1
Chơng 1: những vấn đề chung về kế toán ti chính doanh nghiệp
1.1. Đặc điểm của kế toán ti chính doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp, để quản lý ti sản v quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh cần phải sử dụng hng loạt các công cụ quản lý khắc nhau. Kế toán ở doanh nghiệp với
chức năng thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin về ton bộ hoạt động kinh tế ti chính phát
sinh ở doanh nghiẹp nhằm cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ công tác quản lý kinh
tế ti chính vĩ mô v vi mô đã trở thnh một công cụ quản lý kinh tế quan trọng, một bộ phận
cấu thnh hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Trong nền kinh tế hng hoá nhiều thnh
phần,vận hnh theo cơ chế thị trờng, kế toán đợc xác đinh nh một mặt của hoạt động kinh
tế nói chung, quá trình sản xuất kinh doanh nói riêng v kế toán đợc định nghĩa theo nhiều
cách khác nhau
-Theo uỷ ban thực hnh kiểm toán quốc tế một hệ thống kế toán l hng loạt các
nhiệm vụ ở một doanh nghiệp m nhờ hệ thống ny các nghiệp vụ đợc sử lý nh một phơng
tiện các ghi chép ti chính
-Theo Gene Allen Gohlke giáo s tiến sỹ viện đại học Wiscónsin : Kế toán l một
khoa học liên quan đến việc ghi nhận ,phân loại ,tóm tắt v giải thích các nghiệp vụ ti chính
của 1 tổ chức ,giúp ban giám đốc có thể căn cứ vo đó m lm quyết định
-Theo Rober CN AnthoNy tiến sỹ trờng đại học Harvard Kế toán l một ngôn ngữ của
việc kinh doanh
-Theo liên don kế toán quốc tế (IFAC) Kế toán l nghệ thuật ghi chép, phản ánh, tổng
hợp theo một cách riêng có bằng chứng về những khoản tiền, các nghiệp vụ v các sự kiện m
chúng có ít nhất một phần tính chất ti chính v trình by kết quả của nó.
-Theo luật kế toán, đợc Quốc hội nơc Cộng ho xã hôi chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngy 17 tháng 6 năm 2003: Kế toán l việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích v cung cấp
thông tin kinh tế, ti chính dới hình thức giá trị, hiện vật v thòi gian lao động.
Với các cách định nghĩa khác nhau nhng đều thể hiện bản chất của kế toán l hệ thống
thông tịn v kiểm tra vè hoạt động kinh tế ti chính ở doanh nghiệp.Thông tin kế toán trong
các doanh nghiệp đợc nhiều đối tợng quan tâm ở các phơng diện,mức độ v mục đích khác
nhau: các nh quản lý doanh nghiệp quan tâm thông tin kế toán về tình hình ti chính, tình
hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp để có quyết định trong quản
lý, điều hnh hoạt động sản xuất kinh doanh, các cơ quan Nh nớc quan tâm thông tin kế
toán đẻ kiểm soát kinh doanh v thu thuế,các nh đầu t quan tâm thông tin kế toán đrr
quyết định đầu t.Căn cứ vo phạm vi, yêu cầu v mục đích cung cấp thông tin kế toán ở
doanh nghiệp, kế toán đợc phân chia thnhkế toán ti chính v kế toán quản trị.
Kế toán ti chính l việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích v cung cấp thông tin kinh tế
ti chính bằng báo cáo ti chính cho đối tợng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế
toán. Kế toá quản trị l việc thu thập, xử lý, phân tích v cung cấp thông tin kinh tế ti chính
theo yêu cầu quản trị v quyết định kinh tế, ti chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Nh vậy ké
toán ti chính v kế toán quản trị l những bộ phận cấu thnh công tác kế toán trong mõi
doanh nghiệp, đều dự phần vo quản lý doanh nghiệp.
-Mục đích của kế toán ti chính
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh, doanh nghiệp với t cách một chủ thể kinh tế
thờng có mói quan hệ kinh tế với các đối tợng khác nhau ngoi doanh nghiệp. Các đối
tợng ny luân quan tâm đến tình hình ti chính, tình tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nh: tổng ti sản, khả năng tự ti trợ của doanh nghiệp, khả năng thanh
toán v mức độ sinh lời của doanh nghiệp để quyết định các mối quan hệ kinh tế với doanh
nghiệp. Đồng thời các cơ quan quản lý Nh nớc, cơ quan thuế cũng quan tâm đến tình hình
ti chính, tình hình hoạt động của doanh nghiệp để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp
vviệc chấp hnh chính sách của nh nớc. Những thông tin đó đợc thông qua báo cáo ti
chính của doanh nghiệp. Nh vậy mục đích của kế toán ti chính ngoi cung cấp thông tin cho
2
chủ doanh nghiệp, nh quản lý thì chủ yếu cung cấp thông tin phục vụ cho các đối tợng bên
ngoi doanh nghiệp
- Đặc điểm của kế toán ti chính:
+Kế toán ti chính cung cấp thông tin chủ yếu cho các đói tợng bên ngoi doanh
nghiệp,do đó để đảm bảo tính khách quan, thống nhất kế toán ti chính phải tuân thu các
nguyên tắc, các chuẩn mực v chế độ hiện hnh về kế toán của từng quốc gia, kể cả các
nguyên tắc, chuản mực quốc tế về kế toán đợc các quốc gia công nhận.
+Kế toán ti chính mang tính pháp lệnh, nghĩa l đợc tổ chứcở tất cả các đơn vị kế toán
v hệ thống sổ, ghi chép, trình by v cung cấp thông tin của kế toán ti chính đều phải tuân
thu các quy định thống nhất nếu muốn đợc thừa nhận
+Thông tin kế toán ti chính cung ấp l những thông tin thực hiện về những hoạt động đã
phát sinh, đã xẩy ra v mang tính tổng hợp thể hiện dới hình tháI giá trị
+ Báo cáo của kế toán ti chính l các báo cáo ti chính phẩnnhs tổng quát về sản nghiệp,
kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thờikỳ v kỳ báo cáo của kế toán ti chính
đợc thực hiện theo định kỳ thờng l hng năm
1.2 Nội dung v phạm vi của kế toán ti chính
Doanh nghiệp để tiến hnh hoạt động sản xuất kinh doanh, cần thiết phải có ti sản
tiền vốn v quá trình hoạt động của doanh nghiệp l quá trình tiến hnh các quá trình kinh tế
khác nhau nhằm thực hiện chức năng v nhiệm vụ nhất định. Trong quá trình hoạt động ở
doanh nghiệp hình thnh các mối quan hệ kinh tế liên quan đến nhiều đối tợng khác nhau,
để đảm bảo tính hữu ích của thông tin cung cấp nghĩa l đáp ứng các nhu cầu khác nhau của
các đối tợng quan tâm thông tin kế toán. Nội dung kế toán ti chính phải khái quát đợc
ton bộ các loại ti sản tiền vốn v các hoạt động kinh tế diễn ra, các quan hệ kinh tế phát
sinh ở doanh nghiệp. Do đó, nội dung cơ bản của kê toán ti chính trong doanh nghiệp bao
gồm:
-Kế toán các loại ti sản
Ti sản l nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát v có thể thu đợc lợi ích kinh tế trong
tơng lai. Ti sản của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại đợc biểu hiên dới hình tháI vật chất
nh nh xuởng, máy móc thiết bi, vật t, hng hoá hoăc không thể hiện dới hình tháI vật
chất nh bản quyền, bằng sáng chế nhng phảI thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng laiv
thuộc quyền kiểm soát coả doanh nghiệp. Ti sản của doanh nghiệp còn bao gồm các ti sản
không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhng doanh nghiệp kiểm soát đợc v thu đợc
lợi ích kinh tế trong tơng lai, nh ti sản thuê ti chính, hoặc có những ti sản thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp v thu đợc lợi íchkinh tế trong tơng lainhng có thể không kiểm
soát đợc về mặt pháp lý, nh bí quyết kỹ thuật thu đợc từ hoạt động triển khai có thể thoả
mãn các điều kiện trong định nghĩa về ti sản khi các bí quyết đó còn giữ đợc bí mật v
doanh nghiệp còn thu đợc lợi ích kinh tế. Trong doanh nghiệp ti sản l cơ sở để tiến hnh
sản xuất kinh doanh, kế toán phải phản ánh đợc hiện có, tình hình biến động tất cả các loại
ti sản theo từng loại từng địa điểm bảo quản, sử dụng.
-Kế toán nợ phải trả v nguồn vốn chủ sở hữu
Nơ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu l nguồn hình thnh những ti sản của doanh
nghiệp.
