Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tài liệu Tài liệu thẩm định dự án đầu tư - Phần 1 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.43 KB, 42 trang )

Ti liệu Thẩm định dự án đầu t

Phần I. Đánh giá năng lực khách hng vay vốn
I.1. Đánh giá khách hng vay vốn.
1. Năng lực pháp lý.
Để đánh giá năng lực pháp lý của khách hng vay vốn, điều quan trọng l phải
biết đợc khách hng thuộc loại hình doanh nghiệp no, thnh phần kinh tế no, v
những luật no sẽ điều chỉnh việc thnh lập cũng nh hoạt động của khách hng. Do
đó, cần căn cứ vo loại hình doanh nghiệp, đối chiếu với những văn bản pháp qui (luật,
nghị định, thông t, quyết định, v các văn bản dới luật khác) điều chỉnh từng loại
hình doanh nghiệp, để từ đó đánh giá năng lực pháp lý của khách hng vay vốn. Đến
thời điểm hiện nay, phạm vi điều chỉnh của một số bộ luật liên quan tới hoạt động của
các loại hình doanh nghiệp đợc tóm tắt nh sau:
- Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp t nhân; doanh nghiệp
100% vốn nh nớc, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã
hội khi đợc chuyển đổi thnh công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc hai
thnh viên trở lên hoặc công ty cổ phần;
- Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp nh nớc: Công ty nh nớc;
đối với doanh nghiệp có 100% vốn nh nớc tổ chức dới hình thức công ty
cổ phần nh nớc, công ty TNHH nh nớc một hoặc hai thnh viên trở lên,
Luật DNNN chỉ quy định về thẩm quyền của chủ sở hữu nh nớc trong việc
quyết định thnh lập mới, tổ chức lại, giải thể v chuyển đổi sở hữu các
doanh nghiệp ny với t cách l chủ sở hữu v quy định về quan hệ giữa chủ
sở hữu nh nớc với ngời đợc uỷ quyền đại diện phần vốn góp của nh
nớc v công ty nh nớc. Việc tổ chức quản lý hoạt động v thực hiện các
thủ tục thnh lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở
hữu đợc thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp;
- Phạm vi điều chỉnh Luật đầu t nớc ngoi tại Việt Nam: Doanh nghiệp
có vốn đầu t nớc ngoi dới các hình thức doanh nghiệp liên doanh, doanh
nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoi, v hợp đồng hợp tác kinh doanh có bên


nớc ngoi tham gia;
2. Một số điểm cần lu ý khi xem xét, đánh giá năng lực pháp lý của khách hng.
Sự mở rộng của khái niệm Doanh nghiệp Nh nớc: Nhằm tạo tiền đề v tiến tới
hình thnh một khung pháp lý thống nhất, bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc mọi thnh phần kinh tế, Luật Doanh nghiệp Nh nớc năm 2003 đã mở rộng
khái niệm doanh nghiệp nh nớc hơn so với Bộ luật DNNN ban hnh năm 1995, theo
đó có 3 loại doanh nghiệp nh nớc, cụ thể nh sau:
- (1) DNNN có 100% vốn nh nớc, hoạt động theo Luật DNNN mới (năm
2005) đợc gọi l Công ty nh nớc (để phân biệt với DNNN có 100% vốn
nh nớc nhng hoạt động theo các luật khác);
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 1/ 81

- (2) Công ty cổ phần, công ty TNHH một hoặc hai thnh viên trở lên có
100% vốn Nh nớc, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; v
- (3) Công ty cổ phần, công ty TNHH hai thnh viên trở lên có cổ phần chi
phối hoặc vốn góp chi phối của nh nớc, hoạt động theo Luật doanh nghiệp,
Luật đầu t nớc ngoi tại Việt Nam.
Chính vì có sự mở rộng khái niệm DNNN, nên nếu dùng chung một khái niệm
DNNN thì dễ lẫn lộn giữa 3 loại DNNN nói trên, do vậy khi đánh giá năng lực pháp lý
của DNNN, cần phải nẵm vững đợc DNNN đó thuộc loại hình gì. Mặc dù khái niệm
DNNN bao gồm cả 3 loại doanh nghiệp nêu trên, nhng các công ty cổ phần, công ty
TNHH (dù có 100% vốn nh nớc hay vốn nh nớc chi phối), vẫn hoạt động theo
Luật doanh nghiệp hoặc Luật Đầu t nớc ngoi tại Việt Nam, từ việc thnh lập, tổ
chức lại, giải thể, chuyển đối ở hữu, tổ chức quản lý v hoạt động của các công ty ny.
Về loại hình DNNN thứ (2) v thứ (3) trên đây, Luật DNNN mới không can thiệp,
không qui định chồng chéo với Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu t nớc ngoi tại
Việt Nam, m chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ sở hữu nh nớc với ngời đại diện
vốn nh nớc tại các công ty cổ phần, công ty TNHH, m mối quan hệ ny cha đợc
điều chỉnh ở các luật đó.
Đối với khách hng l doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc

, trách nhiệm trả nợ
chính v cuối cùng vẫn l pháp nhân có đơn vị hạch toán phụ thuộc đó, nên mọi giao
dịch với ngân hng: Mục đích vay vốn, mức vốn đợc phép vay, thời gian vay vốn, thời
gian hon trả nợ vay, các hình thức bảo đảm tiền vay, đều phải đợc pháp nhân của
đơn vị hạch toán phụ thuộc đó có ý kiến chính thức bằng văn bản.
Đối với công ty TNHH
: Điều 42 Luật doanh nghiệp - Các hợp đồng phải đợc
hội đồng thnh viên chấp thuận qui định rõ: Nếu hợp đồng đợc ký m cha đợc Hội
đồng thnh viên chấp thuận trớc (chậm nhất l 15 ngy trớc khi ký), thì hợp đồng đó
vô hiệu v đợc xử lý theo qui định của luật pháp. Do đó, để tránh rơi vo trờng hợp
hợp đồng vô hiệu, các hợp đồng kinh tế, dân sự, trong đó có quan hệ với ngân hng
nh nội dung trong giấy đề nghị vay vốn do Giám đốc công ty ký (mức vốn đề nghị
vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay trả, các hình thức bảo đảm tiền vay, )
đều phải đợc Hội đồng thnh viên chấp thuận trớc bằng văn bản.

Khách hng l công ty cổ phần:
Hội đồng quản trị l cấp quyết định các nội
dung nh: Chiến lợc phát triển của công ty, phơng án đầu t, bổ nhiệm v miễn
nhiệm các chức danh giám đốc (tổng giám đốc) v cán bộ quản lý quan trọng khác của
công ty.
Khách hng l t nhân:
Cần kiểm tra một số nội dung chính nh năng lực hnh
vi dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự, hộ khẩu thờng trú, chứng minh th, tuổi,
địa chỉ c trú,
Tất cả những lu ý nêu trên để giúp cán bộ ngân hng trong quá trình đánh giá
năng lực pháp lý khách hng.
Về yêu cầu đánh giá,
kết thúc nội dung ny, cán bộ ngân hng phải nêu rõ v
đánh giá đợc:
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 2/ 81


- Tên khách hng vay vốn;
- Quyết định thnh lập, cấp ra quyết định thnh lập, ngnh nghề lĩnh vực hoạt
động. Ngnh nghề lĩnh vực hoạt động hiện tại
có phù hợp với lĩnh vực của
dự án đầu t m khách hng đặt vấn đề vay vốn tại ngân hng hay không?;
- Ngời đại diện theo pháp luật của công ty;
- Chế độ hạch toán: Độc lập hay phụ thuộc.
Từ đó kết luận: Khách hng có đủ t cách pháp nhân để xác lập mối quan hệ tín
dụng với ngân hng hay không? Trờng hợp cha đủ thì cần bổ sung những văn bản
pháp lý gì.

3. Phân tích tình hình sxkd, năng lực ti chính.
3.1. Khung phân tích.
Mục tiêu: Báo cáo ti chính doanh nghiệp l ti liệu đợc nhiều bên quan tâm,
gồm: bản thân khách hng, các nh cung cấp nguyên vật liệu, các tổ chức tín dụng,
các công ty kiểm toán độc lập, v các nh đầu t. Đối với các tổ chức tín dụng, thực
hiện nội dung ny nhằm mục tiêu:
- Giúp am hiểu đợc thực trạng v tình hình ti chính của khách hng, xác
định xem hoạt động sxkd của khách hng đang diễn ra nh thế no? Tăng
trởng/suy giảm, ổn định/không ổn định, thuận lợi/khó khăn; đa ra nhận
định dự báo trong tơng lai về tình hình hoạt động sxkd của khách hng;
- Trên cơ sở đó, đánh giá khả năng thu nhập bằng tiền v khả năng trả nợ lâu
di cũng nh khả năng tham gia vo các phơng án sxkd mới. Từ đó, tổ chức
tín dụng có thể ra quyết định đúng đắn v kịp thời khi cung cấp cáấngnr
phẩm ngân hng phục vụ hoạt động sxkd của doanh nghiệp.
Để đạt đợc mục tiêu phân tích đánh giá nêu trên
, cần phải dựa vo các ti liệu
do khách hng cung cấp: Báo cáo ti chính (Bảng cân đối kế toán, báo cáo lỗ lãi, báo
cáo lu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo ti chính), báo cáo kiểm toán (nếu có), các

bảng kê chi tiết số liệu của một số ti khoản. Ngoi ra, số liệu m cán bộ ngân hng
trực tiếp kiểm tra v thu thập đợc tại doanh nghiệp cũng rất quan trọng.
Thông thờng, có 5 bộ công cụ/5 phơng pháp để thực hiện phân tích báo cáo
ti chính doanh nghiệp, cụ thể gồm:
- Phân tích so sánh (Comparative financial statement Analysis);
- Phân tích cơ cấu (Common-size Analysis);
- Phân tích chỉ số (Ratio analysis);
- Phân tích dòng tiền (Cash Flow Analysis); v
- Phân tích qua phơng pháp định giá (Valuation).
Dới đây sẽ đề cập tới những nội dung cụ thể của 5 công cụ/phơng pháp nêu trên
thờng đợc dùng để phân tích một báo cáo ti chính doanh nghiệp.
a. Phân tích so sánh
(Comparative financial analysis): Sử dụng báo cáo ti chính của
nhiều năm liên tiếp để so sánh sự thay đổi của các ti khoản, của các chỉ tiêu, qua
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 3/ 81

