Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 13 Python giáo án word lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.31 KB, 6 trang )

Trường: THPT PHẠM VĂN ĐỒNG
Tổ:CN - TIN
Tên bài dạy
KIỂU DANH SÁCH LIST
Môn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện:2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm list, các thao tác với list.
- Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử của list.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu kiểu dữ liệu danh sách.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về list
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.


c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Kiểu dữ liệu danh sách
(?)
Ví dụ: Duy có rất nhiều sách và muốn lập một
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chương trình quản lý sách.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
⇒ Chương trình cần có chức năng:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Lưu trữ danh sách tên các quyển sách
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Thêm tên một quyển sách vào danh sách
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
- Hiện tên các quyển sách trong danh sách
các tính chất.
=> Ý tưởng là gì?
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
1) Khái niệm
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
• Danh sách là một dãy hữu hạn các phần tử
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
(có thể khơng cùng kiểu)
• Danh sách được đặt tên và các phần tử đều
được đánh chỉ số
• Các phần tử của List được phân cách nhau
ra bởi dấu phẩy (,).

• Được giới hạn bởi cặp ngoặc [ ], tất cả
những gì nằm trong đó là những phần tử của
Ví dụ:
List.
2) Cách khởi tạo


Cách 1: Sử dụng cặp dấu ngoặc[] đặt giá trị bên
trong
Cú pháp:
[<giá trị thứ nhất>, <giá trị thứ hai>, .., n – 1>, <giá trị thứ n>]
Ví dụ:
lst = [“Tốn học”, “Hình học”, “Tin học”, “Hồn
rỗng”]
empty_list = [] # khởi tạo list rỗng
Cách 2: Sử dụng List Comprehension (bao quát)
Cú pháp:
[Comprehension]
Ví dụ:
>>> a = [kteam for kteam in range(3)]
>>> a
[0, 1, 2]
>>> another_lst = [[n, n * 1, n * 2] for n in range(1,
4)]
>>> another_lst
[[1, 1, 2], [2, 2, 4], [3, 3, 6]]
Ví dụ: Nhập dữ liệu cho List các phần tử cùng
kiểu
Cú pháp:

<tênds> = [<kiểu>(<biến chạy>) for <biến chạy>
in input().split()]
Trong đó:
<tênds>, <biến chạy>: được đặt theo quy tắc đặt tên
biến
<kiểu>: là kiểu int hoặc float tùy vào danh sách
nhập vào là số nguyên hay thực
Cách 3: Sử dụng constructor List

Ví dụ:

Cú pháp:
list (iterable)
Lưu ý: iterable là một đối tượng nói chung của các
container. (Ta đã được biết hai iterable đó chính là
chuỗi, và List).
Ví dụ:
>>> lst = list([1, 2, 3])
>>> lst
[1, 2, 3]
>>> str_lst = list('HOWKTEAM')
>>> str_lst
['H', 'O', 'W', 'K', 'T', 'E', 'A', 'M']
>>> list(1)
Traceback (most recent call last):
File "<stdin>", line 1, in <module>
TypeError: 'int' object is not iterable
* Hàm map()
Cú pháp
map(function, iterable 1, iterable 2, ...)

Trong đó:


function: hàm thực thi cho từng phần tử
trong iterable
- iterable: một list, tuple, dictionary … muốn
duyệt
Ý nghĩa:
- Duyệt tất cả các phần tử của một iterable (list,
tuple, dictionary...) qua một hàm cho trước và trả về
một list kết quả sau khi thực thi.
- Giá trị trả về từ map() được gọi là map object. Đối
tượng này có thể được truyền vào các hàm list() (để
tạo list trong Python), hay set() (để tạo một set các
phần tử mới)…
4) Đưa danh sách ra màn hình
-

