Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

161 HOÀN THIỆN CÔNG tác THẨM ĐỊNH dự án đầu tư tại NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG – CHI NHÁNH THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.43 KB, 101 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

TRỊNH PHƯƠNG NHUNG
LỚP: CQ55/62.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG – CHI NHÁNH THĂNG
LONG

Chuyên ngành

: Kinh tế đầu tư tài chính

Mã số

: 62

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN PHƯƠNG ANH


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
Hà Nội - 2021

SV: Trịnh Phương Nhung


1

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực
tập.
Sinh viên

Trịnh Phương Nhung

SV: Trịnh Phương Nhung

1

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i

MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................v
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTM..........................................................................4
1.1. Dự án đầu tư và đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư................................4
1.1.1. Môt số khái niệm.................................................................................4
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư.....................................................4
1.1.3. Vai trò tác dụng của dự án đầu tư........................................................7
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư.........................................................................8
1.2. Thẩm định dự án đầu tư...........................................................................9
1.2.1. Khái niệm............................................................................................9
1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư............................................9
1.2.3. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư...................................................10
1.2.4. Một số phương pháp thẩm định........................................................10
1.3. Sự cần thiết của hoạt động thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân
hàng thương mại..............................................................................................17
1.3.1. Ngân hàng thương mại và đặc trưng của ngân hàng thương mại......17
1.3.2. Sự cần thiết của hoạt động thẩm định dự án đầu tư vay vốn.............18
1.3.3. Quy trình và nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại NHTM. .19
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn
tại ngân hàng thương mại............................................................................23

SV: Trịnh Phương Nhung

2

Lớp: CQ55/62.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG - CHI
NHÁNH THĂNG LONG...............................................................................29
2.1. Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TPBank- chi nhánh Thăng Long..........29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TPBank...............29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của ngân hàng TPBank- Chi
nhánh Thăng Long.......................................................................................30
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng TPBank- Chi nhánh Thăng Long......32
2.1.4. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của TPBank.............................33
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng
TPBank- Chi nhánh Thăng Long....................................................................37
2.2.1. Nội dung thẩm định...........................................................................37
2.2.2. Các phương pháp thẩm định..............................................................39
2.2.3. Quy trình thẩm định và xét duyệt tín dụng cho KHDN....................41
2.3. Ví dụ minh họa công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn :” Đầu tư máy
móc thiết bị (hệ thống lọc dầu biến áp chân không) của CTCP chế tạo biến thế
và thiết bị điện Hà Nội”...................................................................................44
2.3.1. Giới thiệu về dự án đầu tư.................................................................44
2.3.2. Giới thiệu về CTCP chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội...........45
2.3.3. Thẩm định khách hàng vay vốn........................................................45
2.3.4. Thẩm định dự án................................................................................57
2.4. Đánh giá chung về công tác thẩm định dự án đầu tư tại TPBank- CN
Thăng Long.....................................................................................................66
2.4.1 Ưu điểm..............................................................................................66
2.4.2 Hạn chế cần khắc phục.......................................................................67

2.4.3 Nguyên nhân......................................................................................69

SV: Trịnh Phương Nhung

3

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
THĂNG LONG- CHI NHÁNH THĂNG LONG...........................................72
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Tiên Phong- chi nhánh
Thăng Long.....................................................................................................72
3.1.1 Định hướng phát triển chung............................................................72
3.1.2. Định hướng hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn. . .74
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại
NHTM. ...........................................................................................................75
3.2.1 Giải pháp hồn thiện quy trình thẩm định.........................................75
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện phương pháp thẩm định..................................76
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện nội dung thẩm định.........................................77
3.2.4. Giải pháp về nguồn thông tin............................................................77
3.2.5. Giải pháp về cán bộ thẩm định..........................................................78
3.2.6. Giải pháp về công nghệ- kĩ thuật......................................................79
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................79
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các bộ, ngành có liên quan........................79

KẾT LUẬN.....................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................83
PHỤ LỤC........................................................................................................84