đó đánh giá đợc khuynh hớng/xu hớng của khách hng qua các năm. Chính vì
vậy, phơng pháp ny có hai kỹ thuật cơ bản, l: Phân tích sự thay đổi năm ny
qua năm khác (Year - to - Year Analysis) v phân tích xu hớng các chỉ số
(Index-Number Trend Analysis). Phân tích sự thay đổi qua các năm thờng đợc
thực hiện trong thời gian 2 đến 3 năm, cho biết sự thay đổi cả về số tuyệt đối v
số tơng đối của các chỉ tiêu trong báo cáo ti chính qua các năm. Phân tích xu
hớng thờng đợc sử dụng nhiều trong phân tích di hạn, trên 3 năm; phơng
pháp phân tích ny cho biết chiều hớng, tốc độ v sự thay đổi của xu hớng so
với năm gốc no đó. Vì vậy, phơng pháp phân tích ny đòi hỏi phải lựa chọn
đợc một năm lm năm gốc, số liệu các năm sau đợc so sánh đánh giá trên cơ sở
số liệu năm đợc lựa chọn lm năm gốc. Bên cạnh việc so sánh, đánh giá biến
động v chỉ ra xu hớng biến động của cùng một chỉ tiêu qua các năm, còn có thể
so sánh xu hớng biến động của các khoản mục/chỉ tiêu có liên quan. Chẳng hạn,
các khoản phải thu tăng 15%, trong khi đó doanh số bán chỉ tăng 5% hoặc doanh

số bán tăng 10% nhng chi phí vận chuyển lại tăng 20%. Trong cả hai trờng hợp
ny, cán bộ ngân hng phải tiếp tục tìm hiểu nguyên nhân phía sau của sự khác
biệt giữa các chỉ tiêu có liên quan ny. Với đặc điểm phân tích sự thay đổi năm
ny quan năm khác của từng khoản mục, phơng pháp phân tích ny, trong nhiều
trờng hợp, còn đợc gọi l Phân tích theo chiều ngang (Horizantal Analysis).
b. Phân tích cơ cấu (Common-size Analysis): Tính toán đợc tỷ trọng của các khoản
mục/ti khoản chi tiết trong việc hình thnh nên những khoản mục chính của báo
cáo ti chính cũng rất hữu ích trong phân tích ti chính doanh nghiệp. Chẳng hạn,
khi phân tích bảng cân đối kế toán, thông thờng giá trị tuyệt đối của tổng ti sản
(hay tổng nguồn vốn) đợc chuyển qua v tính bằng giá trị tơng đối l 100%,
sau đó các ti khoản thuộc nhóm ti sản (hay nguồn vốn) sẽ đợc tính toán theo
tỷ lệ phần trăm tơng ứng so với giá trị của tổng ti sản (hay nguồn vốn). Trong
phân tích báo cáo thu nhập, doanh số bán/doanh thu thờng đợc chuyển đổi
thnh số tơng đối 100%, các số liệu còn lại trong báo cáo thu nhập (giá vốn
hng bán, chi phí hoạt động, ) đợc biểu diễn dới dạng phần trăm của doanh
thu; nh vậy, tổng các khoản mục trong báo cáo thu nhập sẽ l 100%. Phơng
pháp phân tích ny, trong nhiều trờng hợp, còn đợc gọi l Phân tích theo chiều
dọc (Vertical Analysis).
c. Phân tích chỉ số (Ratio Analysis): Đây l một trong những phơng pháp phổ biến
v đợc sử dụng khá rộng rãi trong phân tích ti chính. Tuy nhiên, việc tính toán
các chỉ số đơn thuần chỉ l thao tác tính toán về số học, hiểu đợc ý nghĩa của
từng chỉ số sau khi tính toán ra mới l điều quan trọng. Để hiểu đợc ý nghĩa một
cách đầy đủ, ý nghĩa kinh tế v mối tơng quan giữa các chỉ số với nhau phải
đợc đề cập tới một cách đầy đủ. Chẳng hạn, có một sự quan hệ trực tiếp v quan
trọng giữa giá bán v chi phí, theo đó chỉ số giá vốn hng bán trên doanh thu l
rất quan trọng. Ngợc lại, không có mối quan hệ rõ rng giữa chi phí vận chuyển
v chứng khoán khả mại. Phơng pháp phân tích chỉ số
, có hai nội dung quan
trọng cần đợc chú ý, đó l: (1) Những nhân tố ảnh hởng tới các chỉ số, ngoi
những hoạt động bên trong sẽ ảnh hởng tới các chỉ số ti chính của công ty, cán

tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 4/ 81

bộ phân tích phải chú ý tới các sự kiện kinh tế, các yếu tố ngnh, chính sách quản
lý, v phơng pháp hạch toán. Ví dụ, khi hng tồn kho đợc hạch toán theo
phơng pháp LIFO v giá đầu vo tăng lên, chỉ số khả năng thanh toán hiện thời
sẽ bị đánh giá thấp vì LIFO đã đánh giá thấp giá trị hng tồn kho; v (2) Khả
năng phân tích v hiểu đợc ý nghĩa các chỉ số. Các chỉ số phải đợc hiểu một
cách cẩn trọng bởi vì một chỉ số thờng đợc xác định qua một phân số gồm có
tử số v mẫu số, những yếu tố ảnh hởng tới tử số có thể có tơng quan với các
yếu tố khác ảnh hởng tới mẫu số. Chẳng hạn, một công ty có thể cải thiện đợc
chỉ tiêu chi phí hoạt động trên doanh thu bằng cách giảm những chi phí khuyến
khích bán hng (ví dụ nh chi phí nghiên cứu v phát triển R & D). Tuy nhiên,
cắt giảm những loại chi phí ny sẽ dẫn tới việc giảm doanh số trong di hạn hoặc
thị phần. Vậy, có vẻ nh việc cải thiện đợc chỉ tiêu về khả năng sinh lời trong
ngắn hạn lại có thể dẫn tới ảnh hởng đến triển vọng của công ty trong tơng lai.
Trong hệ thống các chỉ số đánh giá ti chính doanh nghiệp, nhiều chỉ số có sự
thay đổi quan trọng tơng tự nh các chỉ số khác. Do vậy, không nhất thiết phải
tính toán tất cả các chỉ số có thể tính toán đợc để phân tích cùng một vấn đề.
Các chỉ số, cũng nh nhiều kỹ thuật phân tích ti chính khác, không thể thích ứng
một cách độc lập; thay vo đó, sẽ l có ý nghĩa hơn nếu chúng đợc so sánh với:
(a) chỉ số của những thời đoạn trớc đó, (b) những tiêu chuẩn định trớc, v (c)
chỉ số của các đối thủ cạnh tranh. Cuối cùng, sự thay đổi của một chỉ số qua thời
gian cũng tơng tự quan trọng nh xu hớng của chúng. Có 6 nhóm chỉ tiêu
chính trong phân tích ti chính doanh nghiệp, cụ thể l:
- Các chỉ tiêu về thanh khoản (Liquidity ratios): Đánh giá khả năng thanh
toán các nghĩa vụ nợ ngắn hạn;
- Các chỉ tiêu về cấu trúc vốn v đòn bẩy ti chính (Capital structure and
financial leverage ratios): Đo lờng cơ cấu nợ so với vốn chủ sở hữu v tổng
qui mô nguồn vốn hoạt động;
- Tỷ số trang trải lãi vay (Coverage ratios): Đo lờng khả năng của khách

hng trong việc trả lãi vay đến hạn;
- Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động (Operating performance): Đánh giá
hiệu quả sử dụng ti sản của khách hng;
- Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi (Profitability ratios): Đo lờng
mối quan hệ giữa lợi nhuận so với doanh thu, hoặc giá trị đầu t;
- Các chỉ số về tăng trởng (Growth ratios): Đo lờng mức độ, xu hớng
thay đổi của các chỉ tiêu ti chính doanh nghiệp.

Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp, mục tiêu phân tích, v tình hình thực tế của
khách hng để xác định nhóm chỉ tiêu cũng nh những chỉ tiêu cụ thể cần tập trung
tính toán v phân tích. Dới đây l bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình ti
chính doanh nghiệp theo, phân chia theo 6 nhóm chỉ tiêu đã nêu trên



tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 5/ 81

TT
Chỉ số Công thức tính
Đơn vị
I Khả năng thanh khoản


1
Khả năng thanh toán hiện
thời (Current ratio)
hạn ngắn Nợ
ộngđ lu nsả Ti
=CR
Lần

2
Khả năng thanh toán
nhanh (Quick Ratio)
hạn ngắn Nợ
khotồn Hng - ộngđ lu nsả Ti
=QR
Lần
II
Cu trúc vốn v đòn
bẩy ti chính


3
Tỷ số nợ so với vốn
(Total Debt to Equity)
uữh sở chủ Vốn
nợ Tổng
= vốn với so nợ số Tỷ

Lần
4
Tỷ số nợ di hạn so với
vốn (Long-term debt to
Equity)
uữh sở chủ Vốn
hạn di nợ Tổng
= vốn với so hạn di nợ số Tỷ

Lần
5

Tỷ số nợ so với tổng ti
sản
(Debt to Total Assets)
nsả ti Tổng
nợ Tổng
=TTS với so nợ số Tỷ

Lần
6
Tỷ số trang trải lãi vay
(Coverage ratios)
vay lãi phíChi
EBIT
= vay lãi itrả trang số Tỷ

Lần
IV
Nhóm chỉ số đánh giá
hiệu quả hoạt động


7
Vòng quay khoản phải
thu (Receivable turnover)
thu i phản khoảcác GTTB
năm trong ròngchịu bán thu Doanh
=RT

Vòng/n
8

Kỳ thu tiền bình quân
(ACP)
thu i phản khoảquay Vòng
năm trong ngy Số
=ACP

Ngy
9
Vòng quay khoản phải
trả (Payable Turnover)
trả i phản khoảGTTB
năm hng chịumua số Doanh
=PT

Vòng/n
10
Kỳ trả tiền bình quân
(APP)
trả i phản khoảquay Vòng
năm trong ngy Số
=APP

Ngy
11
Vòn
g

q
ua
y

hn
g
tồn kho
(Inventory turnover)
khotồn hng GTTB
bán hng vốn Giá
=IT

Vòng/n
12
Thời gian thực hiện 1
vòng quay hng T/kho
khotồn hng quay Vòng
năm trong ngy Số
=DSI

Ngy
13
Vòng quay tổng ti sản
(TAT)
nsả ti Tổng GTTB
thu Doanh
=TAT

Lần
14
Vòng quay vốn lu động
(WCT)
nâqu nhìb ộngđ lu Vốn
thu Doanh

= WCT

Vòng/n
V
Nhóm chỉ số về khả
năng sinh lợi


tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 6/ 81

15
LãI gộp so với doanh thu
(Gross profit margin)
ròngthu Doanh
bán hng vốn Giá - ròngthu Doanh
= GPM

%
16
LãI ròng so với doanh thu
(Net profit margin)
ròngthu Doanh
ròngnhuận Lợi
=NPM

%
17
Tỷ suất sinh lời tổng ti
sản (ROA)
nsả ti tổng GTTB

ròngnhuận Lợi
= ROA

%
18
Tỷ suất sinh lời vốn chủ
sở hữu (ROE)
nâqu nhìb uữh sở chủ Vốn
ròngnhuận Lợi
= ROE

