Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tự học plc bằng hình ảnh minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 29 trang )


[ ]
1
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 1:
Giới thiệu chung bộ CPM1 Training Kit



!
!!
!
Bộ CPM1 dành cho việc đào tạo thử nghiệm - CPM1 Training Kit


1.1 Bộ CPM1 chuẩn
(Bộ hớng dẫn tự học CPM1 trong phòng thí nghiệm)




Là bộ PLC có thêm các khoá
chuyển mạch mô phỏng đầu vào
và các đèn hiển thị đầu ra, có
khung gá và kèm theo sách
hớng dẫn và phần mềm






1.2 Bộ CPM1 thu gọn
(Bộ hớng dẫn tự học CPM1 xách tay - CPM1 Laptop
Training Kit)



Cũng có thêm các công tắc đầu
vào nh trên nhng bộ PLC nhỏ
gọn hơn, không có khung gá, đèn
chỉ thị đầu ra là đèn nằm chỉ thị
của PLC.






Môđen PLC dùng cho bộ thử nghiệm là loại CPM1-20CDR-A có 20 đầu vào ra,
trong đó 12 đầu vào 24V một chiều, và 8 đầu ra tiếp điểm rơle.




[ ]
2
H−íng dÉn tù häc PLC CPM1 qua h×nh ¶nh

Ch−¬ng 1:
Giíi thiÖu chung bé CPM1 Training Kit



!
!!
!
C¸c model trong hä CPM 1


CPM1-10CDR-


CPM1-20CDR-


☞☞


CPM1-30CDR-














11

12



3
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

!
!!
!
Cấu trúc cơ bản của bộ điều khiển logic lập trình
PLC
(Programmable Logic Controller)

2.1 Các hệ đếm (Number System)


" Hệ nhị phân (hệ 2) (Binary)
" Hệ thập phân (hệ 10) (Decimal)
" Hệ thập lục (hay hệ hexa - hệ 16) (Hexadecimal)


1. Hệ nhị phân (hay hệ 2 - Binary (BIN))
Là hệ đếm trong đó chỉ sử dụng 2 con số là 0 và 1 (gọi là bit) để biểu diễn tất
cả các con số và đại lợng. Tất cả các giá trị bên trong PLC đều ở dạng nhị phân



2. Hệ thập phân (hay hệ 10 - Decimal (DEC))
Là hệ đếm thông thờng và sử dụng 10 chữ số là 0 1 2 3 4 5 6 7 8
9 để biểu diễn các con số. Hệ thập phân còn kết hợp với hệ nhị phân để có cách
biểu diễn gọi là BCD (Binary-Coded Decimal)


3. Hệ 16 (hay hệ 16 - Hexadecimal-HEX))
Là hệ đếm sử dụng 16 ký số là 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D
E F (trong đó có 10 chữ số từ 0-9, các chữ số từ 11 đến 15 đợc biểu diễn bằng các
ký tự từ A-F)


!
!!
!
Cách biểu diễn các đại lợng bên trong PLC

Khi biểu diễn các con số theo các hệ đếm khác nhau, để phân biệt ngời ta thờng
thêm các chữ BIN (hoặc số
2
), BCD hay HEX (hoặc h) vào các con số


HEX BCD Biểu diễn bằng số nhị phân 4 chữ số

2
3
= 8 2

2
= 4 2
1
= 2 2
0
= 1
0 0 0 0 0 0
1 1 0 0 0 1
2 2 0 0 1 0
3 3 0 0 1 1
4 4 0 1 0 0
5 5 0 1 0 1
6 6 0 1 1 0
7 7 0 1 1 1
8 8 1 0 0 0
9 9 1 0 0 1
A - 1 0 1 0
B - 1 0 1 1
C - 1 1 0 0
D - 1 1 0 1
E - 1 1 1 0
F - 1 1 1 1



4
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC



Ví dụ

Số 2F61 trong hệ Hexa sẽ đợc biểu diễn nh sau trong PLC








2.2

Cấu trúc cơ bản của PLC OMRON



















PLC gồm có 4 thành phần cơ bản sau:

1. Input Area : Các tí n hiệu nhận vào từ các thiết bị đầu
vào bên ngoài (Input Devices) sẽ đợc lu trong vùng
nhớ này
2. Output Area : Các lệnh điều khiển đầu ra sẽ đợc lu
tạm trong vùng nhớ này. Các mạch điện tử trong PLC sẽ
xử lý lệnh và đa ra tí n hiệu điều khiển thiết bị ngoài
(Output Devices)
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) là nơi xử lý mọi hoạt động
của PLC, bao gồm việc thực hiện chơng trình
4. Bộ nhớ (Memory) là nơi lu chơng trình điều khiển và
các trạng thái nhớ trung gian trong quá trình thực hiện

#
Mạch đầu vào (Input Unit)

Là các mạch điện tử làm nhiệm vụ phối ghép chuyển đổi giữa tí n hiệu điện
đầu vào (Input) và tí n hiệu số sử dụng bên trong PLC. Kết quả của việc xử
lý sẽ đợc lu ở vùng nhớ Input Area.
Mạch đầu vào đợc cách ly về điện với
các mạch trong của PLC nhờ các điốt quang. Bởi vậy, h hỏng mạch đầu vào sẽ
không ảnh hởng đến hoạt động của CPU.
Bộ PLC đào tạo thử nghiệm có điện áp đầu vào là 24V một chiều.
Input
area
Output

area
CPU
Memory
area
Power
Supply
INPUT DEVICES OUTPUT DEVICES
2F61
0010 1111 0110 0001



5
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

#
Mạch đầu ra (Output Unit)

Mạch điện tử đầu ra sẽ biến đổi các lệnh mức logic bên trong PLC (trong vùng
nhớ Output Area) thành các tí n hiệu điều khiển nh đóng mở rơle. Bộ training
kit có mạch đầu ra bao gồm 8 tiếp điểm rơle, chị u đ ợc dòng tối đa 2 A

Xin xem Phụ lục trong tài liệu Hớng dẫn tự học PLC để biết thêm chi
tiết thông số kỹ thuật đầu vào ra của PLC loại CPM1

% Các thiết bị vào ra thờng gặp



















Sensor tiệm cận
Sensor quang
ENCODER
COUNTER
LIMIT SWITCH
Bơm

Rơle
Can nhiệt
OUTPUT DEVICES
Đ

n
g



Đèn
INPUT DEVICES



6
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

% Nối dây đầu vào PLC Switch

Các công tắc trên bộ CPM1 PLC training kit sẽ lấy nguồn từ đầu ra
Power Supply Output 24 VDC có sẵn của PLC với dòng ra tổng cộng tối đa là
0.3A. Các công tắc này mô phỏng các đầu vào số (là các đầu vào chỉ có 2
trạng thái) trong thực tế bằng cách bật tắt bằng tay các công tắc này, do vậy
thuận tiện trong việc thử nghiệm hay đào tạo.

Dới đây là 1 ví dụ khi đấu dây đầu vào với các thiết bị có trong thực tế
thay cho công tắc mô phỏng :





























% Các cách nối đầu vào số của PLC có thể có 3 dạng sau:


1) Đầu vào là tiếp điểm rơle (Relay)









&

&

&
&

'


'
'


'

'


'



'


'


'
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
+ 24VDC
- 0V
Nút bấm
Công tắc giới hạn
Đ
ầu
p
hát
Sensor tiệm cận
Đ
ầu thu
Sensor quang
loại thu phát
Mạch liên động









'
COM








.

.

Relay

5 mA/12 mA

CPM1

IN
COM ( + )





7
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC


2) Đầu vào là transistor kiểu NPN











3) Đầu vào là transistor kiểu PNP












Chú ý Dòng vào của các đầu vào IN00000- IN00002 = 12 mA
Dòng vào của các đầu vào khác = 5 mA

Khi đầu vào của PLC ở mức ON, các đèn tơng ứng trên PLC đều sáng


#
Các đị a chỉ bộ nhớ (Address) trong PLC

Tất cả các đầu vào ra cũng nh các bộ nhớ lu trữ khác trên PLC khi sử dụng
trong chơng trình đều thông qua các đị a chỉ bộ nhớ tơng ứng. Các đị a chỉ
bộ nhớ đợc tổ chức thành các nhóm gồm 16 bit gọi là word hay Channel
(CH). Mỗi bit có giá trị 0 hoặc 1. Các bit đợc đánh số từ 00 đến 15 từ phải
qua trái.


Đị a chỉ đầy đủ của mỗi bit sẽ đợc ký hiệu bằng 5 chữ số: 3 chữ số đầu từ trái
qua là ký hiệu của channel, 2 chữ số tiếp theo là số thứ tự của bit.