SV: Trịnh Phương Nhung

4

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

CGPD:

Chun gia phê duyệt

CIC:

Trung tâm thơng tin tín dụng

CTCP:


Cơng ty cổ phần

CVQHKH:

chun viên quan hệ khách hàng

ĐVKD:

Đơn vị kinh doanh

GTGT:

Giá trị gia tăng

HĐCĐ:

Hội đồng cổ đông

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp

NHTM:

Ngân hàng Thương mại

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước


PGD:

Phòng giao dịch

P.KD:

Phòng kinh doanh

P.TTD:

Phòng tái thẩm định

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TKTG:

Tài khoản tiền gửi

TMCP:

Thương mại cổ phần

TSBĐ:


Tài sản bảo đảm

SV: Trịnh Phương Nhung

5

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp
SXKD:

Học viện Tài chính

Sản xuất kinh doanh

SV: Trịnh Phương Nhung

6

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của TPBank chi nhánh Thăng Long..........................30
Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức công ty.........................................................................46


SV: Trịnh Phương Nhung

7

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính của ngân hàng TPBank giai đoạn 2018-2019.34
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn chủ sỏ hữu của cơng ty................................................46
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty...................................................52
Bảng 2.4: hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................54
Bảng 2.5 Kết quả hoạt động dự kiến của dự án..............................................61
Bảng 2.6 Kế hoạch cân đối nguồn trả nợ........................................................62

SV: Trịnh Phương Nhung

8

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam đang ngày càng mở rộng hội
nhập kinh tế quốc tế thì số lượng các doanh nghiệp mọc lên ngày càng nhiều
đòi hỏi sức cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng lớn. Do vậy, các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần phải tìm ra những ý tưởng
mới và các dự án mới. Một dự án đầu tư mới có tính khả thi hay khơng cần
phải được xem xét và đánh giá một cách chính xác và đầy đủ về dự án đó. Để
từ đó doanh nghiệp mới có thể quyết định có nên đầu tư hay khơng. Tuy
nhiên, các dự án đầu tư thường địi hỏi phải có một lượng vốn lớn mà khơng
phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư
mà họ đưa ra. Lúc đó các doanh nghiệp cần phải tìm nguồn tài trợ cho dự án
bằng cách đi vay vốn.
Để đáp ứng nguồn tài chính cho hoạt động đầu tư, nhất là đối với các
dự án có quy mơ lớn, các chủ đầu tư buộc phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ
trợ từ bên ngồi. Việc huy động vốn có thể thực hiện thơng qua nhiều kênh
khác nhau, nhưng trong đó kênh mà được nhiều doanh nghiệp ưu tiên nhất đó
là kênh huy động thông qua ngân hàng thương mại. NHTM là một trung tâm
tài chính lớn, đóng vai trị hết sưc quan trọng mà tại đây doanh nghiệp có thể
huy động nguồn vốn tài trợ lớn. Tuy nhiên, để có thể vay theo dự án đầu tư
(vốn lớn, thời gian dài) thì các NHTM cũng cần phải xem xét, đánh giá về dự
án cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp có dự án đầu tư để chắc
chắn THTM có thể thu hồi lại được khoản cho vay. Do đó việc thẩm định tài
chính dự án đầu tư là việc làm hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp và
đặc biệt đối với các NHTM, công tác này sẽ giúp cho cả doanh nghiệp và
ngân hàng hạn chế và tránh được những rủi ro đáng tiếc qua đó cũng nâng cao
chất lượng và hiệu quả của dư án.
SV: Trịnh Phương Nhung