%

Riêng đối với khách hng l những công ty cổ phần, đặc biệt l những công ty cổ phần
đã niêm yết cổ phiếu trên thị trờng chứng khoán, bên cạnh những chỉ tiêu nêu trên, có
thêm một nhóm chỉ tiêu đặc thù đối với loại doanh nghiệp ny, gồm:
- Lợi nhuận trên cổ phần (Earnings per share):
NS
PD-t)-(1*I)-(EBIT
=EPS
,
trong đó: I - lãi suất vay vốn hng năm phải trả; t - thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp; PD - cổ tức hng năm phải trả cho cổ phiếu u đãi; NS - số
lợng cổ phiếu thờng đang lu hnh trên thị trờng;
- Thị giá so với lợi nhuận trên cổ phần (Price - to - Earnings), đợc xác định
theo công thức:
EPS
phiếucổ giá Thị
= Earnings - to - Price
;

- Thị giá so với giá trị sổ sách
phiếucổcủa sách sổ trị Giá
phiếucổ giá Thị
=book - to - Price
;
- Tỷ lệ chi trả cổ tức
EPS
ợcđ nhậnã đ tế thực tức Cổ
= ePayout ratDivident
;
- Tỷ suất lợi tức cổ phần
phiếucổ giá Thị
ợcđ nhận tế thực tức Cổ
= yieldDivident
;
d. Phân tích dòng tiền (Cash Flow Analysis): Chủ yếu đợc sử dụng để đánh giá
nguồn v việc sử dụng nguồn vốn ti trợ, đợc thực hiện chủ yếu dựa vo báo cáo
lu chuyển tiền tệ. Kết hợp với báo cáo lỗ lãi, bảng cân đối kế toán để phân tích
chi tiết hơn tình hình doanh nghiệp. Vậy, tại sao cần phải phân tích báo cáo lu
chuyển tiền tệ? Bảng cân đối kế toán thể hiện bức tranh ti chính tại một thời
điểm, báo cáo thu nhập v báo cáo lu chuyển tiền tệ cho thấy hiệu quả kinh
doanh qua một thời kỳ. Báo cáo thu nhập v bảng cân đối kế toán thờng đợc
lập theo nguyên lý kế toán thực tế phát sinh (accrual accounting), do đó doanh
thu v chi phí đợc phản ánh trong báo cáo thu nhập không tơng ứng với số tiền
m doanh nghiệp thực sự thu vo đợc v phải thực chi ra trong kỳ. Việc khác
nhau ny do hai nguyên nhân chính:
- Sự khác nhau giữa lợi nhuận ròng v ngân lu ròng hoạt động kinh doanh:
Báo cáo thu nhập v Bảng cân đối kế toán thờng đợc lập theo nguyên tắc
kế toán theo thực tế phát sinh. Kế toán theo thực tế phát sinh thờng ghi
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 7/ 81


nhận doanh thu khi công ty bán hng hoá hay cung ứng dịch vụ, chi phí đã
sử dụng để giúp tạo ra doanh thu m công ty ghi nhận. Do đó, thời điểm ghi
nhận doanh thu không luôn luôn tơng ứng với thời điểm thu tiền từ khách
hng. Tơng tự, thời điểm ghi nhận chi phí không nhất thiết l lúc thực tế
thanh toán cho ngời cung cấp, lơng nhân viên hoặc những chủ nợ khác.
Nguyên tắc kế toán ny tập trung ghi nhận việc doanh nghiệp sử dụng ti sản
để tạo ra lợi nhuận, không quan tâm đến thực tế thu tiền v chi tiền nh thế
no. Điều ny lý giải tại sao một doanh nghiệp hạch toán vẫn có lãi, nhng
thực tế lại đang đứng trớc khả năng thiếu hụt tiền mặt v khả năng thanh
khoản không đảm bảo;
- Các hoạt động đầu t v hoạt động ti chính đều có thể tạo tiền v sử dụng
tiền: Bên cạnh hoạt động kinh doanh chính, doanh nghiệp có thể có những
nguồn thu, chi tiền không liên quan trực tiếp tới hoạt động kinh doanh chính.
Ví dụ, thu do phát hnh chứng khoán, chi thanh toán tiền cho những hoạt
động liên quan đến phát hnh chứng khoán hoặc chi trả cổ tức. Doanh
nghiệp cũng có thể mua những thiết bị không có liên quan trực tiếp đến các
hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Nh vậy, vai trò của báo cáo ngân lu, khi đợc sử dụng trong phân tích ti
chính doanh nghiệp, có thể đợc tóm tắt nh sau:
- Giải thích sự thay đổi trong số d tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ kinh
doanh. ở Mục 2.2 dới đây, chúng ta sẽ thấy rõ hơn mối quan hệ ny, số d
tiền mặt trong bảng cân đối kế toán (TK 111) cũng chính l số d tiền mặt
cuối kỳ (chỉ tiêu cuối cùng) trong báo cáo lu chuyển tiền tệ;
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ, cùng với báo cáo thu nhập, giải thích nguyên
nhân thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối;
- Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận v ngân lu ròng, sự thay đổi ròng trong
ti sản cố định.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ trình bầy dòng ngân lu trong kỳ đợc phân chia
thnh 3 hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu t v hoạt động ti chính.

Dòng ngân lu từ hoạt động đầu t v hoạt động ti chính đều đợc lập theo phơng
pháp trực tiếp, còn dòng ngân lu của hoạt động kinh doanh có thể đợc lập theo
phơng pháp trực tiếp, hoặc gián tiếp, nhng đều cho kết quả nh nhau.
- Phơng pháp trực tiếp: Bắt đầu từ tiền thu bán hng, thu từ các khoản phải
thu v các nghiệp vụ kinh tế có thu chi, tiền thực tế thuộc hoạt động kinh
doanh, để đến dòng ngân lu ròng;
- Phơng pháp gián tiếp: Bắt đầu từ lãi ròng - chỉ tiêu cuối cùng trong báo cáo
lỗ lãi, điều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền mặt nh khấu hao, dự
phòng, chênh lệch tỷ giá, các khoản lãi lỗ từ hoạt động đầu t v hoạt động
ti chính; điều chỉnh thay đổi của ti sản lu động, dựa trên bảng cân đối kế
toán, để đi đến dòng ngân lu ròng.
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 8/ 81

Cả hai phơng pháp ny đều có những thế mạnh riêng xuất phát từ cách tiếp cận
khác nhau. Với phơng pháp trực tiếp, chỉ ra đợc dòng thu, dòng chi một cách rõ rng
hơn cho các nh đầu t. Với phơng pháp gián tiếp, chỉ ra đợc chất lợng của lợi
nhuận v những nguyên nhân ảnh hởng đến dòng ngân lu ròng từ hoạt động kinh
doanh một cách rõ rng hơn. Nh vậy, hiểu đợc nguyên tắc lập báo cáo lu chuyển
tiền tệ, mối quan hệ giữa báo cáo lu chuyển tiền tệ với các báo cáo khác trong báo cáo
ti chính, sẽ l một công cụ hữu ích trong việc: Kiểm tra sự hợp lý v giải thích đợc sự
thay đổi trong một số khoản mục ở bảng cân đối kế toán (ti sản, vốn chủ sở hữu, tiền
mặt, ); đồng thời thấy đợc chất lợng doanh thu, lợi nhuận v mức độ khác biệt giữa
doanh thu, lợi nhuận v dòng thực thu/thực chi của doanh nghiệp.

e. Phơng pháp định giá (Valuation): Phơng pháp ny dùng để ớc lợng giá trị
thực của công ty hay cổ phiếu của công ty đang lu hnh trên thị trờng. Nguyên
tắc của phơng pháp ny dựa trên khái niệm giá trị theo thời gian của tiền v lý
thuyết giá trị hiện tại. Về bản chất, l dùng phơng pháp định giá dòng tiền DCF
(Discount Cash Flow) để đa các khoản thu nhập kỳ vọng về hiện tại ở một suất
chiết khấu hợp lý. Do đó, có thể tiến hnh định giá: Nợ, Vốn chủ sở hữu, trong đó

định giá vốn chủ sở hữu có phần phức tạp hơn khi các khoản thu nhập kỳ vọng
trong tơng lai phải ớc đoán, trong khi đối với định giá các khoản nợ thì mức trả
lãi vay v gốc đã thống nhất trong hợp đồng vay vốn chính l những khoản thu kỳ
vọng trong tơng lai. Ví dụ, doanh nghiệp huy động vốn bằng công cụ trái phiếu,
giá trị trái phiếu ở thời điểm t, đợc xác định theo công thức sau:
nn
n+t
3
3+t
2
2+t
1
1+t
t
)r+1(
F
+
)r+1(
I
+ +
)r+1(
I
+
)r+1(
I
+
)r+1(
I
=B


trong đó: I
t+n
l lãi phải trả ở thời điểm (t+n), r l lãi suất ở thời điểm hiện tại đang tiến
hnh định giá trái phiếu, F l mệnh giá trái phiếu.
Phơng pháp ny đợc giới thiệu để nhằm đảm bảo xây dựng đủ một khung phân tích
chuẩn. Tuy nhiên, khi thị trờng ti chính cha phát triển mạnh, chủ yếu vẫn l thị
trờng tiền tệ giữa vai trò chính, các doanh nghiệp không có nhiều sự lựa chọn trong
hình thức huy động vốn, việc áp dụng phơng pháp ny l cha thật sự phù hợp nên
khả năng áp dụng l không nhiều.