Nợ phải trả l nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch v sự kiện đã qua
nh mua hng hoá cha trả tiền, sử dụng cha thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hnh hng
hoá, phảI trả nhân viên, thuế phải nộp vvnhững nghĩa vụ đó doanh nghiệp phải thanh toán
từ các nguồn lực của minh
Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn của các nh đầu t, thặng d vốn cổ phần, lợi nhuận
cha phân phối, các quỹ v chênh lệch tỷ giá v đánh giá lại ti sản.
3
Thông tin về nợ phải trả v nguồn vốn chủ sở hữu giúp cho các đối tợng sử dụng
thông tin đánh giá tình hình ti chính của doanh nghiệp nh mức độ khả năng tự ti trợ. Do
vậy cùng với thu nhận xử lý v cung cấp thông tin về tình hình, sự biến động của ti sản kế
toán ti chính phảI thu nhận xử lý thông tin về từng nguồn hình thnh ti sản của doanh
nghiệp.
- Kế toán chi phí, doanh thu v thu nhập khác
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp l quá trình doanh nghiệp
phải bỏ ra những chi phí nhất định v cũng l quá trình doanh nghiệp thu đợc các khoản
doanh thu v thu nhập khác.
Chi phí của doanh nghiệp l những khoản lm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ ti sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến lm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu. Chi phí của doanh nghiệp bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thông thờng v chi phí khác.
Doanh thu v thu nhập khác của doanh nghiệp l tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thờng v các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần lm tăng vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí, doanh thu v thu nhập khác l hai mặt của quả trình hoạt động ở doanh
nghiệp, thông tin về chi phí, doanh thu v thu nhập khác l cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh v đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng sinh lời ở doanh nghiệp
của các đối tợng quan tâm. Do đó kế toán ti chính phảI thu thập xử lý cung cấp thông tin
chi phí, doanh thu v thu nhập khác của từng hoạt động chính xác, trung thực.
Với chức năng thu thập, xử lý, cung cấp v phân tích các thông tin cho các đối tợng
bên ngoi doanh nghiệp, xét theo phần hnh công việc, nội dung kế toán ti chính bao gốm :
+ xác định các chứng từ kế toán xử dụng, lập, xử lý, luân chuyển các chứng từ kế toán
+ Tổ chức xây dựng hệ thống ti khoản kế toánửơ doanh nghiệp
+ Tổ chức hệ thống sỏ kế toán
+ Tổ chức hệ thống báo cáo ti chính
- Phạm vi của kế toán ti chính
Kế toán ti chính l một bộ phận của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Phạm vi
của kế toán ti chính l phản ánh ton bộ các loại ti sản, nguốn hình thnh ti sản, các hoạt
động kinh tế ti chính v các quan hệ kinh tế pháp lý phát sinh ton doanh nghiệp. Tuy nhiên
với mục đích đã xác định nó chỉ phản ảnh các đối tợng ở dạng tổng quát phục vụ cho việc lập
các báo cáo ti chính. Trong các doanh nghiệp khi tổ chức công tác kế toán phảI căn cứ vo
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu của công tác quảnlý xác định rõ phạm vi cụ
thể của kế toán ti chính, phân định rõ giữa kế toán ti chính với kế toán quản trị đảm bảo
không trùng lắp đáp ứng yêu cầu thông tin khác nhau của các đối tợng qua tâm đến thông
tin kế toán ở doanh nghiệp.
1.3 Nguyên tắc v yêu cầu của kế toán ti chính
1.3.1 Các nguyên tắc của kế toán ti chính
Các đối tợng bên ngoi doanh nghiệp quan tâm đến thông tin kế toán của doanh
nghiệp trên các phơng diện, phạm vi v mức độ khác, để đảm bảo tính hữu ích của thông tin
kế toán, việc xử lý các nghiệp vụ kế toán v lập báo cáo ti chính, kế toán ti chính phảI tuân
thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản đã đợc thừa nhận
- Cơ sở dồn tích
Các giao dịch, các sự kiện v mọi nghiệp vụ kinh tế ti chính của doanh nghiệp liên quan đến
ti sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đợc ghi nhận vo sổ kế toán v
4
báo cáo ti chính của kỳ kế toán liên quan tại thời điểm phát sinh, không căn cứ vo thời điểm
thực thu, thực chi tiền hoặc tơng đơng tiền.
Báo cáo ti chính đợc lập trên cơ sở dồn tích phải phản ánh tình hình ti chính của doanh
nghiệp trong quá khứ, hiện tại v tơng lai.
- Hoạt động liên tục
Trên thực tế hng năm đều có các tổ chức phải ngừng hoạt động, phá sản do các
nguyên nhân khác nhau, song đại bộ phân l chúng tiếp tục hoạt động. Yêu cầu của nguyên
tắc Hoạt động liên tục báo cáo ti chính phảI đợc lập trên cơ sở giả định doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục v sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thờng trong tơng lai gần,
nghĩa l doanh nghiệp không có ý định cung nh không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phảI
thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Thực hiện nguyên tắc ny thì ton bộ TS của
doanh nghiệp đợc sử dụng để kinh doanh chứ không phải để bán do đó kế toán phản ánh
theo giá phí chứ không phản ánh theo giá thị trờng. Khi lập v trình by báo cáo ti chính,
Giám đốc (hoặc ngời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên
tục của doanh nghiệp. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc ngời đứng đầu) doanh nghiệp biết
đợc có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây
ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những điều không
chắc chắn đó cần đợc nêu rõ. Nếu báo cáo ti chính không đợc lập trên cơ sở hoạt động liên
tục, thì sự kiện ny cần đợc nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo ti chính v lý do
khiến cho doanh nghiệp không đợc coi l đang hoạt động liên tục.
-Nguyên tắc giá phí :
Xuất phát từ nguyên tắc doanh nghiệp hoạt động liên tục, ti sản của doanh nghiệp l
cơ sở để doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, trong công tác quản lý ti sản, kế toán
thờng quan tâm đến giá phí hơn l giá thị trờng. Giá phí thể hiện ton bộ chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để có đợc ti sản v đa ti tản về trạng thái sãn sng sử dụng, nó l cơ sở cho
việc so sánh để xácđịnh hiệu quả kinh doanh. Nguyên tắc giá phí đòi hỏi ti sản phải đợc kế
toán ghi nhận theo giá phí. Giá phí của ti sản đợc tính theo sốtiền hoặc tơng đơng tiền đã
trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của ti sản đó vo thời điểm ti sản đợc ghi nhận.
Giá phí của ti sản không đợc thay đổi trừ khi có quy định khác của pháp luật.
- Nhất quán
Công tác kế toán trong các doanh nghệp tuỳ thuộc vo đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, trình độ yêu cầu quản lý có thể áp dụng các chính sách v phơng pháp kế toán khác
nhau. Để đảm bảo tính so sánh của thông tin số liệu kế toán giữa các thời kỳ trong việc đánh
giá tình hình v kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán phải tuân thủ nguyên tắc nhất
quán, tức l các chính sách kế toán v phơng pháp kế toán doanh nghiệp đã lựa chọn phảI
đợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trờng hợp có sự thay đổi chính
sách v phơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do v sự ảnh hởng của sự thay đổi
đó đến các thông tin kế toán.
-Thận trọng
Để không lm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế ti chính của doanh nghiệp đảm bảo
tính trung thực khách quan của thông tin kế toán, công tác kế toán của doanh nghiệp phải
tuân thủ nguyên tắc thận trọng. Thận trọng l việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết khi
lập các ớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhng không lập quá lớn
- Không đánh giá cao hơn giá trị của ti sản v các khoản thu nhập
- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phảI trả v chi phí
- Doanh thu v thu nhập chỉ đợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu
đợc lợi ích kinh té, còn chi phí phảI đợc ghi nhận khi có bằng chứngvề khả năng phát sinh
chi phí.
5
-Trọng yếu
Thông tin đợc coi l trọng yếu trong trờng hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu tính
chính xác của thông tin đó có thể lm sai lệch đáng kể báo cáo ti chính, lm ảnh hởng đến
quyết định kinh tế của ngời sử dụng báo cáo ti chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vo độ lớn
v tính chất của thông tin hoặc các sai sót đợc đánh giá trong hon cảnh cụ thể. Tính trọng
yếu của thông tin phải đợc xem xét trên cả phơng diện đinh lợng v định tính. Khi lập các
báo cáo ti chính từng khoản mục trọng yếu phải đợc trình by riêng biệt trong báo cáo ti
chính. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình by riêng rẽ m đợc tập hợp
vo những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Để xác định một khoản mục hay một
tập hợp các khoản mục l trọng yếu phải đánh giá tính chất v quy mô của chúng. Tuỳ theo
các tình huống cụ thể, tính chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể l nhân tố quyết
định tính trọng yếu. Ví dụ, các ti sản riêng lẻ có cùng tính chất v chức năng đợc tập hợp
vo một khoản mục, kể cả khi giá trị của khoản mục l rất lớn. Tuy nhiên, các khoản mục
quan trọng có tính chất hoặc chức năng khác nhau phải đợc trình by một cách riêng rẽ.