1

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Qua những lý do trên và nhận thấy tầm quan trọng của công tác thẩm
định dự án vay vốn tại ngân hàng thương mại trong điều kiện thời gian cho
phép với những kiến thức đã được học tại trường cùng với những kiến thức
thu thập được trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Tiên Phong – chi nhánh
Thăng Long. Em đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu sau:”Hồn thiện cơng
tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Tiên Phong- chi nhánh
Thăng Long”
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Bài luận hệ thống hóa những tính chất của dự án đầu tư vay vốn tại
ngân hàng thương mại.
- Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn, quy trình thẩm
định dự án vay vốn tại ngân hàng thương mại.
- Định hướng phát triển của ngân hàng trong công tác thẩm định dự án
đầu tư vay vốn.
- Các phương pháp thẩm định và những hạn chế của công tác thẩm định
tại ngân hàng thương mại, đưa ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó
đề xuất những gợi ý về giải pháp để hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu
tư vay vốn tại Ngân hàng Tiên Phong- chi nhánh Thăng Long.
3. Đối tượng phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại
Ngân hàng Tiên Phong- chi nhánh Thăng Long.

 Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn dự án:” Đầu tư
máy móc thiết bị (hệ thống lọc dầu biến áp chân không) của CTCP chế tạo
biến thế và thiết bị điện Hà Nội” tại Ngân hàng Tiên Phong- chi nhánh Thăng
Long.
+ Thời gian: Đề tài chỉ giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến
tháng 6 năm 2020.
SV: Trịnh Phương Nhung

2

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Phương pháp nghiên cứu: bài luận sử dụng tổng hợp các phương pháp
khoa học, trong đó chủ yếu là phương pháp duy vật biện chứng và duy vât
lịch sử, tổng hợp, thống kê, phân tích và diễn giải, nhằm giúp người đọc hiểu
về vấn đề một cách logic và chi tiết nhất.

SV: Trịnh Phương Nhung

3

Lớp: CQ55/62.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTM.
1.1. Dự án đầu tư và đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư.
1.1.1. Môt số khái niệm.
- Dự án: là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc
dịch vụ duy nhất với những thời hạn nhất định về thời gian, chi phí và chất
lượng.
- Đầu tư: là q trình sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu
nhất định trong một thời gian xác định.
- Dự án đầu tư được quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật đầu tư 2014.
Theo đó, Dự án đầu tư được hiểu là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên một địa bàn cụ thể và trong khoảng
thời gian xác định.
Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu được trình bày
một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động, chi phí một cách kế hoạch để đạt
được những kết quả và thực hiện các mục tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt quản lý: dự án đầu tư là những lỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra
sản phẩm với những giới hạn xác định về thời gian chi phí và chất lượng.
Về mặt nội dung: dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thơng qua nguồn lực
đã xác định như vấn đề thị trường, sản phẩm, cơng nghệ, kinh tế, tài chính…
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư.

SV: Trịnh Phương Nhung

4


Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chúng ta có thể nhận biết dự án đầu tư thông qua những đặc chưng cơ
bản sau:
Có mục đích kết quả và nguồn lực xác định.
Có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn.
Đặc trưng
của dự án

Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo mới lạ.
Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tap.
Có tính bất định và rủi ro cao.

- Có mục đích kết quả và nguồn lực xác định:
Tất cả các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ từ trước. Ngay từ
đầu, khi lập dự án, ta cần phải xác định được mục têu, nguồn lực, kết quả nhất
định mà dự án mang lại.
- Có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn:
Một dự án đầu tư khi xây dựng có thể là dự án ngắn hạn hay dài hạn.
Nhưng dù thời gian thực hiện dài hay ngắn thì chúng đều hữu hạn. Hay nói
cách khác dự án giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai
đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc… Tức là mọi dự
án đều có chu kì sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu cầu của
người yêu cầu, nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi bàn giao cho

người yêu cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho nhu
cầu của họ. Còn nếu dự án không đạt được một số chỉ tiêu nhất định thì dự án
có thể sẽ phải chấm dứt ngay tại thời điểm phát hiện ra nhưng chỉ tiêu đó. Ta
có thể mơ tả chu kỳ dự án như sau:

SV: Trịnh Phương Nhung

5

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Nguồn lực

Học viện Tài chính

thực hiện dự án

Xác định dự án

Kết thúc

& chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn
Hình 1.1. Mơ hình chu kì dự án của một dự án đầu tư
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo mới lạ:
Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án

không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản
phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác,
tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng.
Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau,
khách hàng khác… Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự
án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tap:
Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư,
người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà
nước… Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham
gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức
năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng
SV: Trịnh Phương Nhung

