Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

BÁO cáo THỰC tập cấu tạo ô tô 1 , đại học CÔng nghệ GTVT, cơ sở Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 34 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc đổi mới đất nước hiện nay, đất nước ta đang diễn ra sôi động quá trình phát
triển kinh tế của rất nhiều ngành nghề trong đó có ơ tơ. Với vai trị cực kỳ quan trọng, ô
tô là phương tiện quan trọng để di chuyển cũng như vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến
nơi khác. Để duy trì tình trạng hoạt động của ơ tơ ln tốt, vai trị của người thợ sửa ơ tô
là rất quan trọng.
Là sinh viên của trường đại học Công nghệ giao thông vận tải , chúng em đã được thầy
cơ trong khoa cơ khí dạy dỗ tận tình. Qua đó, chúng em được học một hệ thống kiến thức
đầy đủ về ô tô. Trong khoảng thời gian này, thầy cô đã tạo điều kiện cho chúng em được
thực tập để rèn luyện kiến thức đã học cũng như có cơ hội tiếp xúc với cơng việc sửa
chữa . Địa chỉ là xưởng thực hành sửa chữa ô tô của trường Đại học Công nghệ GTVT
cơ sở đào tạo Thái Nguyên .Qua đợt thực tập này, chúng em đã học được nhiều kiến thức
về ô tô cũng như được thực hành các kiến thức đã học.
Với bản báo cáo này, chúng em muốn viết lại những gì mình đã học cũng như những kinh
nghiệm quý báu khi thực tập tại xưởng . Qua đây, chúng em xin chân thành cảm
ơn thầy Vũ Thế Truyền trong khoa đã tạo điều kiện tốt nhất khi chúng em thực tập
tại đây.
Với bài báo cáo này, chắc chắn nhóm em sẽ khơng thể tránh được những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự đóng góp của thầy để kiến thức của nhóm em được hồn thiện hơn.
Trong thời gian thực tập tại phịng thực hành sửa chữa ô tô cơ sở đào tạo Thái Nguyên
Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải em đã có cơ hội được tiếp xúc với thực tế
với công việc sửa chữa ô tô. Tại đây, em cùng với các bạn trong nhóm thực tập đã có cơ
hội tham gia công việc tháo lắp và bảo dưỡng động cơ V8 cũng như làm quen với việc
cầm dụng cụ làm việc . Qua đó, những cơng việc này đã đem lại cho em cũng như các
bạn kinh nghiệm khi sửa chữa , biết thêm nhiều về việc bảo dưỡng động cơ ơ tơ
Để có được kết quả này, em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Thế Truyền đã tạo điều kiện
thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ chúng em hồn thành q trình thực tập.
Thái Ngun, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện


1


Thân Văn Hòa
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
……………………………………………………………………………………………
……………...........................................................................................................................
.....
……………………………………………………………………………………………
……………...........................................................................................................................
.....
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

2


……………………………………………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1.1 Phổ biến đề cương thực tập
1.1.1. Tên học phần:
THỰC TẬP CẤU TẠO Ô TÔ 1

Mã học phần:
DC4OT21
1.1.2. Số tín chỉ:
3
1.1.3. Trình độ:
Sinh viên năm thứ tư
1.1.4. Phân bổ thời gian:
Thời gian thực hiện: 135 giờ (45 giờ/tuần)
1.1.5. Điều kiện tiên quyết:
Học phần học trước:
Trang bị điện & các thiết bị điều khiển tự động trên ô tô
Mã HP: DC3OT31
1.1.6. Mục tiêu của học phần:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức lý thuyết, nắm vững cấu tạo để lập và thực hiện quy trình
tháo, lắp các cụm, tổng thành, hệ thống trên ô tô.
- Kỹ năng: Lập và thực hiện được quy trình tháo, lắp các cụm, tổng thành, hệ thống trên
ô tô.
1.1.7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần bao gồm: Cấu tạo, nguyên lý làm việc thực tế của động cơ; điện; gầm ơ tơ; lập
và thực hiện quy trình tháo lắp các cụm, tổng thành, hệ thống trên ô tô.
1.1.8. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Có mặt và chấp hành quy định của xưởng thực tập;
- Thực tập theo kế hoạch, yêu cầu, nội dung của chương trình thực tập;
3


- Ghi chép nhật ký trong quá trình thực tập;
- Hoàn thành Báo cáo thực tập khi kết thúc đợt thực tập;
- Bảo vệ thực tập.
1.1.9. Tài liệu học tập:

- Đề cương chi tiết của đợt thực tập đã được phê duyệt;
- Các tài liệu về cấu tạo ô tô; tài liệu hướng dẫn sử dụng các dụng cụ, thiết bị trong
xưởng;
- Các quy định về kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh cơng nghiệp, phịng cháy, chữa cháy;
- Các tài liệu liên quan khác.
1.1.10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Thời gian có mặt tại hiện trường, ý thức chuyên cần, thực hiện nội quy, quy chế thực
tập;
- Báo cáo thực tập;
- Bảo vệ thực tập.
1.2 Nội quy phịng thực hành
1.2.1 Mục đích u cầu
Giúp sinh viên hiểu và nắm được nội quy, quy định an toàn xưởng sửa chữa ô tô.
Những quy định đối với xưởng thực tập
Hạn chế các tai nạn (sự cố ) trong quá trình luyện tập.
Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy đã ban hành
1.2.2 Nội quy an tồn xưởng sữa chữa ơ tô.
1.Mọi sinh viên vào xưởng thực tập đều đã được học mơn an tồn lao động và đạt u
cầu về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.
2. Tất cả giáo viên và sinh viên làm việc thực tập tại
xưởng bắt buộc phải có trang bị phương tiện bảo vệ cá
nhân theo quy định của nhà trường và nhà nước.
3 Phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, kỷ luật trong học tập và trong lao động sản xuất.
4. Sinh viên không được tự ý làm việc khi chưa hiểu rõ quy trình,quy phạm và khi chưa
được phép của giáo viên
5. Ơ tơ và các bộ phận của xe khi sửa chữa phải được chèn, kê kích cận thận chắc chắn.
6. Khi thực hiện cơng việc phải ít nhất từ 2 người trở lên và phải thống nhất hiệu lệch làm
việc .
7. Nếu làm việc dưới gầm xe phải có kính để chắn bụi
8. Trước khi bơm lốp phải gài 2 thanh thép V vào la giăng để giữ tanh ( Thanh gài phải

đủ dài và đủ lớn) tanh lốp ô tô phải ăn đều mới được bơm. Khi bơm không được bơm quá
áp suất quy định của nhà chế tạo .
9. Các hệ thống an toàn của xe phải hoạt động tốt mới được cho xe chạy thử ( khi cho xe
chạy thử phải đeo biển chạy thử)
10. Khi sửa xe nhất thiết phải dừng hẳn xe .Không được ngồi lên tai xe để sửa chữa khi
xe đang di chuyển.
4


11. Khi sửa chữa phần máy phải chống giữ ca bô cẩn thận, chắc chắn.
12. Không được dùng cáp thép ( cáp mềm ) để kéo xe ở đường dốc, trong mọi trường hợp
xe được kéo phải có phanh tay và hệ thống tay lái làm việc tốt .
13. Khi làm việc trong xưởng phải bố trí nơi làm việc gọn gàng , khoa học và hợp lý,
không làm bừa, làm ẩu.
14. Mọi sinh viên phải có ý thức tài sản chung của xưởng . Nếu để xảy ra mất mát và hư
hỏng dụng cụ do thao tác không đúng kỹ thuật thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định
của trường.
1.3 Giới thiệu phương pháp tổ chức sản xuất, bố trí thiết bị, nhà xưởng
Phịng thực tập được đặt sau nhà ăn của trường gồm hai phòng rộng rãi và được trang bị
tất cả các dụng cụ và máy móc phục phụ cho thực tập ví dụ như máy hàn ,máy mài ,máy
khoan ,bình nén khí …

CHƯƠNG II
THỰC TẬP CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ Ô TÔ
2.1 Mở đầu
2.1.1 Nội quy phòng thực hành cấu tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu
1. Yêu cầu các sinh viên phải có mặt đúng giờ không được đi muộn
2.Sinh viên và giáo viên hướng dẫn phải có quần áo bảo hộ
3.Sinh viên phải cắt tóc gọn gàng mong tay khơng được để dài
4.Sinh viên không được tự ý làm khi chưa được cho phép của giáo viên hướng dẫn

5. Không được dùng lửa trong phong thực tập
6 . Nếu sinh viên tự làm và làm hư hỏng trang thiết bị thì phải chịu trách nhiệm bồi
thường
2.2.2 Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong tháo, lắp động cơ
Các dụng cụ bao gồm
+ 5 bộ cờ lê
+ 1 bộ súng bắn hơi
+ các loại kìm phục vụ các múc đích khác nhau
+1 Bộ kích
+ 1 bộ tua vít
+ 1 máy nén khí
2.2 Cơ cấu trục khuỷu , thanh truyền động cơ V8
2.2.1 Trục khuỷu
2.2.1.1 Nhiệm vụ
-Trục khuỷu có nhiệm vụ nhận lực từ thanh truyền tạo ra mô men quay để kéo máy cơng
tác, ngồi ra trục khuỷu cịn dẫn động cho tất cả các cơ cấu hệ thống để động cơ hoạt
động.
5


2.2.1.2, Cấu tạo
Cấu tạo trục khuỷu gồm 3 phần:
-Cổ khuỷu lắp trên ổ đỡ trên thân máy và là trục quay của trục khuỷu.
-Chốt khuỷu lắp đầu to thanh truyền. Cổ khuỷu, chốt khuỷu có dạng hình trụ.
-Má khuỷu nối chốt khuỷu và cổ khuỷu, trên má khuỷu cịn có đối trọng.
-Đuôi trục khuỷu lắp vớ bánh đà.

2.2.2 Thanh truyền
2.2.2.1, Nhiệm vụ
-Thanh truyền là chi tiết truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu.

2.2.2.2Cấu tạo
-Thanh truyền được chia làm 3 phần: đầu nhỏ, thân và đầu to.
-Đầu nhỏ thanh truyền để lắp vơi chốt pit-tơng, có dạng hình trụ.
-Đầu to thanh truyền để lắp vơiự chốt khuỷu, có thể làm liền khối hoặc làm 2 nửa và
dùng bu lông ghép lại với nhau.