15 14 13 12
11 10 09

08
07
06 05
04 03 00
01
02
0
1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0
CH000
CH001
CH002
CPM1
5 mA /12 mA
Sensor
IN
COM (+)
Sensor power
Supply
Output
+
0 V
























CPM1
5 mA /12 mA
IN
COM (-)
Sensor power
Supply
Output
+
0 V

















8
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC


Khi tham chiếu đến từng bit này, ta phải chỉ đị nh đị a chỉ của
channel (word) và số của bit trong word.











Các vùng nhớ (Memory Areas ) trong CPM1





Channel Bit
CH000
CH001
CH002
15 14 13 12
11 10 09
08
07
06 05 04 03 00
01
02
0
1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0
00000
00009
00006
00015
00100
00201
CH 000 CH 001 CH 002 CH 009
INPUT AREA
CH 010 CH 011 CH 012 CH 019
OUTPUT AREA
CH 200 CH 210 CH 211 CH 239
WORK AREA
SR 240
SR 255

SPECIAL REGISTERS
TR 0
TR 7
TEMPORARY REGISTERS (Relays)
HR 00 HR 19
HOLDING REGISTERS (Relays)
AR 00 AR 15
AUXILLIARY REGISTERS (Relays)
LR 00 LR 15 LINK REGISTERS (Relays)
TIM 000 TIM 127 TIMER / COUNTER
DM 0000 DM 1023
DATA MEMORY Read / Write
DM 6144 DM 6599
DATA MEMORY Read Only
DM 6600 DM 6655
DATA MEMORY PLC Set up



9
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC

Các vùng nhớ thờng dùng trong bộ CPM1

CH000-CH009 INPUT AREA (các đầu vào)
CH010 - CH019 OUTPUT AREA (Các đầu ra)
CH200 - CH239 WORK AREA (vùng nhớ hỗ trợ dùng tự do)
SR240 - SR255 SPECIAL REGISTERS

TR0 - TR7 TEMPORARY REGISTERS (Relays)
HR00 - HR19 HOLDING REGISTERS (Relays)
AR00 - AR15 AUXILIARY REGISTERS (Relays)
LR00 - LR15 LINK REGISTERS (Relays)
TIM/CNT 000 - TIM/CNT 127 TIMER / COUNTER
(Đị a chỉ dạng bit và word của timer và
counter)
DM0000 - DM1023 DATA MEMORY READ / WRITE - Vùng
nhớ cho phép đọc ghi
DM6144 - DM6599 DATA MEMORY READ ONLY - Vùng nhớ
chỉ cho phép đọc
DM6600 - DM6655 DATA MEMORY PLC SETUP - Vùng nhớ
lu thiết lập của PLC


Với bộ CPM1 Training kit, các đị a chỉ bit trong word CH00 từ Bit 00 đến Bit 11
là cho các đầu vào, còn trong word CH010 các Bit 00 đến Bit 7 là cho các đầu
ra. Khi viết trong chơng trình, các đị a chỉ này thờng đ ợc viết dới dạng ví
dụ 000.01 (có dấu chấm giữa đị a chỉ của word và số của bit trong word) hoặc
00001 (không có dấu chấm).



10

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console



Programming Console là 1 bộ bàn phí m lập trình cầm tay cho PLC của
OMRON dùng ngôn ngữ lập trình dạng dòng lệnh Mnemonic Code. Nó cũng đợc
dùng để đọc chơng trình trong bộ nhớ và thiết lập các chế độ hoạt động của PLC.

Bộ Programming Console sẽ đợc nối vào cổng Peripheral Port của PLC dùng cáp
đi kèm, qua đây Programming Console sẽ nhận nguồn nuôi từ PLC, đồng thời có thể
đọc ghi chơng trình trong PLC.
































!
3.1
Khởi đầu


Khi mới nối Programming Console với PLC, màn hình của Programming Console sẽ
hỏi Password trên màn hiển thị (Display)







Để nhập Pasword truy cập, bấm nh sau :



<PROGRAM>
PASSWORD!