6

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận khơng
giống nhau. Tính chất này của dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1)
không dễ các bên tham gia có cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2)
khó khăn trong việc quản lý, điều phối nguồn lực… Để thực hiện thành công
mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối liên
hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Có tính bất định và rủi ro cao:

Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để
thực hiên trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và
vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. Tuy
nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó phụ thuộc
vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mịn của dự án, cơng nghệ được sử dụng,
mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức
tạp và tính khơng thể dự báo được của môi trường dự án… Điều này ảnh
hưởng rất lớn đến sự thành công của dự án và là mối quan tâm đặc biệt của
các nhà quản lý
Ngoài các đặc trưng cơ bản trên, dự án cịn có một số đặc trưng như:
+ Tính giới hạn về thời gian thực hiện.
+ Bị gị bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: yêu cầu về tính năng của
sản phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng của công trình, các chỉ tiêu kỹ thuật,
các định mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao… Các
ràng buộc trên phụ thuộc vào bối cảnh của dự án.
1.1.3. Vai trò tác dụng của dự án đầu tư.
 Đối với chủ đầu tư:
- Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư
- Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được đầu tư ( hoặc được ghi vào kế
hoạch đầu tư) và cấp phép hoạt động

SV: Trịnh Phương Nhung

7

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị,
xin hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư.
- Là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn
đầu tư.
- Là phương tiện thuyết phục cá định chế tài chính trong và ngoài nước
tài trợ hoặc cho vay vốn.
- Là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền
lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh và Nhà
nước Việt Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xem xét khi có tranh chấp giữa
các bên tham gia liên doanh.
 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước và các định chế tài chính: dự
án đầu tư là cơ sở để thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định để chấp
thuận sử dụng vốn nhà nước, để ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn
cho dự án.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư.
1.1.4.1.Theo nguồn vốn đầu tư.
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công: là dự án sử dụng các
nguồn vốn như: Vốn Ngân hàng Nhà nước, vốn đầu tư tù nguồn bội chi ngân
sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn cơng trái quốc gia, vốn hỗ trợ
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn khác: Vốn liên doanh, vốn vay nước
ngoài, uy động từ thị trường tài chính.
1.1.4.2.Theo mức độ quan trọng và quy mơ dự án.
- Dự án quan trọng quốc gia với mức đầu tư theo nghị định Quốc Hội.
- Dự án thuộc: nhóm A, nhóm B hay dự án nhóm C: tùy thuộc vào các
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi tiết theo
phụ lục 1 kèm theo.


SV: Trịnh Phương Nhung

8

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.4.3.Theo tính chất đầu tư.
Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng.
Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị.
1.1.4.4.Theo lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dựa theo từng lĩnh vực giao thông vận tải, nông- lâm- ngưnghiệp, công nghiệp, xây dựng.
1.2. Thẩm định dự án đầu tư.
1.2.1. Khái niệm.
Thẩm định dự án đầu tư là là việc tổ chức xem xét một cách khách quan
có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
và tính khả thi của dự án, từ đó có quyết định đầu tư và cho phép đầu tư.
Công tác thẩm định dự án đầu tư ở nước ta ngày nay đang ngày càng
được coi trọng hơn. Với một nền kinh tế đang phát triển như ở Việt Nam hiện
nay, các dự án đầu tư ngày càng nhiều khiến nhu cầu về vốn đang rất lớn. Từ
đó một vấn đề đặt ra là làm sao có thể lựa được trong số các dự án đó những
dự án nào có tính khả thi cao để quyết định đầu tư tránh lãng phí nguồn lực và
những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra. Do vậy NHTM thường xuyên phải thực
hiện công tác thẩm định dự án nhằm đánh giá được hiệu quả của các dự án