2.3 Hệ thống phân phối khí kiểu xu páp treo
2.3.1 Cấu tạo:
Trục cam và cam, con đội, lò xo xupap, xupap, nắp máy, trục khuỷu, đũa đẩy, trục cò mổ,
cò mổ, bánh răng phân phối
6


2.3.2 Nhiệm vụ:
Đóng mỏ các cửa nạp, thải đúng lúc để động cơ thực hiện q trình nạp khí mới vào xi
lanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngồi
2.3.3 Ngun lí làm việc
- Khi động cơ làm việc, trục cam quay, vấu cam tác động làm con đội đi lên, qua đũa đẩy
làm cò mổ xoay cùng chiều kim đồng hồ quanh trục cò mổ → xupap bị nén xuống, cửa
nạp mở để khí nạp đi vào xilanh (xupap nạp) hoặc cửa thải mở để khí thải trong xilanh
thốt ra ngồi (xupap thải). Khi xupap mở, lị xo xupap bị nén lại
- Khi vấu cam quay qua, nhờ lò xo xupap dãn ra, các chi tiết của cơ cấu lại trở về vị trí
ban đầu, cửa nạp (hoặc thải) lại được đóng kín.
2.4 Hệ thống bơi trơn, làm mát
2.4.1 Hệ thống bôi trơn
2.4.1.1 Nhiệm vụ
- Đưa dầu tới các bề mặt ma sát để bôi trơn.
- Lọc sạch tạp chất lẫn trong dầu nhờn và tẩy rửa các bề mặt ma sát.
- Làm sạch các bề mặt ma sát ( nhiệt độ sinh ra do cọ sát giữa các bề mặt ) và làm mát
dầu nhờn đảm bảo tính năng lí hóa của nó.

2.4.1.2 Cấu tạo và ngun lí hoạt động

7


1.Cấu tạo

2.Nguyên lí hoạt động
Khi động cơ làm việc, bơm dầu hút dầu từ các te qua phao lọc và đẩy dầu lên bầu lọc
thô. Ở bầu lọc thô dầu được lọc sạch các tạp chất cơ học, sau đó phần lớn dầu ( khoảng
80% - 85% ) đi tới đường dầu chính để bơi trơn cho các cổ trục, các cổ thanh truyền của
trục khuỷu, các cổ trục cam, dàn đòn gánh…Còn phần nhỏ (khoảng 15% -20% ) đi tới
bầu lọc tinh. Sau khi lọc sạch trở về các te. Các chi tiết như xi lanh, pittơng, vịng găng
được bôi trơn bằng phương pháp vung té. Dầu sau khi bôi trơn các bề mặt làm việc rơi
trở về các te.
- Khi nhiệt độ dầu lớn hơn 80ºC van điều khiển mở cho một phần dầu ra két làm mát để
giảm nhiệt độ, sau đó trở về các te. - Khi bầu lọc thơ bị tắc do bẩn thì van an tồn ở bầu
lọc thơ mở cho dầu qua van đi bôi trơn mà không qua bầu lọc để tránh hiện tượng thiếu
dầu. Van điều chỉnh áp suất có tác dụng đảm bảo choa áp suất trong hệ thống có giá trị
không đổi.
8


2.4.1.3 Quy trình tháo lắp hệ thống bơi trơn

Sau khi tháo và quan sát tổng quát hệ thống bôi trơn của động cơ thì ta tiến hành lắp các
bộ phận của hệ thống bơi trơn theo quy trình.
2.4.2 Hệ thống làm mát
2.4.2.1 Nhiệm vụ
Hệ thống làm mát có nhiệm vụ tản nhiệt cho các chi tiết, giữ cho nhiệt độ của các chi tiết

không vượt quá giá trị cho phép để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ.
2.4.2.2 Cấu tạo và nguyên lí làm việc
1.Cấu tạo

2. Nguyên lí làm việc
- Khi động cơ làm việc, nếu nhiệt độ của nước cịn thấp hơn 3430K (700C) thì nước nóng
từ áo nước chỉ đi qua van nhiệt, ống dẫn, bơm rồi lại trở về áo nước mà không qua két
nước.

9


- Còn khi nhiệt độ của nước bằng hoặc lớn hơn 3430K, van nhiệt mở, nước nóng từ áo
nước sẽ qua van nhiệt vào két nước, nước được làm mát sẽ qua bơm rồi theo ống dẫn trở
về áo nước để làm mát động cơ.
2.4.2.3 Quy trình tháo lắp
Để kiểm tra, sửa chữa hoặc bảo dưỡng các bộ phận, thường tháo rời các bộphân ra khỏi
động cơ. Trình tự tháo hệ thống làm mát bằng nước cưỡng bức như sau:
- Tháo nắp đậy két nước.
- Xả hết nước trong két nước và trong áo nước ở thân máy.
- Tháo thanh kéo lá chắn gió ở két nước.
- Tháo ống dẫn nước của bộ phận két làm mát dầu bôI trơn.
- Nới lỏng các đai kẹp đường ống dẫn nước ra vào két nước và tháo két nước.
- Nới bu lông thanh định vị máy phát điện, đẩy máy phát điện về phía động cơ để tháo
đai truền quạt gió.
- Tháo gỡ dây dẫn của bộ truyền báo nhiệt độ của nước làm mát.
- Tháo quạt gió.
- Tháo các bu lơng cố định bơm nước và lấy bơm nước ra.
- Tháo ống ống dẫn nước ra vào bọ hâm nóng khi khởi động động cơ.
- Tháo nắp đậy và và lấy van nhiệt ra.

