Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tài liệu ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ,THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TY TNHH SX & TM VIỆT THÀNH " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.55 KB, 34 trang )

Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ,THỰC TRẠNG
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
TY TNHH SX & TM VIỆT THÀNH


Giáo viên thực hiện :
Sinh viên thực hiện :
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
2
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX & TM VIỆT THÀNH 4
1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 4
1.2.TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN 9
1.3.HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 12
CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ,THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA
CÔNG TY 14
2.1 HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 14
2.2 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 19
2.3 PHÂN TÍCH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 03NĂM2010 26
CHƯƠNG III :NHỮNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY 28
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 28
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG 29
KẾT LUẬN 34


GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
3
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX & TM
VIỆT THÀNH.
1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH SX&TM Việt Thành
° Tên giao dịch :VIET THANH CO.,LTD
° Tên viết tắt:VTCO.,LTD
° Địa chỉ :29 TNN 8,KP 5,P.TÂN THỚI NHẤT, Q.12,TP HCM.
° Tel.(848) – 7191871 - 7171870; Fax. (848) – 7191869
° MST:0302692050 . Email:
° Vốn điều lệ công ty được ấn định: 3.000.000.000 đ(Ba tỷ đồng).
Công ty TNHH SX & TM Việt Thành tiền thân là Cơ Sở Việt Thành được
thành lập vào năm 1997. Khách hàng chủ yếu của công ty trong giai đoạn này chủ
yếu dựa vào sự quen biết là công ty Vinamilk và Công ty đường Quảng Ngãi. Trong
thời gian hoạt động nhận thấy được sự phát triển của thị trường và khả năng nguồn
lực hiện có, cơ sở đã được mở rộng quy mô sản xuất và đổi tên thành Công ty
TNHH SX&TM Việt Thành vào ngày 21/08/2002,với quy mô 4.000m
2
, nhiều máy
móc thiết bị hiện đại và hơn 200 công nhân trực tiếp sản xuất.
Để tiếp tục phát huy những giá trị cốt lõi đem đến sự bền vững cho thương
hiệu Việt Thành, với phương châm “Luôn nỗ lực vì sự phát triển của khách hàng”
công ty Việt Thành đang đầu tư xây dựng một nhà máy với diện tích 15,000m
2
tại

khu công nghiệp Đức Hòa 3, Long An và dự kiến hoàn thành trong năm 2010. Với
loại hình sản xuất kinh doanh P to P, từ cơ sở vật chất ban đầu là 1xưởng nhỏ với
diện tích chỉ khoảng 100m
2
, với máy móc thiết bị bán tự động, công ty đã đi lên và
tạo những bước đột phá bằng các chiến lược đúng đắn trong công tác đầu tư từ việc
đầu tư nguồn nhân lực đến việc đầu tư máy móc thiết bị thông qua các hoạt động
thường xuyên đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên và trình độ tay
nghề cho công nhân, thường xuyên đầu tư nâng cấp thay thế các máy móc cũ bằng
các dây chuyền thiết bị tự động hiện đại từ các nứơc Châu Âu như:Đức, Ý, Hà Lan
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
4
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
và Đài Loan, đầu tư máy công cụ tự động CNC phục vụ việc chủ động thiết kế chế
tạo khuôn mẫu đáp ứng các yêu cầu khách hàng, làm thỏa mãn mọi nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm.
Bên cạnh đó công tác mở rộng và phát triển thị trường cũng được công ty chú
trọng, đến nay Công ty hiện là nhà cung cấp bao bì chính của các công ty và các tập
đoàn đa quốc gia như: Unilever, LG, Estec, Plus, Nidec Sankyo, Lotteria,
Hatchando, MK Seiko, Acecok, TOYO, Nestle’s, Kinh Đô, Kido’s, Bibica,
Biscafun, Vifon, Việt Thái Quốc Tế, Thủy Tạ… Không những chỉ có thị trường
trong nước mà Công ty còn đang đẩy mạnh các hoạt động xuất khẩu để hướng đến
các thị trường tiềm năng như: Anh, Úc, Nhật Bản, Mỹ, Hà Lan…
Trải qua hơn 12 năm hoạt động kinh doanh, công ty Việt Thành đã đạt được
nhiều thành tựu cũng như nhận được những danh hiệu cao quý từ các tổ chức và
khách hàng như: Chứng nhận Win – win của tập đoàn Unilever, Nhà cung cấp đáng
tin cậy, Nhà cung cấp uy tín – chất lượng và giải thưởng Trusted Brand do mạng
doanh nghiệp Việt Nam bình chọn.

