BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH
----------
BÀI THẢO LUẬN
KHỞI SỰ KINH DOANH
Đề tài: Kinh doanh trang sức, phụ kiện thời trang
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
Lớp học phần: 1928CEMG3111
Giảng viên hướng dẫn: Đào Thị Phương Mai
Hà Nội, 2019
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường Đại học Thương Mại cho
đến nay, chúng em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ,
gia đình, bạn bè để có thể hồn thành được bài thảo luận tốt nhất.
Trước hết, nhóm 3 chúng em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Khách
sạn – Du lịch và các thầy cô trường Đại học Thương Mại đã dùng tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong thời
gian học tập vừa qua.
Và đặc biệt, nhóm 3 chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng
viên Đào Thị Phương Mai đã quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn chúng
em tận tình trong quá trình làm bài thảo luận. Nếu khơng có sự giúp đỡ của thầy
thì nhóm chúng em khó có thể hồn thành bài thảo luận đầy đủ nhất.
Trong quá trình làm bài thảo luận, nhóm chúng em khó tránh khỏi những sai sót
rất mong thầy cơ bỏ qua và đóng góp ý kiến để chúng em có thêm nhiều kinh
nghiệm và sẽ hồn thành tốt hơn những bài thảo luận sắp tới.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nhóm 3, lớp HP 1928CEMG3111
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Qua việc tìm hiểu, phân tích về thị trường, kế hoạch sẽ dự đoán nhu
cầu về sản phẩm của cửa hàng, xác định các cơ hội và mối đe dọa. Bên cạnh
đó, kế hoạch cịn tìm hiểu những đối thủ cạnh tranh đang có trên cùng một
thị trường, phân tích các yếu tố trong mơi trường vi mơ, mơi trường vĩ mơ sẽ
có những ảnh hưởng gì đến tình hình hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
Qua đó,xác định địa điểm kinh doanh, tìm ra các điểm mạnh cũng như
điểm yếu của cửa hàng để phát huy ngày càng tốt hơn và khắc phục các
điểm yếu, đồng thời tìm ra các cơ hội và mối đe dọa mà mơi trường mang
lại. Tiếp đến, phân tích ma trận SWOT nhằm đưa ra các chiến lược
Marketing phù hợp để có thể đạt được các mục tiêu marketing cho cửa hàng
với các mức chi phí hoạt động marketing là thấp nhất.
PHẦN NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ CỬA HÀNG
Tên cửa hàng: PRINCESS ACCESSORIES
Ngành nghề kinh doanh: Sản phẩm trang sức, phụ kiện thời trang
Địa điểm kinh doanh: online và cửa hàng tại Dương Khuê
Sản phẩm: cửa hàng sẽ kinh doanh các sản phẩm làm từ đá, bạc, da
- Lắc tay
- Lắc chân
- Vịng cổ
- Khun tai
- Nhẫn
- Kẹp tóc
- Ví
- Thắt lưng
II.
MA TRẬN SWOT
S: (ĐIỂM MẠNH)
-
Khách hàng mua sắm thuận tiện không phụ thuộc thời gian
Được xem mẫu trên page và trực tiếp tại cửa hàng
Mua sắm an toàn
Đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo
Mẫu mã sản phẩm đa dạng nhiều mức giá
Dịch vụ tư vấn, chăm sóc khách hàng về cách bảo quản, phối đồ
W: (ĐIỂM YẾU)
-
Vốn ít
Kinh nghiệm kinh doanh phụ kiện thời trang cịn hạn chế
Chưa có khách hàng trung thành cũng như các nhà cung ứng uy tín
Chưa có uy tín và thương hiệu trên thị trường
O: (CƠ HỘI)
- Giới trẻ đang theo đuổi phong cách cá tính, độc đáo
- Xu hướng làm đẹp tăng có nhiều khách hàng
- Thị trường lớn và nhiều tiềm năng trong hiện tại và tương lai
- Có nguồn cung ứng nguyên liệu tốt
T: (THÁCH THỨC)
- Áp lực cạnh tranh từ nhiều đối thủ trên thị trường
- Sản phẩm mới chưa tạo được niềm tin với khách hàng
- Khó tìm địa điểm tốt để thu hút khách hàng
III.