2.2. Tính toán các chỉ tiêu ti chính doanh nghiệp - một trờng hợp cụ thể.
Để minh hoạ cho nội dung lý thuyết đã trình bầy ở Mục 2.1, trên cơ sở báo cáo
ti chính của Công ty AMC, phần ny sẽ giới thiệu cách thức thực hiện phân tích ti
chính doanh nghiệp theo 4 công cụ phân tích đầu tiên: Phân tích so sánh, phân tích cơ
cấu, phân tích chỉ số v phân tích dòng tiền (Đơn vị tính trong báo cáo ti chính l
Triệu USD).
a. Phân tích so sánh, xu hớng.
Chẳng hạn thực hiện phân tích báo cáo thu nhập, trên cơ sở thu nhập 2000 v
2001, tính toán sự thay đổi (số tuyệt đối v số tơng đối) của các chỉ tiêu trong báo cáo
thu nhập. Trên cơ sở thay đổi của những chỉ tiêu trong báo cáo thu nhập, sẽ cho biết
mức độ tơng quan của sự thay đổi giữa các chỉ tiêu với nhau, chỉ tiêu no thay đổi v
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 9/ 81

mức độ thay đổi ít/nhiều, chỉ tiêu no không thay đổi. Đối với Công ty AMC, doanh
thu năm 2001 giảm so với năm 2000 l 760 triệu USD, tơng đơng 5,4%, giá vốn
hng bán không giảm m lại tăng 3,5%; trong năm ny lãi gộp giảm ở mức 18,8% lớn
hơn nhiều so với mức giảm doanh thu. Hơn nữa, mặc dù doanh thu giảm, nhng chi phí
bán hng, chi phí hnh chính, chi phí chung lại tăng 4,3%. Sự tăng lên của chi phí bán
hng v chi phí hnh chính, cộng với chi phí khác, đã lm cho lợi nhuận trớc thuế v
lãi giảm 84,4%. Cũng cần chú ý đến một phần của biện pháp cắt giảm chi phí hoạt

động, đó l cắt giảm chi phí nghiên cứu & phát triển (R & D) 0,6%, tuy nhiên việc ny
thờng ít khi đợc nhìn nhận l một dấu hiệu tốt cho hoạt động của công ty trong
tơng lai.
Biểu 1
: Phân tích so sánh Báo cáo thu nhập Công ty AMC

Chỉ tiêu
2001 2000
Thay đổi
(triệu
Thay đổi
(%)
Doanh thu 13,234 13,994 (760) -5.43%
Giá vốn hn
g
bán (COGS) 8,670 8,375 295 3.52%
Lãi
g

p
4,564 5,619 (1,055) -18.78%
Chi
p
hí hoạt độn
g
- Bán hn
g
, chi
p
hí hnh chính, 2,781 2,665 116 4.35%

- N
g
hiên cứu &
p
hát triển (R&D) 779 784 (5) -0.64%
- Chi
p
hí khác 659 (44) 703 -
Lợi nhuận trớc thuế v lãi 345 2,214 (1,869) -84.42%
- Trả lãi va
y
237 82 155 189.02%
Lợi nhuận trớc thuế v lãi 108 2,132 (2,024) -94.93%
- Thuế thu nhậ
p
doanh n
g
hiệ
p
32 725 (693) -95.59%
Lợi nhuận sau thuế 76 1,407 (1,331) -94.60%

Phân tích xu hớng (Index - number Trend analysis): Lựa chọn những số liệu/chỉ tiêu
có liên quan chặt chẽ với nhau để hình thnh bộ số liệu phân tích. Quá trình phân tích,
lựa chọn năm gốc, sau đó điều chỉnh số liệu của các năm còn lại theo số liệu năm gốc,
vẽ nên đờng diễn biến xu hớng. Tuỳ tính chất của từng chỉ tiêu, mức độ liên quan
chặt/không chặt giữa các chỉ tiêu với nhau v thực tế đờng xu hớng đợc vẽ nên, để
phân tích đánh giá. Chẳng hạn, trong báo cáo thu nhập của Công ty AMC, lựa chọn chỉ
tiêu doanh thu v chi phí hoạt động để phân tích, năm 1997 đợc chọn lm năm gốc.
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 10/ 81


Phân tích xu hớng (năm gốc 1997)
0.92
0.98
0.73
0.86
0.94
0.98
0.79
0.91
0.70
0.75
0.80
0.85
0.90
0.95
1.00
1.05
1997 1998 1999 2000 2001 2002
Năm hoạt động
Chỉ số
Doanh thu Chi phí hoạt động

Đồ thị 1: Kết quả phân tích xu hớng doanh thu, chi phí.
Sơ đồ 1
: Số liệu tổng hợp v mối liên hệ giữa một số chỉ tiêu trong báo cáo
ti chính Công ty AMC, đợc dùng để thực hiện những phân tích đợc trình bầy trong
Mục 2.2
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 11/ 81



Dòng tiền h/động K/doanh 2,065
Dòng tiền h/động Đầu t (1,047)
Dòng tiền h/động T/chính (808)
Ti sản
Thay đổi tỷ giá (8)
Ti sản lu động 5,500
Thay đổi tiền mặt trong kỳ 202
Ti sản
- Tiền 242 Số d tiền mặt đầu kỳ 242
Ti sản lu động 4,679
- Các khoản phải thu 2,658 Số d tiền mặt cuối kỳ
444
- Tiền 444
- Hng tồn kho 1,720 - Các khoản phải thu 2,338
- TSLĐ khác 881 - Hng tồn kho 1,136
Ti sản cố định 8,712
Doanh thu 13,234 - TSLĐ khác 762
- Nh xởng, thiết bị 5,912 Tổng chi phí (13,158)
Ti sản cố định 8,683
- TSCĐ khác 2,800 Lợi nhuận từ SXKD 76 - Nh xởng, thiết bị 5,669
Tổng ti sản 14,212
Thu nhập từ h/động khác (115) - TSCĐ khác 3,013
Lỗ/lãi cuối kỳ (39)
Tổng ti sản 13,362
Nguồn vốn
Nợ ngắn hạn 6,211
Nguồn vốn
- Các khoản phải trả 3,397
Nợ ngắn hạn 5,358

- Vay ngắn hạn 2,203 Vốn cổ phần thờng đầu kỳ 1,848 - Các khoản phải trả 3,274
- Thuế phải nộp 611 Điều chỉnh/mua lại cổ phần (22) - Vay ngắn hạn 1,537
Nợ di hạn 4,576
Vốn cổ phần thờng cuối kỳ
1,826
- Thuế phải nộp 548
- Vay di hạn 1,165
Nợ di hạn 5,112
- Nợ di hạn khác 3,411 Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ 7,386 - Vay di hạn 1,670
Vốn Chủ sở hữu 3,425
Trừ: Lỗ/lãi cuối kỳ (39) - Nợ di hạn khác 3,442
- Vốn cổ phần thờng 1,848 Trừ: Chi trả cổ tức (514)
Vốn Chủ sở hữu 2,891
- Lợi nhuận giữ lại 7,386 Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ
6,833
- Vốn cổ phần thờng 1,826
- Cổ phiếu ngân quỹ (5,808) - Lợi nhuận giữ lại 6,833
Tổng nguồn vốn 14,212
Cổ phiếu ngân quỹ đầu kỳ (5,808) - Cổ phiếu ngân quỹ (5,767)
Phát hnh CP ngân quỹ 82
Tổng nguồn vốn 13,362
Mua lại CP ngân quỹ (41)
Cổ phiếu ngân quỹ cuối kỳ
(5,767)
Thời gian một năm
31.12.2001 31.12.2000
Bảng cân đối
đến 31.12.2001
Báo cáo tăng giảm vốn CSH
đến 31.12.2001

Báo cáo lỗ lãi đến 31.12.2001
Báo cáo lu chuyển tiền tệ
đến 31.12.2001
Bảng cân đối
đến 31.12.2000
Qua phơng pháp phân tích xu hớng với hai chỉ tiêu Doanh thu v Chi phí hoạt động
của Công ty AMC giai đoạn 1997 - 2001, cho thấy: Về xu hớng chung, doanh thu
giảm từ năm 1997 v cùng với việc chi phí hoạt động cũng giảm. Nhìn chung, từ 1997
đến 2000, diễn biến của Chi phí hoạt động khá phù hợp với những thay đổi của qui mô
doanh thu, thậm chí ở năm 2000, khi doanh thu gần tơng đơng của doanh thu năm
trớc, nhng chi phí hoạt động không tăng m còn giảm mạnh so với năm 1999; hai
đờng biểu diễn Doanh thu v Chi phí có cùng một xu hớng, hoặc cùng tăng hoặc
cùng giảm. Tuy nhiên, tình hình sang năm 2001 lại diễn biến theo chiều hớng ngợc
lại, không còn sự đòng biến giữa Doanh thu v Chi phí, trong đó so với năm 2000
doanh thu giảm nhng chi phí lại tăng nhanh. Những biến động về xu hớng của doanh
thu v chi phí (xu hớng giảm), v đặc biệt l tình hình năm 2001 gợi ý cho việc tiếp
tục phải phân tích những yếu tố khác liên quan tới thị phần v khả năng cạnh tranh của
sản phẩm, công tác quản trị chi phí, hoạt động đầu t, v hoạt động ti chính của công
ty AMC.
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 12/ 81

b. Phân tích cơ cấu.
Kỹ thuật phân tích ny rất hữu ích đối với việc so sánh, đánh giá trong nội bộ
doanh nghiệp bởi vì báo cáo ti chính của các doanh nghiệp khác nhau thờng đợc
viết lại v đa về cùng một định dạng. Một điểm cần lu ý, phân tích cơ cấu của bảng
tổng kết ti sản thờng đợc mở rộng ra hơn đối với các ti khoản cấp dới hình thnh
nên các nhóm chính của ti sản hoặc nguồn vốn. Chẳng hạn, để đánh giá tính thanh
khoản của ti sản lu động, điều quan trọng l phải xác định đợc hng tồn kho chiếm
tỷ trọng bao nhiêu trong ton bộ giá trị ti sản lu động, chứ không đơn thuần chỉ l
việc xác định hng tồn kho chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng ti sản.

Biểu 2
: Phân tích cơ cấu Bảng TKTS
Số liệu phân tích cho thấy, Công ty AMC đã
thnh công trong việc thu hồi công nợ, giảm các
khoản phải thu cũng nh hng tồn kho. Tổng thể,
ti sản lu động đã giảm 3,7 điểm phần trăm,
cùng với việc nợ ngắn hạn cũng giảm một lợng
tơng tự. Tuy nhiên, cần lu ý tới việc ti sản lu
động nhỏ hơn nợ ngắn hạn, điều ny gợi ý đến
việc Công ty có thể gặp phải những vấn đề về khả
năng thanh khoản.
c. Phân tích chỉ số.
Tính toán chỉ số ti chính theo các nhóm, đối với
nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh khoản
, một chỉ
tiêu quan trọng l khả năng thanh toán hiện
hnh. Năm 2001, khả năng thanh toán hiện thời
của Công ty AMC l 0,87, điều ny có nghĩa l
có 0,87 $ giá trị ti sản lu động để đảm bảo
nghĩa vụ trả 1$ nợ ngắn hạn đến hạn. Tuỳ theo
tính chất hoạt động v những biến động cụ thể
của các khoản mục có liên quan tới chỉ số ny để đa ra nhận xét đánh giá phù hợp,
tuy nhiên, mức đợc xem l thông thờng đối với chỉ số ny l từ 1 trở lên. Kết quả
tính toán các chỉ số năm 2001 của Công ty AMC đợc tóm tắt trong Biểu dới đây:
Khoản mục 2000 2001
Ti sản
Ti sản lu động 38.7% 35.0%
- Tiền 1.7% 3.3%
- Các khoản phải thu 18.7% 17.5%
- Hng tồn kho 12.1% 8.5%