đầu tư đó cũng như đảm bảo cho hoạt động tín dụng của mình. Vậy nên, việc
thẩm định dự án là vô cùng quan trọng và thiết thực.
1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư.
Hoạt động đầu tư phát triển là hoạt động quan trọng đối với nền kinh
tế của mỗi quốc gia. Các dự án đầu tư thường cần đến một lượng vốn lớn
hoặc rất lớn. Bởi vậy, trước khi ra quyết đầu tư hay cho phép đầu tư, các cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nước cần biết xem dự án đó có góp phần đạt
SV: Trịnh Phương Nhung

9

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

được mục tiêu của quốc gia hay khơng? Nếu có thì bằng cách nào và đến mức
độ nào? Việc xem xét này được coi là thẩm định dự án.
- Một dự án đầu tư dù được tiến hành soạn thảo kỹ lưỡng đến đâu cũng
mang tính chủ quan của người soạn thảo. Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan
của dự án, cần thiết phải thẩm định. Người soạn thảo thường đứng trên góc độ
hẹp để nhìn nhận các vấn đề của dự án. Các nhà thẩm định thường có cách
nhìn rộng hơn trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của
toàn xã hội, của cả cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế xã hội mà dự án
đem lại.
- Mặt khác, khi soạn thảo dự án có thể có những sai sót, các ý kiến có thể
mâu thuẫn, khơng lơ gíc, thậm chí có thể có những câu văn, những chữ dùng
sơ hở có thể gây ra những tranh chấp giữa các đối tác tham gia đầu tư. Thẩm

định dự án sẽ phát hiện và sửa chữa được những sai sót đó.
1.2.3. Vai trị của thẩm định dự án đầu tư
Mỗi dự án đầu tư luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro do sự tác động của nhiều
yếu tố như cơ chế quản lý, thị trường biến động, sự thay đổi chính sách, ...
Vậy nên, thẩm định dự án giữ vai trò quan trọng trước mỗi dự án đầu tư:
- Giúp nhà đầu tư lựa chọn được phương án phù hợp nhất, tốt nhất.
- Giúp nhà đầu tư biết được dự án có khả thi hay khơng, dự án có khả
năng hồn vốn có thu lợi nhuận không?
- Thẩm định dự án giúp cơ quan quản lý Nhà nước biết được quy mơ,
mục đích của dự án có phù hợp với các quy định chung về quy hoạch của
ngành, nhà nước hay không?
- Đánh giá được những ưu và nhược điểm của dự án.
- Giúp xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
- Nhìn vào bản thẩm định dự án đầu tư, nhà đầu tư có thể hiểu thêm về
dự án và đưa ra quyết định có đầu tư hay khơng?
1.2.4. Một số phương pháp thẩm định.
SV: Trịnh Phương Nhung

10

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.4.1.Phương pháp so sánh chỉ tiêu.
Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu của dự án được so sánh với các dự án đã và đang xây dựng hoặc

đang hoạt động. Sử dụng phương pháp này giúp cho việc đánh giá tính hợp lý
và chính xác các chỉ tiêu của dự án. Từ đó có thể rút ra các kết luận đúng đắn
về dự án để đưa ra quyết định đầu tư được chính xác. Phương pháp so sánh
được tiến hành theo một số chỉ tiêu sau:
- Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, tiêu chuẩn về cấp cơng trình Nhà nước
quy định hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được.
- Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công
nghệ quốc gia, quốc tế.
- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đòi hỏi.
- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân
công, tiền lương, chi phí quản lý... của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ
thuật chính thức hoặc các chỉ tiêu kế hoạch và thực tế.
- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư (ở mức trung bình tiên tiến)….
Trong việc sử dụng phương pháp so sánh cần lưu ý, các chỉ tiêu dùng để
tiến hành so sánh phải được vận dụng phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ
thể của dự án và doanh nghiệp, tránh khuynh hướng so sánh máy móc cứng
nhắc.
- Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ thực hiện.
+ Có cái nhìn tổng quan về dự án cần thẩm định.
+ Có thể loại bỏ dự án mà khơng cần đi vào các nội dung tiếp theo.
- Nhược điểm:
+ Dễ áp dụng dập khn máy móc.

