Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Phần mở đầu
1. tính cấp thiết của đề tài
Trong bi cnh i mi nn kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
các tổ chức đều có những biến động lớn. Một số doanh nghiệp nhờ có sự thích
ứng với cơ chế đã có thể cạnh tranh, nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh cũng như củng cố vị thế nâng cao thương hiệu của mình. Có nhiều yếu
tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, nguồn lực là một trong những yếu
tố đó. Nguồn lực tài chính, nguồn lực nhân sự…Nguồn lực nào cũng quan
trọng và cùng hỗ trợ cho nhau tạo nên sự thành công của doanh nghiệp ấy.
Một doanh nghiệp cho dù có nguồn tài chính phong phú lớn mạnh cũng chỉ là
vô nghĩa khi thiếu yếu tố con người. Công ty cổ phần Trung Đô đã xác định
con người là yếu tố kết hợp tất cả các nguồn lực cịn lại để biến nó thành sản
phẩm và phát huy hiệu quả nhất các nguồn lực đó. Nói đến con người trong
một tổ chức không phải là một con người chung chung mà là nói tới số lượng
và chất lượng hay chính là năng lực phẩm chất, cơng suất, hiệu quả làm việc
của người lao động. Tất cả các hoạt động trong một doanh nghiệp đều có sự
tham gia trực tiếp hay gián tiếp của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập sử
dụng tốt nguồn này thì đó là một lợi thế rất lớn so với các doanh nghip khỏc
trờn th trng.
Vậy nên tôi muốn đề cập đến vai trò to lớn của công
tác QTNS trong các doanh nghiệp hiện nay thông qua đề tài
"Thực trạng và giải pháp nâng cao công tác quản trị nhân sự
tại công ty cổ phần Trung Đô". Để làm báo cáo thực tËp
2. Mơc tiªu
Mục tiêu của đề tài trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực
trạng của công tác tuyển dụng nhân sự của công ty, phát hiện ra những ưu
điểm và những mặt còn tồn tại để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao
hơn nữa chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự, giúp cho doanh nghiệp có
được đội ngũ lao động chất lượng cao.
3. đối tợng
Đề tài tập trung vào nghiên cứu công tác quản trị nhân sự
tại công ty cổ phần Trung Đô. Bao gồm tất cả các hoạt động
từ phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo phát triển cũng
nh đánh giá đÃi ngộ nguồn nhân lực
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Líp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
4. phơng pháp nghiên cứu
nghiên cứu đề tài, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng là:
Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu, phương pháp quan sát, phương pháp
phỏng vấn thu nhập thông tin thc t.
5. kết cấu đề tài
Kết cấu báo cáo bao gồm
Phần mở đầu
Phần nội dung
Phần 1 : Tổng quan về công ty cổ phần Trung Đô
Phần 2 : Thực trạng và giải pháp quản trị nhân sự
tại công ty cổ phần Trung Đô
Kết luận
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
PHầN NộI DUNG
PHầN 1: TổNG QUAN Về CÔNG TY Cổ PHầN TRUNG
ĐÔ
1.1. quá trình HìNh THàNH Và PHáT TRIểN CÔNG
TY Cổ PHầN TRUNG ĐÔ
Công ty cổ phần Trung Đô là một doanh nghiệp nhà nớc
hạng nhất, là đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty xây
dựng Hà Nội có 50 năm kinh nghiệm xây dựng và phát triển.
Tiền thân của Công ty cổ phần Trung Đô là Công ty kiến trúc
Vinh đợc thành lập theo Nghị định số 230 BKT- TCCB ngày
31 tháng 8 năm 1958. NhiƯm vơ chÝnh cđa C«ng ty kiÕn tróc
Vinh khi mới đợc thành lập là phối hợp cùng với chuyên gia Liên
Xô thi công Nhà máy điện Vinh với công suất thiết kế 8000
KW. Đây là đứa con đầu lòng của ngành công nghiệp Nghệ
An trong buổi đầu xây dựng và kiến thiết đất nớc miền
bắc xà hội chủ nghĩa. Cuối năm 1959, sau khi công trình
Nhà máy điện Vinh hoàn thành, nhiệm vụ mà Bộ xây dựng
giao cho Công ty kiến trúc Vinh là: Thi công các công trình
dân dụng, công nghiệp trên địa bàn khu IV cũ theo kế
hoạch 3 năm cải tạo và bớc đầu phát triển kinh tế văn hoá
miền Bắc. Trong giai đoạn này, các công trình: Trụ sở UBND
tỉnh Nghệ An, trờng Đại học S phạm Vinh, Giao tế Vinh, Bệnh
viện hữu nghị Việt Nam - Ba Lan, Doanh trại Quân khu IV,
Nhà máy xay Vinh... đà đợc thi công đảm bảo tiến độ và
chất lợng. Có thể nói, hầu hết các nhà máy, trờng học, bệnh
viện, trụ sở làm việc, cơ sở vật chất, kỹ thuật của CNXH trên
quê hơng Xô Viết Nghệ Tĩnh đều do Công ty kiến trúc Vinh
thi công.
Năm 1973, sau khi đợc Nhà nớc đổi tên Bộ Kiến trúc
thành Bộ Xây dựng, Công ty Kiến trúc Vinh đợc Bộ đổi tên
thành Công ty Xây dựng Vinh, đánh dấu thời kỳ mới, với
nhiệm vụ xây dựng cơ bản lớn gấp bội, cùng toàn ngành góp
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
phần khắc phục hậu quả chiến tranh, đẩy mạnh sản xuất ở
miền Bắc, ra sức chi viện cho tiền tuyến.
