1
PHẦN 4
ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ
CHƯƠNG 7
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT QUỐC TẾ
3
7
Nội dung chương
I. MỤC TIÊU CHIẾN LƯC CỦA HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI
CUNG ỨNG QUỐC TẾ
II. ĐỊNH VỊ SẢN XUẤT
III. QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT HAY THUÊ
NGOÀI
IV. QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU
2
4
7
I. MU
Ï
C TIÊU CHIE
Á
N L
Ư
Ơ
Ï
C CU
Û
A HOA
Ï
T
Đ
O
Ä
NG
SẢN XUẤT VÀ QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
QUỐC TẾ
Sản xuất là những
hoạt động liên quan
đến việc tạo ra một
sản phẩm
Quản trò nguyên vật
liệu là hoạt động
kiểm soát sự luân
chuyển nguyên vật
liệu thông qua chuỗi
giá trò
5
7
I. MU
Ï
C TIÊU CHIE
Á
N L
Ư
Ơ
Ï
C CU
Û
A HOA
Ï
T
Đ
O
Ä
NG
SẢN XUẤT VÀ QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
QUỐC TẾ
(tt)
Giảm chi phí
– Phân tán hoạt động chế tạo tới những khu vực
trên thế giới nhằm khai thác lợi ích kinh tế vùng
Nâng cao chất lượng sản phẩm
– Tăng năng suất
– Giảm chi phí làm lại và vứt bỏ phế phẩm
– Giảm chi phí bảo hành
3
6
7
I. MU
Ï
C TIÊU CHIE
Á
N L
Ư
Ơ
Ï
C CU
Û
A HOA
Ï
T
Đ
O
Ä
NG
SẢN XUẤT VÀ QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
QUỐC TẾ
(tt)
Đáp ứng nhu cầu thò trường đòa phương
– Phân tán hoạt động sản xuất
Đáp ứng nhanh chóng những nhu cầu biến
đổi của người tiêu dùng
– Bảo đảm sản phẩm được đưa tới người tiêu dùng
khi họ cần, không quá trễ hoặc quá sớm
7
7
II. ĐỊNH VỊ SẢN XUẤT
2.1. Những yếu tố quốc gia
2.2. Những yếu tố công nghệ
2.3. Những yếu tố sản phẩm
2.4. Đònh vò sản xuất
4
8
7
2.1. Những yếu tố quốc gia
Những điều kiện của môi trường kinh tế, chính trò, và
văn hóa
Trình độ của đội ngũ lao động
Tính hiệu quả của các ngành công nghiệp hỗ trợ
Các rào cản thương mại
Chi phí vận chuyển
Luật lệ điều chỉnh hoạt động đầu tư nước ngoài
Xu hướng thay đổi của tỷ giá hối đoái
9
7
2.2. Những yếu tố công nghệ
Chi phí cố đònh
Qui mô hiệu quả kinh tế tối
thiểu
Tính linh hoạt của công nghệ
sản xuất
– Giảm thời gian khởi động các máy
móc phức tạp
– Gia tăng sự tiện dụng của các
máy móc
– Cải thiện kiểm soát chất lượng tại
tất cả các công đoạn sản xuất
Chi phí thấp
Sản xuất theo
nhu cầu khách
hàng
5
10
7
2.3. Những yếu tố sản phẩm
Hai yếu tố sản phẩm ảnh hưởng đến quyết
đònh đònh vò sản xuất
– Tỉ lệ giá trò trên trọng lượng
– Sản phẩm phục vụ nhu cầu toàn cầu
12
7
2.4. Chiến lược đònh vò sản xuất
Chiến lược tập trung: tập trung hoạt động sản xuất
tại một hoặc một vài đòa điểm thuận lới nhất và bắt
đầu từ đây phục vụ toàn bộ thò trường thế giới
– Chi phí hoạt động ảnh hưởng lớn
– Rào cản thương mại thấp
– Điều kiện thuận lợi của đội ngũ lao động và các ngành
công nghiệp hỗ trợ có ảnh hưởng lớn
– Tỉ giá trao đổi ổn đònh
– Chi phí cố đònh lớn, qui mô kinh tế tối thiểu cao
– Có công nghệ sản xuất linh hoạt
– Tỉ lệ giá trò trên trọng lượng cao
– Sản phẩm đáp ứng nhu cầu toàn cầu
6
13
7
2.4. Chiến lược đònh vò sản xuất
(tt)
Chiến lược phân tán: phân tán hoạt động sản xuất
ở nhiều khu vực, nhiều quốc gia khác nhau và gần
những thò trường chủ yếu
– Chi phí hoạt động không ảnh hưởng lớn
– Rào cản thương mại cao
– Điều kiện về đội ngũ lao động và các ngành công nghiệp
hỗ trợ không ảnh hưởng lớn
– Tỉ giá trao đổi bất ổn
– Chi phí cố đònh thấp, qui mô kinh tế tối thiểu nhỏ
– Không tồn tại công nghệ sản xuất linh hoạt