1.1.2. Đặc điểm kinh doanh và quy trình công nghệ của công ty.
Công ty Việt Thành là công ty chuyên sản xuất mặt hàng bao bì nhựa
định hình bằng các chất liệu PS, PP, PET, PVC… với hơn 200 loại sản phẩm khác
nhau và được chia thành 04 nhóm sản phẩm chính:
- Nhóm 1: Màng nhựa, bao xốp
- Nhóm 2: Ly, Hộp và nắp nhựa
- Nhóm 3: khay nhựa định hình đùng để đựng thực phẩm, hóa mỹ phẩm,
hàng điện tử, văn phòng phẩm…
- Nhóm 4: Sản phẩm ép nhựa: muỗng nĩa, nắp, ly, …
Công ty sử dụng công nghệ cao với hệ thống máy móc thiết bị được nhập
từ nước ngoài về, đặc điểm quy trình công nghệ đa số các sản phẩm không đòi hỏi
thời gian dài ngày,do đó công ty có thể nhanh chóng linh động đáp ứng mọi nhu cầu
về đơn đặt hàng của khách hàng.Khách hàng sẽ thiết kế gửi mẫu cho công ty,nếu
công ty xét thấy có khả năng cung ứng sẽ cho làm khuôn mẫu gửi cho khách
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
5
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
hàng,khi khách hàng chấp nhận khuôn mẫu công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng và
cho sản xuất hàng loạt.Mục tiêu của doanh nghiệp tối thiểu hoá chi phí,tối đa hoá
lợi nhuận doanh nghiệp,nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao
động,không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Quy trình sản xuất một số sản phẩm tiêu biểu của công ty:
- Quy trình sản xuất màng nhựa
- Quy trình sản xuất ly nhựa
- Quy trình sản xuất ép nhựa
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
6

KIỂM TRA NVL XUẤT KHO NVL
NHẬP KHO THÀNH PHẨM
MÀNG
KIỂM TRA
ĐỊNH KỲ
MÀNG
SẢN XUẤT
HÀNG
LOẠT
CHẠY
THỬ KT
MÀNG
MÁY SX MÀNG
NHỰA
KIỂM TRA NVL
MÀNG NHỰA
XUẤT KHO
NVL, MÀNG
MÁY ĐỊNH
HÌNH SX LY
CHẠY THỬ
KIỂM TRA
LY
SẢN XUẤT
HÀNG LOẠT
KIỂM TRA
SẢN XUẤT
ĐỊNH KỲ
MÁY IN
OFFSET LY

THÀNH PHẨM
LY
NHẬP KHO
THÀNH PHẨM
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
- Quy trình sản xuất sản phẩm định hình
1.1.3.Những khó khăn và thuận lợi của công ty
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
7
KIỂM TRA NVL XUẤT KHO
NVL
MÁY ÉP NHỰA
CHẠY
THỬ
KIỂM
TRA SP
SẢN XUẤT
HÀNG
LOẠT
PHÒNG
TIỆT
TRÙNG-VI
SINH
KIỂM TRA SP
TIỆT TRÙNG
THÀNH
PHẨM
NHẬP KHO

THÀNH PHẨM
KIỂM TRA
SX ĐỊNH KỲ
KIỂM TRA NVL XUẤT KHO
NVL
MÁY ĐỊNH
HÌNH
CHẠY
THỬ ĐIỀU
CHỈNH
THÔNG SỐ
SẢN XUẤT
HÀNG LOẠT
MÁY DẬP
CẮT
KIỂM TRA VỆ
SINH ĐÓNG GÓI
NHẬP KHO
THÀNH PHẨM
KIỂM TRA
SX ĐỊNH
KỲ
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
- Khó khăn:
+ Do nền kinh tế thị trường đang phục hồi nên xuất hiện thêm nhiều đối
thủ cạnh tranh,giá cả thị trường ngày càng tăng nên công ty gặp nhiều
khó khăn trong việc tăng giá sản phẩm,do khách hàng làm ăn lâu dài
nên công ty có chính sách tăng giá rất ít dẫn tới lợi nhuận thu về
không được cao.

+ Hiện nay số lượng lao động đang thiếu rất nhiều nên ảnh hưởng
không nhỏ tới tiến độ sản xuất của công ty,mặc dù công ty đang cố
gắng thu hút nguồn lao động mới nhưng gây tốn kém về thời gian và
mất công đào tạo nguồn lao động mới này.
+ Tay nghề lao động còn chưa được nâng cao nên sản phẩm chưa đạt
được chất lượng tốt nhất
+ Qúa trình kiểm tra chưa chặt chẽ nên phế liệu,phế phẩm chiếm nhiều.
+ Tình trạng liên kết phối hợp giữa các bộ phận chưa được nhịp nhàng.
+ Việc giao hàng còn chậm trễ, xảy ra sai sót nhiều.
- Thuận lợi:
+ Trong giai đoạn phát triển của đất nước đã tạo nhiều cơ hội lớn cho
công ty hợp tác với các nước ngoài,mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Công ty đã và đang hoạt động tạo được nhiều mối quan hệ lâu dài với
khách hàng,ký kết hợp đồng lâu dài được với nhà cung cấp có giá cả
hợp lý.
+ Công ty có thiết bị đồng bộ tiên tiến,quy trình công nghệ mới như:dây
chuyền máy làm màng PS…được nhiều đối tác đánh giá cao.
+ Đội ngũ nhân viên quản lý có năng lực chuyên môn giỏi,thực hiện tốt
trách nhiệm công việc.
+ Công ty cũng đã đang mở rộng được quy mô sản xuất phục vụ cho
việc phát triển để có thể cung cấp đầy đủ kịp thời hàng hoá cho khách
hàng trong tương lai.
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
8
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
1.2.TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN.
1.2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Công ty tổ chức một bộ máy quản lý rất gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo được chế