Ngày 15 tháng 3 năm 1976 tại Quyết định số 249 -BXD
-TC, Bộ xây dựng quyết định đổi tên Công ty kiến trúc Vinh
thành Công ty Cổ phần xây dựng số 6. Thời kỳ này, Công ty
cổ phần xây dựng số 6 triển khai thi công hàng chục công
trình, trớc hết là các cơ sở sản xt c«ng nghiƯp phơc vơ
n«ng nghiƯp nh phơc håi, më rộng các nhà máy điện Vinh, Đờng, Giấy Sông Lam ...
Từ ngày 01 tháng 9 năm 1995 theo Quyết định số 764/
BXD - TCLĐ của Bộ trởng Bộ xây dựng, Công ty cổ phần xây
dựng số 6 trở thành đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty
xây dựng Hà Nội. Với sự nỗ lực của chính mình và ảnh hởng
về vị thế của một Tổng công ty xây dựng lớn của cả nớc,
Công ty cổ phần xây dựng số 6 tiếp tục đổi mới, hoàn thiện
cơ chế quản lý, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị
trờng, xây dựng ngày càng nhiều các loại hình công trình
trên khắp mọi miền Tổ Quốc nh Điện Hà Giang, Nhà máy đờng Nghệ An Taste & Lyle, Shellbitum Cửa Lò, Đại học Vinh, Trờng công nhân kỹ thuật Việt Hàn, Công viên nớc Đà Nẵng,
Bảo hiểm xà hội Bình Định, hàng chục trờng học kiên cố từ
Nghệ An đến Khánh Hoà do Chính phủ Nhật Bản tài trợ...
đến Đài tiếng nói Việt Nam 2 tại Cần Thơ đều khẳng định
uy tín của ngời thợ xây dựng tại Công ty Cổ phần xây dựng
số 6
Vốn là một công ty xây dựng, với mục tiêu đa dạng hoá
nghành nghề, Công ty đà đầu t xây dựng 03 nhà máy sản
xuất gạch tuynel gồm: Nhà máy gạch Nam Giang (tại Nam ĐànNghệ An), Nhà máy gạch Hoàng Mai ( tại Quỳnh Lu - Nghệ
An), Nhà máy gạch Hồng Lĩnh ( tại TX Hồng Lĩnh - Hà tĩnh )
đặc biệt là Nhà máy sản xuất gạch ốp lát granit Trung Đô tại
khu công nghiệp Bắc Vinh Nghệ An với công suất 1,5 triệu
m2 / năm với thiết bị đồng bộ, tiên tiến của Italia.
Năm 2007 là năm đầu tiên kể từ ngày đi vào hoạt động,
Nhà máy gạch Granít TRUNG ĐÔ đà sản xuất và tiêu thụ đạt
con số 1,5 triệu m2. Các đơn vị sản xuất gạch xây tiếp tục
gặt hái đợc thành công với sức sản xuất, mức tiêu thụ và lợi
SVTH : Ngô ThÞ BÐ
Líp :
K48 B2_QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5
nhuận ngày một tăng. Tuy mới chỉ đặt ra ở mức khiêm tốn
(13% vốn điều lệ/năm) nhng đà là sự cố gắng lớn của Doanh
nghiệp, khẳng định thành công bớc đầu của Công ty cổ
phần. Song song với kế hoạch chia cổ tức sớm hơn dự kiến,
Công ty đà triển khai thực hiện dự án đầu t lắp đặt dự án
dây chuyền 2 cho Nhà máy gạch Granít Trung Đô, chỉ đạo
xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 và đà đợc cấp chứng chỉ.
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng và quyết tâm xây
dựng thơng hiệu của Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng, trên cơ sở NhÃn hiệu sản phẩm gạch ốp lát Granite
TRUNG ĐÔ đà đợc thị trờng cả nớc a chuộng và tin dùng, Ngày
16 tháng 5 năm 2008, sau khi hoàn tất thủ tục đổi tên Đại hội
đồng cổ đông đà quyết định đổi tên Doanh nghiệp từ
Công ty cổ phần Xây dựng số 6 thành Công ty cổ phần
TRUNG ĐÔ. Theo đó, tất cả các Đơn vị thành viên của Công ty
đều mang tên TRUNG ĐÔ. Công ty cổ phần TRUNG ĐÔ chính
thức xng danh và bố cáo rộng rÃi, đánh dấu thời kỳ phát triển
bền vững của Công ty.
1.2. chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần trung đô
Chức năng và nhiệm vụ của Công ty đợc ghi trong Quyết
định thành lập và giấy phép kinh doanh là:
- Xây dựng các công trình công nghiệp, Xây dựng các
công trình công cộng, xây dựng các công trình nhà ở, xây
dựng khác.
- Xây dựng các dự án đầu t, liên doanh liên kết với các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nớc để thực hiện các dự án.
- Kinh doanh nhà.
- Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng, các công trình
giao thông vừa và nhỏ
- Thi công và xây lắp công trình: Điện lực, hệ thống
điều hoà trung tâm.
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
- Thi công xây lắp các công trình: Giao thông, thể dục
thể thao và vui chơi giải trí, cấp - thoát nớc, thủy lợi, cầu
cảng, kè sông, hồ và kênh mơng.
- Sản xuất và gia công cấu kiện bê tông, sản xuất gạch
nung.
- Trang trí nội thất, mộc xây dựng.
- Kinh doanh và làm đại lý bán vật liệu xây dựng, thiết bị
văn phòng
Chuyển giao công nghệ xây lắp và vận hành lò tuynel
1.3. cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần trung
đô
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1.1. Khái quát mô hình tổ chức quản lý của công ty
Công ty cổ phần Trung Đô hoạt động dựa trên nguyên
tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tôn trọng pháp luật.
Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty là Đại hội đồng
cổ đông. Đại hội đồng cổ đông bầu Hội đồng quản trị
Công ty giữa 2 kỳ đại hội và bầu Ban kiểm soát để kiểm
soát mọi hoạt động của Công ty. Quản lý điều hành mọi hoạt
động kinh doanh của Công ty là Giám đốc. Giám đốc Công
ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễm nhiệm. Công ty
đà xây dựng mô hình quản lý trực tuyến chức năng. Đợc thể
hiện qua sơ đồ sau.
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
trung đô
SVTH : Ngô ThÞ BÐ
K48 B2_QTKD
Líp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7
đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc công ty
Kế toán trởng
p.giám đốc
Phòng
kinh tế
kế
hoạch
đầu t
xí
nghiệp
trung
đô 7
phòng
kỹ
thuật
xí
nghiệp
trung
đô 1
Tt t
vấn
xây
dựng
trung
đô
Phòng
tổ chức
hành
chính
Xn
trung
đô
hồng
lĩnh
Phòng
tài
chính
kế toán
Xn
trung
đô
hoàng
mai
Ban
dự án
Xn
trung
đô
nam
giang
Nhà
máy
gạch
granite
trung
đô
" Nguồn: Phòng tổ chức hành chính_công ty cổ phần
Trung Đô"
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8
1.3.1.2. Cơ cấu nhân sự chủ chốt của bộ máy điều hành và
các phòng chức năng
+ Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền
quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông không tồn tại thờng
xuyên mà chỉ tồn tại trong thời gian họp và ra quyết đinh
SVTH : Ngô ThÞ BÐ
K48 B2_QTKD
Líp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
trên cơ sở lấy biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến của
các cổ đông có quyền biểu quyết
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của
Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để giải quyết
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi Công ty trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
+ Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cho cổ đông để
kiểm sóat mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành
của Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu cử
và bÃi miễm. Chịu trách nhiệm trớc đại hội đồng cổ đông
về những sai phạm gây thiệt hại cho Công ty trong khi thực
hiện nhiệm vụ.
+ Ban giám đốc Công ty: Gồm có 3 ngời
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là ngời do hội đồng quản
trị bầu ra, có quyền hạn cao nhất trong công ty, chịu trách
nhiệm điều hành quá trình sản xuất kinh doanh của công
ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật và hội đồng quản trị
- Giám đốc Công ty: Là ngời do cấp trên bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm điều hành công việc chung và chiu trách nhiệm
trớc nhà nớc và cơ quan cấp trên về kết quả hoạt động kinh
doanh. Phụ trách trực tiếp về quản lý tài chính của Công ty.
- Phó giám đốc tổ chức: Chịu trách nhiệm công việc
trong nội bộ công ty giúp cho giám đốc chỉ đạo các tổ chức
hành chính, giải quyết mọi công việc hoặc ủy quyền khi
giám đốc đi vắng.
+ Ngoài ra để giúp việc cho Ban giám đốc có các phòng
chức năng nh sau:
. Phòng kinh tế kế hoạch đầu t:
Quan hệ tìm đối tác trong nớc và nớc ngoài để tham mu
cho giám đốc ký kết các hợp đồng liên doanh, liên kết, nghiên
cứu nắm vững chủ trơng chính sách của Nhà nớc về kinh tế
có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty để
tham mu chính xác cho giám đốc trong lĩnh vực kinh tế và
tiếp thị, đặt văn phòng đại diện, kiểm soát hệ thống đại lý
tiêu thụ sản phẩm...
. Phòng Tài chính Kế toán.
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
Có chức năng nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng pháp lệnh
thống kê kế toán của nhà nớc, xác định kết quả kinh doanh
của toàn Công ty gíup cho giám đốc nắm chắc biến động
về nguồn vốn, tài sản và biết rõ tình hình lái lỗ và thực
hiện báo cáo tài chính theo định kỳ do nhà nớc quy định.
Thờng xuyên bồi dỡng nghiệp vụ kế toán cho cán bộ nhân
viên kế toán đơn vị trực thuộc.
. Phòng tổ chức hành chính.
Tham mu cho giám đốc tổ chức sắp xếp các đơn vị
trực thuộc, các phòng ban công ty bao gồm việc thành lập,
tách nhập, giải thể, căn cứ đặc điểm cụ thể của các xí
nghiệp và nhiệm vụ công ty giao. Kiểm tra xem xét phơng
án bố trí cán bộ, nhân viên và bộ máy gián tiếp do các đơn
vị đề nghị trình giám đốc công ty duyệt. Quản lý đội ngũ
cán bộ công nhân viên, hàng năm thực hiện việc kiểm tra
việc bố trí cán bộ của các đơn vị.
. Phòng kỷ thuật:
Lập dự toán, triển khai các hợp đồng, lập dự trù vật t, cung
cấp toàn bộ thông số kỹ thuật, bản vẽ cho b phn thi cụng, lập
kế hoạch thuê thầu phụ, cung cấp thông số kỹ thuật. Lập các
quy trình chế tạo và kiểm tra chất lợng sản phẩm. Thiết kế
sản phẩm, dự tính định mức vật t, dự toán giá thành, lập
quy trình chế tạo và kiểm tra chất lợng sản phẩm vỏ cỏc cụng
trỡnh thi cụng.
- Ban dự án:
Tổ chức quản lý và thực thi các dự án của công ty, điều
hành kiểm tra công tác chuẩn bị dự án đang tiến hành và
thủ tục giấy tờ, tiến hành kiểm tra chất lợng thi công công
trình, chất lợng nguyên vật liệu, tiến độ thi công và tình
hình nhân sự, và báo cáo tình hình kết quả với giám đốc
theo từng khâu công việc hoàn thành.