- Làm sạch các bộ phận của hệ thống làm mát.
* Quy trình lắp
Sau khi các bộ phận của hệ thống làm mát được sửa chữa xong, được vệ làm sạch và
được lắp vào động cơ theo quy trình ngược lại quy trình tháo.
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Sau khi lắp các bộ phận lên động cơ, nước làm mát lưu thơng tốt, khơng bị rị nước ở
các đầu nối.
- Sau khi lắp động cơ lên xe, cần tiến hành khởi động động cơ để kiểm tra sự hoạt động
của bơm nước.
CHƯƠNG III
THỰC TẬP CẤU TẠO HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU
3.1 Mở đầu
3.1.1 Nội quy phòng thực hành cấu tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu
1. Yêu cầu các sinh viên phải có mặt đúng giờ khơng được đi muộn
2.Sinh viên và giáo viên hướng dẫn phải có quần áo bảo hộ
3.Sinh viên phải cắt tóc gọn gàng mong tay không được để dài
4.Sinh viên không được tự ý làm khi chưa được cho phép của giáo viên hướng dẫn
5. Không được dùng lửa trong phong thực tập
3.1.2 Giới thiệu các dụng cụ tháo lắp hệ thống cung cấp nhiên liệu
+ 5 bộ cờ lê
+ 1 bộ súng bắn hơi
10


+ các loại kìm phục vụ các múc đích khác nhau
+1 Bộ kích
+ 1 bộ tua vít
+ 1 máy nén khí
3.2 Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ cháy cưỡng bức
3.2.1 Bơm xăng

3.2.1.1 Cấu tạo

3.2.1.2 Nguyên lí làm việc
- Khi có dịng điện chạy vào cuộn dây (8) thơng qua tiếp điểm (1) trong cuộn dây sinh ra
từ trường hút tấm thép kéo màng bơm (7) đi lên tạp sự giảm áp, xăng hút vào qua van hút
(5).
- Lúc màng bơm đi lên qua trục màng bơm làm tiếp điểm (1) mở ra ngắt dòng điện từ Ắc
Quy đến làm từ trường trong cuộn dây mất, lò xo (3) đẩy màng về vị trí ban đầu đồng
thời xăng bị nén qua van thốt (6) đến bộ chế hịa khí.
- Khi bộ chế hịa khí đầy xăng thì áp suất bên dưới màng bơm tăng, lò xo (3) bị nén màng
bơm (7) võng lên, làm tiếp điểm (1) luôn mở ra nên khơng có dịng điện đi qua cuộn dây
(8) vì vậy bơm ngưng hoạt động. Bơm xăng hoạt động trở lại khi có sự tiếp nhận của bộ
chế hịa khí.
3.2.2 Bộ chế hịa khí
3.2.2.1 Cấu tạo

11


3.2.2.2 Nguyên lí hoạt động
Xăng sẽ được đưa tới buồng phao thơng qua bơm xăng và bộ lọc .Sau đó được đưa đến
vịi xăng chính kết hợp với bướm khí để tạo thành hịa khí và đưa vào động cơ thông qua
bướm ga
3.2.3 Thùng xăng ,bầu lọc ,đường ống dẫn xăng
-Thùng xăng : Thường được làm từ tấm thép mỏng tạo thành hộp kín, có chỗ đổ xăng,
các đường ống vào, ra, thơng khí, ...
- Bộ lọc : được bố trí giữa thùng xăng và bơm xăng, nó có nhiệm vụ lọc xăng khỏi các
cặn bẩn và tách nước lẫn trong xăng (nếu có). Trong bầu lọc có lưới lọc
3.2.4 Bầu lọc khí
Có nhiệm vụ lọc sạch bụi bẩn lẫn trong khơng khí

3.2.5 Hệ thống phun xăng điện tử

12


3.2.6 Quy trình lắp ráp hệ thống cung cấp nhiên liệu
3.2.6.1 Quy trình lắp
a) Tháo thùng xăng.
- Xả hết xăng trong thùng chứa nhiên liệu. Dùng can đựng xăng, để đúng nơi quy định;
- Tháo các đường ống dẫn xăng;
- Tháo thùng xăng. Chú ý đỡ cẩn thận không để rơi thùng xăng gây tai nạn.
b) Tháo bình lọc xăng
- Tháo các đường dẫn nhiên liệu từ thùng xăng đến bầu lọc, từ bầu lọc đến bơm xăng;
- Tháo bình lọc xăng.
c) Tháo bơm xăng.
- Tháo các đường ống dẫn xăng;
- Tháo bu lông bắt giữ bơm xăng với thân máy, nới đều hai bu lông (quay cam lệch tâm
về vị trí thấp để tháo);
- Tháo bơm xăng ra khỏi động cơ.
d) Tháo bộ chế hịa khí.
- Tháo ống thơng gió hộp trục khuỷu;
- Tháo bầu lọc khơng khí. Tháo đường ống dẫn xăng nối từ bơm xăng đến bộ chế hịa
khí;
-Tháo các bu lơng bắt chặt bộ chế hịa khí với ống nạp.
e) Tháo cụm ống xả và ống giảm thanh.
- Tháo các bu lông bắt giữ ống xả và ống giảm thanh, tháo cả cụm ra ngoài;
- Tháo ống góp khí xả và đệm kín. Chú ý nới đều các bu lơng, khơng làm hỏng đệm
kín.
3.2.6.2 Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài các bộ phận.
a) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài thùng xăng.