Theo nguyên tắc trọng yếu, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các quy định về
trình by báo cáo ti chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu các thông tin đó không có
tính trọng yếu.
- Phù hợp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chi phí v doanh
thu l hai mặt thống nhất của cùng một quá trình, chi phí l cơ sở nguồn gốc tạo ra doanh thu,
doanh thu l kết quả của chi phí bỏ ra l nguồn bù đắp chi phí. Do đó việc ghi nhận doanh thu
v chi phí phảI phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tơng ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tơng ứng với doanh
thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu v chi phí của các kỳ trớc hoặc chi phí phải trả
nhng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
6
1.3.2 Các yêu cầu của kế toán ti chính
Với mục đích cung cấp thông tin về tình hình ti chính của doanh nghiệp cho các đối
tợng bên ngoi doanh nghiệp, kế toán ti chính trong doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu
cầu sau
Thứ nhất l thông tin, số liệu kế toán ti chính cung cấp phải đảm bảo tính trung thực, phản
ánh đúng thực tế về hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung v giá trị của nghệp vụ kinh tế phát
sinh.
Thứ hai l thông tin, số liệu kế toán ti chính cung cấp phải khách quan, phản ánh đúng thực
tế không bị xuyên tạc,cản trở bởi bất kỳ một định kiến no
Thứ ba l thông tin, số liệu kế toán ti chính cung cấp phải đảm bảo đầy đủ v kịp thời. Mọi
nghiệp vị kinh tế, ti chính phát sinh liên quan đến ti sản, các hoạt động kinh tế, các bộ phận,
đơn vị trong doanh nghiệp phảI đợc ghi chép phản ánh báo cáo đầy đủ, không bỏ sót. Việc
ghi nhận, báo cáo đợc thực hiện ngay sau khi phát sinh hoặc trớc hay đúng thời hạn quy
định .
Thứ t l thông tin số liệu kế toán ti chính cung cấp đảm bảo rõ rng v dễ hiểu đối với ngời
sử dụng. Ngời sử dụng ở đây đợc hiểu l ngời có kiến thức về kinh doanh v hoạt động
kinh tế, hiểu biết về kế toán ở mức trung bình.tính rõ rng v dễ hiểu giúp ngời sử dụng
thông tin hiếu đúng về tình hình ti chính của doanh nghiệp từ đó có quyết định đúng đắn.
Tuy nhiên trờng hợp, thông tin về những vẫn đề phức tạp cần phảI có kèn theo giảI trình
thuyết minh
Thứ năm l thông tin số liệu kế toán ti chính cung cấp phải đảm bảo tính có thể so sánh
Thứ sáu thông tin số liệu kế toán ti chính cung cấp phải đảm bảo tính hữu ích. Tính hữu ích
của thông tin kế toán thể hiện việc đáp ứng nhu cầu khác nhau của các đối tợng sử dụng
thông tin.
Ngoi những yêu cầu xét về phơng diện thực hiện chức năng cung cấp thông tin phục
vụ công tác quản lý, với góc độ l một bộ phận cấu thnh kế toán trong các doanh nghiệp , kế
toán ti chính đợc tổ chức trong các doanh nghiệp phải đáp ứng đợc yêu cầu tuân thủ luật
kế toán, các chuẩn mực kế toán quốc gia v quốc tế v các quy định của chế độ kế toán. đồng
thời phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh v yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp
7
Chơng 2 : Kế toán vật liệu v công cụ dụng cụ
2.1. Các phơng pháp tổ chức hạch toán hng tồn kho trong doanh nghiệp
Hng tồn kho l 1 bộ phận của ti sản ngắn hạn trong doanh nghiệp dới hình thái vật
chất. Hng tồn kho của doanh nghiệp có thể đợc mua từ bên ngoi, có thể do doanh nghiệp
sản xuất để dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ hoặc
để bán. Nh vây hng tồn kho xuất hiện ở cả ba khâu: cung cấp, sản xuất v tiêu thụ của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Hng tồn kho l một bộ phận quan trọng của ti sản ngắn hạn trong doanh nghiệp,
thờng rất đa dạng, việc xác định chất lợng, tình trạng v giá trị hng tồn kho luôn l công
việc khó khăn, phức tạp, hng tồn kho thờng đợc bảo quản, bảo quản ở nhiều địa điểm
khác nhau do nhiều ngời quản lý. Do đó dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý v
bảo quản sử dụng gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn. Đồng thời hng tồn kho thờng có các
nghiệp vụ nhập xuất xảy ra với tần suất nhiều, luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật.
Theo chế độ kế toán hiện hnh kế toán hng tồn kho đợc tiến hnh theo một trong hai
phơng pháp sau:
Phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX).
Phơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Doanh nghiệp chỉ đợc áp dụng một phơng pháp hạch toán hng tồn kho v phải
quán triệt nguyên tắc nhất quán sử dụng trong suốt niên độ kế toán. Việc lựa chọn phơng
pháp hạch toán hng tồn kho trong doanh nghiệp phải căn cứ vo đặc điểm hoạt động SXKD,
yêu cầu quản lý, tính chất sản phẩm, số lợng, chủng loại vật t hng hoá... để có sự vận dụng
thích hợp.
2.1.1. Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp KKTX theo dõi v phản ánh thờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình
Nhập - Xuất - Tồn kho hng tồn kho trên sổ kế toán.
Với phơng pháp KKTX, các ti khoản hng tồn kho (Loại 15...) đựơc dùng để phản
ánh số hiện có v tình hình biến động tăng giảm của vật t hng hoá. Do vậy, giá trị hng tồn
kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm no trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán,
căn cứ vo số liệu kiểm kê thực tế vật t, hng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật t, hng hoá
tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu
trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân v xử lý theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
Ưu điểm của phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Phơng pháp KKTX theo dõi v phản ánh thờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình
Nhập - Xuất - Tồn kho vật t hng hoá giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động
của hng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hng tồn kho cả về số lợng v giá trị.
Nhợc điểm của phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Do ghi chép thờng xuyên liên tục nên khối lợng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi
phí hạch toán cao.
Điều kiện áp dụng của phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Phơng pháp KKTX thờng đợc áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp,
doanh nghiệp xây lắp v các doanh nghiệp thơng mại kinh doanh những mặt hng có giá trị
lớn: máy móc, thiết bị...
8
2.1.2. Phơng pháp kê kê định kỳ
L phơng pháp hạch toán căn cứ vo kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hng
hoá vật t tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán, từ đó xác định giá trị vật t hng hoá xuất kho
trong kỳ theo công thức :
Trị giá hng
tồn kho xuất
trong kỳ
=
Tổng trị giá
hng tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá hng
tồn kho nhập
trong kỳ
-
Trị giá hng
tồn kho tồn
cuối kỳ
Theo Phơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của hng tồn kho (Nhâp kho, xuất kho)
không theo dõi, phản ánh trên các ti khoản kế toán hng tồn kho (Loại 1.5....) Giá trị hng hng
hoá vật t mua vo trong kỳ đợc theo dõi trên TK mua hng (TK 611).
Công tác kiểm kê hng hoá vật t đợc tiến hnh cuối mỗi kỳ kế toán để xác định trị giá
hng tồn kho thực tế lm căn cứ ghi sổ kế toán các ti khoản hng tồn kho. Đồng thời căn cứ v trị
giá vật t hng hoá tồn kho để xác định trị giá hng hoá vật t xuất kho trong kỳ .
Nh vậy, khi áp dụng Phơng pháp kiểm kê định kỳ, các ti khoản kế toán nhóm hng tồn
kho chỉ sử dụng để phản ánh trị giá hng hoá vật t tồn kho đầu kỳ v cuối kỳ kế toán. TK 611
dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm hng tồn kho.
Phơng pháp KKĐK có u điểm l giảm nhẹ công việc hạch toán. Nhợc điểm l độ
chính xác về giá trị hng hoá vật t xuất dùng trong kỳ không cao, nó phụ thuộc vo công tác
quản lý hng hoá vật t của DN. Phơng pháp KKĐK thờng áp dụng cho các DN sản xuất
kinh doanh những mặt hng có nhiều chủng loại, có giá trị nhỏ, thờng xuyên phát sinh
nghiệp vụ nhập xuất.