- TSLĐ khác 6.2% 5.7%
Ti sản cố định 61.3% 65.0%
- Nh xởng, thiết bị 41.6% 42.4%
- TSCĐ khác 19.7% 22.6%
Tổng ti sản 100.0% 100.0%
Nguồn vốn
Nợ ngắn hạn 43.7% 40.1%
- Các khoản phải trả 23.9% 24.5%
- Vay ngắn hạn 15.5% 11.5%
- Thuế phải nộp 4.3% 4.1%
Nợ di hạn 32.2% 38.3%
- Vay di hạn 8.2% 12.5%
- Nợ di hạn khác 24.0% 25.8%
Vốn Chủ sở hữu 24.1% 21.6%
- Vốn cổ phần thờng 13.0% 13.7%
- Lợi nhuận giữ lại 52.0% 51.1%
- Cổ phiếu ngân quỹ -40.9% -43.2%
Tổng nguồn vốn 100.0% 100.0%
Biểu 3: Kết quả tính toán các chỉ số ti chính 2001 - Công ty AMC
TT
Chỉ số Kết quả tính toán
Đơn vị
I Khả năng thanh khoản


1
Khả năng thanh toán hiện
thời (Current ratio)
87,0=
5.358

679.4
=CR
Lần
2
Khả năng thanh toán
nhanh (Quick ratio)
66,0=
5.358
1.136 - .6794
=QR
Lần
II
Cấu trúc vốn v đòn
bẩy ti chính


tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 13/ 81

3
Tỷ số nợ so với vốn
(Total Debt to Equity)
62,3=
891.2
5.112 + 5.358
= vốn với so nợ số Tỷ
Lần
4
Tỷ số nợ di hạn so với
vốn
(Long-term debt to

Equity)

77,1=
891.2
5.112
= vốn với so hạn di nợ số Tỷ
Lần
5
Tỷ số nợ so với tổng ti
sản
(Debt to Total Assets)
78,0=
13.362
5.112 + 5.358
=TTS với so nợ số Tỷ
Lần
6
Tỷ số trang trải lãi vay
(Coverage ratios)
45,1=
237
345
= vay lãi itrả trang số Tỷ
Lần
IV
Nhóm chỉ số đánh giá
hiệu quả hoạt động


7

Vòng quay khoản phải
thu (Receivable turnover)
29,5=
2.338)/2 + (2.658
13.234
=RT
Vòng/n
8
Kỳ thu tiền bình quân
(ACP)
69=
5,29
365
=ACP
Ngy/v
9
Vòng quay khoản phải
trả (Payable Turnover)
trả i phản khoảGTTB
năm hng chịumua số Doanh
=PT

Vòng/n
10
Kỳ trả tiền bình quân
(APP)
trả i phản khoảquay Vòng
năm trong ngy Số
=APP


Ngy
11
Vòn
g

q
ua
y
hn
g
tồn kho
(Inventory turnover)
6=
1.136)/2+(1.720
8.670
=IT
Vòng/n
12
Thời gian thực hiện 1
vòng quay hng tồn kho
61=
6
365
=DSI

Ngy
13
Vòng quay tổng ti sản
(TAT)
96,0=

13.362)/2 + (14.212
13.234
=TAT
Lần
14
Vòng quay vốn lu động
(WCT)
6,2=
2/)679.4+500.5(
13.234
= WCT
Vòng/n
V
Nhóm chỉ số về khả
năng sinh lợi


15
LãI gộp so với doanh thu
(Gross profit margin)
48,34=
13.234
8.670 - 13.234
= GPM
%
16
Lãi ròng so với doanh thu
(Net profit margin)
57,0=
13.234

76
=NPM

%
17
Tỷ suất sinh lời tổng ti
sản (ROA)
55,0=
13.362)/2 + (14.212
76
= ROA
%
18
Tỷ suất sinh lời vốn chủ
sở hữu (ROE)
4,2=
2/)891.2+425.3(
76
= ROE
%
Ghi chú: Chỉ tiêu số 9 v 10, do không có đầy đủ số liệu chi tiết về việc thanh toán cho
nh cung ứng, nên không tính toán.
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 14/ 81

d. Phân tích dòng tiền.
Thể hiện trên Sơ đồ 1 cho thấy, số d tiền mặt cuối kỳ (chỉ tiêu cuối cùng trong
báo cáo lu chuyển tiền tệ) khớp đúng với d nợ Ti khoản Tiền (Thuộc Nhóm 1, mã
số 110 theo hệ thống TK hiện nay của Việt Nam) của Bảng cân đối kế toán. Số liệu
không cho biết Báo cáo lu chuyển tiền tệ đợc lập theo phơng pháp trực tiếp hay
gián tiếp. Dòng ngân lu ròng của 3 hoạt động chính cho thấy: Hoạt động sxkd tạo ra

2.065 triệu USD, sau đó hoạt động đầu t (chủ yếu l đầu t thiết bị, máy móc, nh
xởng) sử dụng hết 1.047 triệu USD. Dòng ngân lu còn lại, chủ yếu đợc sử dụng để
chi trả cổ tức v các chi phí cho các hoạt động ti chính khác. AMC l một công ty đa
quốc gia, hoạt động trên nhiều thị trờng với nguồn thu chi bằng nhiều loại tiền tệ khác
nhau. Báo cáo hợp nhất, qui đổi về USD v do có sự thay đổi tỷ giá, nên có dòng ra 8
triệu USD. Dòng ngân lu ròng cuối năm 2001 l 202 triệu USD, cùng với số d đầu
kỳ Tiền mặt l 242 triệu USD (Bảng cân đối kế toán năm 2000), số d tiền mặt cuối kỳ
năm 2001 l 202 + 242 = 444 triệu USD. Tỷ trọng 3 hoạt động cơ bản của Công ty cho
thấy, AMC đã tạo ra một lợng tiền đáng kể từ hoạt động kinh doanh, nhng đồng thời
Công ty cũng đã sử dụng một lợng vốn đáng kể để ti trợ cho các công tác đầu t mới.

2.3. Một số lu ý trong phân tích ti chính doanh nghiệp.
Dựa trên nền tảng l khung phân tích đã đợc giới thiệu ở trên, thực tế tình hình
phân tích đánh giá năng lực ti chính khách hng vay vốn tại các chi nhánh trong thời
gian vừa qua (thể hiện trong nội dung tờ trình của chi nhánh trình TW), dới đây l
một số điểm lu ý trong quá trình phân tích, đánh giá:
- Những khoản mục, nội dung có biến động bất thờng, cần đợc tập trung
phân tích lm rõ nguyên nhân: Ngoi việc hiểu, năm vững phơng pháp,
trong quá trình phân tích, bất cứ chỉ tiêu ti chính no có biến động bất
thờng so với số liệu những năm trớc, cần phải tập trung phân tích nguyên
nhân, giải thích lý do v có kết luận cụ thể. Chẳng hạn, đối với AMC trong
năm 2001, những lý do khiến chi phí sản xuất tăng cao trong khi doanh số
giảm l một dấu hiệu bất bình thờng, phải đợc lm rõ;
- Trong phân tích xu hớng, phơng pháp ny sẽ trở nên hiệu quả hơn khi:
Lựa chọn đợc năm gốc phù hợp lm mốc đại diện (thờng l những năm
không có những biến cố lớn đối với ngnh/lĩnh vực v nền kinh tế) để so
sánh với các năm khác; v lựa chọn đợc các cặp đôi, cặp ba, các chỉ tiêu
có liên quan chặt với nhau, có nh thế thì phân tích mới di vo đợc trọng
tâm vấn đề v mới có thể lm nổi bật đợc vai trò của các yếu tố nguyên
nhân cũng nh kết quả;

- Trong phân tích chỉ số: Ngoi những chỉ tiêu thông dụng đều phải tính toán
đối với bất cứ doanh nghiệp no, cần có sự lựa chọn cho phù hợp với tính
chất, hiện trạng của từng doanh nghiệp. Tốt nhất l nên xem xét v có đánh
giá sơ bộ trớc khi quyết định lựa chọn, tính toán v phân tích những loại chỉ
tiêu no;
- Tất cả những kỹ thuật phân tích ny, Excel l một công cụ hữu hiệu trong
lập, xử lý số liệu, vẽ đồ thị, lập báo cáo trong quá trình phân tích đánh giá.
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 15/ 81

3. Năng lực quản trị điều hnh, kinh nghiệm.
Để lm tốt nội dung ny, ngoi việc kiểm tra đánh giá thông qua hồ sơ vay vốn
(đăng ký kinh doanh, quyết định thnh lập, quyết định bổ nhiệm, điều lệ, báo cáo ti
chính ), cần thiết phải lm việc với đại diện doanh nghiệp (cả trực tiếp v gián tiếp),
đồng thời thu thập thêm các thông tin bổ sung (cả chính thức v không chính thức),
nhằm có đợc nhiều kênh thông tin khác nhau, để từ đó có thể đánh giá đợc khách
hng chính xác hơn, sát thực hơn. Đôi khi, thông tin từ các đối thủ cạnh tranh, từ hiệp
hội nghề nghiệp, từ các nh cung ứng, cũng giúp có đợc sự đánh giá đầy đủ hơn,
ton diện hơn.
Nội dung chính cần phân tích đánh giá, gồm:
- Mô hình tổ chức, bố trí lao động, cơ cấu lao động theo chức danh công tác
v trình độ chuyên môn;
- Quản trị điều hnh của lãnh đạo: Năng lực chuyên môn, năng lực quản trị
điều hnh, phẩm chất t cách, uy tín trong v ngoi doanh nghiệp, thnh
tích; sự đon kết trong lãnh đạo v trong doanh nghiệp.
Nếu không có một năng lực quản trị điều hnh tốt thì doanh nghiệp khó có thể
đạt đợc kết quả tốt trong hoạt động sxkd. Do đó, kết quả hoạt động sxkd cũng l một
thớc đo khá thực tế khi đánh giá năng lực quản trị điều hnh của chủ doanh nghiệp.
Vì vậy, thực hiện tốt yêu cầu phân tích năng lực ti chính doanh nghiệp nh đợc
hớng dẫn ở Mục 2, cũng hỗ trợ cho nội dung phân tích ny.


4. Quan hệ với các TCTD.
Đánh giá mối quan hệ của khách hng với các TCTD l rất quan trọng, nó cho
thấy thái độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ cũng nh khả năng
hợp tác với các TCTD. Do đó, đánh giá mỗi quan hệ của khách hng với các TCTD cần
đợc thực hiện theo nguyên tắc:
- Đầy đủ v ton diện: Ngoi quan hệ tín dụng, các quan hệ giao dịch khác
nh quan hệ tiền gửi, bảo lãnh, thanh toán, cần đợc đề cập, đánh giá đầy
đủ;
- Cập nhật: Số liệu phản ảnh mối quan hệ của khách hng với các TCTD phải
đợc cập nhật mới nhất. Lu ý, khai thác tốt, có hiệu quả nguồn thông tin
nội bộ trong hệ thống v thông tin của ngnh (CIC).

