Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

CHƯƠNG 1 nhưng vấn đề chung về ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
CƠ SỞ ĐÀO TẠO THÁI NGUN

BÀI GIẢNG
CẤU TẠO ƠTƠ
Néi dung m«n häc
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
2. ĐỘNG CƠ Ô TÔ
3. TRANG BỊ ĐIỆN Ô TÔ
4. HỆ THỐNG GẦM Ô TÔ

ThS: Vũ Thế Truyền


Mở đầu
* Ơ tơ là gì?

Ôtô là phương tiện vận tải
đường bộ (automobile: auto gốc
HiLạp nghóa là tự mình, mobile gốc
Latinh nghóa là chuyển động. )


Mở đầu
* Vài nét về lịch sử công nghiệp ô tô
- Hiện nay, công nghiệp ô tô là ngành công nghiệp lớn nhất trên thế giới như Mỹ, Nhật,
Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc..
- Tại Nhật có khoảng 5 triệu người làm việc phục vụ cho ngành công nghiệp ôtô
- Tại Mỹ , khoảng 12 triệu người
làm việc trong ngành ô tô, khoảng
1 triệu người làm dịch vụ kỹ thuật


cho ôtô; 1 người lắp ráp ô tô cần
20 người làm việc theo
- Việt Nam có rất nhiều trường đại
học, cao đẳng, nghề đào tạo kỹ
thuật ôtô
- Năm 1885-1886: ra đời chiếc ô tô
đầu tiên tại Đức, Karl Benz chế tạo
- 1888: Lốp xe được phát minh


Mở đầu
* Vài nét về lịch sử công nghiệp ô tô

- 1934: AT

- 1980: VVT

- 1970: Airbag

- 1986: 4WS

- 1971: ABS

- 1995: ESP

- 1973: EFI

- 2002: ô tô siêu âm



Mở đầu

* Thực trạng và tương lai nền công nghiệp ô tô ở Việt Nam


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
a. Cấu tạo chung

Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo chung
1.Động cơ (ĐC xăng hoặc đc diesel)
2. Hệ thống truyền lực
3. Thân xe
4, 5. Gầm xe (HT treo; HT lái; HT phanh) 6.Hệ thống điện, điện tử 7. Bánh xe


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo năng lượng chuyển động

  Động cơ xăng
  Động cơ diesel
  Động cơ lai (Hybrid)
  Xe sử dụng năng lượng điện
  Động cơ lai loại tế bào nhiên liệu



CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo năng lượng chuyển động
- Xe sử dụng động cơ xăng
 Động cơ
Bình nhiên liệu
(nhiên liệu xăng)

Tạo ra cơng suất lớn, có kích thước nhỏ gọn nên được sử dụng rộng rãi
trên các loại xe du lịch.


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo năng lượng chuyển động
- Xe sử dụng động cơ diezel

Động cơ
Bình nhiên liệu (nhiên liệu diesel)    

Tạo ra mơmen xoắn lớn, có tính kinh tế nhiên liệu tốt nên chúng được sử dụng
rộng rãi trên các loại xe tải và xe SUV (Xe đa dụng kiểu thể thao)


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ

1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo năng lượng chuyển động
- Xe sử dụng động cơ lai (Hybrid)
  Động cơ ĐT
  Hộp số

 Mô tơ điện
 

Bộ chuyển đổi

  Ắc quy

- HT dẫn động bánh xe dùng điện 270V, các thiết bị khác dùng điện 12V.
- Khi khởi hành, xe sử dụng môtơ điện, tạo ra công suất cao mặc dù tốc độ thấp.
- Khi xe tăng tốc sẽ vận hành động cơ đốt trong, động cơ này có hiệu quả hơn ở tốc
độ cao.


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo năng lượng chuyển động
- Xe sử dụng năng lượng điên (EV)

Bộ điều khiển công
suất
    Môtơ điện

    Ắc quy
- Sử dụng nguồn điện của ắc quy để vận hành môtơ điện.
- Ắc quy cần được nạp lại điện
- Có nhiều lợi ích: khơng gây ô nhiễm, phát ra tiếng ồn thấp khi hoạt động. Hệ thống
dẫn động bánh xe dùng điện 290V, các thiết bị khác dùng điện 12V.