- Làm sạch bên ngồi thùng xăng dùng nước có áp suất cao để rửa;
- Kiểm tra thùng xăng bị nứt, thủng, móp méo;
- Rửa sạch nắp đậy thùng xăng, dùng dầu hỏa để rửa, dùng khí nén thổi khơ.
b) Làm sạch, kiểm tra bên ngồi bình lọc xăng
- Kiểm tra đệm làm kín khơng bị hở, ren đầu nối ống dẫn và ren ốc bắt giữ cốc lọc
không bị chờn;
- Dùng tay vặn vừa chặt ốc bắt giữ cốc lọc xăng;
- Kiểm tra bên ngoài bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục hư hỏng.
c) Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài bơm xăng
- Dùng dầu hỏa rửa sạch bên ngồi bơm xăng, dùng giẻ lau khơ;
- Kiểm tra bên ngoài bơm xăng: Kiểm tra nắp, vỏ bơm bị nứt, hở;
- Kiểm tra xiết chặt lại các vít: Bắt chặt phần nắp với phần thân, phần thân với đế của
bơm xăng. (xiết đều, đối xứng các vít).
d) Làm sạch, kiểm tra bên ngồi bầu lọc khơng khí.
- Dùng nước có áp suất cao để rửa sạch bên ngồi bầu lọc khơng khí.
- Kiểm tra bên ngồi bầu lọc: kiểm tra bầu lọc bị móp méo, hở phải khắc phục.
- Kiểm tra xiết chặt lại ốc tai hồng bắt chặt nắp và thân bầu lọc khơng khí.
13


- Vặn chặt đai kẹp các đầu ống nối tránh bị hở.
e) Làm sạch bên ngồi bộ chế hịa khí.
- Dùng dầu hỏa rửa sạch bên ngồi bộ chế hịa khí
- Kiểm tra bên ngồi bộ chế hịa khí: Kiểm tra các phần lắp ghép của bộ chế hịa khí
phần nắp và phần thân, phần thân với đế nứt, hở phải khắc phục.
- Kiểm tra xiết chặt lại các vít bắt chặt phần nắp với phần thân, phần thân với phần đế
của bộ chế hịa khí (chú ý xiết đều đối xứng các vít).
- Kiểm tra sự chờn, hỏng ren của đầu nối ống để tránh rò rỉ xăng.
- Kiểm tra đệm làm kín giữa bộ chế hịa khí và ống nạp nếu bị rách hỏng phải thay
mới.

g) Làm sạch bên ngồi cụm ống xả và bình tiêu âm.
- Làm sạch muội than, bụi bẩn bám trong ống xả và ống tiêu âm.
- Kiểm tra bên ngoài ống tiêu âm bị nứt thủng móp méo phải sửa chữa.
- Kiểm tra đệm làm kín của ống xả nếu hỏng phải thay.
3.2.6.3 Quy trình lắp
Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu sau khi đã làm sạch kiểm tra bên ngoài, tiến hành
lắp lên động cơ.
a) Lắp thùng xăng lên ôtô.
- Xiết chặt các bu lông bắt chặt thùng xăng.
- Bắt chặt các đường ống dẫn xăng vào thùng.
b) Lắp bình lọc xăng.
- Lắp bình lọc lên động cơ, xiết chặt bu lơng.
- Nối đường ống dẫn xăng từ thùng đến bình lọc.
c) Lắp bơm xăng vào động cơ.
- xiết chặt hai bu lông bắt chặt bơm xăng với thân máy (chú ý lắp đệm giữa đế bơm với
thân máy đúng chiều dày quy định).
- Lắp đường ống dẫn xăng từ bình lọc đến bơm và từ bơm lên bộ chế hòa khí.
d) Lắp bộ chế hịa khí lên động cơ.
- Lắp đệm làm kín và bộ chế hịa khí lên ống nạp xiết chặt các đai ốc.
- Lắp bình lọc khơng khí lên bộ chế hịa khí xiết chặt đai ốc tai hồng và bắt các đường
ống dẫn.
- Lắp và xiết chặt đường ống dẫn xăng từ bơm xăng đến bộ chế hịa khí (dùng tay vặn
vào khớp ren, sau đó mới dùng cờ lê dẹt xiết chặt để tránh chờn, hỏng ren).
e) Lắp cụm ống xả, ống tiêu âm
- Lắp đệm và ống góp khí xả. Xiết chặt các đai ốc đều, đối xứng.
- Lắp ống xả, bắt chặt ống xả với ống góp khí xả, lắp bình tiêu âm vào ống xả.
- Đổ xăng vào thùng, dùng tay bơm xăng lên bộ chế hịa khí, kiểm tra xiết chặt lại tồn
bộ hệ thống, tránh để rị rỉ xăng.