độ một thủ trưởng với sơ đồ như sau:
Đứng đầu công ty là giám đốc tổ chức, điều hành mọi hoạt động của công
ty theo chế độ một thủ trưởng, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật.Giám đốc
trực tiếp chỉ đạo,thực hiện việc đối ngoại như:ký các hợp đồng kinh tế,hợp đồng lao
động,văn bản pháp lý và các phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp…
Trợ giúp giám đốc là phó giám đốc có nhiệm vụ quản lý phân xưởng sản
xuất,thực hiện theo quyền hạn và trách nhiệm được phân công.Phó giám đốc còn
nhiệm vụ đôn đốc tiến độ và tạo mối quan hệ giữa lãnh đạo công ty và các phòng
ban ,xí nghiệp.
Quản đốc công ty giải quyết và ra các quyết định trong phạm vi quyền hạn
cho phép.Trợ giúp giám đốc trong việc điều hành các phân xưởng sản xuất của công
ty,phụ trách tổ nhiên liệu và tổ sản xuất .Chịu trách nhiệm trước giám đốc
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
9
GIÁM ĐỐC
Phó
Giám
đốc
Quản
đốc
BP.KỸ
THUẬT
- KCS
BP.
NGHIÊP
VỤ
Tổ cơ
khí
Tổ bảo

trì
PXSX 1 PXSX 2 PXSX 3
BP.Kế
toán
BP.Kinh
doanh
BP.Nhân
sự
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
Bộ phận kỹ thuật – KCS giải quyết và ra quyết định cần thiết liên quan
đến vấn đề kỹ thuật của công ty.Xây dựng định mức sản phẩm,tổ chức thực hiện các
kế hoạch sửa chữa,bảo dưỡng máy móc thiết bị.Cải tiến kỹ thuật ,hợp lý hoá sản
xuất ,quản lý hồ sơ tài liệu khoa học kỹ thuật.Kiểm tra chất lượng hàng hoá sản xuất
đảm bảo đạt yêu cầu của khách hàng,nhằm tạo uy tín cho công ty.
Bộ phận nhân sự và kế toán có nhiệm vụ tuyển dụng theo dõi nhân sự
,tính cấp phát lương và các khoản trích BHXH,BHYT, BHTN và KPCĐ cho người
lao động ,cán bộ công nhân viên công ty.Giải quyết những vấn đề liên quan đến
nhân sự ,tiền lương,phản ánh tình hình kinh doanh ,kiểm tra tình hình thu chi,thanh
toán công nợ,tình hình nộp ngân sách nhà nước…Quản lý sổ sách các số liệu chứng
từ liên quan đến kế toán.
Bộ phận kinh doanh tham mưu cho ban giám đốc các phương án sản xuất
kinh doanh,hoàn thành các nhiệm vụ chào hàng,mua bán ký gửi thanh toán,tiếp xúc
đàm phán thiết lập các mối quan hệ hợp tác kinh tế có lợi cho công ty.Nghiên cứu
thị trường ,tìm hiểu nhu cầu thị trường trong và ngoài nước,lên kế hoạch và xúc tiến
việc tiếp thị quảng bá sản phẩm công ty mở rộng thị trường kinh doanh,tìm các
nguồn cung cấp vật liệu giá cả rẻ, đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm để giảm
nguồn chi phí cho công ty.
Phân xưởng sản xuất chịu sự điền hành của Quản đốc dựa trên kế hoạch
sản xuất để tiến hành các hoạt động sản xuất kịp thời,nhanh chóng.Thực hiện

nghiêm túc các nội quy lao động theo pháp luật và của công ty đề ra.
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
Trưởng
phòng kế
toán
Kế toán Chi
phí và tính
giá thành
Kế toán
thanh toán
Kế toán tổng
hợp
Kế toán
TSCĐ và vật