2.2 Nội dung kế toán vật liệu v công cụ dụng cụ quy định trong chuẩn mực
kế toán số 02 hng tồn kho
2.2.1 Ghi nhận hng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - Hng tồn kho, quy định hng tồn kho l ti
sản:
- Đợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thờng
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ
Hng tồn kho l 1 bộ phận của ti sản ngắn hạn v chiếm tỷ trọng lớn có vai trò quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực 02 - hng tồn kho đợc tính theo giá gốc. Giá gốc hng tồn kho bao
gồm: chi phí mua, chi phí chế biến v các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc
hng tồn kho ở địa điểm v trạng thái hiện tại.
Trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện đợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện l giá bán ớc tính của hng tồn kho trong kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thờng trừ (-) chi phí ớc tính để hon thnh sản phẩm v chi phí ớc tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
2.2.2. Xác định giá trị nhập hng tồn kho
Giá gốc hng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến v các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có đợc hng tồn kho ở địa điểm v trạng thái hiện tại.
9
2.2.2.1. Chi phí mua
Chi phí mua của hng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không đợc hon lại, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hng v các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến việc mua hng tồn kho. Các khoản chiết khấu thơng mại v giảm giá hng mua
do hng mua không đúng quy cách, phẩm chất đợc trừ (-) khỏi chi phí mua.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, giá trị vật t hng
hoá mua vo dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ đợc phản ánh theo giá mua cha thuế.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc hng hoá dịch
vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp phúc lợi, dự
án, giá trị vật t hng hoá mua vo đợc phản ánh theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT đầu vo).
2.2.2.2. Chi phí chế biến hng tồn kho:
Bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất nh chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định v chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh
trong quá trình chuyển hoá nguyên vật liệu thnh thnh phẩm.
Chi phí sản xuất chung cố định l những chi phí sản xuất gián tiếp, thờng không thay
đổi theo số lợng sản phẩm sản xuất nh chi phí khấu hao, chi phí bảo dỡng máy móc thiết
bị, nh xởng... v chi phí quản lý hnh chính ở các phân xởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vo chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
đợc dựa trên công suất bình thờng của máy móc sản xuất. Công suất bình thờng l số
lợng sản phẩm đạt đợc ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thờng.
- Trờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thờng thì chi
phí sản xuất chung cố định đợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát
sinh.
- Trờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thờng thì chi
phí sản xuất chung cố định đợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình
thờng. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ đợc ghi nhận l chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Chi phí sản xuất chung biến đổi l những chi phí sản xuất gián tiếp, thờng thay đổi
trực tiếp hoặc gần nh trực tiếp theo số lợng sản phẩm sản xuất nh chi phí nguyên vật liệu
gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi đợc phân hết vo chi
phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Trờng hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng
thời gian m chi phí chế biến của mỗi loại sản phẩm không đợc phản ánh một cách tách biệt,
thì chi phí chế biến đợc phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp v nhất quán
giữa các kỳ kế toán.
Trờng hợp có sản phẩm phụ thì giá trị sản phẩm phụ đợc tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện đợc v giá trị ny đợc trừ (-) khỏi chi phí chế biến đã tập chung cho sản phẩm
chính.
2.2.3. Phơng pháp tính trị giá xuất hng tồn kho
Tính giá hng tồn kho l dùng thớc đo giá trị để biểu hiện hng tồn kho nhằm phản
ánh, cung cấp các thông tin tổng hợp cần thiết về hng tồn kho từ đó có thể đánh giá đợc
hiệu quả của hng tồn kho. Hng tồn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiều nguồn gốc
khác nhau với các đơn giá khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn phơng pháp tính giá
thực tế hng xuất kho. Việc lựa chọn phơng pháp no tuỳ thuộc vo đặc điểm của hng tồn
kho, yêu cầu v trình độ quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp no
đòi hỏi theo nguyên tắc nhất quán.
Theo chuẩn mực 02 -hng tồn kho, việc tính giá trị thực tế hng xuất kho có thể áp
10
dụng một trong các phơng pháp sau:
2.2.3.1. Phơng pháp tính theo giá đích danh
Theo phơng pháp ny khi xuất kho vật t, hng hoá căn cứ vo số lợng xuất kho
thuộc lô no v đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật t, hng hoá xuất
kho.
Phơng pháp ny đợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hng hoặc mặt
hng ổn định v nhận diện đợc.
2.2.3.2. Phơng pháp bình quân gia quyền
Theo phơng pháp ny giá trị của từng loại hng tồn kho đợc tính theo giá trị trung
bình của từng loại hng tồn kho tơng tự đầu kỳ v giá trị từng loại hng tồn kho đợc mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đợc tính theo thời kỳ hoặc vo mỗi khi
nhập một lô hng về, phụ thuộc vo tình hình của doanh nghiệp.
Trị giá thực tế xuất kho của vật t, hng hoá đợc căn cứ vo số lợng vật t, hng hoá
xuất kho v đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá vốn thực tế vật t,
hng hoá tồn đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế vật t,
hng hoá nhập trong kỳ
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
Số lợng vật t, hng hoá
tồn kho đầu kỳ
+
Số lợng vật t, hng hoá
nhập kho trong kỳ
Trị giá vốn thực tế vật t,
hng hoá xuất kho (tồn kho)
=
Số lợng vật t, hng
hoá xuất kho (tồn kho)
x
Đơn giá bình
quân gia quyền
Đơn giá bình quân thờng đợc tính cho từng vật t, hng hoá. Đơn giá bình quân có
thể xác định cho cả kỳ đợc gọi l đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định.
Theo cách ny, khối lợng tính toán giảm nhng chỉ tính đợc trị giá vốn thực tế của vật t,
hng hoá vo thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời.
Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập đợc gọi l đơn giá bình quân di
động, theo cách tính ny xác định đợc trị giá vốn thực tế vật t, hng hoá hng ngy cung
cấp thông tin đợc kịp thời. Tuy nhiên, khối lợng công việc sẽ nhiều lên nên phơng pháp
ny rất thích hợp với những doanh nghiệp lm kế toán máy.
2.2.3.3. Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc
Phơng pháp ny áp dụng dựa trên giả định l hng tồn kho đợc mua trớc hoặc sản
xuất trớc thì đợc tính trớc, v hng tồn kho còn lại cuối kỳ l hng tồn kho đợc mua hoặc
sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp ny thìa giá trị hng xuất kho đợc tính
theo giá của lô hng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hng tồn kho
đợc tính theo giá của hng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
2.2.3.4. Phơng pháp nhập sau, xuất trớc
Phơng pháp ny áp dụng dựa trên giả định l hng tồn kho đợc mua sau hoặc sản
xuất sau thì đợc xuất trớc, v hng tồn kho còn lại cuối kỳ l hng tồn kho đợc mua hoặc
sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp ny thì giá trị hng xuất kho đợc tính theo giá của lô
hnh nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hng tồn kho đợc tính theo giá của hng nhập
kho đầu kỳ còn tồn kho.
2.3. kế toán vật liệu trong doanh nghiệp
2.3.1 . Hạch toán chi tiết vật liệu
Hạch toán chi tiết vật liệu l việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho v phòng kế toán
trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, loại, nhóm hng tồn kho về số lợng v giá trị.
Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết v vận dụng
phơng pháp hạch toán chi tiết hng tồn kho phù hợp để góp phần tăng cờng quản lý hng
tồn kho.
2.2.3.1. Tổ chức chứng từ kế toán vật liệu
Tổ chức chứng từ kế toán vật liệu l quá trình tổ chức việc lập, ghi chép chứng từ, kiểm
tra, luân chuyển chứng từ bảo quản sử dụng lại chứng từ v lu trữ tất cả chứng từ kế toán
liên quan tới hng tồn kho trong doanh nghiệp nhằm phản ánh v giám đốc các thông tin về
hng tồn kho trong doanh nghiệp nhằm phản ánh v giám đốc các thông tin về hng tồn kho
phục vụ cho việc lãnh đạo nghiệp vụ, ghi sổ kế toán v tổng hợp số liệu kế toán.