Cú pháp:

for <biến chạy> in <tênds>:
print(<biến chạy>)
Hoặc:
print(<tênds>)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thao tác trên List trong Python
a) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo mảng một chiều
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Các thao tác trên List trong Python‌
Giải thích ví dụ rõ để học sinh phân biệt tên kiểu 1) Các phép toán
mảng, tên biến mảng.
Phép tốn
Ý nghĩa
- u cầu học sinh cho ví dụ về 2 cách khai báo
trên.
Ghép nhiều danh sách thành
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+
một
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Tạo ra một danh sách lặp đi lặp
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
*
lại xâu gốc với số lần nhân
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.
Cho biết một phần tử có xuất
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
hiện trong list hay khơng, nếu
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác h in
có nhận giá trị True, ngược lại
óa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
nhận giá trị False
Hàm len()


Trả về số phần tử trong danh
sách

2) Đánh chỉ số và các thao tác với chỉ số trong
List
a) Đánh chỉ số các phần tử trong list: bắt đầu từ 0
đến độ dài list - 1
b) Tham chiếu tới phần tử của list bằng chỉ số đặt
trong cặp ngoặc [ và ]
Ví dụ:
ds = [“-1”, 0, 1.5, 2, “…”, 123, 23.4, “Tâm”]
ds[2] = 1.5
c) Sao chép danh sách: để tạo ra một list mới là
đoạn con của list gốc từ chỉ số bắt đầu đến chỉ số
dừng – 1 ta viết:


tên_list[vị trí bắt đầu:vị trí dừng]
Ví dụ:
ds = [“-1”, 0, 1.5, 2, “…”, 123, 23.4, “Tâm”]
ds[1:3] = [0, 1.5]
d) Thay đổi giá trị phần tử trong danh sách
Ví dụ:
ds = [“-1”, 0, 1.5, 2, “…”, 123, 23.4, “Tâm”]
ds[0] = “---”
=> ds = [“---”, 0, 1.5, 2, “…”, 123, 23.4, “Tâm”]
e) Chèn một phần tử vào trong danh sách
Cú pháp:
<List>.insert (i, x)
Ý nghĩa: Thêm phần tử x vào vị trí i trong danh

sách
f) Sắp xếp danh sách
Cú‌pháp:
<List>.sort(key=None, reverse=False)
Ý‌nghĩa: Sắp xếp các phần tử bằng cách so sánh
trực tiếp
Chú‌ý:‌
• Từ khóa reverse chỉ có thể cho 2 giá trị,
một là True, hai là False. Nếu là False, các
phần tử được sắp xếp từ bé đến lớn, còn
ngược lại là từ lớn đến bé
• Các phần tử trong danh sách phải so sánh
được với nhau
Ví‌dụ:
g) Thêm một phần tử vào cuối danh sách
Cú pháp:
<List>.append(x)
Ý nghĩa: Thêm phần tử x vào cuối danh sách
Hoạt động 3: Tìm hiểu Bài tập
a) Mục tiêu: Nắm được các thao tác trên mảng một chiều
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến


* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: Hãy cho biết chương trình dưới đây đưa ra màn
(?)

hình nội dung gì?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

Bài 2: Viết chương trình đọc vào 7 số thực tương ứng là
nhiệt độ lần lượt từ thứ hai đến chủ nhật trong tuần tới, đưa
ra màn hình các thơng tin sau:
- Các ngày có nhiệt độ dưới 10 độ
- Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất trong 7 ngày

Bài 3: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n và n
số nguyên dương tương ứng là chiều cao của n bạn. Khi xếp
hàng các bạn sẽ đứng theo thứ tự tăng dần theo chiều cao.
Em hãy đưa ra màn hình dãy đã sắp xếp để thấy thứ tự xếp
hàng của n bạn
n=int(input("Nhập vào số nguyên dương n= "))
ls=[]
print("Nhập vào chiều cao của",n,"bạn:")
for x in range(1,n+1):
a=float(input())
ls.append(a)
print("Dãy đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần của chiều cao ")

ls.sort()
print(ls)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N<=200). In giá trị của phần tử cuối và đầu của dãy số.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................


.....................



×