I.2. Phân tích, đánh giá dự án đầu t.
1. Đánh giá tính pháp lý của dự án.
Hoạt động đầu t xây dựng của mọi thnh phần kinh tế phải phù hợp với chiến
lợc, qui hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nớc trong từng thời kỳ v những qui
định pháp luật khác. Dự án đầu t đợc xem nh l công cụ để thực hiện quản lý nh
nớc trong hoạt động đầu t xây dựng, nhằm đảm bảo các yêu cầu về qui hoạch, kiến
trúc, bảo vệ môi trờng sinh thái v phát triển bền vững.
1.1. Những rủi ro có thể xảy ra khi tính pháp lý của dự án không bảo đảm.
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 16/ 81

Dự án, nếu tính pháp lý không bảo đảm, thì sẽ có nguy cơ bị đình hoãn trong
quá trình triển khai thực hiện, v nếu điều ny xảy ra thì sẽ dẫn tới các hệ luỵ sau:
- Mất cơ hội kinh doanh: Khi tiến độ bị kéo di do dự án bị đình chỉ v phải
dừng lại để hon tất thủ tục pháp lý, tình hình thị trờng có thể có những
diễn biến khác đi v cơ hội kinh doanh có thể sẽ không còn tốt, không còn
thuận lợi nh trớc nữa;
- Tiến độ thực hiện dự án bị kéo di: Dự án bị dừng để hon tất v khép kín
thủ tục pháp lý, đôi khi phải điều chỉnh cả lại nội dung đầu t (qui mô đầu

t, phơng án kiến trúc, phơng án công nghệ, ), do đó thời gian thực hiện
sẽ bị kéo di;
- Tổng vốn đầu t bị phá vỡ: Tiến độ thực hiện kéo di, sẽ kéo theo sự gia tăng
của nhiều khoản mục chi phí nh: Lãi vay trong thời gian thi công, các nh
cung ứng phạt vi phạm hợp đồng, chi phí hon tất thủ tục pháp lý, v có
thể cả chi phí do bị cơ quan chức năng phạt vi phạm. Trong nhiều trờng
hợp, dự án phải điều chỉnh lại nội dung đầu t (qui mô, công suất, phơng án
kiến trúc, phơng án công nghệ, ), lúc ny chi phí sẽ gia tăng đáng kể vì
lm lại để khắc phục sai sót trớc đây thờng tốn kém hơn, khó khăn hơn so
với lm đúng ngay từ đầu;
- Hiệu đầu t của dự án bị giảm sút, nhiều dự án có nguy cơ phá sản: Lỡ mất
cơ hội kinh doanh, tổng vốn đầu t bị phá vỡ, tiến độ thực hiện kéo di, sẽ
lm cho hiệu quả đầu t (hiệu quả ti chính, khả năng hon vốn đầu t, hiệu
quả kinh tế) giảm sút.
Với những nguy cơ kể trên, nếu tính pháp lý của dự án không đợc đảm bảo, thì
không những chủ đầu t m các nh cung ứng, các bên tham gia ti trợ v các bên có
liên quan khác đều cùng phải gánh chịu rủi ro từ việc dự án không đảm bảo về mặt
pháp lý.
1.2. Hệ thống văn bản pháp quy điều chỉnh hoạt động đầu t xây dựng: Hiện nay,
gồm có:
* Quy chế quản lý đầu t v xây dựng, gồm có 3 nghị định sau:
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngy 08.7.1999;
- Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngy 05.5.2000 sửa đổi, bổ sung một số đềi
của Nghị định 52/1999/NĐ-CP;
- Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngy 30.01.2003 sửa đổi bổ sung sửa đổi một
số điều của Quy chế quản lý đầu t v xây dựng ban hnh kèm theo các
Nghị định 52 v 12;
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngy 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu
t v xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngy 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngy 07/02/2005 của
Chính phủ về quản lý đầu t v xây dựng công trình;
* Quy chế đấu thầu, đồng thời thực hiện theo 3 nghị định sau:
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 17/ 81

- Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngy 01.9.1999;
- Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngy 05.5.2000 sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định 88/1999/NĐ-CP;
- Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngy 12.6.2003 sửa đổi bổ sung một số điều
của Quy chế đấu thầu ban hnh kèm theo các Nghị định 88 v 14;
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngy 29/11/2005 v Nghị định
111/2006/NĐ-CP ngy 29/09/2006 của Chính phủ hớng dẫn thi hnh Luật
Đấu thầu v lựa chọn nh thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
* Nghị định số 77/CP ngy 18.6.1997 về quy chế đầu t theo hình thức BOT áp
dụng cho đầu t trong nớc qui định đầu t theo hình thức BOT. Nghị định số
62/1998/NĐ-CP ngy 15.8.1998 ban hnh quy chế đầu t theo hình thức BOT, BTO,
BT áp dụng cho đầu t nớc ngoi tại Việt Nam.
* Luật doanh nghiệp (Luật số 13/1999/QH10); Luật doanh nghiệp nh nớc
năm 2003 (Luật số 14/2003/QH11); Luật khuyến khích đầu t trong nớc (năm 1994,
sửa đổi bổ sung năm 1998); Luật đầu t nớc ngoi tại Việt Nam (1996 v 2000); Luật
bảo vệ môi trờng (công bố theo pháp lệnh số 29-L/CTN ngy 10.01.1994 của Chủ
tịch nớc); Luật Hợp tác xã (Luật số 18/2003/QH11).
Ngoi ra, còn có các nghị định của Chính phủ, thông t của bộ chuyên ngnh (Xây
dựng, Kế hoạch đầu t), các văn bản pháp quy liên quan khác hớng dẫn thực hiện các
Luật, Nghị định nêu trên.
1.3. Nội dung chủ đạo của Quy chế quản lý đầu t v xây dựng, Quy chế đấu thầu.
ở nội dung ny, chỉ đề cập tới công tác quản lý các dự án đầu t sử dụng vốn tín
dụng do nh nớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nh nớc, v dự án sử
dụng vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp nh nớc (không đề cập tới những dự án
sử dụng vốn ngân sách nh nớc).

- Duyệt các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trơng đầu
t: Thủ tớng Chính phủ quyết định đầu t trên cơ sở kết quả thẩm định của
Hội đồng thẩm định nh nớc;
- Duyệt các dự án nhóm A, B, C: Doanh nghiệp đầu t (không phân biệt thnh
phần kinh tế) tự thẩm định dự án, tự quyết định đầu t theo qui định v tự
chịu trách nhiệm trớc pháp luật. Các dự án đầu t phải đảm bảo phù hợp với
qui hoạch đợc duyệt. Đối với dự án nhóm A sử dụng vốn tín dụng đầu t
phát triển của nh nớc hay vốn tín dụng do nh nớc bảo lãnh, trớc khi
quyết định đầu t phải đợc Thủ tớng Chính phủ cho phép đầu t. Dự án
Nhóm A sử dụng vốn đầu t phát triển của DNNN, trớc khi quyết định đầu
t phải đợc Thủ tớng Chính phủ cho phép đầu t hoặc Thủ tớng Chính
phủ uỷ quyền cho Bộ trởng, Chủ tich UBND cấp tỉnh cho phép đầu t;
- Kỷ luật qui hoạch: Đối với dự án Nhóm A cha có trong qui hoạch đợc
duyệt, trớc khi lập báo cáo NCKT phải đợc Thủ tớng Chính phủ xem xét,
thông qua báo cáo NCTKT v cho phép đầu t. Đối với dự án Nhóm B cha
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 18/ 81

có trong qui hoạch đợc duyệt, trớc khi lập báo cáo NCKT phải có ý kiến
đồng ý bằng văn bản của ngời có thẩm quyền phê duyệt qui hoạch;
- Phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán: Về nguyên tắc, cấp phê duyệt dự
án đầu t sẽ phê duyệt thiết kế kỹ thuật v tổng dự toán; riêng đối với các dự
án sử dụng vốn tín dụng do nh nớc bảo lãnh hoặc vốn tín dụng đầu t phát
triển của nh nớc, cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật v tổng dự
toán có thể uỷ quyền cho cấp dới trực tiếp phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng
dự toán. Đối với dự án đầu t của t nhân v các tổ chức kinh tế không thuộc
doanh nghiệp nh nớc, chủ đầu t chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định v
phê duyệt thiết kế.
1.4. Một số lu ý trong phân tích đánh giá tính pháp lý của dự án.
Trên cơ sở khung pháp lý điều tiết hoạt động đầu t xây dựng, tuỳ theo từng loại
dự án để kiểm tra v đánh giá tính pháp lý của dự án. Trong quá trình thực hiện nội

dung ny, với t cách l bên tham gia ti trợ vốn, các TCTD cần lu ý:
- Kiểm tra việc chấp hnh có đủ, có đúng với các qui định hiện hnh của chủ
đầu t trong quá trình triển khai dự án, đặc biệt trong giai đoạn chuẩn bị đầu
t v thực hiện đầu t: Rất nhiều trờng hợp, những vấn đề đợc các bên
chức năng đặt ra đối với dự án nhng chủ đầu t không tiếp thu để chỉnh sửa
dự án, bỏ qua v vẫn tiếp tục triển khai dự án. Có những trờng hợp bên chức
năng tham gia ý kiến, nhng ý kiến không đầy đủ hoặc chỉ l hình thức m
né tránh trách nhiệm. Trong những trờng hợp ny, nếu dự án vẫn tiếp tục
triển khai, thì rủi ro về mặt pháp lý, rủi ro về kỹ thuật, công nghệ, môi
trờng, sẽ l rất lớn. Do đó, TCTD phải nắm vững: Qui định hiện hnh
trong quản lý đầu t v xây dựng, vai trò v trách nhiệm của các bên có liên
quan, nội dung cụ thể m các bên chức năng có liên quan đã tham gia đối
với dự án, đối chiếu với yêu cầu trong qui định hiện hnh v mức độ tiếp thu,
chỉnh sửa của chủ đầu t trong quá trình triển khai dự án để có ý kiến cụ thể
với chủ đầu t. Qua đó, hớng việc triển khai dự án của chủ đầu t theo đúng
qui định hiện hnh, nhằm giảm thiểu rủi ro cho dự án v cho chính phần vốn
m các TCTD tham gia ti trợ;
- TCTD nên có biện pháp gì trớc bối cảnh: Sự phân cấp ngy cng mạnh
trong quản lý hoạt động đầu t xây dựng theo hớng tự lm tự chịu trách
nhiệm, trong khi đó các doanh nghiệp thờng đăng ký thnh lập với nhiều
lĩnh vực kinh doanh khác nhau, kể cả ở các lĩnh vực họ không có kinh
nghiệm: Thực tế thời gian vừa qua, nhiều doanh nghiệp đã tận dụng sự phân
cấp mạnh trong quản lý đầu t v xây dựng để đơn giản hoá các thủ tục
trong quá trình triển khai dự án, tự lập dự án, tự thiết kế, tự thi công, Mặc
dù vẫn đúng theo qui định, nhng năng lực thực có của doanh nghiệp không
tơng xứng với qui mô v tính chất của dự án, điều ny lm cho dự án đứng
trớc nguy cơ rủi ro không phải về mặt pháp lý m l rủi ro về kỹ thuật, công
nghệ, v sẽ có khả năng dẫn tới những rủi ro về ti chính của dự án. Trong
những trờng hợp ny, đòi hỏi TCTD nên t vấn cho doanh nghiệp lựa chọn
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 19/ 81


