Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Tài liệu Lý thuyết thuế quan ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.61 KB, 52 trang )


CHƯƠNG 3:
CHƯƠNG 3:
LÝ THUYẾT VỀ THUẾ QUAN.
LÝ THUYẾT VỀ THUẾ QUAN.
I.
I.


Giới thiệu về thuế quan:
Giới thiệu về thuế quan:
1) Khái niệm thuế quan (tariff)
1) Khái niệm thuế quan (tariff)


:
:
Thuế quan là loại thuế đánh lên hàng hoá xuất
Thuế quan là loại thuế đánh lên hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu
khẩu, nhập khẩu
khi đi qua biên giới thuế quan.
khi đi qua biên giới thuế quan.

Phân biệt:
Phân biệt:

Thuế quan xuất khẩu
Thuế quan xuất khẩu

Thuế quan nhập khẩu


Thuế quan nhập khẩu


2) Chức năng của thuế quan
2) Chức năng của thuế quan

Bảo hộ sản xuất trong nước
Bảo hộ sản xuất trong nước



Chức năng thu thuế
Chức năng thu thuế



Điều tiết xuất khẩu ;
Điều tiết xuất khẩu ;

Điều tiết tiêu dùng
Điều tiết tiêu dùng

Điều tiết cán cân thanh toán
Điều tiết cán cân thanh toán

Phân biệt đối xử trong chính sách thương mại
Phân biệt đối xử trong chính sách thương mại

3)
3)

Phân loại thuế quan
Phân loại thuế quan


a)
a)
Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem
Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem
duty):
duty):


Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ
Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ
phần trăm của giá trị hàng hoá.
phần trăm của giá trị hàng hoá.

Ví dụ:
Ví dụ:

Giá trị tính thuế
Giá trị tính thuế
(Customs value):
(Customs value):

Đặc điểm:
Đặc điểm:
b) Thuế quan tính theo số lượng (Specific
b) Thuế quan tính theo số lượng (Specific
duty) – Thuế tuyệt đối

duty) – Thuế tuyệt đối
Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị
Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị
vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không
vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không
phụ thuộc vào giá trị hàng hoá.
phụ thuộc vào giá trị hàng hoá.

Ví dụ:
Ví dụ:

Đặc điểm:
Đặc điểm:

c) Thuế quan hỗn hợp
c) Thuế quan hỗn hợp
(Compound duty)
(Compound duty)
Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách
Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách
tính thuế: theo giá trị và theo số lượng.
tính thuế: theo giá trị và theo số lượng.

Ví dụ
Ví dụ
:
:

Trên thực tế thuế quan tính theo giá trị
Trên thực tế thuế quan tính theo giá trị

được áp dụng phổ biến nhất
được áp dụng phổ biến nhất



1)
1)
Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus-CS)
Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus-CS)

Khái niệm
Khái niệm
:
:


“Thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi
“Thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi
ích của người tiêu dùng trên thị trường, là
ích của người tiêu dùng trên thị trường, là
khoản chênh lệch giữa giá tối đa mà người
khoản chênh lệch giữa giá tối đa mà người
tiêu dùng sẵn sàng chi trả và giá mà họ thực
tiêu dùng sẵn sàng chi trả và giá mà họ thực
trả theo giá thị trường”.
trả theo giá thị trường”.
CS
CS
=
=

P
P
max
max


P
P
mark
mark



Xác định
Xác định
:
:
Thặng dư tiêu dùng là phần diện tích nằm
Thặng dư tiêu dùng là phần diện tích nằm
dưới đường cầu và trên giá thị trường.
dưới đường cầu và trên giá thị trường.



Ví dụ:
Ví dụ:
II.
II.



Tác động của thuế quan nhập khẩu
Tác động của thuế quan nhập khẩu




A
B
C
Q
P
0
Po
Qo
F
P1
D
G
Q1
E
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG

Giá thị trường Po:
Giá thị trường Po:
CSo = ABC
CSo = ABC

Giá thị trường P
Giá thị trường P

1
1
:
:
CS
CS
1
1
= AEF
= AEF

Giá tăng Po→P
Giá tăng Po→P
1
1
:
:



Giá giảm P
Giá giảm P
1
1
→Po:
→Po:


Câu hỏi: Ý nghĩa các thành phần: BEFG và
GFC (khi giá tăng)????