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Kiểu thị trường: phân khúc lại 1 thị trường có sẵn
2. Định vị cơng việc kinh doanh:
- Địa lí: khu vực gần các trường đại học, trường THPT
- Sản phẩm: các món phụ kiện thời trang: khuyên tai, lắc tay, lắc chân,
kẹp tóc, nhẫn, ví tiền, thắt lưng…
- Khác biệt: mặt hàng luôn được cập nhất theo xu hướng của giới trẻ
Tìm hiểu khách hàng
Ai là khách hàng?
Vấn đề của khách hàng
- Tuổi: 11-25 tuổi
- Khơng có thời gian tìm tới cửa hàng
- Giới tính: nam, nữ
để chọn đồ
- Thu nhập: >2tr/ tháng
- Lo ngại về chất lượng và hình dáng
- Mức giá chấp nhận:< 200k
- Tần xuất mua: thỉnh thoảng
- Thời gian mua: không cố định
sản phẩm không đúng mẫu khi mua
online
- Sản phẩm nhanh bị han gỉ
- Khó để tìm món phụ kiện phù hợp
với bản thân
- Tìm được món đồ thích hợp nhưng
giá q đắt
Hành vi
Mục đính
(Khách hàng làm gì để xử lí vấn đề
(khách hàng hi vọng đạt được)
của mình?)
- Phụ kiện bền, đẹp
- Tìm mua online
- Tạo được phong cách riêng cho bản
- Tự tìm hiểu cách bảo quản và cách thân
phối đồ trên mạng
- Phụ kiện phù hợp với xu hướng thời
trang
- Mặt hàng hợp với túi tiền
Đối thủ cạnh tranh
Nhân tố
Đối thủ
Điểm mạnh
Sản phẩm - Nhiều mẫu
mã đa dạng
Điểm yếu
Chúng tôi
Điểm mạnh
Điểm yếu
Mặt hàng quá
- sản phẩm
- Chỉ tập trung
đại chà, phổ
được chọn lọc, một số loại
- thỏa mãn nhu biến
không quá phổ mặt hàng nhất
cầu mọi lứa
biến
định
tuổi
- cập nhật xu
- phù hợp với
hướng
những người
- đảm bảo chất có độ tuổi
khoảng 11- 40
lượng
- Cá tính riêng
Giá
tuổi
Ở mức trung
Có một vài sản Hầu hết phù
Một số sản
bình, thấp phù
phẩm bị nói
hợp với học
phẩm giá hơi
hợp với nhiều
thách giá, cần
sinh, sinh viên
cao
người
mặc cả
Được niêm yết
ở mức cố định
Dịch vụ
Có những dịch - Giao hàng
Tư vẫn tận
vụ hấp dẫn
phí cao
tình, chu đáo
kinh nghiệm
- Tư vấn chưa
Giao hàng với
nhiều
được nhiệt
mức phí phù
tình
hợp
- Ít quan tâm
Lưu lại thông
tới thông tin
tin khách hàng
khách hàng
lm thẻ tích
điểm
Nhiều khuyến
mại
Tính ổn
Cao
Trung bình
định
Uy tín
Đã tạo dựng
Mới bán nên
được do kinh
chưa tạo dựng
doanh một
được
thời gian
Phương
Kết hợp bán
Chủ yếu bán
Kết hợp cân
Thời gian đầu
thức bán
onl và tại cửa
tại cửa hàng,
bằng cả bán
có thể chưa có
hàng
bán onl khơng
onl và tại cửa
kinh nghiệm
được nhiều
hàng
bán hàng
hàng
mang hiệu quả
cao nhất
Định vị công việc kinh doanh
Dịch vụ sản phẩm: tư vấn tận tình, mang đến sự hài lòng cao nhất cho
khách hàng. Chi ân khách hàng những dịp lễ và khách hàng mua có phiếu
tích điểm. Sản phẩm có túi giấy đi kèm và hộp đựng sản phẩm.
Sự khác biệt trong dịch vụ và sản phẩm
- Áp dụng chương trình khuyến mại các dịp đặc biệt
- Sản phẩm vừa có mẫu đại chà vừa có những mẫu mang cá tính riêng
- Sản phẩm ln phù hợp với xu hướng thời trang
IV.
KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG CHO 6 THÁNG ĐẦU
Sau khi xác định được quy mô thị trường tiềm năng và xác định được đối
tượng khách hàng mục tiêu chúng em quyết định lựa chọn chiến dịch
marketing 4P để giới thiệu mặt hàng của cửa hàng mình sẽ kinh doanh tới
khách hàng
A. Production - Sản phẩm
Dựa vào sự phân tích của mặt hàng sản phẩm phụ kiện trang sức thời trang có
mặt trên thị trường Xuân Thủy quận Cầu Giấy từ đối thủ cạnh tranh. chúng
em xác định sản phẩm của cửa hàng mình là những mặt hàng vừa thỏa mãn
nhu cầu cao nhất của nhiều đối tượng khách hàng và có tính cạnh tranh
cao(khun, lắc tay, lắc chân, vịng cổ, ví, nhẫn, thắt lưng). Sản phẩm của
chúng em có những đặc điểm nổi bật như : Đa dạng về mẫu mã kiểu dáng và
màu sắc cho nhiều sự lựa chọn khác nhau, phù hợp với xu hướng thời trang.
Bên cạnh đó cửa hàng có một loạt các sản phẩm mang tính độc đáo và số
lượng có hạn tại cửa hàng của chúng em. Sản phẩm khơng chỉ đẹp, hợp thời
trang mà cịn phù hợp với gu ăn mặt của các bạn học sinh, sinh viên và nhân
viên văn phòng ,…
B. Giá cả _ Price
Chúng em xác định việc mua hàng từ các trung tâm, các web chuyên đổ buôn,
bán xỉ chứ không thông qua đại lý trung gian nào nên chả mua các sản phẩm
đều là giá gốc, cửa hàng xác định giá bán các sản phẩm này là giá ưu đãi nhất
với mức chi phí phù hợp cho nhu cầu mua sắm các món phụ kiện của thị hiếu
khách hàng trong khoảng từ 10.000 đồng - 200.000 đồng. Đây là mức giá
tương đối bằng so với mức giá của các đối thủ cạnh tranh trong khu vực.
C. Địa điểm_Place
Đối với việc kinh doanh bán lẻ với tiền vốn khơng cao thì địa điểm để đặt cửa
hàng là hết sức quan trọng. Nó cần thỏa mãn một số yêu cầu như : Vị trí đơng
người qua lại, có chỗ để xe thuận tiện, có mức độ an tồn về an ninh cao
khơng nằm trong vùng quy hoạch của thành phố.
Cửa hàng Princess tuy nằm trong một con ngõ có giá thuê phù hợp nhưng lại
có đơng dân cư, đơng người qua lại. Bên cạnh đó có khá nhiều dãy nhà trọ
dành cho sinh viên và nhân viên thu nhập trung bình. Hơn nữa đa số cửa hàng
tại đây đều kinh doanh các loại sản phẩm thiết yếu phục vụ cho sinh viên sinh
hoạt hằng ngày và một số cửa hàng kinh doanh mặt hàng quần áo. Hiện tại chỉ
có một cửa hàng phụ kiện thời trang. đây là điều kiện tốt cho cửa hàng tránh
được sự cạnh tranh từ phía đối thủ.
D. Promotion_Quảng cáo xúc tiến
Qua việc tìm hiểu các cửa hàng phụ kiện trang sức khác quận và khu vực lân
cận, em nhận thấy đa số các cửa hàng không chú trọng nhiều trong việc hỗ trợ
bán hàng và quảng cáo. Vì hầu hết chủ cửa hàng này được không qua đào tạo
kinh doanh, mà họ đều là những người có kinh nghiệm trong việc bn bán,
có vốn và tiến hành đến mở cửa hàng. Nhưng đối với một cửa hàng kinh
doanh bán lẻ thì việc chú trọng vào việc quảng cáo và xúc tiến bán hàng là
việc rất cần thiết, vì thế chúng em đã đưa ra chiến lược cho cửa hàng như sau:
Trước khi cửa hàng đi vào hoạt động kinh doanh chính thức chúng em sẽ
quảng cáo về cửa hàng trên các hội nhóm trên mạng xã hội, fanpage, Như
đại học Thương mại, nhà trọ thương mại,... Nhằm thu hút sự chú ý của
khách hàng đến với cửa hàng trong ngày khai trương.