– Tỉ lệ giá trò trên trọng lượng thấp
– Sản phẩm không đáp ứng nhu cầu toàn cầu
14
7
2.4. Chiến lược đònh vò sản xuất
(tt)
Vai trò của cơ sở sản xuất nước ngoài
Ban đầu được thiết lập tại khu vực có chi phí lao động
thấp
Về sau, trở thành các trung tâm thiết kế và lắp ráp
có vai trò quan trọng, do
– Cải thiện cấu trúc chi phí
– Chế tạo theo yêu cầu để thích nghi sản phẩm đáp ứng nhu
cầu đòa phương
– Sự gia tăng các yếu tố sản xuất cao cấp
Xu hướng này phù hợp với các công ty xuyên quốc gia
7
15
7
2.4. Chiến lược đònh vò sản xuất
(tt)
16
7
III. QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT HAY
THUÊ NGOÀI
Ưu điểm
– Chi phí thấp
– Đầu tư máy móc, kỹ
thuật tạo lợi thế cạnh
tranh
– Bảo vệ quyền sở hữu
– Phối hợp lòch làm việc
Nhược điểm
– Cơ cấu tổ chức lớn, khó
điều hành, kiểm soát
hiệu quả
– Nhà cung cấp nội bộ ỷ
lại vì luôn có khách
hàng bắt buộc
Sản xuất
8
17
7
III. QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT HAY
THUÊ NGOÀI
(tt)
Ưu điểm
– Sự linh động mang tính
chiến lược trong việc tìm
nguồn cung cấp
– Giảm cơ cấu chi phí của
doanh nghiệp
– Có thể liên minh với nhà
cung cấp theo dạng hội
nhập dọc ngược chiều mà
ít gặp các vấn đề về tổ
chức
Nhược điểm
– Nhà cung cấp không đầu
tư vào công nghệ chuyên
môn cao
– Khi thay đổi nguồn cung
cấp khó thay thế làm tốn
chi phí và thời gian
– Nhà cung cấp có thể
chiếm đoạt bí quyết hoặc
bán cho cạnh tranh
– Khó khăn khi phối hợp lòch
la
ø
m vie
ä
c
Thuê ngoài
18
7
IV
.
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU
4.1. Khái niệm và mục tiêu
4.2. Xu hướng thiết kế tổ chức
4.3. Vai trò của triết lý “Vừa kòp lúc”, công nghệ
thông tin, và Internet
9
19
7
4.1. Khái niệm và mục tiêu
Quản trò cung ứng bao gồm các hoạt động
cần thiết để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ
sản xuất và các hoạt động phân phối sản
phẩm đến người tiêu dùng
Mục tiêu của quản trò cung ứng
– Vận hành các hoạt động cung ứng với chi phí
thấp nhất
– Và theo cách thức đáp ứng nhu cầu người tiêu
dùng tốt nhất
20
7
Mô hình quản trò cung ứng quốc tế
10
21
7
4.2. Xu hướng thiết kế tổ chức
Mô hình tổ chức truyền thống
22
7
4.2. Xu hướng thiết kế tổ chức
(tt)
Mô hình tổ chức với bộ phận phụ trách quản
trò cung ứng
Strategic
manager/CEO
Production
planning
and control
Purchasing
Manufacturing Marketing Finance
Distribution
Materials
Management
11
23
7
4.3. Vai trò của triết lý “Vừa-kòp-lúc”,
công nghệ thông tin và Internet
Triết lý JIT: kinh tế hóa trong dự trữ và kiểm soát
chi phí tồn kho bằng cách đưa nguyên vật liệu, linh
kiện, bộ phận đến nơi sản xuất đúng lúc để đi vào
tiến trình sản xuất ngay và giao hàng liền cho khách
hàng
Ưu điểm:
– Tăng tốc độ quay vòng hàng dự trữ, giảm chi phí lưu kho
– Cải thiện chất lượng sản phẩm
Nhược điểm:
– Không có hàng dự trữ đệm
24
7
4.3. Vai trò của triết lý “Vừa-kòp-lúc”,
công nghệ thông tin và Internet
Công nghệ thông tin và Internet:
Theo dõi việc vận chuyển các bộ phận tới cơ sở lắp
ráp
Tối ưu hóa và điều chỉnh lòch làm việc
Trao đổi dữ liệu thông tin điện tử
– Được dùng để phối hợp việc vận chuyển nguyên vật liệu
từ nhà cung cấp, nhà máy, người vận tải, đến khách hàng
– Truyền đạt thông tin nhanh chóng, kòp thời
Gia tăng tính linh hoạt và khả năng đáp ứng thò trường của toàn
bộ hệ thống
– Giảm bớt các công việc giấy tờ
Tiết kiệm thời gian và chi phí