2) Thặng dư sản xuất:
2) Thặng dư sản xuất:
(Producer Surplus-PS)
(Producer Surplus-PS)

Khái niệm
Khái niệm
: “Thặng dư sản xuất biểu thị lợi
: “Thặng dư sản xuất biểu thị lợi
ích của nhà sản xuất trên thị trường, là
ích của nhà sản xuất trên thị trường, là
khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản
khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản
xuất (giá thị trường) và giá tối thiểu mà nhà
xuất (giá thị trường) và giá tối thiểu mà nhà
sản xuất sẵn sàng bán”.
sản xuất sẵn sàng bán”.
PS = Pmark – Pmin
PS = Pmark – Pmin

Xác định:
Xác định:

Thặng dư sản xuất là diện tích nằm dưới giá
Thặng dư sản xuất là diện tích nằm dưới giá
thị trường và trên đường cung
thị trường và trên đường cung




Ví dụ:
Ví dụ:




A
C
Q
P
0
Po
Qo
F
P1
S
G
Q1
E
THẶNG DƯ SẢN XUẤT
THẶNG DƯ SẢN XUẤT
B
Câu hỏi: Giá tăng từ Po tới P1 thì lợi nhuận
trước thuế tăng bao nhiêu? Tại sao?

3) Tác động của thuế quan nhập khẩu
3) Tác động của thuế quan nhập khẩu
(trường hợp quốc gia nhỏ)
(trường hợp quốc gia nhỏ)




Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường
Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường
sản phẩm X
sản phẩm X

Cung nội địa sản phẩm X:
Cung nội địa sản phẩm X:
S
S
d
d
= 20P – 20
= 20P – 20

Cầu nội địa sản phẩm X:
Cầu nội địa sản phẩm X:
D
D
d
d
= – 20P + 140
= – 20P + 140

Giá thế giới sản phẩm X:
Giá thế giới sản phẩm X:
P
P

w
w
= $2
= $2

Khi không có thương mại:
Khi không có thương mại:

Cân bằng cung cầu nội địa (Sd = Dd)
Cân bằng cung cầu nội địa (Sd = Dd)
Giá cân bằng: P
Giá cân bằng: P
cb
cb
=$4; Lượng cân bằng:Q
=$4; Lượng cân bằng:Q
cb
cb
=60
=60

Khi tự do thương mại:
Khi tự do thương mại:



P
P
w
w

= $2 không thay đổi
= $2 không thay đổi



Giá trong nước bằng giá thế giới: P
Giá trong nước bằng giá thế giới: P
d
d
=P
=P
w
w
=$2
=$2

Cung nhập khẩu Sm
Cung nhập khẩu Sm

Tác động của thuế quan nhập khẩu
Tác động của thuế quan nhập khẩu
Q
P
0
SdDd E
Pw=2
P’d=3
Pcb=4
Sm
S’m

20 80
F
100
H
G
C
40
T=1
I
a
b
c
d
60


Tiêu thụ: 100 (tại F)
Tiêu thụ: 100 (tại F)

Sản xuất: 20 (tại H)
Sản xuất: 20 (tại H)

Nhập khẩu: 80 (HF)
Nhập khẩu: 80 (HF)

Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu:
Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu:
T = $1/1X (hay t = 50%)
T = $1/1X (hay t = 50%)


Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2
Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2

Giá trong nước (khi có thuế NK): P’
Giá trong nước (khi có thuế NK): P’
d
d
= $3
= $3

Đường cung nhập khẩu là đường S’m
Đường cung nhập khẩu là đường S’m

Tiêu thụ: 80 (tại G)
Tiêu thụ: 80 (tại G)

Sản xuất: 40 (tại C)
Sản xuất: 40 (tại C)

Nhập khẩu: 40 (CG)
Nhập khẩu: 40 (CG)

