Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề cương ôn tập môn đường lối cách mạng của đảng cộng sản việt nam HUST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.99 KB, 19 trang )

lOMoARcPSD|10804335

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCSVN
Câu 1 (1): Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Kết quả và
ý nghĩa.
Trả lời:
Cần làm: + Tình hình VN cuối TK 19, đầu TK 20
+ Vai trò chuẩn bị về tổ chức
+ Kết quả của sự chuẩn bị
a, Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị thành lập Đảng
Tình hình VN cuối TK 19, đầu TK 20:
‒ Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
‒ Nhiều phong trào yêu nước nổ ra theo hai khuynh hướng là phong kiến và tư sản nhưng đều thất bại khơng lâu
sau đó.
→ Phong trào u nước ở Việt Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối
→ Lịch sử đặt ra yêu cầu cần có 1 con đường mới.
Về tổ chức:
‒ Tháng 6‒1925: Người thành lập “Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên”, nòng cốt là thanh niên cộng sản đoàn
‒ Tổ chức thanh niên phát huy tác dụng nhiều mặt
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê nin vào VN qua nhiều tờ báo, tác phầm “Người cùng khổ”, “Đường Kách
mệnh”
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ nịng cốt
+ Chuẩn bị tích cực về mọi mặt cho việc thành lập Đảng.
+ Sau phong trào “vô sản hóa”. Chủ nghĩa Mác Lê nin được truyền bá sâu rộng vào VN, phong trào đã có sự
chuyển biến về chất những người yêu nước trở thành người cộng sản, phong trào công nhân chuyển từ tự phát
sang tự giác
‒ Sau khi phong trào phát triển mạnh tổ chức thanh niên khơng cịn khả năng lãnh đạo → 3 tổ chức cộng sản ra
đời
+ Đông Dương Cộng sản Đảng
+ An Nam Cộng sản Đảng
+ Đơng Dương Cộng sản Liên đồn


→ 3 tổ chức này có ưu điểm: lãnh đạo phong trào phát triển mạnh mẽ rộng khắp hạn chế sự cơng kích và lơi kéo
quần chúng nhân dân tạo nên sự chia rẽ → Yêu cầu lịch sử đặt ra là cần hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1
Đảng duy nhất
Kết quả:
‒ Hội nghị hợp nhất được diễn ra từ 6/1 đến 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng Trung Quốc. Hội nghị nhất trí
hợp nhất 3 đảng thành 1 chính đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua: Chánh cương văn
tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng.
b, Ý nghĩa
‒ Đảng CSVN ra đời đánh dấu bước ngoặt trọng đại trong lịch sử CM VN:
+ Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc.
+ Chứng tỏ giai cấp CNVN trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CM, PT chuyển từ tự phát sang tự giác.
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 1


lOMoARcPSD|10804335

+ Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của VN.
‒ Đảng ra đời là một tất yếu khách quan:
+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới.
+ Là kết quả của sự chuẩn bị cơng phu, chu đáo, tích cực của đồng chí Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng‒chính trị
và tổ chức.
+ Là sự kết hợp biện chứng giữa 3 yếu tố: CN Mác Lê‒nin, PT yêu nước và PT CN (quy luật đặc thù của Đảng
CS VN).

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()


Trang 2


lOMoARcPSD|10804335

Câu 2 (1): Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt
Nam được thông qua ở Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tháng 2/1930.
Trả lời:
Cần làm: + Hoàn cảnh ra đời
+ Nêu 6 nội dung
+ Ý nghĩa tác dụng
a, Hoàn cảnh ra đời
‒ Giữa năm 1927‒1930: Nguyễn Ái Quốc đã từ Xiêm (Thái Lan) về Trung Quốc, với danh nghĩa đại diện Quốc
tế Cộng sản triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất ở Việt Nam.
‒ Hội nghị được tiến hành từ 6‒1 đến 7‒2‒1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc. Hội nghị quyết định
bỏ mọi thành kiến, xung đột cũ và thành thật hợp tác với nhau trong 1 Đảng duy nhất ở VN và đặt tên Đảng là
Đảng CS VN. Hội nghị đã thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt của Đảng hợp
thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
b, Nội dung
Gồm 6 nội dung cơ bản:
‒ Phương hướng chiến lược của CMVN:
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
+ Tư sản dân quyền: cuộc cách mạng tư sản kiểu mới là cuộc cách mạng dân tộc và cuộc cách mạng dân chủ,
nhân dân
+ Thổ địa cách mạng: Cách mạng ruộng đất.
‒ Nhiệm vụ của cách mạng: tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng:
+ Về chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập; lập chính
phủ cơng nơng binh, tổ chức qn đội cơng nơng.
+Về kinh tế: xóa bỏ các thứ thuế vơ lý; tịch thu toàn bộ sản nghiệp của đế quốc và tư sản lớn để giao cho chính
phủ cơng nơng binh quản lý; đề ra luật ngày làm 8 giờ.