1.3.2 Tổ chức bộ máy sản xuất
Bộ máy sản xuất của công ty cổ Trung Đô đợc tổ chức
thành 7 đơn vị thành viên (không kể văn phòng cơ quan
công ty) bao gồm:
- Xí nghiệp gạch granit TRUNG ĐÔ
- Xí nghiệp gạch TRUNG ĐÔ Nam Giang
SVTH : Ngô Thị Bé
Lớp :
K48 B2_QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11
- Xí nghiệp gạch TRUNG ĐÔ Hoàng Mai
- Xí nghiệp gạch TRUNG ĐÔ Hồng Lĩnh
- Trung tâm t vấn xây dựng TRUNG ĐÔ P.Trung Đô_Thành
Phố Vinh
- XN TRUNG ĐÔ 1 (Phờng Trung Đô_Thành Phố Vinh)
- XN TRUNG ĐÔ 7 (Nghĩa Đàn_nghệ An)
1.4. đặc điểm và kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty cổ phần trung đô
1.4.1. Năng lực kinh nghiệm và thực hiện dự án đầu
t của công ty cổ phần trung đô
1.4.1.1. Số năm kinh nghiệm và thành quả mà công ty
đạt đợc trong những năm gần đây
Ngoài năng lực thực hiện từ ki thành lập đà đợc nêu rõ
trong phân giới thiệu quá trình hình thành phát triển của
công ty thỡ công ty còn có nhng kinh nghiệm qua các hoạt
đông kinh doanh sau đà đúc rút và xây dựng nên con đờng
phát triển nh ngày hôm nay:
Bảng 1.1: Tổng số năm kinh nghiệm
TT
1
2
3
4
5
6
Số năm
kinh
nghiệm
Loại hình công trình xây dựng
Xây dựng công trình dân dụng quy mô lớn
Xây dựng công trình công nghiệp qui mô vừa
XD công trình kỹ thuật hạ tầng KCN và dân c
San đắp nền công trình
Thi công đờng đất, đá và thâm nhập nhựa,
kênh mơng thuỷ lợi
Lắp đặt đờng dây và trạm biến thế
"Nguồn: Hồ sơ kinh nghiệm_công ty cổ phần
48
48
48
30
30
năm
năm
năm
năm
năm
25 năm
Trung
Đô"
Bảng 1.2. Số công trình mà công ty đà thực hiện trong
những năm qua
SVTH : Ngô Thị BÐ
K48 B2_QTKD
Líp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên hợp đồng
Tổng
giá trị
(tỷ
đồng)
1
Công trình Nhà
máy Khí-Điện-Đạm
Phú Mỹ, Vũng Tàu
Đờng Châu KimNậm Giải, huyện
Quế Phong, Nghệ
An
Xây dựng Nhà ga
hành khách, sân
đỗ ôtô, tờng rào,
hệ thống cấp
điện, cấp nớc
thuộc dự án Khu
Hàng Không dân
dụng Vinh - nghệ
An
Nhà sản xuất
chính - Nhà máy
dứa cô đặc Nghệ
AN
Công trình KhíĐiện-Đạm thành phố
Vũng Tàu
Nhà ở thành
phố Mặt Trời-Tây
Ninh
Xây dựng Nhà làm
việc 7 tầng Ban
Quản Lý dự án Thuỷ
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
2
11,3
13,0
7,5
12
Giá
Thời gian hợp
trị
đồng
thực
hiện
Bắt
Hoàn
(tỷ
đầu
thành
đồng
)
3
4
5
11, 6/200
3
2
12/200
2
13, 1/200
0
2
12/200
3
7,5
5
5
14,8
14,8
12
12
11,4
11,4
Tên cơ
quan ký
hợp đồng
6
Công ty
SAMSUNG
Engineer
Co. Ltd
UBND
huyện
Quế
Phong
12/200
5/2003
2
Cụm Cảng
Hàng
Không
Miền Bắc
10/200
2
1/2003
Nhà máy
dứa cô
đặc Nghệ
An
12/2002
Công ty
SAMSUNG
5/2002
UBND tỉnh
5/2002 12/2003 Tây Ninh
5/2003
Ban Quản
4/2004 Lý dự án
Thuỷ Điện 2
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên hợp đồng
Tổng
giá trị
(tỷ
đồng)
Điện 2
13
Giá
trị
thực
hiện
(tỷ
Thời gian hợp
đồng
Bắt
Hoàn
đầu
thành
Nhà hội trờng Nhà
máy xi măng Hoàng
Mai
2,7
2,7
Xởng thực hành Trờng CĐSPKT Vinh
2,8
2,8 01/200
3
Trờng THCS Đặng
Thai Mai - Vinh
9,15
Xây dựng mở rộng
Trung tâm GD lao
động XH I Nghệ An
2,5
2,5 10/200
4
Xây dựng Nhà học
4 tầng - Trờng KT
Việt Đức - Nghệ An
2,1
2,1
4,7
4,7 01/200
06/2005
5
2,4
2,4 10/200 16/6/200
3
4
Xởng thực hành số
8&9 - Trờng CĐSP
Kỹ thuật Vinh
Xây dựng Nhà
luyện tập đa chức
năng - Trờng CĐSP
Nghệ An
Xây dựng trờng
THCS Phờng Hồng
Sơn
Dây chuyền 2 Nhà máy gạch
Granite Trung Đô
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
3,6
75
6/2005
9/2005
6/2003
9,15 11/200
01/2006
4
7/2005
8/2003 02/2004
Tên cơ
quan ký
hợp đồng
Công ty xi
măng
Hoàng Mai
Trờng CĐSP
Kỹ thuật
Vinh
Trờng THCS
Bán công
chất lợng
cao Đặng
Thai Mai
Trung Tâm
GDLXH I
Nghệ An
Trờng Kỹ
thuật Việt
Đức Nghệ
An
Trờng CĐSP
Kỹ thuật
Vinh
Trờng CĐSP
Nghệ An
UBND ph3,6 11/200
ờng Hồng
10/2005
4
Sơn Vinh
Chủ đầu t
75 11/200
Tự thùc
12/2008
7
hiƯn
Líp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14
"Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch đầu t_công ty cổ phần