Tác động tổng thể của thuế quan NK
Tác động tổng thể của thuế quan NK
:
:


Tác động tổng thể của thuế quan NK
Tác động tổng thể của thuế quan NK

:
:

Người tiêu dùng thiệt hại (TDTD giảm):
Người tiêu dùng thiệt hại (TDTD giảm):
Δ
Δ
CS = – (a+b+c+d) = $90
CS = – (a+b+c+d) = $90

Nhà sản xuất được lợi (TDSX tăng):
Nhà sản xuất được lợi (TDSX tăng):
Δ
Δ
PS = + a = $30
PS = + a = $30

Ngân sách tăng:
Ngân sách tăng:
Δ
Δ
Rev = +c = $40
Rev = +c = $40

Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:
Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:


Δ
Δ

G = – (b+d) = $20
G = – (b+d) = $20
tổn thất ròng: (b+d)
tổn thất ròng: (b+d)

Quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu
Quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu
luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)
luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)

Thuế quan ngăn cấm:
Thuế quan ngăn cấm:


Câu hỏi
Câu hỏi
: Giá trong nước, tiêu thụ của quốc
: Giá trong nước, tiêu thụ của quốc
gia 1 là bao nhiêu nếu:
gia 1 là bao nhiêu nếu:
-
Áp dụng thuế quan T = $1,5
Áp dụng thuế quan T = $1,5
-
Áp dụng thuế quan T = $2
Áp dụng thuế quan T = $2
-
Áp dụng thuế quan T = $2,2
Áp dụng thuế quan T = $2,2


Vấn đề thảo luận
Vấn đề thảo luận
:
:
Phân tích ảnh hưởng của thuế quan nhập
Phân tích ảnh hưởng của thuế quan nhập
khẩu (quốc gia nhỏ) từ góc độ thị trường
khẩu (quốc gia nhỏ) từ góc độ thị trường
nhập khẩu: quốc gia nhập khẩu là người
nhập khẩu: quốc gia nhập khẩu là người
mua, thế giới là người bán (với ví dụ đã cho)
mua, thế giới là người bán (với ví dụ đã cho)


Vấn đề thảo luận
Vấn đề thảo luận
:
:

Ví dụ:
Ví dụ:
Quốc gia 1
Quốc gia 1
lớn
lớn
so với thế giới trên thị
so với thế giới trên thị
trường sản phẩm X:
trường sản phẩm X:


Cung nội địa s/p X:
Cung nội địa s/p X:
S
S
d
d
= 20P – 20
= 20P – 20

Cầu nội địa s/p X:
Cầu nội địa s/p X:
D
D
d
d
= – 20P + 140
= – 20P + 140

Cung nhập khẩu s/p X:
Cung nhập khẩu s/p X:
S
S
m
m
= 100P – 120
= 100P – 120

Khi tự do thương mại:
Khi tự do thương mại:
Xác định

Xác định
giá thế giới
giá thế giới
,
,
giá trong nước
giá trong nước
,
,
tiêu
tiêu
thụ
thụ
,
,
sản xuất
sản xuất
,
,
nhập khẩu
nhập khẩu
.
.
4) Tác động của thuế quan nhập khẩu
4) Tác động của thuế quan nhập khẩu
(trường hợp quốc gia lớn)
(trường hợp quốc gia lớn)


Áp dụng thuế quan nhập khẩu T = $1,4/1X,

Áp dụng thuế quan nhập khẩu T = $1,4/1X,
Xác định
Xác định
giá thế giới
giá thế giới
,
,
giá trong nước
giá trong nước
,
,
tiêu
tiêu
thụ
thụ
,
,
sản xuất
sản xuất
,
,
nhập khẩu
nhập khẩu
,
,
thu ngân sách
thu ngân sách
,
,
tổn

tổn
thất ròng
thất ròng
.
.



Minh họa đồ thị và rút ra kết luận khi Quốc
Minh họa đồ thị và rút ra kết luận khi Quốc
gia lớn áp dụng thuế quan nhập khẩu:
gia lớn áp dụng thuế quan nhập khẩu:

Giá thế giới ?
Giá thế giới ?