14



CHƯƠNG IV
THỰC TẬP CẤU TẠO HỆ THỐNG ĐIỆN Ô TÔ
4.1.Mở đầu :
4.1.1. Nội quy phòng thực hành cấu tạo điện ô tô :
+Tuyệt đối không được mang các chất gây nổ, gây cháy, rượu bia vào phịng thực hành;
+Có ý thức giữ gìn, tiết kiệm, bảo quản máy móc, thiết bị trong tiến trình thực hành, bảo
đảm an tồn thực hành;
+ Các trang thiết bị, dụng cụ,... ở phòng thực hành phải sử dụng đúng mục đích, đúng
quy trình kỹ thuật, tiết kiệm, nếu làm hư hỏng mất mát do lỗi chủ quan tùy theo mức độ
và tính chất phải nhận kỷ luật và phải bồi thường theo quy định;
+Sau mỗi buổi thực hành phải kiểm tra, vệ sinh và sắp xếp lại các trang thiết bị đúng với
vị trí ban đầu; Khi ra khỏi phòng thực hành phải kiểm tra tính an tồn các thiết bị điện.
+Chịu sự hướng dẫn, phân công của giảng viên và cán bộ Quản lý phịng thực hành;
+Khơng tùy tiện ra vào, đi lại trong giờ thực hành;
+Trước khi làm thực hành phải hiểu kỹ về mục đích, yêu cầu, nội dung của bài thực hành,
nắm vững lý thuyết và cơ chế hoạt động trước khi vận hành thiết bị để làm thực hành
4.1.2. Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong tháo, lắp hệ thống điện ô tô:
+ Thiết bị cầm tay : dùng để tháo lắp và thay thế bu lông ,đai ốc ,hoặc tháo các chi tiết
khác bao gồm : bộ đầu khẩu ( tp) ,tay quay cóc,chịng , cờ lê, mỏ lết ,tu vít, tay quay
nhanh….
+ Dùng máy móc : dùng để tháo ,lắp các chi tiết khó bao gồm : Máy ép thủy lực , máy
tháo bulong ,đai ốc dùng khí nén ,Giá tháo hộp số,
+ Dụng cu đo kích thước : dùng để đo kích thước ngoài và trong của chi tiết bao gồm :
Thước cặp,thước Pame,thước lá….
4.2.Hệ thống cung cấp điện :
4.2.1 Ắc quy
- Quá trình tháo lắp ắc quy
TT

1

Nội dung cơng việc
cọ sạch phần trên của ắc

Dụng cụ
hợp natri cacbonat và

2

quy
Nới lỏng bu long giữ

nước
Cờ lê

kẹp cực âm sau đó
15

Yêu cầu kỹ thuật

Nới bulong từ từ


đẩy kẹp dây cáp khỏi
3

cực điện
Nới lỏng bu long giữ


Cờ lê

Nới bulong từ từ

kẹp cực dương sau đó
đẩy kẹp dây cáp khỏi
4
5

cực điện
Lấy ắc quy ra khỏi xe
lau sạch các kẹp cực điện

dung dịch hỗn hợp

Đảm bảo sạch

natri cacbonat và nước
4.2.2 Máy phát điện

+ Quy trình tháo lắp máy phát điện
TT
1
2

Nội dung công việc
tháo dây dẫn đến máy phát
Nới đai ốc giữ puli

Dụng cụ

Tua vít
Dụng cụ giữ
ốc trên và cờ

3

lê 22
Cờ lê

Giảm lực căng dây đai ,
tháo dây đai ra khỏi

4
5

puli
tháo máy phát ra khỏi

Cờ lê

động cơ
Vệ sinh máy phát
16

Yêu cầu kỹ thuật
Chú ý vị trí lắp đặt


4.3.Hệ thống đánh lửa :
Quy trình tháo các bộ phận :

a.Tháo ắc quy :
+Tháo các đầu dây cáp điện bắt vào ắc quy
+Tháo các bulong đai ốc bắt cố định máy ắc quy với động cơ và đem ra.
b.Tháo máy khởi động :
+Tháo các đầu dây bắt vào máy khởi động
+Tháo các bulong đai ốc bắt cố định máy khởi động với động cơ và đem ra.
c.Tháo rơ le khởi động :
+Tháo các đầu dây bắt vào rơ le khởi động
+ Tháo các bulong đai ốc bắt cố định rơ le với động cơ và đem ra.
d.Lắp vào ngược lại với quy trình tháo ra.Lau sạch sẽ những cặn bẩn dính trên các bộ
phận.
4.4.Hệ thống khởi động
STT

NỢI DUNG CƠNG VIỆC

DỤNG
CỤ

U CẦU KỸ THUẬT

1

-Tháo ắc quy
Tháo các đầu dây các điện bắt vào
ắc quy
Tháo bulong(đai ốc) bắt ắc quy với
giá và mang xuống

Kìm

điện,cle

Tháo dây mát ắc quy
trước,tránh chập
Tránh rơi ắc quy

2

-Tháo máy khởi động
Kìm
Tháo các đầu dây bắt vào máy khởi điện,cle
động
Tháo các bulong (đai ốc) bắt cố định
máy khởi động với động cơ và
mang xuống

Đánh dấu các đầu dây
Tránh rơi

3

-Tháo rowle khởi động
Kìm
Tháo các đầu dây bắt vào rơ le khởi điện,cle
động
Tháo các bulong (đai ốc) bắt cố định
rơ le khởi động