00000


MONTR
CLR CLR


PRO01
MONITOR
PROGRAM
RUN
FUN
CLR
NOT
CNT
TIM
EM

DM
TR

*EM
LR
SFT
SHIFT

AR
HR
CONT

#
CH

*DM
LD
OUT
OR
AND
3 2
0
INS
Programming Console
OMRON
OMRONOMRON
OMRON

1
EXT
WRITE
CHG SRCH
DEL SET

RESET
VER
MONTR
9
8 7
5
6
4
B C D
E
A

F


11

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console


Sau khi bấm nh vậy ta sẽ thấy xuất hiện số 00000: đây là số thứ tự của bớc lập
trình đầu tiên của PLC. Nếu bấm tiếp phí m có hình mũi tên xuống, ta sẽ thấy các
bớc tiếp theo của chơng trình đã có sẵn trong PLC.

Ghi chú
: Các hình mũi tên chỉ biểu thị trình tự bấm các phí m trên
Programming Console.

3.2 Các chế độ hoạt động của PLC



Ta có thể chuyển đổi chế độ của PLC một cách dễ dàng bằng cách xoay chìa khoá
trên bàn phí m.

!
!!
!
3.3 Xoá chơng trình trong PLC


1) Chuyển PLC sang chế độ Program mode


RUN MONITOR PROGRAM




2) Bấm nút để màn hình hiển thị 00000



00000



3) Bấm lần lợt các nút sau để xoá chơng trình tromg bộ nhớ PLC




!
3.4 Ví dụ về cách nhập 1 chơng trình
<PROGRAM>

#
Chế độ Program :
Là chế độ để lập và sửa chơng trình cho PLC. Chơng trình trong
PLC sẽ không đợc thực hiện ở chế độ này
#

Chế độ theo dõi Monitor
Là chế độ trong đó chơng trình trong PLC sẽ đợc thực hiện, đồng
thời các đị a chỉ bộ nhớ trong PLC có thể đợc đặt lại trực tiếp từ bộ
lập trình nh các bit vào ra (I/O BITS), các Timer, Counter, vùng
nhớ DM Đây là chế độ nên đặt khi muốn sửa chơng trình.

#
Chế độ RUN (Run mode)
Là chế độ mà chơng trình điều khiển trong PLC đợc thực hiện
(chạy) và nội dung bên trong PLC chỉ có thể theo dõi chứ không thể
sửa đổi từ bên ngoài. Đây là chế độ nên đặt sau khi chơng trình đã
đợc nhập và kiểm tra đúng đắn
CLR
CLR
MONTR NOT
SET RESET CLR


12

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console



Đị a chỉ Lệnh và tham số
00000 LD 00000
00001 AND 00001
00002 OUT 01000

00003 LD 00002
00004 AND 00001
00005 OUT 01001
00006 END(01)


1. Nối Programming Console với PLC và chuyển khoá về vị trí Program Mode.

2.


3.


4.


5.


6.



7.


8.




Thao tác cuối cùng vừa rồi là để nạp lệnh END (kết thúc) vào chơng trình. Tất cả
các chơng trình đều phải kết thúc bằng lệnh này, nếu không có, PLC sẽ báo lỗi.

Sau khi nhập xong, bấm các mũi tên lên và xuống để kiểm tra chơng trình vừa
nhập. Để chạy chơng trình, chuyển khoá chuyển trên Programming Console về vị
trí Run hoặc Monitor.

!
3.5
Tìm kiếm trong chơng trình
(Search)



Chức năng tìm kiếm (Search) đợc dùng để tìm kiếm nhanh 1 lệnh hoặc 1 đị a chỉ
trong chơng trình. Sau đó ta có thể thực hiện các thao tác nh xoá lệnh, sửa lệnh
hay đị a chỉ.

Ví dụ
: Trong chơng trình dới đây có 2 lệnh AND 00001 ở 2 đị a chỉ khác nhau :


Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
CLR
A
0
WRITE
LD

OUT
A
0

A
0

A
0

B
1

A
0

WRITE
FUN
A
0

B
1

WRITE
AND
B
1

WRITE

C
2

WRITE
LD
B
1

WRITE
AND
OUT
A
0
B
1

A
0

B
1

A
0

WRITE


13


Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console

00001 AND 00001
00002 OUT 01000
00003 LD 00002
00004 AND 00001
00005 OUT 01001
00006 END(01)

Để tìm đến đị a chỉ lệnh AND 0001 này, thực hiện nh sau :






Mỗi lần bấm phí m sẽ đa ta đến nơi gặp lệnh cần tìm kế tiếp.