Trên cơ sở yêu cầu chung về tổ chức chứng từ kế toán, dựa vo đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh v yêu cầu quản lý cụ thể, mỗi doanh nghiệp cần tổ chức chứng từ kế toán
cho phù hợp, cung cấp thông tin kịp thời v hiệu quả cho quá trình quản lý.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC chứng từ về kế toán hng tồn kho bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t, công cụ, sản phẩm, hng hoá (mẫu số 03-VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu số 04-VT) - Bảng kê mua hng (mẫu số 06-VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, sản phẩm hng hoá (mẫu số 05-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu số 07-VT)
2.2.3.2. Hạch toán chi tiết vật liệu
2.2.3.2.1. Phơng pháp ghi thẻ song song
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hng ngy tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng thứ vật t, hng hoá theo chỉ tiêu số lợng. Thẻ kho do phòng kế toán mở v
đợc mở cho từng thứ vật t, hng hoá. Sau khi ghi những chỉ tiêu ở phần trên, kế toán giao
cho thủ kho giữ.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép hng ngy tình
hình nhập -xuất cho từng vật t, hng hoá theo chỉ tiêu số lợng v giá trị của từng thứ vật t,
hng hoá. Cuối tháng, thủ kho v kế toán tiến hnh đối chiếu số liệu giữa thẻ kho v sổ chi
tiết. Mặt khách căn cứ vo sổ chi tiết kế toán lập bảng kê tổng hợp nhập- xuất - tồn để đối
chiếu với kế toán tổng hợp.
Phơng pháp ny chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật t,
hng hoá, khối lợng các nghiệp vụ nhập, xuất ít diễn ra không thờng xuyên.
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê tổng hợp Nhập Xuất Tồn
Ghi ngy tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Ghi chú:
11
12
2.2.3.2.2. Phơng pháp ghi sổ số d
Theo phơng pháp ny thủ kho chỉ ghi chép phần số lợng còn kế toán chỉ ghi chép phần giá
trị.
- Tại kho: Thủ kho vẫn mở thẻ kho v ghi chép nh phơng pháp thẻ song song. Cuối
tháng thủ kho phải ghi chuyển số tồn kho trên thẻ kho vo sổ số d ở cột số lợng.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất để ghi chép định
kỳ hoặc hng ngy theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng lập bảng tổng nhập - xuất - tồn.
Khi nhập đợc sổ số d do thủ kho gửi đến kế toán phải tính v ghi vo cột số tiền trên sổ
số d.
Cuối tháng kế toán đối chiếu giữa sổ số d v bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
Phơng pháp ny đợc áp dụng trong các đơn vị có chủng loại vật t, hng hoá, trình
độ chuyên môn cán bộ kế toán vững vng v đã xây dựng đợc hệ thống danh điểm vật t,
hng hoá.
Sơ đồ kế toán chi tiết hng tồn kho theo phơng pháp sổ số d
13
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ số d
Bảng kê nhập
Nhập Xuất Tồn
Ghi chú:
Ghi ngy tháng
Ghi cuối tháng
Đốichiếu số liệu
2.2.3.2.3. Phơng pháp đối chiếu luân chuyển
- Tại kho thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống nh phơng pháp ghi thẻ song
song.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép theo chỉ
tiêu số lợng v giá trị cho từng loại vật t, hng hoá theo từng tháng. Cuối tháng, số liệu trên
sổ đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.
Phơng pháp ny đợc áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại vật liệu
ít, không nhiều nghiệp vụ nhập - xuất - tồn vật t, hng hoá, không bố trí riêng nhân viên kế
toán chi tiết vật t, hng hoá, do vây không có điều kiện ghi chép theo dõi tình hình nhập,
xuất hng ngy.
Sơ đồ kế toán chi tiết hng tồn kho theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập Bảng kê nhập
Thẻ kho
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê xuấtPhiếu xuất
Bảng tổng hợp
N-X-T
Kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi ngy tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
2.3.2. Kế toán tổng hợp vật liệu
2.3.2. 1. Kế toán tổng hợp vật liệu
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
14
Ti khoản sử dụng
Để hạch toán hng tồn kho kế toán sử dụng các ti khoản:
- TK 151: Hng đang đi đờng
- TK 152: Nguyên vật liệu
- TK 153: Công cụ dụng cụ
- TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- TK 155: Thnh phẩm
- TK 157: Hng gửi bán
- TK 632: Giá vốn hng bán
TK 151 Hng mua đang đi đờng: Ti khoản ny dùng để phản ánh trị giá hng
hoá, vật t mua vo đã xác định l hng mua nhng cha đợc nhập kho. Kết cấu v nội dung
phản ánh của TK 151 Hng mua đang đi đờng.
Bên nợ: Trị giá hng hoá, vật t đang đi đờng
Bên có: Trị giá hng hoá, vật t đang đi đờng về nhập kho hoặc chuyển bán thẳng...
Số d bên nợ: Trị giá hng hoá, vật t đang đi đờng cuối kỳ
TK 152 Nguyên vật liệu: Ti khoản ny dùng để phản ánh giá trị hiện có v tình
hình biến động của các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
Kết cấu v nội dung phản ánh của TK 152 Nguyên vật liệu:
Bên nợ:
Trị giá mua của nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ
Chi phí thu mua nguên vật liệu nhập kho.
Trị giá nguyên vật liệu thuê ngoi gia công, chế biến
Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho
Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa trong mua v kiểm kê
Bên có:
Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ
Các khoản giảm giá hng mua, chiết khấu thơng mại
Trị giá nguyên vật liệu thiếu, h hỏng, mất phẩm chất trong kho
Số d bên nợ:
Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
Kế toán tổng hợp các trờng hợp tăng NVL:
Trờng hợp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nếu hng v hoá đơn cùng về:
Nợ TK 152: Giá mua không có thuế GTGT của NVL nhập kho
Nợ TK 621, 627, 641, 642: giá mua không có thuế của NVL mua đa
vo sử dụng ngay không qua nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vo đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 311: Tổng giá thanh toán (Nếu trả tiền ngay)
Có TK 331: Tổng giá thanh toán (nếu mua chịu)
Nếu trong tháng hng về nhập kho nhng cuối tháng vẫn cha nhận đợc hoá đơn kế
toán ghi gía trị NVL nhập kho theo giá tạm tính.
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Khi nhận đợc hoá đơn sẽ tiến hnh điều chỉnh gía tạm tính theo giá ghi trên hoá đơn
(nếu có sự chênh lệch):
15
+ Nếu giá ghi trên hoá đơn lớn hơn giá tạm tính thì kế toán ghi bổ sung số chênh lệch
Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
+Nếu giá ghi trên hoá đơn < giá tạm tính thì kế toán điều chỉnh giảm bằng bút toán
đảo:
Nợ TK331: Phải trả ngời bán
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT đầu vo đợc khấu trừ:
Nợ TK133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Nếu trong tháng nhận đợc hoá đơn nhng cuối tháng hng vẫn cha về nhập kho, ghi
:
Nợ TK 151: Giá mua không có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
Khi hng đang đi đờng về nhập kho hoặc đa thẳng vo sử dụng không qua nhập kho,
ghi:
Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642 ...
Có TK 151: Hng mua đang đi đờng
Các chi phí phát sinh liên quan đến mua NVL , kế toán ghi:
Nợ TK 152, 151, 621, 622, 627, 641, 642
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 333 (3333)
Khi thanh toán cho ngời bán nếu có phát sinh giảm giá hoặc trả lại hng mua do hng
mua không đảm bảo chất lợng, qui cách ghi trong hợp đồng, kế toán ghi.
Nợ TK 331: Phải trả ngời bán
Có 152, 621, 627, 641, 642: Số giảm giá tính, giá mua của hng trả lại
Có TK 133: Thuế GTGT của khoản giảm giá, hng trả lại
Khi thanh toán nếu có phát sinh chiết khấu tín dụng đợc hởng :
Nợ TK 331: Phải trả ngời bán
Có TK 515: Số chiết khấu tín dụng đợc hởng
Có TK 133: Số thuế GTGT tơng ứng.