SV: Trịnh Phương Nhung

11

Lớp: CQ55/62.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Điều kiện áp dụng: Thẩm định các điều kiện pháp lý, thẩm định thị
trường, thẩm định kỹ thuật, thẩm định tổ chức quản lý, thẩm định tài chính,
thẩm định kinh tế xã hội của dự án.
1.2.4.2.Phương pháp phân tích độ nhạy
Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một số tình huống bất trắc có
thể xảy ra trong tương lai đối với dự án, như vượt chi phí đầu tư, sản lượng
đạt thấp, giá trị chi phí đầu vào tăng và giá tiêu thụ sản phẩm giảm, có thay
đổi về chính sách theo hướng bất lợi... Khảo sát tác động của những yếu tố đó
đến hiệu quả đầu tư và khả năng hồ vốn của dự án.
- Các phương pháp phân tích độ nhạy:
+ Phương pháp 1: Phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố liên quan đến chỉ
tiêu hiệu quả tài chính nhằm tìm ra yếu tố gây lên sự nhạy cảm lớn của chỉ
tiêu hiệu quả xem xét.
+ Phương pháp 2: Phân tích ảnh hưởng của đồng thời nhiều yếu tố đến
chỉ tiêu hiệu quả tài chính để đánh giá mức độ an toàn của dự án.
+ Phương pháp 3: Cho các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả tài
chính thay đổi trong giới hạn thị trường mà nhà đầu tư & nhà quản lý dự án
chấp nhận được.
+ Phương pháp 4: Sử dụng độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên để phân tích
độ nhạy.
- Ưu điểm:
+ Cho phép lựa chọn được những dự án có độ an toàn cao.
+ Xác định được hiệu quả của dự án trong điều kiện biến động của các
yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính. Phương pháp này thường
được dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án khi có

những tình huống bất lợi có thể xảy ra. Sau đó, khảo sát sự thay đổi hiệu quả
của dự án thông qua các chỉ tiêu chủ yếu như NPV (giá trị hiện tại ròng), IRR
(
SV: Trịnh Phương Nhung

12

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Giúp việc xử lý số liệu dễ dàng hơn chỉ đơn giản bằng cách thay đổi
một biến số vào một thời điểm. hệ số hoàn vốn nội bộ), T (thời gian thu hồi
vốn), khả năng hịa vốn… Từ đó đưa ra kết luận về tính vững chắc & ổn định
của dự án, làm cơ sở cho việc đề xuất những biện pháp quản lý & phịng ngừa
những rủi ro nhằm đảm bảo tính khả thi của dự án.
+ Khơng địi hỏi ước tính xác suất.
+ Biết rõ nguồn lực nào là quan trọng khi tham gia vào quá trình sản
xuất.
+ Trong trường hợp nguồn lực có hạn, phương pháp này giúp chủ đầu tư
biết lựa chọn đầu tư cho yếu tô nào ở mức độ nào nhằm nâng cao hiệu quả
đầu tư.
- Nhược điểm:
+ Điểm bắt đầu độ nhạy là những giả định.
+ Chỉ xem xét từng tham số trong khi kết quả lại chịu tác động của nhiều
tham số cùng một lúc. Nếu sử dụng thay đổi nhiều tham số cùng lúc thì lại
khó khăn trong việc giả định sự thay đổi do bản thân các tham số cũng có

những mối liên hệ với nhau.
+ Khơng có xác suất của kết quả cuối cùng.
+ Giới hạn trong sự tương tác của các biến.
+ Khó khăn đối với chuỗi quyết định.
Vận dụng trong thực tế:
+ Phương pháp này thường dùng trong các dự án lớn, phức tạp và các dự
án có hiệu quả cao hơn mức bình thường nhưng có nhiều yếu tố thay đổi do
khách quan. Đây là một phương pháp hiện đại được áp dụng trong đánh giá
hiệu quả tài chính dự án đầu tư. Chỉ có thể đánh giá khi đã có kết quả dự báo
làm cơ sở.
1.2.4.3.Phương pháp triêt tiêu rủi ro.