+ Về văn hoá xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền,... phổ thơng giáo dục theo cơng nơng
hố.
‒ Về lực lượng cách mạng: tồn dân bao gồm: công nhân và nông dân là lực lượng cơ bản, là gốc; đồng thời phải
mở rộng rãi hơn các lực lượng khác đó là: tư sản vừa và nhỏ, trung tiểu địa chủ.
‒ Về lãnh đạo cách mạng:
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản
+ Đảng có khả năng đồn kết mọi lực lượng
+ Đảng lấy chủ nghĩa Mác‒Lê-nin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động cách mạng của mình
‒ Phương pháp cách mạng:
+ Phải sử dụng cách mạng bạo lực cách mạng, không theo con đường cải lương thỏa hiệp.
+ Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đấu tranh dưới 2 hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
‒ Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam là một bộ phận
cấu thành của cách mạng thế giới.
→ Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng ta là 1 cương lĩnh cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của nước ta lúc bấy giờ. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là nội dung cơ bản của cương lĩnh
này.
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 3


lOMoARcPSD|10804335

c, Ý nghĩa
‒ Đảng sớm xác định đường lối chiến lược và phương pháp CM đúng đắn ngay khi mới ra đời. Đây là điều có ý
nghĩa rất lớn đối với tồn bộ q trình hoạt động của Đảng.
‒ Cương lĩnh chính trị đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sứ, trở thành ngọn cờ tập hợp dân tộc.
‒ Cương lĩnh đánh dấu bước phát triển về chất của CMVN.
‒ Cương lĩnh ra đời chứng tỏ Đảng CSVN đã có những yếu tố cơ bản nhất để lãnh đạo CMVN.

‒ Cương lĩnh phát triển thêm một số luận điểm quan trọng của tác phẩm “Đường Kách mệnh”.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 4


lOMoARcPSD|10804335

Câu 3 (2): Tình hình Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, nội dung và ý nghĩa và sự chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dương qua ba Hội nghị trung ương (Hội
nghị TW 6‒1939, Hội nghị TW 7‒1940, Hội nghị TW 8‒1941).
Trả lời:
Cần làm: + Đặc điểm tình hình VN ở CTTG thứ 2
+ Nêu và phân tích 3 nội dung
+ Ý nghĩa
a, Tình hình Việt Nam khi chiến tranh thế giới II bùng nổ
‒ Năm 1939, chiến tranh TG thứ II bùng nổ. Ngày 28‒9‒1939, tồn quyền Đơng Dương ra nghị định cấm tuyên
truyền cộng sản, cấm lưu hành, tàng trữ tài liệu cộng sản, đặt Đảng CS Đơng Dương ra ngồi vịng pháp luật, giải
tán các hội hữu ái, nghiệp đoàn và tịch thu tài sản của các tổ chức đó, đóng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm
hội họp và tụ tập đông người.
‒ Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến trắng trợn, vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh đế
quốc.
+ Chính trị: Xóa bỏ mọi quyền tự do dân chủ.
+ Kinh tế: Ruộng dất bị bỏ hoang, nhà máy xí nghiệp hầm mỏ đóng của. Vì vậy nhân dân, công ngân khổ cực
+ Quân sự: Thanh niên Việt Nam phải đi làm lính đánh thuê cho Pháp.
‒ Ngày 22‒9‒1940, phát xít Nhật đã tiến vào Lạng Sơn và đổ bộ vào Hải Phòng.
‒ Ngày 23‒9‒1940, tại Hà Nội, Pháp ký hiệp định đầu hàng Nhật. Nhân dân ta phải chịu cảnh một cổ hai tròng
trong áp bức, bóc lột của Pháp‒Nhật. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp‒Nhật trở nên gay gắt