Trờng hợp DN không thuộc đối tợng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp:
Trong trờng hợp ny đơn vị không đợc khấu trừ số thuế GTGT đầu vo, giá nhập
kho nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT đầu vo, cụ thể:
Nếu mua NVL đa về nhập kho hoặc đa ngay vo sử dụng kế toán ghi:
Nợ TK 152 (nếu nhập kho)
Nợ TK 621, 627, 641, 642 (nếu sử dụng ngay)
Có TK 111, 112, 141, 311 (nếu trả tiền ngay)
Có TK 331 (nếu mua chịu)
Nếu phát sinh hng mua đang đi đờng, cuối tháng kế toán ghi:
Nợ TK 151 Hng mua đang đi đờng
Có TK 111, 112, 311, 331
Nếu phát sinh hng nhập kho theo giá tạm tính, kế toán ghi
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
16
Có TK 331 Phải trả ngời bán
Khi nhận đợc hoá đơn: có sự chênh lệch giữa giá tạm tính với giá ghi trên hoá đơn:
+ Nếu giá hoá đơn > giá tạm tính kế toán ghi bổ xung số chênh lệch:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 Phải trả ngời bán
+ Nếu giá hoá đơn < giá tạm tính kế toán điều chỉnh giảm số chênh lệch bằng bút toán:
Nợ TK 331 Phải trả ngời bán
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua NVL, kế toán ghi :
Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642
Có TK 111,112,331
Khi thanh toán cho ngời bán nếu phát sinh giảm giá, trả lại hng mua, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 152, 621, 627, 641, 642:
Có TK 111, 112, 311: Số tiền thực tế trả
Khi thanh toán nếu có phát sinh chiết khấu đợc hởng, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Tổng giá thanh toán
Có TK 515: Số chiết khấu tín dụng đợc hởng
Có TK 111, 112 Số tiền thực tế trả
Tăng do đợc Nh nớc, cấp trên cấp, nhận vốn góp liện doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
Tăng do nhập kho nguyên vật liệu tự chế hoặc thuê ngoi gia công, kế toán ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 (Chi tiết tự gia công chế biến)
Có TK 154 (Chi tiết thuê ngoi gia công chế biến)
Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 (3381) TS thừa chờ giải quyết
- Khi xử lý sẽ tuỳ thuộc vo nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 338 (3381) TS thừa chờ giải quyết
Có TK 711, ...
Tăng do đánh giá lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Nợ TK 152: Số chênh lệch tăng
Có TK 411: Số chênh lệch tăng
Nhập kho phế liệu thu hồi
Nợ TK 152
Có TK 711
b. Kế toán tổng hợp các trờng hợp giảm NVL
Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ giá thực tế xuất kho,
ghi:
Nợ TK 621: Nếu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
Nợ TK 627 (6272) Nếu dùng cho công tác quản lý chung ở bộ phận SX
Nợ TK 641 (6412) Nếu dùng phục vụ cho hoạt động bán hng.
Nợ TK 642 (6422) Nếu dùng cho quản lý chung ton DN
Nợ TK 241 (2412, 2413) Nếu dùng cho XDCB, sửa chữa TSCĐ.
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Xuất kho nguyên vật liệu để tự chế biến hoặc thuê ngoi gia công chế biến, ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết Gia công)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
17
Khi u t vo cụng ty liờn kt di hỡnh thc gúp vn bng NVL, vt t cn c vo giỏ tr
ỏnh giỏ li NVL, vt t c tho thun gia nh u t v cụng ty liờn kt, ghi:
N TK 223 - u t vo cụng ty liờn kt
N TK 811 -Nu giỏ ỏnh giỏ li < giỏ tr ghi s ca NVL
Cú TK 152 - Giỏ tr ghi s ca NVL
Cú TK 711 -Nu giỏ ỏnh giỏ li < giỏ tr ghi s NVL
Khi gúp vn vo c s kinh doanh ng kim soỏt bng NVL, vt t, ghi:
Trng hp giỏ tr ghi s > giỏ ỏnh giỏ li ca cỏc bờn trong liờn doanh
N TK 222 - Vn gúp liờn doanh (Theo giỏ ỏnh giỏ li);
N TK 811 (S chờnh lch giỏ tr ghi s ln hn giỏ ỏnh giỏ li);
Cú TK 152 (Giỏ tr ghi s k toỏn);
Trng hp giỏ tr ghi s < giỏ ỏnh giỏ li ca cỏc bờn trong liờn doanh
N TK 222 - Vn gúp liờn doanh (Theo giỏ ỏnh giỏ li);
Cú TK 152 (Giỏ tr ghi s k toỏn);
Cú TK 711 -S chờnh lch tng ng li ớch bờn gúp vn
Cú TK 3387 S chờnh lch tng ng vi li ớch gúp vn vo c s
kinh doanh ng kim soỏt
Khi c s kinh doanh ng kim soỏt bỏn s vt t cho bờn th ba c lp, bờn gúp vn liờn
doanh kt chuyn s chờnh lch tng ng vi li ớch gúp vn vo thu nhp khỏc trong k, ghi:
N TK 3387 -Doanh thu cha thc hin
Cú TK 711- Thu nhp khỏc
Phát hiện thiếu NVL khi kiểm kê nếu cha rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 (1381) Ti sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Khi có quyết định xử lý, tuỳ nguyên nhân thiếu để ghi:
Nếu thiếu trong định mức đợc tính vo chi phí quản lý DN, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 138 (1381)
Nếu thiếu ngoi định mức, ngời chịu trách nhiệm vật chất phải bổi thờng, ghi:
Nợ TK 111: Số bồi thờng vật chất đã thu
Nợ TK 138 (1388) Số bồi thờng vật chất phải thu
Có TK 138 (1381)
Trờng hợp xác định ngay nguyên nhân thiếu thì không phải ghi qua TK 138 (1381) m
tuỳ từng nguyên nhân để ghi nh phần xử lý ở trên.
2.3.2. 2. Kế toán tổng hợp vật liệu
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Ti khoản sử dụng
Ti khoản 611 Mua hng: Phản ánh tình hình tăng, giảm của hng tồn kho theo giá thực
tế.
Bên Nợ:
+ Phản ánh giá thực tế hng tồn đầu kỳ đợc kết chuyển sang
+ Phản ánh giá thực tế hng tăng thêm trong kỳ
Bên Có:
+ Phản ánh giá thực tế của hng xuất dùng, xuất bán... trong kỳ
+ Kết chuyển giá thực tế hng tồn cuối kỳ
18
+ TK 6111 Mua nguyên vật liệu
+ TK 6112 Mua hng hoá
TK 611 không có số d cuối kỳ
Ngoi ra, kế toán còn sử dụng một số ti khoản khác nh: 111, 112, 133, 31, 621 ...
Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hng tồn kho từ các ti khoản 151, 152, sang TK
6111
Nợ TK 6111 (6111)
Có TK 151, 152
+ Trong kỳ kế toán căn cứ các hoá đơn, chứng từ mua hng để phản ánh giá
thực tế vật liệu, dụng cụ mua vo:
Nợ TK 6111 (6111): Trị giá hng mua v chi phí thu mua
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán
Nếu phát sinh các khoản giảm giá hng mua hay hng mua trả lại do hng mua không
đúng quy cách, phẩm chất, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331...
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ tơng ứng
Có TK 611 (6111): Giá thực tế thanh toán
+ Cuối kỳ, căn cứ vo kết quả kiểm kê vật liệu, dụng cụ tồn kho, kế toán kết chuyển giá
trị vật liệu, dụng cụ tồn cuối kỳ về các ti khoản 151, 152.
Nợ TK 151
Nợ TK 152
Có TK 611 (6111)
Giá trị vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh đợc xác định bằng cách
lấy tổng phát sinh bên Nợ TK 6111 trừ đi số phát sinh Có TK 6111 rồi phân bổ cho các đối
tợng sử dụng (theo mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức).
Nợ TK 621, 627, 641, 642,...
Có TK 611 (6111)
2.4. Kế toán công cụ dụng cụ
2.4. 1. Kế toán tổng hợp CCDC
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Ti khoản sử dụng
- TK 151: Hng đang đi đờng
- TK 152: Nguyên vật liệu
- TK 153: Công cụ dụng cụ
Kế toán tổng hợp các trờng hợp tăng công cụ, dụng cụ
Tăng công cụ, dụng cụ do mua ngoi
Nếu đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế thì khi mua công
cụ, dụng cụ về nhập kho căn cứ vo hoá đơn giá trị gia tăng kế toán ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vo
Có TK 111, 112, 141, 331, 311
19
Nếu đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp khi mua công cụ, dụng
cụ về nhập kho căn cứ vo hoá đơn giá trị gia tăng kế toán ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 111, 112, 141, 331, 311
Khi phát sinh các khoản chi phí mua công cụ, dụng cụ về nhập kho kế toán ghi
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vo
Có TK 111, 112, 141, 331, 311
Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế, khoản
giảm giá mua công cụ, dụng cụ , trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho ngời bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vo
Nếu DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp khoản giảm giá mua, trả lại công cụ, dụng
cụ, ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nếu phát sinh khoản chiết khấu do thanh toán trớc thời hạn quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 331 -Số tiền phải trả ngời bán
Có TK 515 - Khoản chiết khấu thanh toán
Có TK 111, 112 -Số tiền thực tế thanh toán
Trờng hợp mua CCDC chuyển thẳng xuống bộ phận sử dụng không nhập kho:
+ Đối với công cụ, dụng cụ phân bổ một lần kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 141, 331, ...
Nếu doanh nghiệp thuộc đối tợng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
thì công cụ, dụng cụ mua chuyển thẳng xuống bộ phận sử dụng, căn cứ vo hoá đơn giá trị gia
tăng, ghi:
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vo
Có TK 111, 112, 141, 331,
+ Đối với công cụ, dụng cụ phân bổ 2 hoặc nhiều lần kế toán ghi:
Nợ TK 1421, 242
Có TK 111, 112, 141, 331, ...