Đánh dấu các đầu dây
Tránh rơi


4.5. Các thiết bị điều khiển tự động động cơ, gầm ô tô
4.6. Hệ thống kiểm tra theo dõi
4.7. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu:
17


+ dùng tua vít tháo lắp bảo vệ đèn , tháo các bu lơng sau đó rút giắc kết nối đèn.
4.8.Hệ thống thiết bị tiện nghi:
-

cấu tạo

-

quy trình tháo lắp hệ thống điều hịa

TT

Nội dung cơng việc

Dụng

u cầu kỹ thuật

cụ
1
2
3


Xả ga điều hịa ra khỏi hệ thống
Tháo tấm chắn phía dưới động cơ
Tháo đai chữ V cho quạt và máy phát

Cờ lê

-nới lỏng các bu lông làm dây đai trùng
4

xuồn và tháo đai
Ngắt ống dẫn ga vào của bộ làm mát

5

-tháo bu lông và ngắt ống hút
Tháo cụm máy nén điều hịa

6

-ngắt giắc nối và tháo 4 bu lơng máy nén
Tháo mơ tơ quạt gió

Cờ lê

vừa tháo bằng băng dính
Cờ lê
Tua vít

-tháo giắc nối và kép, tháo 3 vít và mơ tơ
7

8

Che kín các khoảng hở

quạt
Tháo nắp che bộ làm mát
Tháo thanh đỡ phía trên két nước

Cờ lê

-tách giắc nối cụm cịi, tháo 4 bu lơng
18


9
10

thanh đỡ
Ngắt ống xả ga , tháo ống ga lỏng
Tháo giàn nóng

Khơng làm hỏng giàn

-nhả khớp 2 vấu hãm để tháo giàn nóng

nóng

11
12


ra khỏi xe
Ngắt ồng xả bộ làm mát
Tháo cụm két sưởi

13
14

-nhả khớp 3 vấu và tháo kép
Tháo van giãn nở
Tháo cụm giàn lạnh điều hòa

Tua

-nhả khớp kẹp giắc nhiệt điện trở điều
hịa, tháo 3 vít

vít, cờ


-nhả khớp 4 vấu và tháo đế phía dưới bộ
sưởi ấm, tháo giàn lạnh
CHƯƠNG V
THỰC TẬP CẤU TẠO GẦM Ô TÔ
5.1 Mở đầu
5.1.1 Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong tháo, lắp hệ thống gầm ô tô
+ Thiết bị cầm tay : dùng để tháo lắp và thay thế bu lông ,đai ốc ,hoặc tháo các chi tiết
khác bao gồm : bộ đầu khẩu ( tp) ,tay quay cóc,chịng , cờ lê, mỏ lết ,tu vít, tay quay
nhanh….
+ Dùng máy móc : dùng để tháo ,lắp các chi tiết khó bao gồm : Máy ép thủy lực , máy
tháo bulong ,đai ốc dùng khí nén ,Giá tháo hộp số,

+ Dụng cu đo kích thước : dùng để đo kích thước ngoài và trong của chi tiết bao gồm :
Thước cặp,thước Pame,thước lá….
5.1.2 Nội quy phòng thực tập cấu tạo gầm ô tô
+Tuyệt đối không được mang các chất gây nổ, gây cháy, rượu bia vào phòng thực hành;

19


+Có ý thức giữ gìn, tiết kiệm, bảo quản máy móc, thiết bị trong tiến trình thực hành, bảo
đảm an toàn thực hành;
+ Các trang thiết bị, dụng cụ,... ở phịng thực hành phải sử dụng đúng mục đích, đúng
quy trình kỹ thuật, tiết kiệm, nếu làm hư hỏng mất mát do lỗi chủ quan tùy theo mức độ
và tính chất phải nhận kỷ luật và phải bồi thường theo quy định;
+Sau mỗi buổi thực hành phải kiểm tra, vệ sinh và sắp xếp lại các trang thiết bị đúng với
vị trí ban đầu; Khi ra khỏi phịng thực hành phải kiểm tra tính an tồn các thiết bị điện.
+Chịu sự hướng dẫn, phân công của giảng viên và cán bộ Quản lý phịng thực hành;
+Khơng tùy tiện ra vào, đi lại trong giờ thực hành;
+Trước khi làm thực hành phải hiểu kỹ về mục đích, yêu cầu, nội dung của bài thực hành,
nắm vững lý thuyết và cơ chế hoạt động trước khi vận hành thiết bị để làm thực hành
5.2 Hệ thống truyền lực
5.2.1 Ly hợp
5.2.1.1 Nhiệm vụ ly hợp
-Tách dứt khoát động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực khi cần sang số hoặc lúc khởi động.
- Nối êm dịu trục khuỷu động cơ với trục hộp số khi xe bắt đầu chuyển động
5.2.1.2 Cấu tạo ly hợp