hơn bao giờ hết.
b, Nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng CS Đông Dương
1. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
‒ Do Pháp thực hiện chính sách thời chiến vì vậy mâu thuẫn dân tộc nổi lên gay gắt nên Đảng phải tập trung
nhiệm vụ giải phóng dân tộc
‒ Tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, nhiệm vụ chống phong kiến tạm thời gác lại.
‒ Thay đổi khẩu hiệu từ “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu mới: “Tịch thu ruộng dất
của bọn đế quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”, “Chia lại ruộng đất cho công bằng và giảm tô, giảm tức”
→ Ý nghĩa: Tập trung toàn bộ lực lượng chống đế quốc
2. Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng CM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc
‒ Để giải phóng dân tộc cần 1 lực lượng đông đảo → Đảng quyết định thành lập mặt trân Việt Minh
‒ Thành lập mặt trận Việt ‒ Minh thay cho mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
‒ Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc
‒ Tác dụng: Tập hợp huy động được đông đảo lực lượng của cả dân tộc nhằm nhiệm vụ chống đế quốc.
3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong
giai đoạn hiện tại.
‒ Giải phóng dân tộc là 1 nhiệm vụ rất nặng nề nên cần phải có lực lượng vũ trang đủ mạnh.
‒ Xây dựng lực lượng cách mạng gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 5


lOMoARcPSD|10804335

‒ Xây dựng căn cứ địa cách mạng nối liền các căn cứ nhỏ thành căn cứ lớn liên tỉnh: Cao‒Bắc ‒ Lạng, Thái ‒
Hòa ‒ Tuyên, xây dựng chiến khu Việt Bắc
‒ Duy trì và phát triển đội du kích Bắc Sơn, Võ Nhai
‒ Xây dựng an tồn khu,....

→ Tác dụng: xây dựng được lực lượng cách mạng đủ mạnh, cần thiết cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
→ Nhận xét: Hội nghị TW 6 đề ra sự chuyển hướng, hội nghị TW 7, 8 tiếp tục cụ thể hóa hồn chỉnh nội dung
của sự chuyển hướng đó, nhờ có sự chuyển hướng nói trên mà TW Đảng đã có tích cực chuẩn bị cho cao trào tiền
khởi nghĩa và tổng khởi nghĩa. Đặc biệt hội nghị TW 8 có sự chỉ đạo trực tiếp của Bác đã chuẩn bị dự kiến chu
đáo cho việc sau khi tổng khởi nghĩa thắng lợi: Chính phủ do dân bầu ra, Thành lập nước VN dân chủ cộng hòa;
Lấy cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kì.
c, Ý nghĩa và tác dụng
‒ Với tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, BCH TW Đảng đã hoàn chỉnh sự chỉ đạo chiến lược nhằm giải quyết
mục tiêu số một của CM là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu ấy.
‒ Đường lối là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thằng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật,
giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
‒ Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng giúp công tác chuẩn bị giành độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở khắp các địa
phương trong cả nước, cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ PT CM của quần chúng vùng lên đấu tranh giành chính quyền.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 6


lOMoARcPSD|10804335

Câu 4 (3): Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và ý nghĩa chủ trương
"Kháng chiến ‒ kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng?
Trả lời:
a, Tình hình Việt Nam sau CM T8/1945
Cần làm: 3 thuận lợi, 3 khó khăn → nhận xét.
– Thuận lợi:
+ Chính quyền giành được trong tồn quốc, nhân dân phấn khỏi xây dựng cuộc sống mới
+ Uy tín của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với CMVN

+ Toàn Đảng, toàn dân quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
– Khó khăn:
+ Về chính trị: Thù trong giặc ngồi bao vây
• Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng + đảng phái phản động vào Việt Nam với danh nghĩa động minh
tước vũ khí của Nhật thực chất muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ.
• Miền Nam: Quân Anh vào tức vũ khí Nhật nhưng thực chất giúp Pháp xâm lược
• 23/9/1945: Pháp xâm lược Nam Bộ
• Tàn qn Nhật cịn chiếm đóng ở nhiều nơi chờ qn đồng minh vào tước vũ khí
• Nhiều tổ chức đảng phái phản động ra sức chống phá Cách mạng.
+ Về kinh tế tài chính:
• Kinh tế: Nạn đói làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn đến nguy cơ 1 nạn đói mới
đến gần
• Tài chính: kiệt quệ, ngân hàng trống rỗng.
+ Văn hóa: Hơn 90% người dân mù chữ
+ Quân sự: Lực lượng mỏng, trang bị thơ sơ
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào đặt quan hệ ngoại giao với VN.
→ Nhận xét:
+ Sau CMT8 chình quyền non trẻ đứng trước nhiều khó khăn to lớn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế “ngàn
cân treo sợi tóc”.
+ 2 khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại kiếp người nơ lệ hoặc có thế xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng.
+ Thuận lợi hết sức cơ bản, khó khăn to lớn, chồng chất nhưng có thể khắc phục được vì vậy TW Đảng lựa
chọn con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
b) Nội dung chủ trương “kháng chiến ‒ kiến quốc”
Cần làm: + Đặc điểm tình hình
+ Nêu 3 nội dung
+ Ý nghĩa, tác dụng
‒ Đặc điểm tình hình:
+ Sau CMT8 chình quyền non trẻ đứng trước nhiều khó khăn to lớn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế “ngàn
cân treo sợi tóc”.


NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 7


lOMoARcPSD|10804335

+ 2 khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại kiếp người nơ lệ hoặc có thế xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng.
+ Thuận lợi hết sức cơ bản, khó khăn to lớn, chồng chất nhưng có thể khắc phục được vì vậy TW Đảng lựa
chọn con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Nội dung 3 chỉ thị:
+ Về chỉ đạo chiến lược:
• Xác định mục tiêu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng, nhưng khơng
phải là giảnh độc lập mà là giữ vững độc lập.
+ Về xác định kẻ thù:
• Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng: Pháp đã thống trị VN gần 90 năm; Pháp được
quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược VN.
• Đối với các tổ chức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra đối sách phù hợp
• Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất mặt trận Việt ‒ Miên ‒
Lào.
+ Về phương hướng, nhiệm vụ:
• Nêu lên 4 nhiệm vụ là: Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải
thiện đời sống nhân dân.
• Kiên trì ngun tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒ Việt thân thiện”, với Pháp
thực hiên “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
• Đề ra các biện pháp:
‒ Chính trị: Củng cố chính quyền; Xúc tiến cho tổng tuyển cử bầu quốc hội; Đề ra hiến pháp năm

1946
‒ Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành đùm lá rách
‒ Văn hóa: Diệt giặc dốt
‒ Quân sự: Động viên toàn dân tham gia kháng chiến
‒ Ngoại giao: Cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách; Nhân nhượng với Tưởng và
hịa hỗn với Pháp;...
c, Ý nghĩa của chủ trương.
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Thể hiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi đơi với bảo vệ chế độ mới đó cũng
chính là quy luật dựng nước và giữ nước của dân tộc.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 8


lOMoARcPSD|10804335

Câu 5 (3): Đặc điểm tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ được ký kết (1954) và nội dung đường
lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam do Đại hội Đại biểu toàn toàn quốc lần thứ III (9/1960) đề ra?
Trả lời:
Cần làm:

+ Đặc điểm tình hình
+ Nội dung của đường lối
+ Nhận xét


a) Tình hình Việt Nam
– Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN lớn mạnh
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
+ Miền Bắc được hồn tồn giải phóng. Thế và lực nước ta lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập,
thống nhất của nhân dân cả nước.
– Khó khăn:
+ Đương đầu với kẻ thù hùng mạnh nhất thế giới.
+ Thế giới đang trong thời kỳ chiến tranh lạnh.
+ Sự bất đồng trong hệ thống XHCN.
+ Đất nước nghèo nàn lại bị chia cắt…
b) Nội dung
‒ Nhiệm vụ chung:
+ Tăng cường đoàn kết toàn dân
+ Tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam (Cách mạng
Miền Nam) và cách mạng XHCN ở miền Bắc (Cách mạng Miền Bắc)
+ Xây dựng 1 nước VN hịa bình độc lập thống nhất dân chủ và phồn vinh.
+ Góp phần bảo vệ phe XHCN và hịa bình độc lập.
‒ Nhiệm vụ chiến lược:
+ Cách mạng Miện Nam có nhiệm vụ đánh đuổi đế quóc Mỹ ra khỏi miền, lật đổ chế độ ngụy quân ngụy
quyền, giải phóng miền Nam, tiến hành cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
+ Các mạng miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng XHCN và là hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam
+ Mối quan hệ của cách mạng hai miền:
• Mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trị, vị trí khác nhau nhưng cả hai miền có mối liên hệ mật
thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục tiêu: hịa bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tổ
quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
• Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất tiến hành.
+ Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền: cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển của toàn bộ cách mạng VN, cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp.
+ Con đường thống nhất đất nước: kiên trì con đường hồ bình thống nhất nhưng ln đề cao cảnh giác, sẵn