cách lm không những chỉ đáp ứng đợc về mặt thủ tục pháp lý, m còn
phải đảm bảo cho sự thnh công của dự án trên các phơng diện: Thực hiện
đầu t, khai thác vận hnh v ti chính;
- Các qui định về vốn góp của các bên, vốn pháp định v vốn đầu t đối với
các dự án đầu t trực tiếp nớc ngoi: Vốn góp của bên nớc ngoi không
dới 30% vốn pháp định; vốn pháp định của doanh nghiệp có vốn đầu t
nớc ngoi ít nhất phải bằng 30% vốn đầu t của doanh nghiệp
. Các trờng
hợp ngoại lệ, phải đợc cơ quan quản lý nh nớc về đầu t nớc ngoi chấp
thuận;
- Đối với các dự án đầu t theo hình thức BOT trong nớc: Vốn tự có của
doanh nghiệp BOT tối thiểu phải đạt 30% tổng mức vốn đầu t thực hiện dự
án BOT;
- Đối với các dự án BOT, BTO, v BT áp dụng cho hoạt động đầu t nớc
ngoi tại Việt Nam: Doanh nghiệp BOT, BTO v BT đợc thnh lập theo
Luật đầu t nớc ngoi tại Việt Nam, đợc thnh lập v hoạt động kể từ
ngy đợc cấp giấy phép đầu t.
- Đối với những dự án đầu t do các doanh nghiệp thnh lập theo Luật doanh
nghiệp lm chủ đầu t, hội đồng quản trị (chủ tịch HĐQT l đại diện), hội
đồng thnh viên (chủ tịch Hội đồng thnh viên l đại diện) sẽ quyết định các
nội dung chính liên quan tới triển khai thực hiện dự án đầu t: Hội đồng
quản trị công ty cổ phần l cấp quyết định các nội dung nh: Chiến lợc phát
triển của công ty, phơng án đầu t. Hội đồng thnh viên công ty TNHH
quyết định phơng thức đầu t v dự án đầu t có giá trị lớn hơn 50% tổng
giá trị ti sản đợc ghi trong sổ kế toán của công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn
quy định tại điều lệ công ty, thông qua hợ đồng vay, cho vay, bán ti sản có
giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị ti sản đợc ghi trong sổ kế toán
của công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty.
2. Sự cần thiết phải đầu t, mục tiêu v nội dung chính của dự án.

Đối với bất cứ dự án đầu t no, phân tích đánh giá nhằm lm rõ đợc sự cần
thiết phải đầu t l xuất phát điểm để tiếp tục hoạch định các nội dung đầu t khác
nh: lựa chọn hình thức đầu t, địa điểm đầu t, thời điểm đầu t, qui mô đầu t, các
giải pháp về công nghệ, thiết bị cũng nh việc đáp ứng các yêu cầu đầu vo v dự kiến
đầu ra. Khi báo cáo NCKT đã đợc hon tất v chủ đầu t đề xuất TCTD tham gia ti
trợ vốn để thực hiện dự án, có nghĩa l, theo quan điểm của chủ đầu t, có sự cần thiết
phải đầu t dự án đó. Tuy nhiên, với giác độ l một bên xem xét để đánh giá khả năng
tham gia ti trợ vốn, TCTD cần phân tích sự cần thiết phải đầu t dự án theo các căn cứ
sau:
- Qui hoạch phát triển ngnh, vùng, địa phơng: Trở lại với vấn đề về kỷ luật
trong thực hiện qui hoạch đối với hoạt động đầu t, điều kiện cần để một dự
án đợc xem l cần thiết phải đầu t l dự án đó phải phù hợp với qui hoạch
cũng nh chiến lợc phát triển ngnh, vùng, địa phơng;
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 20/ 81

- Điều kiện đủ để xác định sự thiết phải thực hiện đầu t dự án: Lựa chọn thời
điểm đầu t, hình thức đầu t, qui mô đầu t, v phơng án đầu t rõ rng l
những nội dung rất quan trọng quyết định đến sự thnh bại của dự án. Cho
dù dự án có phù hợp với chiến lợc phát triển đã đặt ra, nhng một trong
những nội dung chính yếu nêu trên không đợc cân nhắc kỹ cng, thì dự án
sẽ dẫn tới thất bại. Những nội dung đầu t nêu trên, cơ bản do tình hình thị
trờng v điều kiện cụ thể của doanh nghiệp quyết định. Do đó, cần thiết
phải có những đánh giá tổng quan về thị trờng cũng nh năng lực của
doanh nghiệp, trên cơ sở đó để xem xét vấn đề theo hớng: Dự án nếu đợc
thực hiện đầu t thì sẽ có những tác động gì đến doanh nghiệp? Với tình
hình thị trờng nh hiện nay v dự báo trong những năm tới, lựa chọn thời
điểm đầu t nh vậy có thuận lợi hay không, qui mô đầu t có hợp lý không?
Địa điểm đầu t đã lựa chọn có phù hợp với thị trờng mục tiêu không?
Hình thức thức đầu t có phù hợp với tính chất của dự án cũng nh năng lực
của chủ đầu t không?

Những nội dung phân tích trên sẽ cho thấy bức tranh tổng quát về thị trờng, về
doanh nghiệp v các chế độ chính sách có liên quan tới hoạt động đầu t trong lĩnh vực
của dự án. Qua đó, đối chiếu với nội dung đầu t trong báo cáo NCKT, để đánh giá sự
cần thiết phải đầu t dự án.
Qua đánh giá sự cần thiết phải đầu t cho thấy cơ hội để có thể thực hiện dự án,
v đơng nhiên nhiều nh đầu t khác cũng có thể nhận biết đợc cơ hội đầu t ny.
Cơ hội đầu t có thể có, nhng thị trờng cạnh tranh đòi hỏi phải lựa chọn đợc
phơng án, cách thức đầu t hợp lý, do đó cần đánh giá sơ bộ một số nội dung chính
của dự án, cụ thể l:
- Mục tiêu của dự án phù hợp hay không phù hợp: ở mức khiêm tốn quá v
trở nên lãng phí cơ hội đầu t? Phù hợp? hay ở mức quá tham vọng so với
qui mô thị trờng v năng lực của chủ đầu t?
- Lựa chọn qui mô đầu t: Có phù hợp với qui mô của thị trờng cũng nh khả
năng mở rộng thị phần v chiếm lĩnh thị trờng hay không?
- Qui mô vốn đầu t: Tổng mức, cơ cấu, tiến độ huy động vốn đầu t;
- Tiến độ triển khai thực hiện dự án: Có phù hợp với các dự án tơng tự
không? liệu triển khai dự án có đảm bảo đúng đợc tiến độ dự kiến không?
Với tiến độ dự kiến thì sẽ có những thuận lợi hay khó khăn gì so với các đối
thủ cạnh tranh?
Những nội dung phân tích nêu trên, một số sẽ đợc đề cập lại v phân tích chi
tiết ở các phần sau, do đó mức độ phân tích ở phần ny chỉ mang tính chất tổng quát để
có đợc đánh giá khái quát ban đầu về dự án. Nếu với đánh giá khái quát ban đầu đã
cho thấy, dự án có nhiều khó khăn hơn l thuận lợi, v khả năng thnh công l thấp thì
có thể đa ra đợc quyết định về khả năng tham gia ti trợ của TCTD. Trờng hợp
đánh giá khái quát ban đầu cho thấy dự án có những thuận lợi cơ bản
, mục tiêu của dự
án đặt ra hợp lý, thì những nội dung phân tích tiếp theo dới đây sẽ đi sâu đánh giá chi
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 21/ 81

tiết hơn nữa, đảm bảo quá trình phân tích đợc liên tục, v có tính gắn kết giữa các nội

dung trong một bản báo cáo.
3. Tổng vốn đầu t, suất đầu t, cơ cấu v tính khả thi của phơng án nguồn vốn.
Nh tiêu đề của nó, phân tích nội dung ny nhằm các mục đích cụ thể nh sau:
- Đánh giá tính hợp lý, đầy đủ của mức vốn đầu t khái toán;
- Đánh giá tính khả thi của phơng án nguồn vốn doanh nghiệp dự kiến sẽ
dùng để huy động vốn thực hiện dự án;
- Số liệu phân tích về tổng vốn đầu t, cơ cấu vốn đầu t v tiến độ giải ngân
các loại nguồn vốn đợc sử dụng lm thông số đầu vo trong tính toán hiệu
quả dự án ở bớc phân tích sau.
Để đạt đợc mục tiêu phân tích nêu trên, trong quá trình xem xét, cần chú ý tới
một số nội dung sau:
- Kiểm tra cơ cấu chi phí vốn đầu t nhằm đảm bảo dự án đợc khái toán với
đầy đủ các khoản mục chi phí (xây lắp, thiết bị, chi phí khác, dự phòng v lãi
vay trong TGXD);
- Thực hiện kiểm tra cách xác định chi phí ở một số hạng mục: Nguyên tắc
tính toán có đúng không, chế độ áp dụng có phù hợp không, khối lợng tính
có chính xác không. Tuỳ theo khả năng v trình độ của cán bộ phân tích, có
thể kiểm tra xác suất một số hạng mục, kiểm tra những hạng mục có chi phí
đầu t lớn, hoặc lựa chọn cách thức kiểm tra phù hợp khác;
- Tính toán xác định v so sánh suất đầu t: So sánh suất đầu t của dự án với
các dự án cùng loại khác, chú ý nên cố gắng đa về cùng một mặt bằng công
nghệ, công suất thiết kế thì việc so sánh mới có ý nghĩa;
- Tập trung giải thích cho đợc những nguyên nhân lm cho tổng mức vốn đầu
t, suất đầu t có sự khác biệt lớn với các dự án cùng loại khác (nếu có);
- Khả năng thu xếp vốn cho dự án: Mức độ chắc chắn trong cam kết tham gia
ti trợ vốn cho dự án của các nguồn vốn dự kiến, các điều kiện ti trợ chính
(mức ti trợ, thời hạn cho vay, ân hạn, lãi suất, trả nợ, ). Tỷ trọng vốn tự có
tham gia vo dự án trên cơ sở năng lực ti chính đã đợc phân tích ở Phần I.1
- Đánh giá khách hng vay vốn;
- Tiến độ giải ngân các loại nguồn vốn tham gia vo dự án: Sẽ l hợp lý hơn

nếu nguồn vốn tự có tham gia vo dự án trớc; trên cơ sở tiến độ giải ngân,
tính lãi vay trong thời gian thi công.
4. Lựa chọn công nghệ, thiết bị.
Lựa chọn công nghệ, thiết bị đợc đánh giá l hợp lý khi đáp ứng đợc một số
yêu cầu sau:
- Phù hợp với khả năng quản lý, khai thác, vận hnh của doanh nghiệp v điều
kiện khai thác, vận hnh công nghệ thiết bị đó tại doanh nghiệp. Doanh
nghiệp phải lm chủ đợc công nghệ, thiết bị sau thời gian chuyển giao;
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 22/ 81