Trung Đô"
Bảng 1.3: Các công trình đang thực hiện
Tổng
Ngày
ST
Tên chủ
Ngày
Tên dự án
mức
khởi
T
đầu t
hoàn thàh
đầu t
công
1
2
3
4
6
7
Dự án Khu đô
thị mới Nam
Công ty cổ
315 tỷ
1
Nguyễn Sỹ
phần Trung
2003
2010
Sách -Vinh Đô
Nghệ An
"Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch đầu t_công ty cổ phần
Trung Đô"
1.4.2. Đặc điểm về sản xuất vật liệu xây dựng của
công ty cổ phần trung đô
Công ty đà tăng cờng chiều sâu mua sắm máy móc thiết
bị, mở rộng quy mô sản xut các loại cấu kiện cọc bê tông các
kích cở bê tông theo yêu cầu thiết kế, các cấu kiện bê tông
định hình nh cấu kin panen, ống cống bê tông cốt thộp phc
vụ cho các công trình chung c cao tầng của công ty. Đó là
đặc điểm chung cho công tác phục vụ các công trình xây
xựng nhng bên cạnh công ty có các đơn vị trực thuộc cũng
tạo ra các đặc điểm nổi bật nh sau:
Xí nghiệp TRUNG ĐÔ Nam Giang (46 triệu viên/năm)
Xí nghiệp TRUNG ĐÔ Hồng Lĩnh (22 triệu viên/năm)
Xí nghiệp TRUNG ĐÔ Hoàng Mai (40 triệu viên/năm)
Nhà máy gạch Granít TRUNG ĐÔ (công suất 3,5 triệu
m2/năm)
1.4.3. Đặc điểm về công nghệ máy móc
Để vững bớc trong thời kỳ đổi mới và hội nhập. Để có
những công trình vng chắc đảm bảo chất lợng và đạt tiêu
chuẩn chất lợng thì công ty đà không ngừng đổi mới công
nghệ máy móc thiết bị. Giờ đây công ty đà có một số lợng
thiết bị máy móc hùng hậu cụ thể nh sau:
Bảng 1.4: Đặc điểm về công nghệ máy móc
SVTH : Ngô Thị BÐ
Líp :
K48 B2_QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT
1
15
Loại thiết bị
2
Số
lợng
Công
suất
3
4
Nă
m
SX
5
Nớc SX
6
I -máy thi công đất & đờng
1
Máy ủi DT- 75
05
75-110
Cv
2
Máy ủi KOMATSU
01
120 CV
3
M¸y đi KOMATSU
01
180 CV
4
M¸y đi DI-171
02
170 CV
5
M¸y xóc Kobelko
(xÝch )
01
0.9 m3/ G
6
Máy xúc Kobelko (lốp)
01
0.4 m3/G
7
Máy san gạt
KOMATSU(lốp)
01
135 CV
8
Máy lu rungYZ-14JA
01
9
M¸y lu WATANABE(WT62)
01
10
M¸y lu rung SAKAI
01
10 TÊn
11
M¸y lu MIKASA
01
1-3 tÊn
12
M¸y lu tĩnh DFH-60
01
8 Tấn
13
Máy đầm cóc WoKer
02
500 Kg
14
Máy đầm cóc
03
500 kg
10
5 -7 Tấn
14-23
Tấn
10-16
Tấn
197
6
197
4
198
3
199
9
199
9
199
1
199
6
199
8
199
9
199
6
199
9
197
5
199
6
199
7
Nga
Nhật
Nhật
Nga
Nhật
Nhật
Nhật
Trung
quốc
Nhật
Nhật
Nhật
Trung
quốc
Hàn
quc
Nhật
II - ô tô vận chuyển
1
Ô tô tự đổ IFAW50L
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
7899
Lớp :
Đức
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT
Loại thiết bị
16
Số
lợng
Công
suất
2
Ô tô tự đổ ASIAGRANTO
01
15 Tấn
3
Ô tô tự đổ HUYDAI
01
15 Tấn
01
10 Tấn
01
30 Tấn
Ô tô tự đổ KRAZ-256
BI
Xe kéo Ta phoọc
KAMAZ
4
5
6
Ô tô tải Zil
07
5-7 Tấn
7
Ô tô tới nớc
02
5 m3
08
200-400 L
Máy trộn bê tông
12
250 L
Máy trộn bê tông
05
250 L
Máy xoa nền CT -36
01
3.7 CV
Máy xoa nền MPT- 36 B
01
5.5 CV
40
1,5 KW
42
III- Máy trộn bê tông
1
Máy trộn bê tông
2
3
4
5
IV- Máy đầm bê tông
1
Máy đầm bàn
2
Máy đầm dùi
Nă
m
SX
199
6
199
7
199
7
200
1
199
5
199
7
Nớc SX
Hàn
quốc
Hàn
quốc
Nhật
Nga
Nga
Nga
200
0
199
8
199
6
199
6
200
1
Trung
quốc
0,8-2,2
KW
9799
7899
Trung
quốc
Trung
quốc
NICON
20"
TOPCO M
10"
200
0
200
0
VN
VN
Mỹ
Nhật
V- Máy trắc đạc
1
2
Máy NICON điện tử
02
Máy TOPCOM Điện tử
01
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Nhật
Nhật
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT
3
4
17
Số
lợng
Công
suất
Máy thuỷ bình
01
Tự động
Máy kinh vĩ
02
Loại thiết bị
VI- Cần cẩu
Xe cẩu tự hành
1
TADANO
2
3
4
5
6
Nă
m
SX
200
0
199
8
Nớc SX
Đức
Đức
199
Nhật
9
199
Xe cẩu tự hành ADK
01
12,5 T
Đức
4
0.5- 1
198
Xe I FA có cẩu
01
Đức
Tấn
7
199
Cẩu thiếu nhi
10
0,5 T
VN
7
199
Máy vận thăng
09
0,5 T
VN
8
S. nâng 199
Hàn
Thăng tải lồng DMI-RGL 01
1T
9
quốc
"Nguồn: Số liệu thống kê Phòng kỹ thuật_công ty cổ phần
Trung Đô"
01
25,0 T
1.4.4. Đặc điểm về tài chính
Tổng tài sản: 537.324.950.860 ®ång :
+ Tài sản lưu động: 415.081.046.140 đồng
+ Tài sản cố định: 112.572.195.533 đồng