Nếu doanh nghiệp thuộc đối tợng tính thuế GTGT phơng pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 1421, 242 : Giá trị thực tế CCDC
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vo
Có TK 111, 112, 141, 331, ...
Tăng công cụ, dụng cụ do tự chế hoặc thuê ngoi gia công chế biến,
Căn cứ vo giá thực tế nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 154 - (Chi tiết tự gia công hoặc thuê ngoi gia công chế biến ).
Tăng do nhận vốn góp liên doanh , đợc cấp phát, kế toán ghi :
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Kế toán tổng hợp các trờng hợp giảm công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp dùng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu kinh
doanh v quản lý doanh nghiệp, để góp vốn liên doanh với đơn vị khác, nhợng bán lại v một
số nhu cầu khác. Các nghiệp vụ xuất kho công cụ, dụng cụ cũng phải đợc lập chứng từ đầy
đủ đúng quy định. Trên cơ sở các chứng từ xuất kho, kế toán tiến hnh phân loại theo các đối
20
tợng sử dụng v tính ra giá trị thực tế xuất kho để ghi chép phản ánh trên các ti khoản, sổ
kế toán tổng hợp. Cuối tháng cũng phải tổng hợp số liệu để đối chiếu, kiểm tra với số liệu kế
toán chi tiết.
Phản ánh các nghiệp vụ xuất kho công cụ, dụng cụ kế toán sử dụng nhiều ti khoản
khác nhau nh ti khoản 153, 241, 623, 627, 641, 642, 142 (1421).... Căn cứ vo các chứng từ
xuất kho công cụ, dụng cụ kế toán tập hợp, phân loại theo đối tợng sử dụng, tính giá thực tế
xuất dùng phản ánh vo các ti khoản liên quan. Tuy nhiên, do đặc điểm, tính chất cũng nh
giá trị v thời gian sử dụng của công cụ, dụng cụ v tính hiệu quả của công tác kế toán m việc
tính toán, phân bổ giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng vaò các đối tợng sử dụng có thể
thực hiện một hoặc nhiều lần.
a. Phơng pháp phân bổ1 lần (phân bổ ngay 100% giá trị).
Khi xuất dùng công cụ, dụng cụ kế toán căn cứ vo các phiếu xuất kho tính ngay 1 lần
( ton bộ giá trị công cụ, dụng cụ ) vo chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
b. Phơng pháp phân bổ nhiều lần (phân bổ nhiều kỳ): Căn cứ vo giá thực tế xuất dùng
hân bổ dần vo chi phí SXKD từng kỳ hạch toán. Khi xuất dùng, căn cứ vo giá trị thực tế ghi:
Nợ TK 1421, 242
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Đồng thời phân bổ ngay 50% giá trị công cụ dụng cụ vo chi phí thuộc bộ phận sử
dụng, ghi:
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 1421, 242
Khi bộ phận sử dụng báo hỏng sẽ phân bổ nốt phần giá trị còn lại, kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu ( 1528 )
Nợ TK 138 - Phải thu khác ( 1388 )
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 1421, 242
Trờng hợp doanh nghiệp phân bổ nhiều lần, khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng căn
cứ vo giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ kế toán ghi:
Nợ TK 1421, 242
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532, 1533 )
Căn cứ vo số phân bổ dần vo chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423)
Có TK 1421, 242
Khi báo hỏng công cụ, dụng cụ nếu có phế liệu thu hồi, bồi thờng vật chất thì giá trị
phế liệu thu hồi v khoản bồi thờng vật chất đợc tính trừ vo số phân bổ của cuối kỳ.
2.4. 2. Kế toán tổng hợp CCDC theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Ti khoản sử dụng
Ti khoản 611, 111, 112, 133, 31, 621, 153 ...
Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hng tồn kho từ các ti khoản 151, 153 sang TK
6111
Nợ TK 6111 (6111)
21
Có TK 151
Có TK 153
+ Trong kỳ kế toán căn cứ các hoá đơn, chứng từ mua hng để phản ánh giá thực tế vật
liệu, dụng cụ mua vo:
Nợ TK 6111 (6111): Trị giá hng mua v chi phí thu mua
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán
Nếu phát sinh các khoản giảm giá hng mua hay hng mua trả lại do hng mua không
đúng quy cách, phẩm chất, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331...
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ tơng ứng
Có TK 611 (6111): Giá thực tế thanh toán
+ Cuối kỳ, căn cứ vo kết quả kiểm kê vật liệu, dụng cụ tồn kho, kế toán kết chuyển giá
trị vật liệu, dụng cụ tồn cuối kỳ về các ti khoản 151, 153.
Nợ TK 151, 153
Có TK 611 (6111)
Giá trị vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh đợc xác định bằng cách
lấy tổng phát sinh bên Nợ TK 6111 trừ đi số phát sinh Có TK 6111 rồi phân bổ cho các đối
tợng sử dụng (theo mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức).
Nợ TK 621, 627, 641, 642,...
Có TK 611 (6111)
2.5. Kế toán dự phòng giảm giá vật liệu, công cụ dụng cụ
2.5.1 Quy định dự phòng giảm giá vật liệu, công cụ dụng cụ
Việc dự trữ vật liệu, công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh nhịp nhng, tránh đợc sự đình trệ kinh doanh dẫn đến lãng phí
về thời gian v tiền bạc. Tuy nhiên quá trình ny có thể sẽ gây cho doanh nghiệp bị ứ đọng
vốn đồng thời bị rủi do sự giảm giá của hng tồn kho phát sinh do giá cả thị trờng tác động
tới. Để tránh rủi ro đó, doanh nghiệp cần phải lập dự phòng giảm giá hng tồn kho.
Dự phòng thực chất l việc ghi nhận trớc một khoản chi phí thực tế cha phát sinh
vo chi phí kinh doanh, để có nguồn ti chính cần bù đắp những thiệt hại có thể xảy ra trong
niên độ sau.
Theo chuẩn mực 02 -hng tồn kho quy định:
Việc ghi giảm giá gốc hng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện đợc l
phù hợp với nguyên tắc ti sản không đợc phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ớc tính từ việc
bán hay sử dụng chúng.
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đợc của hng tồn kho nhỏ hơn
giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hng tồn kho đợc
lập l số chênh lệch giữa giá gốc của hng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện của
chúng.Việc lập dự phòng giảm giá hng tồn kho đợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hng tồn
kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hng tồn kho đợc tính
theo từng dịch vụ có mức giá riêng biệt.
Việc ớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đợc của hng tồn kho phải dựa trên bằng
chứng tin cậy thu nhập đợc tại thời điểm ớc tính. Việc ớc tính ny phải tính đến sự biến
động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngy kết thúc năm
ti chính, m cá sự kiện ny đợc xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm ớc tính. Khi ớc
tính giá trị thuần có thể thực hiện đợc phải tính đến mục đích dự trữ của hng tồn kho.
Nguyên liệu, vật liệu v công cụ dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản
phẩm không đợc đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ
đợc bán bằng hoặc cao hơn giá thnh sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên
liệu, vật liệu v công cụ dụng cụ m giá thnh sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể
thực hiện đợc thì nguyên liệu, vật liệu v công cụ dụng cụ tồn kho đợc đánh giá giảm xuống
bằng với giá trị thuần có thể thực hiện đợc của chúng.
Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể thực
hiện đợc của hng tồn kho cuối năm đó. Trờng hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự
phòng giảm giá hng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hng tồn kho đã lập
ở cuối kỳ kế toán năm trớc thì số chênh lệch lớn hơn phải hon nhập để đảm bảo cho giá trị
của hng tồn kho phản ánh trên báo cáo ti chính l theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể
thực hiện đợc.
Mức lập dự phòng giảm giá hng vật liệu, công cụ dụng cụ:
Số dự phòng cần
trích lập cho vật
liệu, công cụ dụng
cụ
=
Số lợng vật liệu,
công cụ dụng cụ tại
thời điểm lập
BCTC
x
Đơn giá gốc
hng tồn
kho
-
Đơn giá thuần
có thể thực hiện
đợc
22
23
2.5.2 Phơng pháp hạch toán
2.5.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn chứng từ phản ánh giá gốc của hng tồn kho đợc lập dự phòng.
- Biên bản kiểm kê số lợng hng tồn kho tại thời điểm lập dự phòng.
- Bảng tổng hợp mức lập dự phòng
- Bằng chứng tin cậy về giá bán ớc tính hng tồn kho đợc lập dự phòng.