Chúng em quyết định trích 5 % lại cho việc quảng cáo và xúc tiến hình
ảnh nhầm thúc đẩy hoạt động của Của việc bán hàng tăng lên hàng tháng
cụ thể là:
- Quảng cáo: Duy trì việc chạy quảng cáo trên các fanpage, Các trang
web, group giao vặt. Phát tờ rơi, treo standee tại những nơi có nhiều đối
tượng khách hàng qua lại
- Xúc tiến bán: Ngoài việc đầu tư quảng cáo chúng em cịn có những
chương trình khuyến mãi như :
+ Chương trình khuyến mãi cửa hàng là giảm giá 10% cho tất cả các
mặt hàng trong các dịp khai trương, ngày lễ, giảm giá đặc biệt 50% vào
trong đợt thanh lý cuối mùa, chiết khấu 10 % cho những đơn hàng lớn
số lượng 30 trên một lần mua
+ Cửa hàng Áp dụng đăng ký thành viên và tích điểm, Sinh nhật của
khách hàng sẽ được giảm 10 %
+ Hỗ trợ đổi trả sản phẩm không ưng ý. Hoặc lỗi do nhà sản xuất trong
vòng 24h và vẫn phải giữ hóa đơn
+ Tặng những hộp đựng phụ kiện,túi đựng khuyên tai, nhẫn, ....
Quảng cáo xúc tiến 6 tháng đầu
Nội
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3 Tháng 4
dung
(1/6/..)
Quảng
Từ23/5:
cáo
phát tờ rơi, trên các rơi, đăng
rơi
đăng
bài
đăng bài
bài
“ back to 0
Ngày
Ngày
20/11
Đăng bài Phát
bài, trang
treo
Tháng 5 Tháng 6
tờ Đăng bài Phát
tờ Phát
tờ
, rơi, đăng
web
standee
Khuyến
Giảm
giá 0
mại
10% toàn
school”
20/10
bộ
giảm giá
giảm giá Giảm giá
10% tất 5% tất cả
cửa
hàng tuần
10%
đầu
ngày
khai
chương
ân Triết khấu Triết
khấu
khách
10% cho 10% cho
hàng
đơn hàng đơn hàng
trên 30
trên 30 sản sản
phẩm, tặng phẩm,
tặng
10% hóa 10% hóa
đơn
vào đơn vào
ngày
Tri
3
cả
các các mặt
mặt hàng hàng
15,16,17
Triết
khấu
10% cho
đơn hàng
trên 30
sản
phẩm,
tặng
10% hóa
đơn vào
ngày
Triết
khấu
10% cho
đơn hàng
trên 30
sản
phẩm,
tặng
10% hóa
đơn vào
ngày
Triết
khấu
10% cho
đơn hàng
trên 30
sản
phẩm,
tặng
10% hóa
đơn vào
ngày
Triết
khấu
10% cho
đơn hàng
trên 30
sản
phẩm,
tặng 10%
hóa đơn
vào ngày
sinh nhật
ngày sinh sinh nhật sinh nhật sinh nhật sinh nhật
nhật
vải, Túi vải, Túi vải, Túi vải, Túi vải, Túi vải,
hộp đựng hộp đựng hộp đựng hộp đựng hộp đựng
hộp đựng phụ kiện phụ kiện phụ kiện phụ kiện phụ kiện
Sản
Túi
phẩm
tặng kèm phụ kiện
Với việc áp dụng chiến lược marketing 4P này cửa hàng mới như chúng em
em tin rằng sẽ thu hút được lượng khách tương đối cho cửa hàng , duy trì
cùng cố thói quen mua hàng khách hàng tại cửa hàng mình.
V.
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VẬN HÀNH 6 THÁNG ĐẦU
1. Nguyên vật liệu, hàng hóa và trang thiết bị
- Sản xuất và thương mại: Nhập toàn bộ trang sức đã làm sẵn, khơng có
ngun liệu đầu vào, hàng hóa đầu vào được thống kê tại bảng sau:
STT
Danh mục
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Nguồn cung
sản phẩm
1
Lắc tay
100-200
10k
1000k-2000k
Đặt hàng Online
2
Lắc chân
100-2000
10k
1000k - 2000k
Đặt hàng Online
3
Vòng cổ
35-65
20k
1000k - 2000k
Đặt hàng Online
4
Khuyên tai
100-200
10k
500k - 1000k
Đặt hàng Online
5
Nhẫn
100-200
5k
500k - 1000k
Đặt hàng Online
6
Kẹp tóc
125-250
2k
250k - 500k
Đặt hàng Online
7
Ví
25-50
10k
250k - 500k
Đặt hàng Online
8
Thắt lưng
50-100
15k
500k - 1000k
Đặt hàng Online
Tổng
500k - 10000k
- Dịch vụ: trang thiết bị và các yếu tố hữu hình khác như: tủ, gương, đèn,
bàn, ghế,máy tính, máy in hóa đơn... để phục vụ cho bố trí mặt bằng, kế
hoạch marketing bán hàng
2. Cơng nghệ và q trình sản xuất
- Các công đoạn:
Đặt hàng
Nhập hàng, kiểm tra số lượng và chất lượng
Phân loại hàng hóa
Định giá bán
Trưng bày
3. Bố trí mặt bằng, cơ sở kinh doanh
Tủ
Đựng
Gương
Quầy thu
ngân
Tủ đựng
4.