sàng đối phó với mọi tình huống, kể cả khi chúng liều lĩnh mở chiến tranh ra miền Bắc.
+ Triển vọng của cách mạng VN: là quá trình đấu tranh lâu dài, gay go, gian khổ, phức tạp nhưng thắng lợi
nhất định sẽ về ta.
→ Nhận xét về sự sáng tạo:
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 9


lOMoARcPSD|10804335

‒ Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác‒Lê-nin trong điều kiện cụ
thể ở Việt Nam
‒ Nhờ có việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức mạnh cả nước trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ.
‒ Đây là 1 hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH trong quá trình lãnh
đạo cách mạng của Đảng.
c, Ý nghĩa đường lối
+ Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: ĐLDT và CNXH, phù hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
+ Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng phù hợp với VN và xu thế cách mạng thế giới.
+ Đường lối là cơ sở để chỉ đạo cách mạng cả nước giành những thắng lợi to lớn.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 10


lOMoARcPSD|10804335


Câu 6 (4): Mục tiêu, quan điểm, nội dung và định hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hóa của Đảng cộng sản
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. (Không phân tích quan điểm 2, 4, 5). CÂU 4 ĐIỂM
Trả lời:
Dạng đề: nêu tên các quan điểm, phân tích các quan điểm
Cần làm: Khái niệm CN hóa, HĐ hóa và nêu tên các quan điểm; Phân tích quan điểm đề yêu cầu.
a, Mục tiêu CNH‒HĐH:
‒ Cơ bản: Là cải biến nước ta thành một nước CN có cơ sở vật chất‒kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu KT hợp lý, quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao,
quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, văn minh.
‒ Cụ thể: Đẩy mạnh CNH‒HĐH gắn với phát triển KT tri thức để sớm đưa nước ta khỏi thực trạng kém phát
triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại.
b) Quan điểm CNH‒HĐH
‒ Khái niệm:
+ CNH ‒ HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản
lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ cơng là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và sự tiến bộ của KH‒CN tạo
ra năng suất lao động xã hội cao.
‒ 5 quan điểm:
+ CNH gắn với HĐH & CNH‒HĐH gắn với phát triển KT tri thức bảo vệ tài nguyên môi trường, xây dựng cơ
cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, có hiệu quả & bền vững, gắn chặt chẽ với CN, NN, dịch vụ.
+ CNH‒HĐH gắn với phát triển KT thị trường định hướng XHCN & hội nhập quốc tế:
+ Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh & bền vững.
+ KH‒CN là nền tảng và động lực của CNH‒HĐH.
+ Phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng KT đi đôi với phát triển VH, thực hiện tiến bộ và cơng bằng XH.
‒ Phân tích quan điểm:
Quan điểm 1:
* Cơng nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa bởi
‒ KH‒CN phát triển hết sức mạnh mẽ, có vai trị to lớn tác động sâu rộng tới mọi lĩnh vực của đời sống KT‒XH
‒ Để gắn liền CNH‒HĐH cần phải làm tốt các việc sau đây:

+ Tiếp thu và vận dụng những thành tựu của KHCN trên thế giới
+ Sáng tạo ra những giá trị và những sản phẩm KHCN mới
+ Nâng cao năng suất lao động và tạo ra những sản phẩm chất lượng, hiệu quả cao
* CNH‒HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
‒ Khái niệm kinh tế tri thức: Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết
định nhất đối với sự phát triển kinh tế tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống, các ngành kinh tế dựa vào
công nghệ cao như CNTT, cơng nghệ sinh học
‒ Vì kinh tế tri thức phát triển có vai trị ngày càng nổi bật đối với việc phát triển LLSX vì vậy, CNH phải gắn
với phát triển kinh tế tri thức
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 11


lOMoARcPSD|10804335

*Để CNH phát triển cần:
‒ Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế CNH‒HĐH
‒ Các ngành kinh tế phải dựa vào tri thức, dựa vào các thành tự mới của KHCN để phát triển
→ Tác dụng: Rút ngắn thời gian không phải trải qua các bước tuần tự từ nền kinh tế nông nghiệp → kinh tế công
nghiệp → phát triển kinh tế tri thức
Quan điểm 3:
‒ Để tăng trưởng kinh tế cần có nhiều yếu tố đó là vốn, KH‒CN, cơ cấu kinh tế, thể chế cách mạng, quản lí nhà
nước, con người trong đó con người là yếu tố quan trọng nhất
‒ Để phát huy nguồn lực con người cần
+ Chú ý đến phát triển GD&ĐT
+ Đào tạo ra 1 đội ngũ cán bộ KHCN, cán bộ khoa học quản lý, đội ngũ công nhân lành nghề
‒ Cần phải chú trọng phát triển về số lượng, cân dối về cơ cấu và trình độ đào tạo để đào tạo ra 1 đội ngũ có khả
năng nắm bắt và sử dụng các thành tựu KHCN tiên tiến của thế giới và có khả năng sáng tạo ra công nghệ mới