3.6
Xoá lệnh
(Delete)

Để xoá lệnh hiện đang đợc hiển thị trên Display của Programming Console, bấm
các phí m sau :




Chú ý: Khoá chuyển trên Programming Console phảii đợc đặt về vị trí Program
mode

Ví dụ: Cần xoá lệnh LD 00002 trong chơng trình dới đây

Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
00001 AND 00001
00002 OUT 01000
00003 LD 00002
00004 AND 00001
00005 OUT 01001
00006 END(01)


1) Bấm mũi tên xuống cho đến khi gặp lệnh LD 00002


2) Bấm lần lợt để xoá lệnh này


Sau khi LD 00002 đợc xoá, lệnh bên dới lệnh này là AND 00001 sẽ đợc
dị ch lên đị a chỉ 00003 và chơng trình mới sẽ là :

Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
00001 AND 00001
00002 OUT 01000
00003 AND 00001
00004 OUT 01001

00005 END(01)

CLR AND
SRCH
SRCH
B
1
SRCH
DEL
DEL


14

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console

3.7
Chèn thêm lệnh
(Insert)


Các lệnh mới có thể đợc chèn vào trên lệnh đang đợc hiển thị trong chơng
trình hiện hành.

Ví dụ
Ta muốn chèn lệnh OR 00002 vào giã lệnh AND 00001 và OUT
01000 của chơng trình sau :



Đị a chỉ Lệnh
00000 LD 00000
00001 AND 00001
OR 00002
00002 OUT 01000
00003 AND 00001
00004 OUT 01001
00005 END(01)

Trình tự thực hiện :


1) Bấm nút mũi tên cho đến khi màn hình hiển thị OUT 01000

2) Nhập vào lệnh OR 00002 nh bình thờng



3) Bấm theo thứ tự


3.8
Theo dõi các hoạt động của PLC


a- Theo dõi trạng thái 1 tiếp điểm (1 bit)

+ + bit address +



Ví dụ
Theo dõi trạng thái của Channel 000 Bit 01









b- Bật tắt cỡng bức các bit (Forced Set / Reset)

Sau khi hiển thị và theo dõi trạng thái bit CH010.00 ở bớc trên, để cỡng
bức bật bit này lên trạng thái ON bấm nút



Để cỡng bức bật bit này về trạng thái OFF bấm nút

SHIFT

0000

00001
$ON

MONTR
CLR

CONT
#
B
1
INS
2
OR
SHIFT

MONTR
CONT
#
RESET
SET


15

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console


c-
Theo dõi giá trị 1 word (Channel)

+ + Word cần
theo dõi +




Ví dụ : Để theo dõi Channel 000


















Trạng thái từng bit trong word CH000 có thể đợc theo dõi khi bấm tiếp phí m Shift
và MONTR:










Các bit trong Channel 000 ở hình trên đợc biểu diễn từ phải qua trái, bit bên ohải
ngoài cùng là bit 0. Trạng thái bật (ON) của bit đợc biểu thị bằng số 1 còn trạng
thái tắt (OFF) đợc biểu thị bằng số 0

Nếu bật các công tắc đầu vào số 1 và 2 ta sẽ thấy các bit tơng ứng đợc bật trên
Programming Console nh dới đây









d- Ghi giá trị mới vào word

SHIFT
c0000
0000000000000000
c000
0000
MONTR
CLR
c0000
0000000000000011
c000
0003
SHIFT


MONTR
CH
*DM
SHIFT
00000

00000
CHANNEL 000
c000
0000


MONTR
CLR
A
0
CH
*DM
Giá trị của word
đợc ghi bên dới
đị a chỉ word cần
theo dõi (c000)


16

Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 3: Lập trình bằng Programming Console


Giá trị hiện hành của word có thể đợc ghi đè vào từ Programming Console nh ở
ví dụ sau, channel 010 sẽ đợc ghi đè giá trị mới là 000F không phụ thuộc vào
chơng trình hiện hành trong bộ nhớ PLC :









+








Nói chung các đị a chỉ bộ nhớ đầu vào ra (IR) không nên đợc ghi đè trừ phi đang
thử nghiệm. Sau đây là 1 ví dụ ghi 1 giá trị mới vào word DM 1000




















SHIFT
00000

c010

0000

MONTR
CLR
F
5
CH
*DM
B
1
PRES VAL?
c010 0000 ????