Giá trong nước ?
Giá trong nước ?

Thay đổi lợi ích ròng: có lợi hay bị thiệt hại?
Thay đổi lợi ích ròng: có lợi hay bị thiệt hại?

Thuế quan tối ưu (phụ thuộc yếu tố nào?)
Thuế quan tối ưu (phụ thuộc yếu tố nào?)

5) Tác động khác của thuế quan nhập khẩu:
5) Tác động khác của thuế quan nhập khẩu:

Làm phát sinh chi phí hành chính: chi phí hải
Làm phát sinh chi phí hành chính: chi phí hải

quan, lưu kho, lãng phí thời gian
quan, lưu kho, lãng phí thời gian

Hạn chế cạnh tranh trên thị trường nội địa
Hạn chế cạnh tranh trên thị trường nội địa

Giảm động cơ của các công ty trong nước
Giảm động cơ của các công ty trong nước
đổi mới công nghệ, giảm chi phí sản xuất.
đổi mới công nghệ, giảm chi phí sản xuất.

Chi phí do di chuyển nguồn lực từ các ngành
Chi phí do di chuyển nguồn lực từ các ngành
khác sang ngành được bảo hộ
khác sang ngành được bảo hộ

Tăng chi phí sản xuất hàng xuất khẩu
Tăng chi phí sản xuất hàng xuất khẩu

III. Tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan
III. Tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan
(Effective rate of protection):
(Effective rate of protection):
1) Thuế quan danh nghĩa
1) Thuế quan danh nghĩa
(Nominal Tariff):
(Nominal Tariff):

Khái niệm “Thuế quan danh nghĩa”:
Khái niệm “Thuế quan danh nghĩa”:

là thuế quan đánh vào sản phẩm tiêu dùng
là thuế quan đánh vào sản phẩm tiêu dùng
cuối cùng, hay sản phẩm cuối cùng của một
cuối cùng, hay sản phẩm cuối cùng của một
công đoạn sản xuất.
công đoạn sản xuất.

Thuế quan danh nghĩa ảnh hưởng trực tiếp
Thuế quan danh nghĩa ảnh hưởng trực tiếp
tới giá bán của nhà sản xuất
tới giá bán của nhà sản xuất

Lợi nhuận còn phụ thuộc vào thuế quan
Lợi nhuận còn phụ thuộc vào thuế quan
đánh trên nguyên liệu đầu vào.
đánh trên nguyên liệu đầu vào.

2) Tỷ lệ bảo hộ thực tế
2) Tỷ lệ bảo hộ thực tế
của
của
thuế quan
thuế quan
(Effective rate of protection - ERP):
(Effective rate of protection - ERP):



Khái niệm:
Khái niệm:

ERP là mức độ bảo hộ đối với sản phẩm cuối
ERP là mức độ bảo hộ đối với sản phẩm cuối
cùng của một ngành, tính tới ảnh hưởng của
cùng của một ngành, tính tới ảnh hưởng của
thuế quan danh nghĩa và thuế quan đánh
thuế quan danh nghĩa và thuế quan đánh
trên các sản phẩm đầu vào,
trên các sản phẩm đầu vào,
tính bằng tỷ lệ
tính bằng tỷ lệ
phần trăm tăng lên của giá trị gia tăng trong
phần trăm tăng lên của giá trị gia tăng trong
nước do tác động của hệ thống thuế quan
nước do tác động của hệ thống thuế quan


V’ – V
V
ERP
=
(1)
t – aiti
1 – ai
ERP
=
(2)
Te
=
Te
=



V
V
– giá trị gia tăng khi tự do thương mại
– giá trị gia tăng khi tự do thương mại

V’
V’
– giá trị gia tăng sau khi áp dụng thuế quan
– giá trị gia tăng sau khi áp dụng thuế quan

t
t
– thuế quan danh nghĩa.
– thuế quan danh nghĩa.