→ Tác dụng: Tạo nên nguồn nhân lực mạnh mẽ có khả năng đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH‒HĐH đất
nước.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 12


lOMoARcPSD|10804335

Câu 7 (5): Nội dung cơ bản định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường mà Đại hội toàn quốc lần thứ X
của Đảng (4/2006) đề ra.
Trả lời:
Cần làm: Khái niệm nền kinh tế thị trường, Nêu & phân tích 4 nội dung, Nhận xét
a) Khái niệm: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là 1 kiểu tổ chức kinh tế vừa dựa theo quy luật của kinh tế
thị trường vừa dựa trên cơ sở, chịu sự dìu dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội.
b) Nêu và phân tích
Nêu: 4 định hướng: Mục đích phát triển, Phương hướng phát triển, Định hướng xã hội và phân phối, Quản lí
Phân tích:
1. Mục đích phát triển
‒ Mục đích của CNXH và phát triển nền kinh tế là vì con người
‒ Giải phóng lực lượng sản xuất
‒ Phát triể kinh tế nâng cao đời sống toàn dân
‒ Mọi người đều được hưởng thành quả của sự phát triển
*Mục tiêu nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
‒ Thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ văn minh
‒ Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo
‒ Khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp người nghèo thốt nghèo và từng bước khá giả
hơn.

→ Nhận xét: Mục đích này thể hiện sự khác biệt về chất của kinh tế thị trường định hướng XHCN với các nền
kinh tế thị trường trước đó bởi vì khơng phải chỉ nhằm phục vụ lợi ích và bảo vệ quyền lời của nhà tư bản mà là
vì tồn dân
2. Phương hướng phát triển
‒ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu
‒ Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là công cụ điều tiết nền kinh tế theo định hướng XHCN thực hiện mục
tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.
‒ Để giữ vững vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước cần phát huy tốt các việc sau:
+ Nắm vững thành tựu KHCN tiên tiến
+ Nắm được hiệu quả sản xuất, kinh doanh cao
+ Dựa trên nền tảng sở hữu toàn dân về TLSX chủ yếu
→ Tác dụng: Giải phóng mọi tiềm năng, mọi vùng, mọi miền ở mỗi thành phần kinh tế và mỗi cá nhân.
3. Định hướng xã hội và phân phối
*Định hướng xã hội:
‒ Thực hiện tiến bộ và cơng bằng ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển xã hội.
‒ Tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển văn hóa xã hội, giáo dục đào tạo
‒ Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, hạn chế những tác động tiêu cực của kinh tế thị trường
* Phân phối
‒ Phân phối theo kết quả là hiệu quả kinh tế, theo phúc lời xã hội
‒ Phân phối theo mức đóng góp với các nguồn lực khác
4. Về quản lý
‒ Đảm bảo vai trò quản lý điều tiết nền kinh tế của nhà nước
‒ Phát huy dân chủ và vai trò làm chủ của nhân dân
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 13


lOMoARcPSD|10804335


‒ Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
→ Nhận xét
‒ Cả 4 nội dung trên thể hiện sự khác biệt về chất của kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường
TBCN
‒ Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN
‒ Hạn chế được những mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho tồn dân.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 14


lOMoARcPSD|10804335

Câu 8 (6): Chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. (Các đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền XHCN VN)
Trả lời:
Cần làm: Tính tất yếu, 5 đặc điểm + phân tích
* Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước pháp quyền
‒ Quản lý bằng pháp luật là 1 đặc trưng cơ bản của nhà nước
‒ Việc Đảng quyết định lãnh đạo việc xây dựng nhà nước pháp quyền thể hiện sự khẳng định và tơn trọng tính
tất yếu của nhà nước pháp quyền
‒ Nhà nước pháp quyền không phải là sản phẩm riêng của CNTB mà là tinh hoa, sản phẩm trí tuệ của xã hội loài
người, của văn minh nhân loại. Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam XHCN, trong đó nhà nước quản lý xã
hội bằng pháp luật, đồng thời coi trọng giáo dục, nâng cao đạo đức của người dân.
‒ Nhà nước pháp quyền là cách thức tổ chức và phân công quyền lực nhà nước.
* Các đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền Việt Nam:
+ Một là, Nhà nước pháp quyền VN XHCN là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, tất cả quyền