Tổng nguồn vốn: 537.324.950.860 đồng
+ Nguốn vốn chủ sở hữu: 106.475.272.239 đồng
+ Nguồn vèn vay ng©n hng: 102.196.045.332 ng
Bảng 1.5: Tình hình tài chính 2009_2010
tính: VND)
T
T
1
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung
cấp DV
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
(Đơn vị
2009
2010
286.747.266.
023
323.001.762.4
16
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
18
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
377.778.919
79.375.272
3
Doanh thu thuần bán hàn và
cung cấp DV
4
Giá vốn hàng bán
286.369.487.
104
233.557.905.
830
52.811.581,2
74
322.922.387.1
44
256,514.900,9
69
66.407.486.17
5
272.807.407
3,294.657.390
8.107,621.20
9
8,601,225,97
3
4.336,198.76
3
25.991.192.4
79
12,579.734.61
4
11.003.299.93
2
40.302.837.78
1
11 Thu nhập khác
715.401.845
251.551.669
12 Chi phí khác
201.205.076
387.964.561
13 Lợi nhuận khác
514.196.769
-136.412.892
5
6
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp DV
Doanh thu hoạt động tài
chính
7
Chi phí tài chính
8
Chi phí hoạt động bán hàng
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD
5.816.271.238
Tổng lợi nhuận kế toán trớc
thuế
26.505.389.2 40.166.424.88
48
9
5.089.295.50
5.020.803.111
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp
2
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
21.416.093.7 35.145.621.77
16
46
8
doanh nghiệp
"Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh (2009_2010) công ty cổ
phần
Trung Đô"
Ghi chú : + Møc cỉ tøc dù kiÕn chi tr¶ 2010 là 25%
Nhìn vào bảng ta thấy sự gia tăng về các chỉ tiêu không
ngừng qua mỗi năm, ú là quá trình bảo toàn và phát triển
vốn đợc trên giao, quá trình cố gắng của cả một tập thể
công nhân viên trong c«ng ty, øng dơng tiÕn bé khoa häc kü
tht, tăng năng suất, tiết kiệm mọi chi phí trong sản xuất,
quản lý.
14
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
19
- B»ng khen cđa Bé xây dựng và Công đoàn xây dựng
Việt Nam tặng đơn vị đạt chất lợng cao công trình và sản
phảm xây dựng
Bảng 1.6: Bằng khen bộ xây dựng trao tặng
Bằng khen
Năm
Bằng khen của Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng
Việt Nam tặng: Công ty xây dựng số 6
1996
Bằng khen của Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng
Việt Nam tặng: Công ty xây dựng số 6
1998
Bằng khen của Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng
Việt Nam tặng: Xí nghiệp xây dựng số 1 ( Công ty
XD số 6)
1998
Bằng khen của Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng
Việt Nam tặng: Xí nghiệp xây dựng số 3 ( Công ty
XD số 6)
1998
Bằng khen của Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng
Việt Nam tặng: Xí nghiệp xây dựng số 4 ( Công ty
XD số 6)
1998
Bằng khen của Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng
Việt Nam tặng: Xí nghiệp xây dựng số 5 ( Công ty
XD số 6)
1998
Bộ xây dựng tặng cờ: Đơn vị thi đua xuất sắc
Ngành xây dựng
2000
Bộ xây dựng tặng cờ: Đơn vị thi đua xuất sắc
Ngành xây dựng
2001
Bằng khen của UBND TP. Đà Nẵng tặng: Công ty xây
dựng số 6 (ĐÃ có thành tích tốt trong quá trình Xây
dựng dự án Công viên nớc Đà Nẵng)
2002
"Nguồn: Báo cáo tổng kết 50 năm hoạt động_công ty cổ
phần Trung Đô "
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20
Bảng 1.7: công trình đạt huy chơng vàng chất lợng cao
TT
Tên công trình
Năm
1
Xây dựng Bệnh viện Nhi Nghệ an
1995
2
Xây dựng Trờng Tiểu học Đông Thái - Đức Thọ - Hà
Tĩnh
1995
3
Xây dựng Nhà làm việc Công đoàn TP. Vinh - Nghệ
An
1995
4
Xây dựng Trung tâm giáo dục ngời tàn tật TP. Vinh NA
1995
5
Xây dựng Trạm bù điện 500KV Hà Tĩnh, Năm
1995
6
Xây dựng Nhà khách Thị xà Cửa Lò - Nghệ An
1995
7
Xây dựng Kho chứa nhựa đờng Sell Bitumen Cửa Lò
- NA
1996
8
Xây dựng Nhà văn phòng Liên doanh NghƯ An - Tate
& Lyle
1999
9
X©y dùng Trơ së TØnh ủ Nghệ An
1998
Xây dựng các trờng Tiểu học ODA Cảnh Dơng, Tiến
10 Hoá,