SHIFT
WRITE
CHG
A
0
c010
000F
c010
000F
D1000 c010
0000 000F


MONTR
EM
DM
B

PRES VAL?
D1000 0000 ????
WRITE
CHG
A


D1000 c010
1234 000F
A

D




A


E



B



C



1 0 0 0

1 2 3 4


[ 17 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram


4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram


Các lệnh cơ bản của sơ đồ bậc thang (LADDER DIAGRAM)


! Thành phần luôn luôn phải có trong sơ đồ gọi là power bus, là
nơi dẫn nguồn điện (tởng tợng) đi vào và đi ra sơ đồ




4.1 LD
Lệnh LD nối với power bus trái sẽ khởi đầu 1 network của sơ đồ
Ladder Diagram. Số ghi phí a trên ký hiệu lệnh là đị a chỉ thông số của
lệnh.





4.2 OUT
Lệnh OUT giống nh 1 rơ le chấp hành đa ra kết quả logic của các
lệnh đi trớc vào 1 tiếp điểm (bit) OUTPUT




ở chơng trình trên kết quả logic của lệnh LD 00000 (tiếp điểm đóng mở) sẽ
điều khiển đầu ra là tiếp điểm 01000.
Khi nhập đoạn chơng trình trên vào PLC, phải đảm bảo đang ở chế độ
Program Mode và cuối chơng trình phải có lệnh END.


LD 00000
OUT 01000
END (01) +


Sau đó chuyển sang chế độ Monitor hoặc RUN để chạy. Bật thử công tắc
00000 sẽ khiến đầu ra 01000 cũng bật sáng.

#
ở chơng trình sau, khi bật công tắc 00000 (công tắc thứ nhất trên bộ
Training CPM1), đầu ra CH010.00 sẽ đợc bật lên ON.







00000
LD 00000
00000
01000
LD 00000
OUT 01000
0 1 FUN
00000
01000
END(01)


[ 18 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram


4.3 AND

Lệnh AND sẽ tạo ra 1 logic giống nh hình dới đây :



+





-


ở ví dụ trên, việc nối tiếp 2 điều kiện logic A và B sẽ đòi hỏi cả A và B
đều tác động (đóng) thì đèn C đầu ra mới sáng. Dới đây là 1 Ladder
Diagram có dùng lệnh AND.









Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01
thì đèn đầu ra Output 010.00 mới sáng.









4.4 OR

Lệnh OR sẽ tạo ra 1 logic giống nh hình dới đây










00000
01000
END(01)
00001

LD 00000
AND 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
END(01)
00001
LD 00000
AND 00001
OUT 01000
END(01)

$ $
A B

$ $
C

$ $
A

B

$ $


C

+


-

[ 19 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

ở ví dụ trên, việc nối song 2 điều kiện logic A và B sẽ chỉ đòi hỏi hoặc
A hoặc B tác động (đóng) thì đèn C đầu ra sẽ sáng. Dới đây là 1 Ladder
Diagram có dùng lệnh OR.










Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng.











Hoặc khi bật công tắc CH000.01 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng.










Hoặc khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01 thì đèn
đầu ra Output 010.00 cũng sẽ sáng.










4.5 AND LD

00000
01000
END(01)

00001
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
END(01)
00001
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
END(01)
00001
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
00001
00000
01000
END(01)
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)


[ 20 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Lệnh AND LD đợc dùng để xây dựng các khối logic phức tạp hơn
bằng cách ghép chúng nối tiếp với nhau.
Giả sử ta có 1 đoạn chơng trình nh dới đây, trong đó đầu ra 01000
sẽ bật khi đầu vào 00000 hoặc 00001 Và 00002 bật.










Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh dới đây :








Việc nhập vào đoạn chơng trình này đòi hỏi phải chia nó ra làm 2 khối nối
tiếp nhau











Sau đó nhập vào riêng rẽ các lệnh cho từng khối và nối 2 khối lại với
nhau bằng lệnh AND LD












4.6 OR LD

00000
01000
END(01)
LD 00000

OR 00001
AND 00002
OUT 01000
END
(
01
)

00001
00002
00000
01000
00001
00002
00003
00000
01000
00001
00002
00003
LD 00000
OR 00001
LD 00002
OR 00003
AND LD
END(01)
00000
01000
00001
00002

00003
AND LD
LD 00000
OR 00001
LD 00000
OR 00001

[ 21 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Lệnh OR LD đợc dùng để xây dựng các khối logic bằng cách ghép
chúng song song với nhau.
Giả sử ta có 1 đoạn chơng trình nh dới đây, trong đó đầu ra 01000
sẽ bật khi đầu vào 00000 và 00001 hoặc 00002 bật.









Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh dới đây :
















Để nhập vào đoạn chơng trình này ta phải chia nó ra làm 2 khối con nối
song song với nhau nh dới đây :
















Ví dụ kết hợp lệnh AND LD và OR LD :


00000
LD 00000
AND 00001
OR 00002
OUT 01000
01000
00001
00002
00003
01000
00001
00002
00000
00000
00003 00002
01000
00001
LD 00000
AND 00001
00002
01000
00001
00003
00000
LD 00002
AND 00003
LD 00000
AND 00001
LD 00002

AND 00003
OR LD
OUT 01000
END(01)
OR LD

[ 22 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram












Trình tự thực hiện cũng phải chia thành các khối con và gõ riêng rẽ từng khối
vào, sau đó dùng lệnh AND LD và OR LD để nhập các khối lại với nhau.
















.4.7 AND NOT

Lệnh AND NOT tạo ra 1 tiếp điểm thờng đóng (ngợc với lệnh AND)







Khi đổi lệnh AND 00001 thành AND NOT 00001 nh sơ đồ trên, đầu ra
CH010.00 sẽ bật khi CH000.00 là ON và CH000.01 là OFF.







4.8 LD NOT


00000
01000
00001
00002
00003
00004
LD 00000
AND NOT 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
00001
LD 00000
LD 00001
OR 00002
LD 00000
LD 00001
OR 00002
AND LD
LD 00003
AND 00004
00000
01000
00001
00002
00003
00004
LD 00000
LD 00001

OR 00002
AND LD
LD 00003
AND 00004
OR LD
OUT 01000
END(01)
OR LD

[ 23 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Lệnh LD NOT tạo ra 1 tiếp điểm thờng đóng ở đầu của đoạn mạch
(ngợc với lệnh LD)









4.9 NETWORK

% 1 Network đợc tạo thành bởi các lệnh LOAD, AND, OR và OUT
% Trừ phi dùng để tạo các khối logic nối với nhau bằng lệnh AND LD
hoặc OR LD, lệnh LOAD sẽ đợc dùng để tạo 1 Network mới.




















4.10 Mạch chốt (tự giữ) - LATCHING /SELF HOLDING CIRCUIT

Dới đây là 1 sơ đồ Ladder Diagram của 1 mạch tự giữ rất phổ biến
trong lập trình:









LD NOT 00000
AND 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
00001
00000 00001
01000
01000
00000
Network I
00002
00001
01000
Network II
LD 00000
OR 00002
AND 00001
OUT 01000
LD 00003
OR 00005
AND 00004
OUT 01001

00003 00004
01001
00005
*

Chú ý thứ tự:
AND 00005
phải là
OR 00005
OR 00004 AND 00004

[ 24 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram

Khi bật switch CH000.00, đầu ra CH010.00 sẽ bật và giữ ở trạng thái
này bất kể sau đó switch 00000 có còn bật hay không. CH010.00 sẽ bị tắt
khi switch 00001 bật.


4.11 Các quy tắc chung của sơ đồ LADDER DIAGRAM

1) Nếu muốn đầu ra luôn ở ON, phải nối đầu ra này qua 1 cờ (Flag) là Bit
25313 (tức Channel 253 Bit 13). Bit này là 1 cờ hệ thống luôn luôn ở trạng
thái ON.





Đoạn mạch sau là sai vì đầu ra không nối qua 1 tiếp điểm :









2) Có thể nối song song nhiều tiếp điểm dùng lệnh OR hoặc song song
nhiều đầu ra dùng lệnh OUT/OUT NOT và dùng bit đầu vào nhiều lần




















01000
OUT 01000
END(01)

01000
LD 25313
OUT 01000
END(01)
25313
00002
00000
00001
00000
01001
01000
00001

[ 25 ]
Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh

Chơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram


3) Nếu có 2 lệnh Output cho cùng 1 đị a chỉ bit, lệnh output trớc sẽ không
có tác dụng








Đoạn chơng trình trên đợc sửa lại nh sau







4) 1 đoạn mạch có thể có nhiều lệnh OUT nối song song nhau






















01000

LD 00000
OUT 01000
LD 00001
OUT 01000
END(01)
00000
01000
00001
01000
LD 00000
OR 00001
OUT 01000
END(01)
00000
00001
01000
LD 00000
AND 00001
OR 00002
OUT 01000
OUT 01001
OUT 01002
END(01)
00000
00001
00002
01001
01002

×