t
t
i
i


– thuế quan đánh vào sản phẩm đầu vào
– thuế quan đánh vào sản phẩm đầu vào
NK
NK

a
a

i
i
– tỷ trọng đầu vào nhập khẩu trong giá
– tỷ trọng đầu vào nhập khẩu trong giá
thành sản phẩm
thành sản phẩm
Ví dụ: Việt Nam sản xuất xe máy
Ví dụ: Việt Nam sản xuất xe máy

Khi tự do thương mại:
Khi tự do thương mại:
Giá xe máy – $1000 (
Giá xe máy – $1000 (
Pd = Pw = $1000
Pd = Pw = $1000
)
)
Linh kiện nhập khẩu – $800 (
Linh kiện nhập khẩu – $800 (
M
M
i
i
= $800)
= $800)
V = $200
V = $200


Áp dụng thuế quan:

Áp dụng thuế quan:
Thuế xe gắn máy 20% (t = 0,2)
Thuế xe gắn máy 20% (t = 0,2)
Thuế linh kiện 10% (t
Thuế linh kiện 10% (t
i
i
= 0,1).
= 0,1).
Giá xe: Pt = $1200,
Giá xe: Pt = $1200,
Linh kiện nhập khẩu – $880 (M’
Linh kiện nhập khẩu – $880 (M’
i
i
= $880)
= $880)
V’ = $320
V’ = $320

Công thức (1): ERP = Pe = (320 – 200)/200 =
Công thức (1): ERP = Pe = (320 – 200)/200 =
0,6 (60%)
0,6 (60%)

Công thức (2):
Công thức (2):
a
a
i

i
= 800/1000 = 0,8
= 800/1000 = 0,8
ERP = Pe = (0,2 – 0,8*0,1)/(1 – 0,8) = 0,6
ERP = Pe = (0,2 – 0,8*0,1)/(1 – 0,8) = 0,6
(60%)
(60%)

Mối liên hệ giữa ERP (T
Mối liên hệ giữa ERP (T
e
e
), a
), a
i
i
, t, t
, t, t
i
i
:
:

a
a
i
i
= 0
= 0


t = t
t = t
i
i

t > t
t > t
i
i

t < t
t < t
i
i

t
t



t
t



t
t
i
i




t
t
i
i


t – aiti
1 – ai
ERP
=
(2)Te
=
ai(t – ti)
1 – ai
=
t
+


T
T
e
e
= t
= t


T

T
e
e
= t
= t


T
T
e
e
> t
> t


T
T
e
e
< t
< t


T
T
e
e





T
T
e
e




T
T
e
e




T
T
e
e



Leo thang thuế quan
Leo thang thuế quan
(Tariff escalation)
(Tariff escalation)



(
(
t > t
t > t
i
i
) → Te > t
) → Te > t
Ví dụ: Công nghiệp ô tô
Việt Nam; Ý nghĩa ai?

IV. Tác động của thuế quan xuất khẩu
IV. Tác động của thuế quan xuất khẩu
1) Tác động của thuế quan xuất khẩu
1) Tác động của thuế quan xuất khẩu
(trường hợp quốc gia nhỏ)
(trường hợp quốc gia nhỏ)



Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị
Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị
trường sản phẩm X
trường sản phẩm X

Cung nội địa sản phẩm X:
Cung nội địa sản phẩm X:
Sd = 20P – 20
Sd = 20P – 20


Cầu nội địa sản phẩm X:
Cầu nội địa sản phẩm X:
Dd = – 20P + 120
Dd = – 20P + 120

Giá thế giới sản phẩm X:
Giá thế giới sản phẩm X:
Pw = $5
Pw = $5

Khi không có thương mại:
Khi không có thương mại:

Sd = Dd ► Pcb = $3,5; Q
Sd = Dd ► Pcb = $3,5; Q
cb
cb
= 50
= 50

Khi tự do thương mại:
Khi tự do thương mại:



Pw = $5 không đổi
Pw = $5 không đổi
;
;
Pd = Pw = $5

Pd = Pw = $5

P = 5 là đường cầu xuất khẩu
P = 5 là đường cầu xuất khẩu

Tác động của thuế quan xuất khẩu
Tác động của thuế quan xuất khẩu
Q
P
0
Sd Dd
E
Pw=5
P’d=4
Pcb=3,5
Dx
D’x
20
60
F
80
H
G
C
40
Tx=1
I
a
b
c

d


Sản xuất: 80 (tại F)
Sản xuất: 80 (tại F)

Tiêu thụ: 20 (tại H)
Tiêu thụ: 20 (tại H)

Xuất khẩu: 60 (HF)
Xuất khẩu: 60 (HF)

Khi áp dụng thuế quan xuất khẩu:
Khi áp dụng thuế quan xuất khẩu:
Tx = $1/1X (
Tx = $1/1X (
t
t
x
x
= 20%)
= 20%)

Giá thế giới không thay đổi: Pw = $5
Giá thế giới không thay đổi: Pw = $5

Giá trong nước:
Giá trong nước:
P’
P’

d
d
= $4
= $4

Đường cầu xuất khẩu là đường P’
Đường cầu xuất khẩu là đường P’
d
d
= 4
= 4

Sản xuất: 60 (tại G)
Sản xuất: 60 (tại G)

Tiêu thụ: 40 (tại C)
Tiêu thụ: 40 (tại C)

Xuất khẩu: 20 (CG)
Xuất khẩu: 20 (CG)


Tác động tổng thể của thuế quan XK
Tác động tổng thể của thuế quan XK
:
:

Nhà sản xuất thiệt hại (TDSX giảm):
Nhà sản xuất thiệt hại (TDSX giảm):
Δ

Δ
PS = – (a+b+c+d)
PS = – (a+b+c+d)

Người tiêu dùng được lợi (TDTD tăng):
Người tiêu dùng được lợi (TDTD tăng):
Δ
Δ
CS = + a
CS = + a

Ngân sách tăng:
Ngân sách tăng:
Δ
Δ
Rev = +c
Rev = +c

Thay đổi lợi ích ròng:
Thay đổi lợi ích ròng:
Δ
Δ
G = – (b+d)
G = – (b+d)
Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: (b+d)
Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: (b+d)

Quốc gia
Quốc gia
nhỏ

nhỏ
áp dụng thuế quan xuất khẩu
áp dụng thuế quan xuất khẩu
luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)
luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)

Vấn đề thảo luận
Vấn đề thảo luận
:
:

Phân tích ảnh hưởng của thuế quan xuất
Phân tích ảnh hưởng của thuế quan xuất
khẩu từ góc độ thị trường xuất khẩu, trong
khẩu từ góc độ thị trường xuất khẩu, trong
đó quốc gia xuất khẩu là người bán và thế
đó quốc gia xuất khẩu là người bán và thế
giới là người mua (với ví dụ đã cho)
giới là người mua (với ví dụ đã cho)


Vấn đề thuyết trình
Vấn đề thuyết trình
:
:

Ví dụ:
Ví dụ:
Quốc gia 1
Quốc gia 1

lớn
lớn
so với thế giới trên thị
so với thế giới trên thị
trường sản phẩm X:
trường sản phẩm X:

Cung nội địa s/p X:
Cung nội địa s/p X:
S
S
d
d
= 20P – 20
= 20P – 20

Cầu nội địa s/p X:
Cầu nội địa s/p X:
D
D
d
d
= – 20P + 120
= – 20P + 120

Cầu xuất khẩu s/p X:
Cầu xuất khẩu s/p X:
S
S
x

x
= – 100P + 560
= – 100P + 560

Khi tự do thương mại:
Khi tự do thương mại:
Xác định
Xác định
giá thế giới
giá thế giới
,
,
giá trong nước
giá trong nước
,
,
sản
sản
xuất,
xuất,


tiêu thụ
tiêu thụ
,
,
xuất khẩu
xuất khẩu
.
.

2) Tác động của thuế quan xuất khẩu
2) Tác động của thuế quan xuất khẩu
(trường hợp quốc gia lớn)
(trường hợp quốc gia lớn)

×