Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu giáo trình vật lý lớp 10 tiết 59 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.78 KB, 2 trang )

Ngày soạn:
Giáo án vật lý 10 cơ bản
Tuần:
Ngày dạy:
Chương vii CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC
CHẤT
Tiết:59
§34. chất rắn kết tinh và chất rắn vô đònh hình
A. MỤC TIÊU:
I.Kiến thức:
• Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô đònh hình dựa trên
cấu trúc vi mô và những tính chất vó mô của chúng.
• Phân biệt đượcchaats rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa
trên tính dò hướng và tính đẳng hướng.
• Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của chất rắn
dựa trên cấu trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách sắp xếp các
tinh thể.
• Nêu được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô
đònh hình trong sản xuất và đời sống.
II.Kỹ năng:
• So sánh chất rắn, chất lỏng và chất khí.
B. CHUẨN BỊ.
I. Giáo viên:
1.Phương pháp: Diễn giảng + đàm thoại
2. Dụng cụ: thí nghiệm 21.4
II.Học sinh: n lại kiến thức về cấu tạo
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. n đònh lớp.
II.Kiểm tra:
• Có các dạng cân bằng nào? Đònh nghóa.
• Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế


III.Nội dung bài mới.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Chất rắn kết tinh.
1. Cấu trúc tinh thể.
Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu
trúc tạo bởi các hạt ( nguyên tử, phân
tử, ion) liên kết chặc với nhau bằng
những lực tương tác và sắp xếp theo
một trật tự hình học không gian xác
đònh gọi là mạng tinh thể, trong đó
mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vò
trí cân bằng của nó.
Ví dụ: Tinh thể muối gồm các ion Cl
-

và Na
+
2. Các đặc tính của chất rắn kết
Ngày soạn:
Giáo án vật lý 10 cơ bản
Tuần:
Ngày dạy:
Chương vii CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC
CHẤT
Tiết:59
tinh
• Các chất rắn kết tinh được cấu
tạo từ cùng một loại hạt, nhưng
cấu trúc tinh thể không giống

nhau thì những tính chất vật lý
của chúng cũng rất khác nhau.
• Chất rắn kết tinh có nhiệt độ
nóng chảy xác đònh.
• Chất rắn kết tinh có thể là chất
đa tinh thể hoặc chất đơn tinh
thể.
 Chất đơn tinh thể có tính dò
hướng.
 Chất đa tinh thể có tính
đẳng hướng.
3. Ứng dụng của chất rắn kết tinh:
• Si lic, gemani: dùng làm các linh
kiện bán dẫn.
• Kim cương : dùng làm mũi
khoang.
• Các kim loại và hợp kim: dùng
chế tạo máy, xây dựng cầu
đường . . . .
4. Chất rắn vô đònh hình.
Chất rắn vô đònh hình không có cấu
trúc tinh thể, do đó không có dạng
hình hpocj xác đònh, không có nhiệt
độ nóng chảy xác đònh và có tính
đẳng hướng.
IV. Củng cố.
• Chuyển động tònh tiến, thí dụ.
• Phương pháp giải toán.
VI. Dặn dò.
• Học bài, làm BT

• Đọc §22 ôn momen lực.

×