lực nhà nước thuộc về nhân dân;
+ Hai là, trong nhà nước pháp quyền VNXHCN, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân cơng rành mạch
và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp;
+ Ba là, nhà nước pháp quyền VNXHCN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và các
đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội;
+ Bốn là, nhà nước pháp quyền VNXHCN luôn tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền cơng dân: Nâng
cao trách nhiệm pháp lí giữa nhà nước với công dân, tiến hành dân chủ đồng thời tăng cường kỉ cương kỉ luật
+ Năm là, nhà nước pháp quyền VNXHCN là nhà nước do Đảng CSVN lãnh đạo, đồng thời bảo đảm sự giám
sát của nhân dân và sự phản biện xã hội của MTTQVN và các tổ chức thành viên của mặt trận.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 15


lOMoARcPSD|10804335

Câu 9 (7): Quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển nền văn hóa của Đảng cộng sản Việt Nam. (Khơng
phân tích quan điểm 1 và quan điểm 3).
Trả lời:
Dạng đề: Nêu tên các quan điểm
Cần làm: + Khái niệm văn hóa
+ Nêu tên các quan điểm
+ Phân tích quan điểm
1. Khái niệm văn hóa: Là tồn bộ mọi lĩnh vực về vật chất và tinh thần do con người sáng tạo nên nhằm phục
vụ đời sống con người.
2. Các quan điểm:
– Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã
hội

– Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
– Nền văn hoá Việt Nam là nền v/hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc.
– Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của tồn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai
trị quan trọng
– Văn hố là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách
mạng và sự kiên trì, thận trọng
‒ Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
3. Phân tích quan điểm
Quan điểm 2: Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
* Nền văn hóa tiên tiến
‒ Tiên tiến là yêu nước, là tiến bộ lấy lí tưởng độc lập dân tộc và CHXN theo chủ nghĩa Mác‒Lê-nin, tư tưởng
HCM làm nòng cốt
‒ Tiên tiến thể hiện ở nội dung và phương thức biểu hiện truyền tải
‒ Nhằm mục tiêu tất cả vì con người
* Bản sắc dân tộc
‒ Là sức sống bên trong của dân tộc, là tổng thể những phẩm chất, tính cách, khuynh hướng cơ bản thuộc về sức
mạnh tiềm tàng và sức sáng tạo giúp cho dân tộc đó trường tồn phát triển
‒ Bản sắc dân tộc thể hiện trong tất các lĩnh vực của đới sống xã hội, trong tư duy, trong cách dựng nước, giữ
nước, sáng tạo văn hóa. Nó là cơ sở giúp cho xã hội vững vàng ổn định và được kế thừa phát triển
* Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc cần phải làm tốt các việc:
+ Bảo vệ bản sắc dân tộc
+ Giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới xây duwjngn VN trở thành 1 địa chỉ giao lưu trong khu vực và quốc
tế
+ Phát huy những truyền thồng của dân tộc được vun đắp qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước (truyền
thống yêu nước, đoàn kết, tương thân tương ái, nhân nghĩa, khoan dung độ lượng, cần cù sáng tạo thông minh
giản dị trong lối sống, tinh tế trong ứng xử).
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()


Trang 16


lOMoARcPSD|10804335

Quan điểm 4: Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ
trí thức giữ vai trị quan trọng
* Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân
‒ Sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hóa khơng phải chỉ thuộc về trách nhiệm của những người làm chun
mơn về văn hóa mà là của tất cả mọi người
‒ Mục tiêu xây dựng XHCN nhằm tiến tới phần đấu vì dân giàu nước mành, xã hội cơng bằng, dân chủ văn minh,
đó cũng chính là mục tiêu của văn hóa
* Sự nghiệp xây dựng văn hóa do Đảng lãnh đạo
‒ Đảng lãnh đọa sự nghiệp văn hóa lấy chủ nghĩa Mác Lê‒nin làm nền tảng tư trường, kim chỉ nam cho mọi hoạt
động của văn hóa
‒ Nền văn hóa tiến bộ và cách mạng, mục tiêu vì con người, khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của tồn dân
* Trong đó đội ngũ tri thức được giữ vai trò quan trọng
‒ Tiếp thu được kiến thức, nâng cao được trình độ
‒ Biết vận dụng những thành tựu KHCN vào cuộc sống
‒ Biết sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới
Quan điểm 5: Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài,
địi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng
*Văn hóa là một mặt trận
‒ Nội dung này thể hiện vị trí, vai trị, tầm quan trọng của văn hóa. Văn hóa được đánh giá ngang hàng với các
mặt trận khác nhau như chính trị, kinh tế quân sự, ngoại giao.
‒ Văn hóa được đánh giá không chỉ là nền tảng tinh thần của xã hội mà còn là mục tiêu và động lực phát triển
kinh tế xã hội
*Xây dựng và phát triển văn hóa là 1 sự nghiệp cách mạng lâu dài
‒ Bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp

‒ Tiếp thu tinh hoa văn hóa của thế giới
‒ Sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới và làm cho những giá trị được thấm sâu vào toàn xã hội
‒ Những việc nói trên là 1 q tình cách mạng lâu dài, khó khăn, phức tạp cần rất nhiều thời gian mới có thể hồn
thành
*Cần phải có ý chsi cách mạng và sự kiên trì thận trọng
‒ Phải tiền hành cuộc đấu tranh bài trừ những hủ tục và thói hư tật xấu
‒ Nâng cao tính chiến đấu của văn hóa
‒ Chống lại mưu toan lợi dụng văn hóa nhằm tiến hành diễn biến hịa bình.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 17


lOMoARcPSD|10804335

Câu 10 (8): Chủ trương, chính sách lớn của Đảng cộng sản Việt Nam về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội
nhập quốc tế.
Trả lời:
Cần làm: + Vị trí vai trị quan trọng của cơng tác đối ngoại
+ Nêu 10 chủ trương, chính sách lớn
*Vị trí vai trị, tầm quan trọng của công tác đối ngoại
‒ Công tác đối ngoại đã được Đảng coi trọng ngay từ khi ra đời nhằm phát huy sức mạnh dân tộc kết hợp với sức
mạnh thời đại trong điều kiện mới
‒ Đoàn kết với quốc tế dựa trên nguyên tắc cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau, bình đẳng đồn kết 2 bên
cùng có lợi
‒ Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước.
* Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng q/hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.
– Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững

+ Cần hội nhập sâu sắc và đầy đủ
+ Nâng cao vị thế của Việt Nam khi tham gia vào việc hoạch định chính sách thương mại tồn cầu
– Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
+ Hội nhập từng bước, dần dần mở cửa thị trường một cách hợp lí
+ Tận dụng các ưu đãi mà wto dành cho các nước đang phát triển và kém phát triển
– Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh doanh
+ Đa dạng hóa các loại hình sở hữu, phát triển kinh tế nhiều thành phần
– Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước
+ Kiên quyết loại bỏ nhanh những thủ tục hành chính khơng phù hợp
+ Tăng cường trách nhiệm kiểm tra, giám sát, cơng khi minh bạch trong quản lí
– Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế
+ Thu hút đầu tư nước ngồi
+ Có chiến lược phát triển một số sảm phẩm có sức cạnh tranh cao
– Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và mơi trường trong q trình hội nhập
+ Bảo tồn, phát huy những giá trị dân tộc, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa tiên tiến của thế giới
+ Xây dựng vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội
‒ Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội như giáo dục, bảo hiểm, y tết, đẩy mạnh cơng tác
xóa đói, giảm nghèo, có các biện pháp cấm, hạn chế nhập khẩu những mặt hàng có hại cho mơi trường, tăng
cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực bảo vệ môi trường.
– Giữ vững và tăng cường quốc phịng, an ninh trong q trình hội nhập
+ Xây dựng nền quốc phịng tồn dân và an ninh vững mạnh
+ Chống âm mưu diễn biến hòa bình của thế lực thù địch
– Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối
ngoại và kinh tế đối ngoại
+ Kết hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại
+ Đa phương hóa, đa dạng hóa, tích cực tham gia đấu tranh vì một hệ thống quan hệ kinh tế bình đẳng cơng
bằng cùng có lợi
– Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.
NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT

Downloaded by Con Ca ()

Trang 18


lOMoARcPSD|10804335

+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lí của nhà nước và phát huy vai trị của mặt trận tổ quốc Việt
Nam
+ Xây dựng cơ sở Đảng trong các doanh nghiệp, xây dựng giai cấp công nhân trong điều kiện mới
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân, trọng tâm là cải cách hành chính
của nhà nước.

NGUYỄN VĂN ĐỖ - VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Downloaded by Con Ca ()

Trang 19



×