Kế toán tiền
lương
10
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
Trưởng phòng kế toán là kế toán trưởng có nhiệm vụ điều hành ,quản lý
chung toàn bộ công tác kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc , tham mưu cho
Giám đốc về các chính sách Tài chính - Kế toán của Công ty, ký duyệt các tài liệu
kế toán, phổ biến và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu
cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực
hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng.
Kế toán tiền lương có nhiệm vụ :
- Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ , đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu

theo yêu cầu quản lý về lao động theo từng người lao động,từng đơn
vị lao động.
- Tính đúng ,tính đủ ,kịp thời tiền lương và các khoản có liên quan cho
từng người động,từng tổ sản xuất, đúng chế độ nhà nước,phù hợp với
các quy định quản lý của doanh nghiệp.
- Tính toán phân bổ chính xác ,hợp lý chi phí tiền lương,các khoản
trích theo lương theo đúng đối tượng liên quan.
- Thường xuyên tổ chức phân tích ,cung cấp tình hình sử dụng lao
động ,quản lý và chi tiêu quỹ tiền lương.
Kế toán TSCĐ và vật tư theo dõi vật tư,hạch toán mua bán vật tư tài sản cố
định ,khấu hao tài sản cố định. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi
nhập xuất tồn và nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá thành.Phụ trách tài khoản
152, 153. Khi có yêu cầu thì tiến hành kiểm kê lại kho vật tư, đối chiếu với sổ kế
toán. Nếu có thiếu hụt sẽ tìm ngụyên nhân và biện pháp xử lý ghi trong biên bản
kiểm kê.
Kế toán tổng hợp có trách nhiệm kiểm soát các quyết toán của Công ty,tổng
hợp bảng kê khai nhật ký của kế toán phần hành,tiến hành lập các báo cáo kết
chuyển ,tính toán các tài khoản cụ thể và lên báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình thanh
toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
11
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu chi (đối
với tiền mặt), séc, uỷ nhiệm chi….(đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng lập bảng
kê tổng hợp và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ. Quản lý các tài khoản 111,
112 và các tài khoản chi tiết của nó. Đồng thời theo dõi các khoản công nợ phải thu,
phải trả trong Công ty và giữa công ty với khách hàng… phụ trách tài khoản 131,

136, 136, 141, 331, 333, 336.
Kế toán chi phí và tính giá thành cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí và phân bổ
chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành.Theo dõi các tài khoản
621,622,627,154…
1.3.HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Sổ sách kế toán dùng để ghi chép ,hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế ,tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên
quan đến doanh nghiệp.Doanh nghiệp phải thực hiện sổ sách kế toán theo một hình
thức đã đăng ký.Công ty TNHH SX & TM Việt Thành áp dụng hình thức chứng từ
ghi sổ là sổ sách để theo dõi tình hình hoạt động của mình.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
12
Chứng từ gốc
Sổ Cái
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hệ thống báo cáo tài chính được sử dụng hiện nay bao gồm 4 báo cáo tài chính theo

QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC quy định gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02 – DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DN)
1.3.2.Trình tự ghi chép
Hàng ngày,nhân viên căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra để làm căn cứ
ghi sổ,kế toán lập Chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng
ký chứng từ ghi sổ,sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái.Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ quỹ,Sổ chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng,phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ,tính ra tổng số phát
sinh nợ,phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái,căn cứ vào Sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu ,kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.Tổng số dư nợ và tổng
số dư có của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và số dư của
từng tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
13
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ,THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY.

2.1 HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1.1 Hạch toán tiền lương.
Có thể nói hạch toán tiền lương chính xác, đúng đắn là một đòn bẩy
kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con người,phát huy
tài năng sáng kiến ,tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành
động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công:phản ánh ngày công thực tế của từng người lao
động trong mỗi bộ phận.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.
- Bảng thanh toán lương:cơ sở để thanh toán lương và phụ cấp.
- Bảng thanh toán thưởng:cơ sở thanh toán thưởng.
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội:cơ sở thanh toán trợ cấp bảo hiểm
xã hội trả thay lương.
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
14
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
2.1.2 Công tác BHXH – BHYT – BHTN - KPCĐ
Đối với doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH SX & TM Việt Thành
nói riêng ,ngoài tiền lương phải trả theo quy định,còn phải tính theo tỷ lệ tiền lương
các khoản an sinh xã hội và được hạch toán vào chi phí như: Bảo hiểm xã hội
(BHXH),bảo hiểm y tế (BHYT),bảo hiểm thất nghiệp (BHTN),kinh phí công đoàn
(KPCĐ).Khi nhân viên,người lao động được công ty Việt Thành nhận vào làm thì
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi

15
Và khấu trừ lớn hơn số đã trả
Chênh lệch số đã trả
BHXH phải trả
phải trả cho
CNV
Tính lương
Tính thưởng cho CNV
trên tiền lương CNV
Trích BHXH,YT,TN
phải trả nội bộ
và các khoản khác
phải nộp (nếu có)
TK111 TK334 TK335
TK333
TK336 TK627, 641, 642
TK622
TK338 TK431
Thuế thu nhập
Thanh toán lương
Khấu trừ các khoản
TK338
TK138
cho CNV
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
sau một tháng ,nếu xét thấy năng lực làm việc của nhân viên ,người lao động đó tốt
thì công ty Việt Thành sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động với người đó và đóng
BHXH,BHYT ,BHTN.
2.1.2.1.Bảo hiểm xã hội :Khi người lao động được nghỉ hưởng bảo hiểm xã

hội,kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội cho từng người và từ các
phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội ,kế toán phải lập bảng thanh toán bảo hiểm xã
hội trích được trong kỳ,sau khi đã trừ đi các khoản đã trợ cấp cho người lao động tại
doanh nghiệp ,phần còn lại phải nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội tập trung.
Áp dụng theo luật BHXH về công tác đóng trả BHXH
Tháng 03/2010 Công ty Việt Thành sẽ đóng: 40.558.892 đồng.
(trong đó 29.497.376 đồng tính vào chi phí doanh nghiệp,11.061.516 đồng
trừ vào tổng lương nhân viên)
- Cuối kỳ kế toán tiền lương nộp 40.558.892 đồng lên cơ quan BHXH
Quận 12.Cơ quan Bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán các chế độ
BHXH cho người lao động như:Thai sản ,tai nạn lao động, ốm
đau,hưu trí,mất sức…
2.1.2.2.Bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm y tế thống nhất quản lý và trợ cấp
cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
Tháng 03/2010 Công ty TNHH SX & TM Việt Thành đóng BHYT là
8.296.137 đồng.
(trong đó 5.530.758đồng tính vào chi phí doanh nghiệp,2.765.379đồng
trừ vào lương nhân viên)
- Đối với người tham gia đóng BHYT sẽ tự do đăng ký nơi khám chữa
bệnh .Nếu người lao động đau ốm cần khám chữa bệnh và điều trị phải
ghi vào sổ khám và điều trị. Đây là chứng từ chứng minh tình trạng đau
ốm của người lao động,từ đó công ty Việt Thành sẽ thanh toán cho người
lao động theo quy định của chế độ.Người lao động bị tai nạn lao động
được công ty thanh toán 100% hoá đơn tiền thuốc.
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
16
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
- Người lao động nghỉ ốm ,nghỉ trông con ốm căn cứ vào đề nghị của bác

sĩ khám và điều trị theo giấy nghỉ hưởng bảo hiểm của bệnh viện cấp.Số
ngày nghỉ ốm ,nghỉ trông con ốm được hưởng lương theo chế độ.
2.1.2.3.Bảo hiểm thất nghiệp giải quyết cho người lao động thất nghiệp được
hưởng trợ cấp từ 3 đến 12 tháng, hỗ trợ việc học nghề tới 6 tháng và hỗ trợ việc tư
vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.
Tháng 03/2010 Công ty Việt Thành đã nộp 3.687.172đồng BHTN
(trong đó 1.843.586 đồng tính vào chi phí và số còn lại trích từ lương nhân viên)
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là: 3 tháng trợ cấp nếu đã đóng bảo hiểm
từ 1 năm trở lên, 6 tháng trợ cấp nếu đóng từ 3 năm trở lên, 9 tháng trợ
cấp nếu đã đóng từ 6 năm trở lên, 12 tháng trợ cấp nếu đã đóng 12 năm
trở lên. Mức trợ cấp bằng 60% tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Ví dụ:Nhân viên Trần Thanh Tâm đã nghỉ việc và đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp.Tiền lương mà anh được hưởng khi còn làm việc tại công ty Việt Thành là
2.500.000đồng/tháng
Trong thời gian anh làm việc hàng tháng anh Tâm đóng 25.000đ/tháng tiền BHTN.
Mức trợ cấp thất nghiệp của anh = 60% x 2.500.000 = 1.500.000 đồng/tháng
Ngoài ra được hưởng chế độ bảo hiểm y tế trong thời gian trợ cấp nói trên.
2.1.2.4.Kinh phí công đoàn tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp,là khoản tiền
để duy trì hoạt động của các tổ chức công đoàn.Tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ
quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động
Tháng 03/2010 Công ty Việt Thành trích 3.687.172 đồng vào KPCĐ(trong
đó các khoàn trích tương tự như BHTN).
 Theo bảng 03.Bảng thanh toán lương CB-NV tháng 03/2010.
Chị Phan Ngọc Triều có mức lương cơ bản và phụ cấp là 2.120.000đồng
Chị đóng các loại bảo hiểm :BHXH = 2.120.000 x 6% = 127.200
BHYT = 2.120.000 x 1,5% = 31.800
BHTN = 2.120.000 x 1% = 21.200
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi

17
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
KPCĐ = 2.120.000 x 1% = 21.200
Tổng cộng chị Triều phải đóng các loại bảo hiểm là 201.400 đồng
2.1.3 Hình thức trả lương
- Hình thức trả lương theo thời gian:Công ty TNHH SX & TM Việt
Thành chủ yếu dùng hình thức này.Hàng tháng các ban nghiệp vụ
thuộc khối văn phòng phải lập bảng chấm công nhằm theo dõi số
ngày làm việc,số ngày nghỉ việc để có căn cứ tính lương.Căn cứ vào
bảng chấm công của từng người để quy ra số ngày công tính lương
và bảo hiểm theo từng loại tương ứng.
TL
TG
= Mức lương + Phụ cấp + Trợ cấp
Ta thấy theo bảng lương phiên lương CB-CNV Tháng 03/2010 anh
Cao Hiếu Nghĩa: TL = 1.872.000 +0+ 1.128.000 = 3.000.000 đồng
+ Ưu điểm : Đơn giản,dễ tính toán
+ Nhược điểm :Chưa chú ý đến chất lượng lao động,chưa gắn với kết
quả lao động cuối cùng,do đó không có khả năng kích thích người lao
động tăng năng suất lao động.
- Trả lương theo sản phẩm :Công ty áp dụng hình thức trả lương theo
sản phẩm chủ yếu ở bộ phận đóng gói.
TL
SP
= Sản lượng x Đơn giá
+ Ưu điểm :Chú ý đến chất lượng lao động,gắn người lao động với
kết quả lao động cuối cùng ,tác dụng kích thích người lao động tăng
năng suất lao động.
+ Nhược điểm :Tính toán phức tạp

- Trả lương làm thêm giờ:Công ty Việt Thành hiện nay đang sử dụng
hình thức trả lương làm thêm giờ là 1.3 hệ số thu nhập được xếp
trong thang bảng hệ số.
- Trả lương khi ngừng làm việc:Nếu ngừng việc do lỗi của người lao
động như:Vi phạm nội quy,kỷ luật lao động …thì người đó không
được trả lương.Nếu ngừng việc do nguyên nhân khách quan thì tiền
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
18
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
lương do công ty và người lao động thoả thuận nhưng không thấp
hơn mức lương tối thiểu là 800.000đồng/người.
- Trả lương cho những ngày nghỉ theo quy định của luật lao động:ngày
lễ,ngày tết,ngày nghỉ phép,nghỉ để đi họp…được hưởng nguyên
lương,kể cả các khoản phụ cấp(nếu có).
2.2 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.
2.2.1 Nguyên tắc trả lương được áp dụng tại công ty.
- Đối với công nhân mới được nhận vào làm công ty áp dụng việc ký
quỹ là 100.000đ/người lãi suất 2%/tháng.Sau 5 tháng công ty sẽ hoàn
trả hết.(Bảng 05-Mục lục). Mức thu nhập thử việc cao hơn 650.000
đồng là mức thu nhập do Nhà nướcquy định và thấp hơn không quá
80% mức lương bậc 1 theo nhiệm vụ được giao.Thử việc trong vòng
từ 1->2tháng do công ty TNHH SX & TM Việt Thành quy định.
- Trở thành nhân viên chính thức:Công ty tạo mức thu nhập mang
tính cạnh tranh nhằm thu hút và động viên được nhân viên có khả
năng làm việc tốt. (Bảng 06-07).
- Nhân viên được hưởng thu nhập dựa theo số lượng ,chất lượng năng
suất làm việc và tinh thần chấp hành nội quy kỷ luật công ty.Tiền thu
nhập trả cho nhân viên là số tiền còn lại sau khi khấu trừ các khoản

trích nộp theo quy định của pháp luật và nghĩa vụ phải đóng
như:BHXH,BHYT,BHTN ,thuế thu nhập cá nhân ,tạm ứng lương,…
- Ngày 05 hàng tháng là ngày trả thu nhập của tháng trước.
- Ngày 20 hàng tháng là ngày tạm ứng thu nhập của tháng làm việc
hiện hành
- Khi các ngày trên rơi vào ngày lễ ,chủ nhật hoặc ngày nghỉ thì việc
trả lương và tạm ứng sẽ trả vào những ngày sau đó.
- Ngày khoá công là ngày cuối tháng ,khi đó các đơn vị trong công ty
phải gởi các bảng chấm công,bảng đánh giá kết quả về cho bộ phận
lao động tiền lương công ty.Bộ phận tiền lương kiểm tra ,so sánh với
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
19
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
bảng chấm công để lập bảng tổng hợp và báo cáo với Giám đốc công
ty kết quả tính thu nhập cho nhân viên vào ngày 03 hàng tháng.
Thu nhập =[(Hệ số thu nhập x 1000) + TN làm thêm giờ] x Hệ số thi đua
- Hệ số thu nhập được sắp xếp trong thang bảng hệ số dựa trên từng
cấp bậc công việc.Nhân viên được phân công làm việc gì thì sẽ
hưởng hệ số thu nhập phù hợp với công việc đó.
 Hệ số thi đua
Hệ số thi đua : A** = 1.2 A* = 1.1 A
+
= 1.05
B
+
= 0.95 B = 0.9 B
-
= 0.85