SV: Trịnh Phương Nhung

13

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Nội dung: Do dự án là một tập hợp các yếu tố dự kiến trong tương lai
nên từ khi thực hiện dự án đến khi đi vào khai thác, thời gian hoàn vốn
thường rất dài và có nhiều rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án.
Rủi ro được định nghĩa là một biến cố trong tương lai có khả năng xảy ra & sẽ
ảnh hưởng đến dự án. Để đảm bảo dự án được hoàn thành và đi vào hoạt động
hiệu quả, phải dự đoán được những rủi ro có thể xảy ra để từ đó có biện pháp
phịng ngừa & hạn chế tối đa tác động mà rủi ro đó gây ra, hoặc phân tán rủi

roc ho các đối tác liên quan đến dự án.
Thông thường, rủi ro được phân ra làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn thực hiện dự án:
+ Rủi ro chậm tiến độ thi công.
+ Rủi ro vượt tổng mức đầu tư.
+ Rủi ro về cung cấp dịch vụ kỹ thuật – công nghệ không đúng tiến độ,
chất lượng không đảm bảo.
+ Rủi ro về tài chính như thiếu vốn, giải ngân khơng đúng tiến độ.
+ Rủi ro bất khả kháng như các rủi ro do điều kiện tự nhiên bất lợi, hồn
cảnh chính trị – xã hội khó khăn.
Giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động
+ Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào không đầy đủ, không đúng tiến
độ.
+ Rủi ro về tài chính như thiếu vốn kinh doanh.
+ Rủi ro trong khâu quản lý dự án.
+ Rủi ro bất khả kháng như rủi ro về tài sản và con người như hỏa hoạn,
lũ quét…
- Ưu điểm:
+ Giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro thường gặp khi thực hiện
đầu tư, nhờ đó nâng cao sự ổn định & chắc chắn của dự án.
+ Giúp hoàn thiện dự án & đảm bảo tính khả thi khi thực hiện dự án.
SV: Trịnh Phương Nhung

14

Lớp: CQ55/62.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

+ Là cơ sở để ngân hàng, các đơn vị tài trợ vốn… có được sự tin tưởng
khi quyết định đầu tư vào dự án.
- Nhược điểm:
+ Chưa nhận biết được hiết các rủi ro có thể xảy ra với dự án trước &
sau khi đi vào hoạt động.
+ Do phải xem xét, kiểm tra & dự phịng khá nhiều tình huốn rủi ro
trước khi thực hiện dự án nên sẽ rất mất thời gian tiến hành, tốn kém về chi
phí & con người.
Áp dụng trong thực tế:
Phương pháp này áp dụng đối với những dự án xây dựng lớn, quan
trọng, cần đảm bảo tính an tồn & hiệu quả đầu tư cao. Những dự án chịu sự
tác động của các yếu tố bên ngoài: điều kiện thời tiết, giá nguyên vật liệu
tăng…
1.2.4.4.Phương pháp thẩm định theo trình tự.
Việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự biện chứng từ
tổng quát đến chi tiết, từ kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau:
a. Thẩm định tổng quát:
Là việc xem xét tổng quát các nội dung cần thẩm định của dự án, qua
đó phát hiện các vấn đề hợp lý hay chưa hợp lý cần phải đi sâu xem xét. Thẩm
định tổng quát cho phép hình dung khái quát dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan
trọng của dự án. Vì xem xét tổng quát các nội dung của dự án, do đó ở giai
đoạn này khó phát hiện được các vấn đề cần phải bác bỏ, hoặc các sai sót của
dự án cần bổ sung hoặc sửa đổi. Chỉ khi tiến hành thẩm định chi tiết, những
vấn đề sai sót của dự án mới được phát hiện.
b. Thẩm định chi tiết:
Được tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc thẩm định này được
tiến hành với từng nội dung của dự án từ việc thẩm định các điều kiện pháp lý
đến phân tích hiệu quả tài chính và kinh tế - xã hội của dự án. Mỗi nội dung

SV: Trịnh Phương Nhung

15

Lớp: CQ55/62.01


×