5.
Lịch trình cơng việc
Nghiên cứu, lên kế hoạch kinh doanh
Chuẩn bị vốn, nhân lực
Chọn địa điểm
Thiết kế gian hàng
Tuyển dụng thêm nhân lực chưa sẵn có
Nhập hàng
Bày trí lại cửa hàng
Bán hàng
Chăm sóc khách hàng
Kế hoạch đảm bảo/ đạt chất lượng
Cửa
- Quản lý chất lượng theo quá trình:
Kiểm định chất lượng của bản kế hoạch kinh doanh: có khả thi khơng,
có khả năng mang lại lợi nhuận khơng,..
Đánh giá ưu, nhược điểm của địa điểm kinh doanh
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH CHO 6 THÁNG ĐẦU
Tháng 1: Khai trương( ngày 1/6/…bắt đầu kì nghỉ hè)
Trước khi đi vào vận hành( 1 tuần)
- Kí hợp đồng thuê mặt bằng
- Bố trí cơ sở kinh Doanh
- Nhập hàng và phân loại hàng
- Quảng cáo
Khai trương
- Chạy chương trình khuyến mãi: 1 tuần sau khai trương
- Dựa vào lượng hàng bán được trong 1 tháng đầu để chỉnh sửa, hoàn
thiện kế hoạch kinh doanh( cuối tháng)
- Kiểm kê lại hàng hóa để chuẩn bị cho đợt nhập hàng mới( cuối
tháng)
Tháng 2: Cửa hàng đi vào hoạt động bình thường( 1/7/…kì nghỉ hè)
Đầu tháng: Nhập hàng
Cuối tháng:
- Kiểm kê lại hàng hóa để chuẩn bị cho đợt nhập hàng mới
- Tính tốn doanh thu, lợi nhuận
- Trả lương cho nhân viên
Tháng 3: (1/8/…hết kì nghỉ)
Đầu tháng:
- Nhập hàng
- Chạy chương trình khuyến mãi “Back to school”
Cuối tháng:
- Kiểm kê lại hàng hóa để chuẩn bị cho đợt nhập hàng mới
- Tính tốn doanh thu, lợi nhuận
- Trả lương cho nhân viên
Tháng 4: (1/9/…)
Đầu tháng: Nhập hàng
Cuối tháng:
- Kiểm kê lại hàng hóa để chuẩn bị cho đợt nhập hàng mới
- Tính tốn doanh thu, lợi nhuận
- Trả lương cho nhân viên
Tháng 5 (1/10/…)
Đầu tháng: Nhập hàng
Cuối tháng:
- Kiểm kê lại hàng hóa để chuẩn bị cho đợt nhập hàng mới
- Tính tốn doanh thu, lợi nhuận
- Trả lương cho nhân viên
Tháng 6( 1/11…)
Đầu tháng: Nhập hàng
Cuối tháng:
- Kiểm kê lại hàng hóa để chuẩn bị cho đợt nhập hàng mới
- Tính tốn doanh thu, lợi nhuận
- Trả lương cho nhân viên
VI.
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1. Cơ cấu nhân sự: chức năng và số lượng
- Quản lí (1): nhập hàng, phụ trách quản lí tổng thể cả cửa hàng, khắc
phục sự cố, điều hành quản lí của của hàng
- Giao hàng (2)
- Kiểm hàng, chốt đơn (2)
- Marketing online và tư vấn bán hàng (2)
- Thu ngân, check thử nghiệm, trực page (1)
2. Tuyển dụng (khơng cần): do thành viên trong nhóm bán
3. Đào tạo:
Đối tượng được đào tạo: thành viên trong nhóm bao gồm cả quản lí,
marketing online, tư vấn khách hàng, thu ngân và trực page.