C = 0.8

Theo bảng hệ số thu nhập nhân viên trực tiếp công ty TNHH SX & TM
Việt Thành công nhân Thái Thị Ngọc Giào ở bộ phận đóng gói bậc 7 là 1.550.
Thu nhập làm thêm giờ là 86.000
Hệ số thi đua của chị Giào tháng 03/2010 là A*
Tính thu nhập của chị:
Thu nhập = (1.550 x 1000 + 86.000) x 1.1 = 1.800.000 đồng
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
20
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
2.2.2 Các khoản phụ cấp,trợ cấp cơng ty đang áp dụng
 Trợ cấp kỹ thuật:chỉ áp dụng cho bộ phận kỹ thuật
TRỢ CẤP KỸ THUẬT
Hoàng Linh Phương Kỹ thuật D.03 600,000
Cao Hiếu Nghiã Kỹ thuật D.03 400,000
Nguyễn Minh Thái Kỹ thuật D.03 600,000
Nguyễn Trọng Nghóa Kỹ thuật D.03 400,000
Nguyễn Quang Trường Hải Kỹ thuật D.04 400,000
Ngô Văn Hương Kỹ thuật D.04 400,000
 Phụ cấp xăng xe,cơng tác: Nhằm bù đắp một phần nào đó cho những
nhân viên thường xun phải đi lại,giao tiếp mục đích vì hồn thành cơng
việc.
PHỤ CẤP XĂNG XE VÀ ĐIỆN THOẠI
Xăng xe Điện thoại
01 Phan Ngọc Triều Kinh doanh 350,000 200,000
02 Lê Văn Hiệp Kinh doanh 250,000 200,000
03 Nguyễn Thò Kim Yến Kinh doanh 200,000 200,000

04 Phạm Hồng Quân TP. Kế toán 200,000
05 Nguyễn Thò Chính Kế toán 200,000
06 Hoàng Linh Phương Kỹ thuật 200,000
07 Huỳnh Minh Tâm Vật tư 400,000 100,000
08 Nguyễn Tấn Tuyên Lái xe 100,000
09 Đặng Duy Phong Lái xe 100,000
10 Nguyễn Tấn Dạn Lái xe 100,000
GVHD:Nguyễn Xn An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
21
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
 Phụ cấp trách nhiệm:Hiện nay công ty đang áp dụng phụ cấp trách nhiệm
cho những người vừa tham gia sản xuất vừa tham gia quản lý,nhằm
khuyến khích nhân viên quản lý có trách nhiệm hơn trong công việc
,nâng cao vai trò của nhân viên trong công ty.
BẢNG DANH SÁCH PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
22
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
GVHD:Nguyễn Xn An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
01 Trần Đình Sơn Giám đốc 385,600
02 Phạm Sơn P. Giám Đốc 650,400
03 Phạm Tín Minh Ch/viên TVKD 1,000,000
04 Nguyễn Thò Cam TL. Giám Đốc 253,600
05 Phan Ngọc Triều Kinh doanh 634,000
06 Lê Văn Hiệp Kinh doanh 370,000

07 Nguyễn Thò Kim Yến Kinh doanh 166,400
08 Phạm Hồng Quân TP. Kế toán 293,600
09 Nguyễn Thò Thuý Vy Kế toán 475,200
10 Hồ Thò Thanh Hiền Kế toán 379,200
11 Nguyễn Thò Chính Kế toán 430,400
12 Lê Công Đại Kế toán 340,000
13 Võ Thò Liên Tiền lương 340,000
14 Mai Thò Hường Thủ kho 452,800
15 Nguyễn Thò Hoa Thủ kho 128,000
16 Trần Thò Phương KCS 259,200
17 Hoàng Linh Phương Kỹ thuật 830,400
18 Cao Hiếu Nghiã Kỹ thuật 353,600
19 Nguyễn Minh Thái Kỹ thuật 330,400
20 Nguyễn Trọng Nghóa Kỹ thuật 353,600
21 Nguyễn Quang Trường Hải Kỹ thuật 440,000
22 Ngô Văn Hương Kỹ thuật 353,600
23 Phạm Thò Thu Thống kê 272,000
24 Hạp Thò Hiền KCS 128,000
25 Huỳnh Minh Tâm Vật tư 192,000
26 Nguyễn Tấn Tuyên Lái xe 284,000
27 Đặng Duy Phong Lái xe 284,000
28 Nguyễn Tấn Dạn Lái xe 550,400
29 Dương Văn Châu Bảo vệ 152,000
30 Nguyễn Văn Riêng Bảo vệ 152,000
Phụ cấp làm đêm :là số tiền động viên nhằm mục đích khuyến khích nhân viên
làm thêm khi có cơng ty có nhiều việc.
Mức phụ cấp = 100.000/14 x số ngày làm đêm
VD:Nguyễn thị Hoa (b)làm đêm 25 ngày
Số tiền được phụ cấp = 100.000/14 x 25 = 178.000 đồng
DANH SÁCH PHỤ CẤP LÀM ĐÊM (CN NỮ) THÁNG 03/2010