Quảng Thọ, Quảng Phơng, Quảng Liên (Quảng Bình)
1998
Xây dựng Nhà kho nguyên liệu thô - NM xi măng
Nghi Sơn
2000
11
12 Xây dựng Nhà làm lạnh , NM xi măng Nghi Sơn
2000
"Nguồn: Báo cáo tổng kết 50 năm hoạt động_công ty cổ
phần Trung Đô"
Trên đây là toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và
thành quả lao động mà tập thể cán bộ công nhân viên công
SVTH : Ngô Thị Bé
Lớp :
K48 B2_QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
21
ty cổ phần Trung Đô đà đạt đợc trong 50 năm trên bớc đờng
phát triển để bây gi ta thấy từ một công ty Kiến trúc Vinh
mà tài sản đáng quý, đáng kể nhất là lòng nhiệt tình và
sức lao động của thế hệ cán bộ công nhân viên đầu tiên cha
quen nghề xây dựng. Đến nay, sau 50 năm phấn đấu không
mệt mỏi, công ty cổ phần TRUNG ĐÔ đà trởng thành và lớn
mạnh về nhiều mặt, từng bớc vững chắc bớc vào thời kỳ phát
triển bền vững
Phần 2: thực trạng và giải pháp quản trị nhân sự tại
công ty cổ phần trung đô
2.1. đặc điểm nhân sự
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của Công ty
đợc hình thành để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu của
nhà nớc giao cho. Đội ngũ cán bộ của Công ty đà không
ngừng phát triển và đổi mới về cơ cấu tổ chức quản lý
nhân sự và nâng cao kiến thức chuyên môn, trau dồi kinh
nghiệm thực tế, không ngừng phn đấu vơn lên để xứng
đáng là ngời con xứ nghệ, không ngừng xây dựng và đổi
mới quê hơng đất nớc. Nhận thức đợc tầm quan trọng của
nguồn nhân lực nên ngay từ đầu công ty đẩ lên công tác
tổ chức kế hoạch nhân sự rất tỷ mỹ đặc biệt là coi trọng
khâu tuyển dụng nhân sự nên hầu hết nguồn nhân lc
trong công ty đợc tuyển lựa từ các trờng đại học và cơ sở
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
22
sản xuất, vừa giỏi về lý thuyết vừa giỏi về thực tế tay nghề
đà đáp ứng đợc mục tiêu kinh doanh trong từng giai đoạn
phát triển của Công ty. Đến nay công ty đà có đội ngũ cán
bộ công nhân viên trẻ trung và có bộ máy quản lý gn nhẹ
hợp lý cụ thể nh sau:
* Xét theo vai trò của lao động
Bảng 2.1: Vai trò lao động tại công ty
Số lợng
Tỷ lệ
Vai trò lao
động
2009
2010
2009
2010
Lao động trực
1081
1.250
83%
85%
tiếp
Lao động gián
209
271
17%
15%
tiếp
"Nguồn: Phòng tổ chức hành chính_công ty cổ
phần Trung Đô"
Qua số liệu của bảng ta thấy bộ phận lao động gián tiếp
năm 2010 so với năm 2009 tăng thêm 169 ngời cho toàn
công ty kể cả các đơn vị thực thuộc đà chiếm tỷ lệ 85%
thấp hơn so với năm 2009, còn bộ phận lao động gián tiếp
năm 2010 là 271 ngời tăng thêm 62 ngời so với năm 2009 và
chiếm tỷ lệ là 15%. Qua số liệu bảng trên ta thấy thực t
rng tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm phần lớn hơn so với lao
động giỏn tiếp là một cơ cấu hợp lý i với nghành xây
dựng, riêng với tỷ lệ là 85% lao động trực tip của công ty là
tơng đối tốt.
Xét cách tổng quát thì tình hình nhân sự chung trong
công ty có số lợng khá lớn. trình độ đại hoc, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp chiếm tỷ lệ và số lợng tuy nhỏ nhng
hầu hết là làm lảnh đạo từ cấp cao đến cấp cơ sở, i ng ny
đều có đầy đủ trình độ chuyên môn. Còn số lợng chiếm
phần lớn vn là công nhân lành nghề vì nh ó đề cập tới thì
đây là công ty có hình thức sản xuất kinh doanh nên số lợng
lao động trc tiếp s chiếm u thế.
Do xác định đợc mục tiêu nh vậy cho nên tình hình
nhân sự của công ty ngày càng thay đổi theo tiến trình
phát triển của công ty khi đang trong thời kỳ hội nhập. Nhân
sự của công ty không những đang trẻ hóa nguồn lao động
mà còn thu hút thêm nhân tài và ngời có trình độ chuyên
SVTH : Ngô Thị Bé
Lớp :
K48 B2_QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
23
môn tay nghề cao nh đà thấy ở trong bảng số liệu trên công
ty không những tuyển dụng thêm nguồn lao động trực tiếp
mà bên cạnh s tăng dần đều đội ngủ cán bộ có trình độ
đại học, trên đại học.
* Xét theo giới tính.