2.5.2.2 Ti khoản sử dụng
TK 159 -Dự phòng giảm giá hng tồn kho: TK ny phản ánh việc trích lập v hon
nhập dự phòng giảm giá hng tồn kho.
Bên Nợ: Số hon nhập dự phòng giảm giá hng tồn kho ghi giảm giá vốn hng bán.
Bên Có: Số dự phòng giảm giá hng tồn kho cần trích lập cuối niên độ.
Số d Bên Có: Khoản dự phòng giảm giá hng tồn kho hiện còn cuối kỳ.
2.5.2.3 Trình tự kế toán:
- Cuối niên độ kế toán căn cứ vo số lợng vật t, hng hoá v khả năng giảm giá của
từng thứ vật t, hng hoá để xác định mức trích lập dự phòng tính vo chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 632 giá vốn hng bán
Có TK 159 -Dự phòng giảm giá hng tồn kho
- Cuối niên độ kế toán năm sau, tiếp tục tính toán mức cần lập dự phòng giảm giá hng
tồn kho cho năm tiếp theo. Sau đó sẽ so sánh với số dự phòng đã lập cuối kỳ kế toán của năm
trớc.
Nếu có số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trớc thì số
chênh lệch lớn hơn phải trích lập bổ sung, kế toán ghi:
Nợ TK 632 -Giá vốn hng bán
Có TK 159 -Dự phòng giảm giá hng tồn kho
Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trớc thì số chênh
lệch nhỏ hơn đợc hon nhập, kế toán ghi:
Nợ TK 159 -Dự phòng giảm giá hng tồn kho
Có 632 - Giá vốn hng bán
24
Chơng 3
: Kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng
3.1 Kế toán tiền lơng
3.1.1 Thnh phần quỹ lơng v các hình thức trả lơng
3.1.1.1. Lao động, tiền lơng v ý nghĩa của việc quản lý lao động, tiền lơng
Trong bất cứ loại doanh nghiệp no cũng cần sử dụng một lực lợng lao động nhất
định, tùy thuộc theo qui mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Lao động l một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh v l yếu tố mang tính quyết định nhất. Chi phí
về lao động l một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thnh nên giá trị sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động cũng chính l tiết kiệm chi phí về lao động sống,
góp phần hạ thấp giá thnh sản phảm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp v l điều kiện để cải
thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho công nhân viên, cho ngời lao động trong
doanh nghiệp.
Tiền lơng hay tiền công l phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động, bù đắp
hao phí lao động của công nhân viên đẫ bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền
lơng (tiền công) gắn liền với thời gian v kết quả lao động m ngời công nhân đã tham gia,
thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoi tiền lơng (tiền công)
để đảm bảo tái sản xuất sức lao động v cuộc sống lâu di, bảo vệ sức khoẻ v đời sống tinh
thần của ngời lao động, theo chế độ ti chính hiện hnh của doanh nghiệp còn phải tính vo
chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), v kinh phí công đon (KPCĐ). Bảo hiểm xã hội đợc trích
lập để ti trợ cho trờng hợp CNV tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nh ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hu... Bảo hiểm y tế để ti trợ cho việc phòng, chữa v
chăm sóc sức khỏe bệnh của ngời lao động. Kinh phí công đon để phục vụ chi tiêu cho hoạt
động của tổ chức của giới lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của ngời lao động. Các
loại bảo hiểm v kinh phí ny đợc hình thnh theo cơ chế ti chính nhất định.
Cùng với tiền lơng các khoản kinh phí nói trên hợp thnh khỏan chi phí về lao động
sống trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Việc tính toán xác định chi phí lao động sống phải
trên cơ sở quản lý v theo dõi quá trình huy động sử dụng lao động trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Tính đúng thù lao lao động v thanh toán đầy đủ kịp thời tiền
lơng v các khoản liên quan cho ngời lao động, một mặt khích lệ ngời lao động quan tâm
đến thời gian, kết quả v chất lợng lao động, mặt khác góp phần tính đúng v tính đủ chi phí
v giá thnh sản phẩm hay chi phí của lao động.
Để tạo điều kiện cho quản lý, huy động v sử dụng hợp lý lao động trong doanh nghiệp,
cần thiết phải phân loại CNV của doanh nghiệp. Lực lợng lao động tại doanh nghiệp bao gồm
CNV trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý v chi trả lơng,
v CNV lm việc tại doanh nghiệp nhng do các ngnh khác quản lý v chi trả lơng (nh cán
bộ chuyên trách công tác đon thể, học sinh thực tập...) Lực lợng CNV trong danh sách
thờng đợc chia lm 2 loại chính theo tính chất công tác của họ l : CNV sản xuất kinh doanh
cơ bản v CNV thuộc các loại hoạt động khác.
Công nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản bao gồm ton bộ số lao động trực tiếp hoặc
gián tiếp tham gia quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chính ở doanh nghiệp, gồm: công
nhân sản xuất, học nghề, nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý
hnh chính.
Công nhân viên thuộc các loại hoạt động khác bao gồm số lao động hoạt động trong các
lĩnh vực hay công việc khác của doanh nghiệp nh trong dịch vụ, căng tin, nh ăn...
Trong từng loại lao động có thể cần thiết phân biệt cụ thể hơn lm cơ sở huy động sử
dụng tay nghề, kỹ năng hợp lý v tính toán đúng thù lao lao động.
25
Huy động sử dụng lao động hợp lý, phát huy đợc đầy đủ trình độ chuyên môn tay
nghề của ngời lao động l một trong các vấn đề cơ bản thờng xuyên cần đợc quan tâm
thích đáng, không những ở phạm vi doanh nghiệp m còn ở phạm vi ton ngnh kinh tế.
3.1.1.
2. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng
Tiền lơng v các khoản liên quan tới ngời lao động không chỉ l vấn đề quan tâm
riêng của CNV m còn l vấn đề doanh nghiệp đặc biệt chú ý, vì liên quan tới chi phí hoạt
động của doanh nghiệp nói chung v giá thnh sản phẩm của doanh nghiệp nói riêng. Kế toán
lao động tiền lơng v bảo hiểm ở doanh nghiệp phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau
đây:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian v kết quả lao động của CNV: tính đúng v thanh
toán đầy đủ, kịp thời tiền lơng v các khoản liên quan khác cho CNV. Quản lý chặt
chẽ việc sử dụng, chi tiêu quỹ lơng.
- Tính toán phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lơng (tiền công) v các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tợng sử dụng liên quan .
- Định kỳ tiến hnh phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý v chi tiêu quỹ lơng.
Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan.
3.1.1.
3. Thnh phần quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp l ton bộ số tiền lơng tính trả cho tất cả các loại
lao động thuộc doanh nghiệp quản lý, sử dụng không phân biệt tiền lơng đó do nguồn no
đi thọ.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp bao gồm các khoản :
Tiền lơng tính theo thời gian, tiền lơng tính theo sản phẩm v lơng khoán
Tiền lơng trả cho ngời lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong định mức quy định
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngng sản xuất do nguyên nhân
khách quan, trong thời gian đợc điều động công tác lm nghiã vụ do chế độ quy định
thời gian ghỉ phép, thời gian đi học...
Các loại phụ cấp lm đêm, thêm giờ...
Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
Ngoi ra, trong quỹ tiền lơng còn đợc tính cả tiền chi trợ cấp BHXH cho CNV trong
thời gian đau ốm, thai sản, tai nạn lao động...
Về phơng diện hạch toán, tiền lơng trả cho CNV đợc chia thnh 2 loại:
Tiền lơng chính l tiền lơng trả cho CNV trong thời gian lm việc thực tế, nghĩa l
thời gian thực sự tiêu hao lao động, bao gồm lơng trả theo cấp bặc v các khoản phụ cấp kèm
theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp lm đêm, lm thêm giờ...)
Tiền lơng phụ l tiền lơng trả cho CNV trong thời gian CNV nghỉ đợc hởng lơng
theo chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi họp, đi học, nghỉ vì ngừng sản xuất...). Ngoi ra tiền lơng
trả công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định cũng đợc xếp vo
lơng phụ.
Việc phân chia tiền lơng thnh lơng chính, lơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với
công tác kế toán v phân tích tiền lơng trong giá thnh sản phẩm. Tiền lơng chính của công
nhân sản xuất gắn liền với quá trình lm ra sản phẩm v đợc hạch toán trực tiếp vo chi phí
sản xuất theo từng loại sản phẩm. Tiền lơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với
từng loại sản phẩm, nên đợc hạch toán gián tiếp vo chi phí sản xuất từng loại sản phẩm theo
một tiêu chuẩn phân bổ nhất định.