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo năng lượng chuyển động
- Xe sử dụng động cơ lai loại tế bào
nhiên liệu (FCHV)
Bộ điều khiển công suất
Môtơ điện
Bộ tế bào nhiên liệu
Hệ thống lưu Hyđrô
 

 

 

 

 

Ắc quy phụ
Sử dụng năng lượng điện tạo ra khi nhiên liệu hyđrô phản ứng với ôxy trong khơng khí

sinh ra nước.
Có mức ơ nhiễm thấp nhất và được tiên đoán sẽ trở thành nguồn năng lượng chuyển
động cho thế hệ ôtô tiếp theo.


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo phương pháp dẫn động
FF (động cơ đặt phía trước,
cầu trước chủ động)

FR (động cơ đặt phía trước,
cầu sau chủ động)
MR (động cơ đặt giữa, cầu
sau chủ động)

4WD (4 bánh chủ động)

Xe4WD
FF khơng
có trục
thể
khơng
Xe
dẫn động
bằngcác
cả đăng,
4 bánhcóxe,

nótạo
có nên
thể hoạt
động ổn định
Xe MR
bằng
tốtlượng,
về trọng
lượng
cầu
Xe FR cân
bằngcân
tốt về
trọng
nó có
tính giữa
ổn định
gian các
rộngđiều
bênkiện
trong
xe, do
đó Trọng
đạt được
tính
tiện
dưới
đường
xấu.
lượng

của
nó nghi
lớn hơn so với
và điều trước
khiển và
tốt.cầu sau, nó có tính điều khiển rất tốt.
cao.loại xe khác.
các


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo công thức bánh xe


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
b. Phân loại
* Theo đối tượng phục v
xe tải
Vận tải

Xe con

Chở ngƯời
ô tô


xe khách
Xe cha cháy
Xe cần cẩu
Chuyên dùng

Xe đua
Xe cứu thơng
Xe chở rác


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.1. Cấu tạo chung và phân loại
c. Yêu cầu chung đối với ô tơ
* u cầu về thiết kế
- Xe phải mang tính hiện đại
- Vỏ xe phải đẹp phù hợp với yêu cầu về thẩm mỹ cơng nghiệp
- Vật liệu phải có độ bền cao, chống mòn tốt, triệt để sử dụng vật liệu nhẹ
- Kết cấu các chi tiết phải có tính cơng nghệ cao, dễ gia cơng

* u cầu về sử dụng
- Xe phải có tính nang động lực cao, vận tốc trung binh lớn
- Xe phải đảm bảo tính tiện nghi cho lái xe và hành khách
- Kích thước và hinh dáng phải hợp lý
- Chạy xe êm, không ồn giảm được độc hại trong khí xả

* Yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chưa
- Kết cấu đơn giản, tháo nắp dễ dàng, thuận tiện



CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.2. Bố trí chung trờn ụtụ

a. Bố trí động

H s s dng
chiu di λ phải lớn

λ = l/L
l : Chiều dài thùng
(buồng) chứa
L: Chiều dài tồn bộ
của ơ tơ


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.2. Bố trí chung trờn ụtụ

a. Bố trí động

* FF (ng c t trước – Bánh trước chủ động)

A

B

Bánh trước dẫn động rất có lợi khi xe quay vịng và đường trơn, tạo được cảm
giác lái khi xe quay vòng.



CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.2. Bố trí chung trờn ụtụ

a. Bố trí động


* FR (ng c t trước – Bánh sau chủ
động).

A

B

Động cơ được làm mát dễ dàng.
Trong xe không được tiện nghi do trục các đăng đi qua nó nếu gầm xe ở mức q thấp
thì không dùng đc.


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.2. Bố trí chung trờn ụtụ

a. Bố trí động


* Kiu ng c t dưới sàn


Phù hợp cho xe bus và xe tải.
Ưu điểm:
Trọng tâm thấp, phân phối tải tốt, không gian bên trong lớn.
Nhược điểm chính:
Khoảng sáng gầm xe bị giảm, hạn chế phạm vi hoạt động và khó khăn trong bảo
dưỡng, sửa chữa động cơ.


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ Ô TÔ
1.1 CẤU TẠO VÀ BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ơ TƠ
1.1.2. Bố trí chung trên ơtơ

b. Bè trÝ hƯ thèng trun
lùc
FF (ĐC đặt trước Bx
trước chủ động)
FR (ĐC đặt trước Bx
sau chủ động)
Ngoµi xe FF và FR, cịn có
các loại xe 4WD (4 bánh chủ
động) và MR (động cơ đặt
giữa - cầu sau chủ động).
    Động cơ

    Hộp số ngang

    Hộp số dọc

    Bán trục


    Trục các đăng

    Bộ vi sai

    Trục cầu xe

    Moayơ cầu xe

    Lốp và bánh xe



×