5.2.1.3 Quy trinh tháo lắp li hợp
20



1. Xả dầu
2. Tháo trục cắc đăng
3. Tháo hộp số
4. Tháo vỏ ly hợp
5. Tháo cụm đĩa ép
6 .Tháo đĩa ma sát chú ý không được để đãi ma sát rơi
7 . Tháo vòng bi tỳ , càng mở
8 Tháo vòng bi đỡ trục sơ cấp hộp số ra khỏi bánh đà
5.2.2 Hộp số
5.2.2.1 Nhiệm vụ của hộp số
Hộp số dùng để thay đổi tỉ số truyền nhằm thay đổi mômen xoắn ở các bánh xe chủ động
của ôtô, đồng thời thay đổi tốc độ chạy xe phù hợp với sức cản bên ngoài.
- Thay đổi chiều chuyển động của ôtô(tiến và lùi).
- Tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực trong khoảng thời gian tuỳ ý mà không cần tắt
máy và mở li hợp.
- Dẫn động lực học ra ngồi cho các bộ phận cơng tác của xe chuyên dùng
5.2.2.2 Cấu tạo hộp số

21


5.2.2.3 Quy trình tháo lắp hộp số

22


5.2.3 Trục cắc đăng
5.2.3.1 Nhiệm vụ
Truyền momen quay từ hộp số đến cầu chủ động của xe
5.2.3.2 Cấu tạo


5.2.3.3 Quy trình tháo lắp cắc đăng
1 .Chèn xe kê kích cận thận
2. Tháo các bulong trên nạng bích
3 .Tháo khớp các đăng
4 Rút trục các đăng ra ( khớp trượt then khoa)
5.2.4 Cầu chủ động
5.2.4.1 Bộ truyền lực chính

23


5.2.4.2 Bộ vi sai

5.3 Hệ thống di chuyển
5.3.1 Bánh xe
Các bước tháo lốp ra khỏi la giăng:
1. Xả hết khí trong bánh xe.
2. Tháo tất cả các chì được gắn ở mặt ngoài của vành
Vận hành:
1. Đặt lốp vào giữa mặt ép và miếng cao su, sao cho má ép với vành bánh xe phải cân
đối, dẫm chân lên bàn đạp ép lốp để tách mép lốp ra khỏi vành bánh xe.
2. Bơi trơn mép lốp bằng lớp xà phịng trước khi tháo lốp, nhằm tránh gây hư hỏng và tạo
thuận lợi cho việc tháo lốp. Lặp lại các thao tác trên ở các phần khác của lốp để hoàn toàn
được tách ra khỏi méo trên của vành bánh xe.
3. Đặt trục dọc ở vị trí làm việc để đầu ra vào lốp gần vành bánh xe, con lăn ở đầu ra vào
nên cách 2mm so với vành bánh xe để chống làm xước. Sau đó kéo tay khóa chặt lại (ở
máy tự động, sử dụng tay cầm 11 để khóa).
Chú ý: Góc của đầu tháo-lắp được xác định cỡ theo vành bánh xe chuẩn trước khi giao
hàng. Người sử dụng có thể xác định lại bằng cờ lê và lục giác cho phù hợp với những

vành bánh xe to quá hoặc nhỏ quá để tránh làm hỏng lốp và vành bánh xe.
4. Lấy Lơ-via móc mép lốp đặt lên đầu ra vào lốp, sau đó đạp chân lên bàn đạp điều
khiển mâm quay, quay theo chiều cùng chiều kim đồng hồ, cho đến khi mép lốp ra khỏi
vành trên.
Nên đặt đầu ra vào lốp cách khoảng 10cm về bên phải van hơi, nhằm không làm hỏng
xăm và van.
Chú ý: Trong lúc tháo mà mép lốp bị căng quá thì phải dừng máy ngay, kéo bàn đạp để
xoay mâm xoay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ để thao tác ngược trở lại, nhằm
tránh làm hỏng lốp.
5. Nhấc xăm ra khỏi lốp (nếu có). Quay bánh xe để cho mặt dưới lên phía đầu tháo lắp,
và lặp lại các bước trên để tháo mặt cịn lại của lốp sau đó khóa hãm, gạt cần ngang ra,
kết thúc q trình tháo lốp.
24


Chú ý: Khi sử dụng tránh chạm tay và cơ thể vào những phần chuyển động của máy. Sẽ
rất nguy hiểm nếu mặc áo rộng hoặc đeo vòng tay, vòng cổ khi vận hành
Lắp lốp:
Chú ý: Chắc chắn rằng: Cỡ vành bánh xe (La-răng) và lốp phải bằng nhau trước khi lắp
1. Đặt vành bánh xe lên mâm quay và hãm lại
2. Bôi trơn mép lốp bằng dung dịch trơn (nước xà phòng, dầu ăn…)
3. Đặt mép lốp lên đầu trên của đầu ra vào, nhấn mặt lốp ở phía gần người sử dụng
xuống, cùng lúc đó đạp bàn đạp cho mâm xoay quay theo chiều kim đồng hồ để cho mép
lốp dưới vào vành bánh xe.
4. Lắp xăm vào tronng bánh xe (nếu có) và lặp lại các bước tương tự như trên để vào mép
lốp trên vào vành bánh xe.
5. Khơng cần dịch chuyển khóa hãm trục ngang mỗi lần thao tác, nếu kích cỡ của vành và
của lốp bằng nhau. Chỉ cần dịch chuyển tay ngang.
6. Không đặt tay giữa lốp và trục đứng trong khi khóa, tránh gây thương tích cho người
sử dụng.

5.3.2 Khung xe, dầm cầu

5.4 Hệ thống treo
5.4.1 Nhíp xe
5.4.1.1 Nhiệm vụ
Dùng để chịu tải từ trọng lượng của tồn bộ ơ tơ

25


×