Bảng 2.2: Tỷ lệ lao động nam nữ tại công ty năm
2009_2010
Số lợng
Tỷ lệ
2009
2010
2009
2010
Lao động
1197
1.398
92%
91%
nam
Lao động
93
133
08%
09%
n
"Nguồn: Phòng tổ chức hành chính_công ty cổ
phần Trung Đô"
Ta nhận thấy với một doanh nghiệp chuyên về sản xuất
vật liệu và xây dựng nên trong cơ cấu lao động thì n giới s
ít đợc làm việc tại đây hơn, đặc biệt sát thực hơn với công
ty cổ phần Trung Đô ta thấy tỷ lệ nam chiếm u thế hơn hẳn
so với n vì thực tế với cơ cấu nhân sự của công ty nh trên với
1.250 công nhân kỷ thuật lành nghề nên n không có trong
bộ phận tổ chức này mà hầu hết đợc phân nhiệm trong các
phòng ban nh: Phòng tài chính kế toán, phòng t chc hnh
chớnh, phòng kinh t k hoch, thủ qu,.......nên thực trạng lao
động n ít hơn so với lao động nam là điều tất yếu.
* Xét theo độ tuổi trung bình (xét nguồn nhân lực tại
công ty năm 2010)
Bảng 2.3: Độ tuổi trung bình lao động công ty năm 2010
T
Số lợng
Độ tuổi trung
Các phòng ban
T
(ngời)
bình
1 Ban giám c
3
42
Phòng KT kế hoạch đầu
2
4
38
t
3 Phòng kỹ thuật
4
32
Phòng tổ chức hành
4
8
34
chính
5 Phòng tài chính kế toán
6
34
SVTH : Ngô Thị Bé
K48 B2_QTKD
Lớp :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24
6
Ban dự án
5
36
"Nguồn: Phòng tổ chức hành chính_công ty cổ
phần Trung Đô"
Nhìn vào bảng thống kê trên ta nhận thấy rằng tình
hình nhân sự tại công ty không quá cao mà củng không quá
thấp, có tuổi đời từ 25 đến 48 với đầy đủ năng lực và
trình độ chuyên môn.Với đội ngủ nhân viên nh vậy công ty
đà có đợc nhiều thành công nhất định.
2.2. thực trạng các hoạt động quản trị nhân sự tại
công ty cổ phần trung đô.
2.2.1. Phân tích công việc
Phân tích công việc là quá trình thu thập các t liệu và
đánh giá một cách có hệ thống các thông tin quan trọng có
liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ chức nhằm làm
rõ bản chất của từng công việc. Đó là việc nghiên cứu các
công việc để làm rõ từng công việc cụ thể, ngời lao động
có những nhiệm vụ, trách nhiệm gì? Họ thực hiện những
hoạt động nào tại sao phải thực hiện và thực hiện nh thế
nào? Những máy móc, thiết bị, công cụ nào đợc sử dụng?
Những mối quan hệ nào đợc thực hiện? Các điều kiện làm
việc cụ thể, củng nh những yêu cầu về kiến thức kỷ năng và
khả năng mà ngời lao động cần phải có để thực hiện công
việc.
Nội dung phân tích công việc và thực trạng quản lý nhân
sự tại công ty cổ phần Trung Đô nh sau:
* Ban giám đốc:
Bảng 2.4: Ban giám đốc công ty
Số lợng Ngành đào
Trình độ
Chức danh cụng vic
(ngời)
tạo
chuyên môn
Chủ tịch hội đồng
Kỹ s xây
1
Trên đại hoc
quản trị
dựng
Giám đốc điếu
Kỹ s xây
1
Trên đại học
hành
dựng
Phó giám đốc điều
Kỹ s xây
1
Đại học
hành
dựng
SVTH : Ngô Thị Bé
Lớp :
K48 B2_QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
25
"Nguồn: Phòng tổ chức hành chính_công ty cổ
phần Trung Đô"
- Chủ tịch hội đồng quản trị:
Là ngời do hội đồng quản trị bầu ra có chức năng và
nhiệm vụ nh sau:
Chức năng:
+ Chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị về kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty, chăm lo đời sống cán bộ
công nhân viên của công ty.
+ LÃnh đạo công ty thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ
đợc Hội đồng quản trị thông qua.
+ Chỉ đạo cung cấp nguồn lực thực hiện dự án quản lý
chất lợng.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty và bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý của công ty.
Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm lÃnh đạo toàn diện các mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh và đời sống văn hoá toàn công ty.
+ Các lĩnh vực lÃnh đạo: Công tác tổ chức cán bộ, công
tác kinh tế tài chính, công tác đầu t, định hớng chiến lợc của
công ty, công tác tuyển dụng lao động và tổ chức thi đua
khen thởng.
- Giám đốc điều hành :
Chức năng:
Trực tiếp phụ trách các phòng ban, điều hành và và chỉ
đạo giám sát nhà máy, xí nghiệp và trung tâm t vÊn.
NhiƯm vơ chÝnh:
+ ThiÕt kÕ s¶n phÈm, dù tính định mức vật t, dự toán
giá thành.
+ Lập kế hoạch sản xuất về các đầu công việc, vật t,
tiến độ và chuyển giao kế hoạch cho giám đốc nhà máy để
triển khai sản xuất
+ Tổng hợp và phê duyệt hồ sơ về khối lợng các công việc
đà hoàn thành theo hợp đồng và chuyển cho phòng kế toán
thanh toán hợp đồng.
+ Lập quy trình và cơ chế theo dõi, kiểm soát quá trình
thực hiện dự án.
SVTH : Ngô Thị BÐ
K48 B2_QTKD
Líp :