- Phù hợp với năng lực ti chính cho phép của doanh nghiệp (lựa chọn công
nghệ tiên tiến nhất, thiết bị hiện đại nhất, mức độ tự động hoá cao nhất, cha
hẳn đã l tốt!);
- Đồng thời, chất lợng sản phẩm lm ra phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
nh cam kết, đảm bảo các tiêu chuẩn về an ton, về môi trờng, v các tiêu
chuẩn kỹ thuật các đã đề ra;
- Các điều kiện sau bán hng: Chuyển giao, bảo hnh, bảo trì, đợc thực
hiện một cách nghiêm túc.
Nh vậy, trong điều kiện tiềm lực ti chính của các doanh nghiệp còn rất hạn
chế nh hiện nay, ngoại trừ các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoi, nhng vẫn
phải đặt ra yêu cầu từng bớc thực hiện công nghiệp hoá v hiện đại hoá, thì việc lựa
chọn một công nghệ quá thâm dụng vốn hoặc quá thâm dụng lao động đều không hợp
lý. Với yêu cầu nh vậy, phân tích đánh giá nội dung ny cần đặt trọng tâm chú ý vo
một số vấn đề sau:
- So sánh công nghệ đợc lựa chọn với mặt bằng công nghệ chung v xu
hớng phát triển công nghệ trong thời gian tới: Đối chiếu với giải pháp công
nghệ thiết bị của các dự án tơng tự để đánh giá mức độ phù hợp của công
nghệ thiết bị đợc lựa chọn. Lm rõ các ý kiến giả thích sự khác biệt về
công nghệ, thiết bị (nếu có). Tham vấn ý kiến của các chuyên gia trong
ngnh;

- Yêu cầu đối với nhập lợng đầu vo của công nghệ, thiết bị lựa chọn có phù
hợp với phơng án khai thác nhập lợng đầu vo m dự án đã dự kiến hay
không. Công nghệ có sử dụng đợc nhập lợng trong nớc hay phải gia tăng
tỷ trọng đầu vo nhập khẩu;
- Hợp đồng mua bán công nghệ, thiết bị: Uy tín nh cung ứng, điều kiện
thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, điều khoản bảo hnh, điều khoản
chuyển giao công nghệ v chi phí liên quan đến chuyển giao công nghệ, thời
gian giao hng,
Đây l một nội dung thuần tuý thuộc phơng diện kỹ thuật, khá khó đối với cán
bộ phân tích nếu nh không có sự chuẩn bị trớc, thiếu tích luỹ về mặt thông tin v
kiến thức tối thiểu. Do đó, sẽ l rất có ích nếu nh những thông tin (cả kinh tế lẫn kỹ
thuật) về ngnh, lĩnh vực đầu t đợc cập nhật, lu trữ v theo dõi thờng xuyên trong
quá trình lm việc.
5. Thị trờng yếu tố đầu vo.
Với lĩnh vực đầu t, qui mô đầu t, phơng án đầu t nh đã đợc đề cập ở Mục
2, đánh giá thị trờng yếu tố đầu vo, nhất thiết phải lm rõ đợc các nội dung cơ bản
sau:
- Dự án cần những yếu tố đầu vo no: Chủng loại gồm những loại gì? số
lợng một năm bình quân l bao nhiêu? yêu cầu về chất lợng l nh thế
no;
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 23/ 81

- Phơng án khai thác nhập lợng đầu vo: Tỷ lệ đầu vo khai thác tại chỗ,
khai thác thị trờng trong nớc, nhập khẩu cụ thể l bao nhiêu? Mức độ đáp
ứng các điều kiện cần thiết để có thể khai thác nhập lợng ở thị trờng trong
nớc. Nhập lợng đầu vo khai thác tại chỗ, khai thác trong nớc hay nhập
khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất;
- Khả năng lm chủ đợc tình hình trớc những biến động của thị trờng yếu
tố đầu vo: Doanh nghiệp đã thiết lập đợc quan hệ với nh cung ứng từ
trớc hay cha, chính sách bán hng của nh cung ứng dnh cho doanh

nghiệp nh thế no, tiềm lực ti chính để đối phó với những biến động của
thị trờng yếu tố sản xuất?
- Chính sách của nh nớc có liên quan tới hoạt động xuất nhập khẩu các yếu
tố nhập lợng đầu vo m dự án cần.
Những nội dung phân tích trên, nhằm: Về mặt định tính, đánh giá mức độ thuận
lợi, khó khăn, khả năng chủ động của doanh nghiệp đối với phơng án khai thác nhập
lợng đầu vo. Về mặt định lợng, xác định chi phí đầu vo đơn vị, v các yếu tố có
khả năng thay đổi lm ảnh hởng tới chi phí đầu vo (biến động của thị trờng do quan
hệ cung cầu, biến động của tỷ giá đối với đầu vo phải nhập khẩu, ). Những yếu tố có
tính chất định lợng ny sẽ đợc sử dụng lm thông số đa vo tính toán hiệu quả dự
án.
6. Thị trờng các yếu tố đầu ra.
Đây l một trong những nội dung phân tích rất quan trọng trong thẩm định dự
án đầu t. Nội dung phân tích ny nhằm đánh giá các vấn đề cơ bản sau:
- Khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại v sản phẩm thay thế
thông qua giá bán, thông qua chất lợng, v thông qua chính sách bán hng;
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm: Thông qua việc đánh giá khả năng cạnh tranh,
xác định khả năng chiếm lĩnh thị trờng, xác lập thị phần, v cuối cùng l
huy động công suất thiết kế qua các năm.
Để đạt đợc mục tiêu phân tích nêu trên,
trong quá trình xem xét, về nguyên tắc
cần đặt trong tâm phân tích vo một số nội dung chủ yếu sau:
- Phân tích tổng quan thị trờng qua quan hệ cung - cầu: Về phía cung, xác
định năng lực sản xuất, cung ứng hiện có, cơ cấu thị trờng theo các tiêu chí
khác nhau, số liệu về hoạt động nhập khẩu v tính chất phân đoạn của thị
trờng cung ứng đối với sản phẩm cùng loại; chính sách của nh nớc đối
với hoạt động sản xuất v nhập khẩu sản phẩm cùng loại; chiến lợc cạnh
tranh của các nh sản xuất lớn; dự báo những thay đổi về cơ cấu thị trờng,
tốc độ tăng trởng cung trong thời gian tới. Về phía cầu, đánh giá tổng quan
về nhu cầu sản phẩm đầu ra dự án, tính chất của nhu cầu (co dãn, không co

dãn với giá, tính chất của hng hoá: đầu ra của dự án l hng thiết yếu hay
hng hoá thông dụng), tốc độ tăng trởng nhu cầu;
- Đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Với đặc điểm của thị trờng
nh phân tích ở trên, với chính sách của các đối thủ cạnh tranh hiện có trên
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 24/ 81

thị trờng, thì các biện pháp đa ra để đảm bảo khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, nh: Khả năng định vị tốt sản phẩm đầu ra của dự án để lựa chọn
chính sách đầu t hợp lý, cạnh tranh thông qua việc xây dựng giá bán hợp lý
v hấp dẫn, thông qua chất lợng v mẫu mã, thông qua chính sách bán
hng, đợc chuẩn bị v thực hiện nh thế no?
- Xác định thị trờng mục tiêu của dự án: Xuất phát từ qui mô đầu t, lựa
chọn công nghệ thiết bị, sự phân đoạn của thị trờng hiện tại v khả năng
cạnh tranh của sản phẩm để xác định thị trờng mục tiêu của dự án. Liệu dự
án có khả năng tham gia vo thị trờng, chiếm lĩnh đợc thị trờng mục tiêu
nh dự kiến hay không?
- Phơng thức tiêu thụ v mạng lới phân phối: Đã có sẵn mạng lới đại lý
phân phối hay phải thiết lập mới từ đầu, các kênh phân phối hỗ trợ, phơng
thức bán hng, những thuận lợi v khó khăn trong phân phối sản phẩm.
Nội dung phân tích nêu trên sẽ đa đến những kết luận đánh giá mang tính chất
cả về định tính v định lợng. Về mặt định tính, đánh giá đợc khả năng cạnh tranh v
khả năng tiêu thụ sản phẩm. Về mặt định lợng, các yếu tố về giá bán, chính sách bán
hng, chi phí trong bán hng, v khả năng phát huy công suất thiết kế hng năm, sẽ
l những thông số đầu vo để phục vụ quá trình tính toán xác định hiệu quả dự án.

7. Các yếu tố kỹ thuật khác: Quy mô v giải pháp xây dựng, địa điểm đầu t, tác
động môi trờng, giải pháp xây dựng, PCCC, tổ chức quản lý thực hiện dự án,
Cần tập trung xem xét, đánh giá một số nội dung có liên quan sau:
- Về địa điểm đầu t: Có thuận lợi trong việc tiếp cận thị trờng mục tiêu hay
không? Khả năng tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn có từ địa điểm đầu t nh thế

no? Xử lý nền móng có phức tạp không, có ảnh hởng tới chi phí vốn đầu
t ban đầu không?
- Về quy mô v giải pháp xây dựng: Thông qua việc so sánh với các dự án
cùng loại khác, trên cơ sở qui mô đầu t v địa điểm đầu t đã lựa chọn,
đánh giá quy mô v giải pháp xây dựng, giải pháp kiến trúc, giải pháp kết
cấu có phù hợp hay không?
- Về môi trờng, PCCC: Dự án có tuân thủ đúng các qui định hiện hnh về
môi trờng, PCCC hay cha (báo cáo ĐTM, phơng án PCCC đợc cấp có
thẩm quyền phê chuẩn)? Có dự trù kinh phí xử lý môi trờng, kinh phí thực
hiện phơng án PCCC trong cơ cấu tổng mức vốn đầu t không?
- Về tổ chức quản lý v thực hiện dự án: Trên cơ sở kinh nghiệm của chủ đầu
t, các qui định hiện hnh trong hoạt động đầu t xây dựng của nh nớc, v
tính chất của dự án, việc lựa chọn hình thức tổ chức quản lý v thực hiện dự
án có phù hợp v hợp lý không.

8. Đánh giá hiệu quả ti chính v khả năng hon trả nợ vay.
tai-lieu-tham-dinh-du-an-dau-tu 1/6/2004 Trang 25/ 81

×