TT
Họ Và Tên
Mức
Số Ngày
Số Tiền

1
Nguyễn Thò Hoa(b)
10
0,000
25 178,000
2
Ng.Thị Anh Đào(nương)
100.000
24 170,000
3
Lê Thò Hương
100,000
20 140,000
4
Ng.Thò Thanh Thảo
10
0,000
15 105,000
5
Trần Thanh Xuân
10
0,000
13 90,000
10

23
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
2.2.3 Hạch toán tiền lương
Trình tự hạch toán tiền lương tại công ty Việt Thành vào tháng
03/2010 như sau:
Căn cứ vào bảng.03,bảng.04 mục lục.Bảng thanh toán tiền lương,kế toán
hạch toán :
- Tiền lương bộ phận sản xuất trực tiếp:
Nợ TK 622 115.169.800
Có TK 334 115.169.800
- Tiền lương bộ phận quản lý đội
Nợ TK 627 10.508.800
Có TK 334 10.508.800
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 58.680.000
Có TK 334 58.680.000
 Hạch toán BHXH
Kế toán sử dụng tài khoản 3383 để phản ánh số BHXH phải nộp.Cụ
thể trong tháng 03/2010 Công ty đã nộp BHXH là:Trong đó
- 16% hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622 18.427.168
Nợ TK 627 1.681.408
Nợ TK 642 9.388.800
Có TK 3383 29.497.376
- 6% hạch toán trích từ quỹ lương của cán bộ công nhân viên
Nợ TK 334 11.061.516
Có TK 3383 11.061.516
- Khi nộp BHXH cho cơ quan quản lý,kế toán ghi
Nợ TK 3383 40.558.892

Có TK 111 40.558.892
 Hạch toán BHYT
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
24
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
Khi hạch toán BHYT kế toán sử dụng tài khoản 3384 để phản
ánh.Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương tiến hành tính
BHYT theo tỷ lệ :
- 3% theo chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622 3.455.094
Nợ TK 627 315.264
Nợ TK 642 1.760.400
Có TK 3384 5.530.758
- 1,5% trừ vào lương cán bộ công nhân viên
Nợ TK 334 2.765.379
Có TK 3384 2.765.379
- Khi nộp BHYT cho cơ quan đăng ký BHYT,kế toán ghi
Nợ TK 3384 8.296.137
Có TK 111 8.296.137
 Hạch toán BHTN
Khi hạch toán BHTN kế toán sử dụng tài khoản 3389 để phản
ánh.Cuối kỳ kế toán tiến hành trích BHTN theo tỷ lệ :
- 1% theo chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622 1.151.698
Nợ TK 627 105.088
Nợ TK 642 586.800
Có TK 3389 1.843.586
- 1%trừ vào lương cán bộ công nhân viên

Nợ TK 334 1.843.586
Có TK 3389 1.843.586
- Khi nộp BHTN cho cơ quan quản lý quỹ BHTN,kế toán ghi
Nợ TK 3389 3.687.172
Có TK 111 3.687.172
 Hạch toán Kinh phí công đoàn
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
25
Trường CĐ KTKT Sài Gòn Báo Cáo Tốt
Nghiệp
Khi hạch toán KPCĐ kế toán sử dụng tài khoản 3382 để phản
ánh .Cuối kỳ kế toán tiến hành trích KPCĐ theo tỷ lệ:
- 1% theo chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622 1.151.698
Nợ TK 627 105.088
Nợ TK 642 586.800
Có TK 3382 1.843.586
- 1% trên tiền lương cán bộ công nhân viên
Nợ TK 334 1.843.586
Có TK 3382 1.843.586
- Nộp tiền KPCĐ,kế toán ghi:
Nợ TK 3382 3.687.172
Có TK 111 3.687.172
2.3 PHÂN TÍCH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 03NĂM2010
Dựa vào bảng phiên lương ta có:
Mức lương cơ bản = Hệ số x 800.000
Tổng lương = Mức lương cơ bản + Phụ cấp + Trợ cấp
Lương chính = Tổng lương + Trợ cấp cơm trưa + chuyên cần
( Trợ cấp cơm trưa = Ngày công x 20.000)

Tiền lương chính là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm vụ
chính của mình theo nhiệm vụ được giao theo hợp đồng lao động.
Tổng thu nhập = Lương chính + Phụ trội
Thực lĩnh = Tổng thu nhập - Các khoản trừ lương
(Các khoản trừ lương bao gồm bảo hiểm + bồi thường + Thuế TNCN)
Ví dụ :Theo bảng 02-Mục lục.Anh Phạm Hồng Quân trưởng phòng kế toán có
hệ số lương 4.66
Vậy ta có :Mức lương cơ bản = 4.66 x 800.000 = 3.728.000 đồng
Phụ cấp chức vụ kế toán trưởng là 160.000 đồng
GVHD:Nguyễn Xuân An SVTH:Nguyễn Thị Mai
Chi
26

×