Nội dung đào tạo: sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng
trong bán hàng: excel, word,….; phần mềm chụp ảnh đăng bán, kĩ
năng giao tiếp, tư vấn được từng loại khách hàng, kĩ năng marketing
sản phẩm….
Phương pháp:
- Học excel, word trên máy tính ở trường, tự học thêm trên mạng.
- Chụp ảnh thường xuyên các sản phẩm, tham khảo các app chụp
hình đẹp trên CH Play…
4. Tạo động lực:
Tài chính:
- Quản lí: 16% lợi nhuận
- Nhân viên: 12% lợi nhuận
- Ngoài ra, cộng với lương thưởng (% doanh thu trong các ngày nghỉ
tết) .
Phi tài chính:
- Mỗi năm tổ chức đi du lịch 1 lẩn/ năm (chi phí 500-800 nghìn/
người).
- Tổ chức sinh hoạt cho các thành viên trong nhóm.
- Có 2 ngày nghỉ/ tháng.
VII.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Vốn khởi sự
Vốn cố định: tủ để đồ , gương, quầy thanh tốn , đèn , phơng nền chụp
ảnh,máy tính, máy in hóa đơn
Vốn lưu động :
- Mua nguyên vật liệu: 30triệu
- Trả lương: chia theo lợi nhuận
- Quảng cáo, xúc tiến bán: 500k
- Điện: 500k/tháng. Điện thoại: 200k/tháng. Internet: 200k/ tháng.
- Xăng: 500k/tháng.
- Thuê mặt bằng (3 tháng đầu): 15 triệu
2. Nguồn vốn: Vay người thân+ sở hữu: 60 triệu
3. Ước tính khối lượng bán ra: Dựa vào thơng tin tìm hiểu đối thủ cạnh tranh:
- Phụ kiện 10k-50k: bán được khoảng 400 sản phẩm/ tháng
- Phụ kiện 50k-200k: bán được khoảng 200 sản phẩm/ tháng
4. Chi phí, doanh thu, lợi nhuận
Tháng 1khai trương( ngày 1/6/…bắt đầu kì nghỉ hè)
Doanh thu:
- Phụ kiện 10-50k: 700 sản phẩm -> khoảng 21 triệu
- Phụ kiện 50-200k : 300 sản phẩm -> khoảng 30 triệu
Chi phí :
- Nhập hàng 10 triệu
- Tủ kho, kệ,đèn, phơng nền, gương,quầy thanh tốn, máy tính, inn hóa
đơn : 20triệu
- Sản phẩm tặng kèm(túi, hộp đựng), khuyến mại: 3triệu
- Quảng cáo(in áp phích, phát tờ rơi, quảng cáo trên fb,instagram):1
triệu
- Điện, điện thoại, internet, xăng,phí nhập hàng : 2triệu
- Thuê mặt bằng :(3 tháng)15 triệu
Lợi nhuận : doanh thu- chi phí = 0 đồng
Tháng 2:(1/7/…) kì nghỉ hè
Doanh thu:
- Phụ kiện 10-50k: 400 sản phẩm -> 12 triệu
- Phụ kiện 50-200k: 200 sản phẩm -> 20 triệu
Chi phí:
- Nhập hàng: 5 triệu
- Sản phẩm đi kèm: 500k
- Điện, điện thoại, internet, xăng,phí nhập hàng : 1triệu
- Quảng cáo: 0
Lợi nhuận : 25,5 triệu
Tháng 3: (1/8/…) hết kì nghỉ
Doanh thu: :
- Phụ kiện 10-50k: 450 sản phẩm -> 13,5triệu
- Phụ kiện 50-200k: 250 sản phẩm -> 25 triệu
Chi phí:
- Nhập hàng: 7 triệu
- Sản phẩm tặng kèm,khuyến mại : 2 triệu
- Điện, điện thoại, internet, xăng, phí nhập hàng : 1,5triệu
- Quảng cáo: 500k
Lợi nhuận: 27,5 triệu
Tháng 4: (1/9/…)
Doanh thu:
- Phụ kiện 10-50k: 450 sản phẩm -> 13,5triệu
- Phụ kiện 50-200k: 200 sản phẩm -> 20 triệu
Chi phí :
- Nhập hàng:5 triệu
- Sản phẩm tặng kèm : 500k
- Điện, điện thoại, internet, xăng, phí nhập hàng : 1 triệu
- Thuê mặt bằng: 15 triệu
Lợi nhuận: 12 triệu
Tháng 5 (1/10/…)
Doanh thu:
- Phụ kiện 10-50k: 400 sản phẩm -> 12 triệu
- Phụ kiện 50-200k: 250 sản phẩm -> 25 triệu
Chi phí :
- Nhập hàng:7 triệu
- Sản phẩm tặng kèm , khuyến mại 20/10: 1 triệu
- Quảng cáo 500k
- Điện, điện thoại, internet, xăng, phí nhập hàng : 1,5 triệu
Lợi nhuận: 27 triệu
Tháng 6( 1/11…)
Doanh thu:
- Phụ kiện 10-50k: 350 sản phẩm ->10.5 triệu
- Phụ kiện 50k-200k: 250 sản phẩm -> 25 triệu
Chi phí:
- Nhập hàng:7triệu
- Quảng cáo 500k
- Sản phẩm tặng kèm , khuyến mại 20/11: 500k
- Điện, điện thoại, internet, xăng, phí nhập hàng : 1,5 triệu
Lợi nhuận: 26,5 triệu
VIII.
CÁC CÔNG VIỆC ĐIỀU HÀNH KINH DOANH THƯỜNG NHẬT
1. Mua nguyên vật liệu, dịch vụ
- Tìm và nhập nguồn hàng online từ web bán sỉ AliExpress, Taobao.com,
1688.com…
- Đặt làm túi, hộp ( tặng kèm) đựng sản phẩm tại các xưởng
2. Quản lí vận hành, điều phối cơng việc
-
Kiểm tra nguồn hàng , tránh lỗi hàng, thiếu hàng.
thông kê hóa đơn để dễ nhập hàng và kiểm kho
Cập nhập xu hướng thời trang thường xuyên
Livestream, chạy quảng cáo trên trang facebook, instagram…
3. Giám sát nhân viên
- Theo dõi camera tại cửa hàng nhất là thời gian đầu kinh doanh để theo dõi
quy trình làm việc của nhân viên
- chấm công từng ngày rõ ràng để đưa mức thưởng, phạt
- Thăm dò ý kiến khách hàng về thái độ phục vụ, tư vấn của nhân viên
4. Bán hàng và phục vụ khách hàng
- Trưng bày,thay đổi theo đợt, sắp xếp nguồn hàng theo từng loại , từng kiểu
dáng, gam màu…
- Khuyến mại vào các ngày đặc biệt
- Tư vấn , lưu lại thông tin khách hàng
5. Ghi chép số sách: ghi chép lại cơ bản các nguồn : tiền thu vào, tiền chi ra,
khoản nợ, tài sản, tồn kho
IX.
PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG SẢN PHÂM DỊCH VỤ
- Tìm các nhà cung cấp nguồn hàng từ web online phải: có nhiều phản hồi tốt
về sản phẩm , nhiều lượt theo dõi để đảm bảo cao nhất về chất lượng sản
phẩm
- Sử dụng các phần mềm quản trị kinh doanh như sapo… để quản lí được hàn
tồn kho , quản lí nhân viên, quản lí thơng tin khách hàng…
- Khi vận chuyển tới cho khách hàng cần bao bọc kĩ giữ cho hình dáng, mẫu
mã của sản phẩm tốt nhất
- Đầu tư vào studio khiến khách hàng có thiện cảm, hình dung rõ hơn về mặt
hàng của shop
- Có chính sách sỉ/ lẻ phù hợp tùy thuộc vào số lượng hàng mà khách mua.
- Nhận tư vấn cho khách hàng, nhắn tin tri ân khách hàng qua các dịp lễ hay
sinh nhật, đánh giá độ tích cực của khách hàng
- Đào tạo nhân viên bán hàng mang thái độ thân thiện, niềm nở khi khách
hàng hỏi và giúp đỡ họ mua đồ phù hợp với thị yếu của bản thân khách
- Cửa hàng cần đảm bảo luôn sạch sẽ, các mặt hàng xếp ngay ngắn như quy
định.