Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu ACTIVE AMERICAN IDIOMS . phần 1 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.87 KB, 7 trang )

ACTIVE AMERICAN IDIOMS

Nguồn: englishtime.us

Ngày nay, tiếng Anh sử dụng ở Hoa Kì - hay còn gọi là tiếng Mĩ - đang
ngày càng có xu hướng phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu. Đặc biệt, nó
còn ảnh hưởng ngược lại tiếng Anh chánh gốc sử dụng ở Anh và các
nước Âu châu. Vì vậy, việc thông thạo tiếng Mĩ trở thành một nhu cầu
thiết yếu đối với người sử dụng tiếng Anh. Xét thấy rằng, người Mĩ có
thói quen đưa những đặc ngữ ( AMERICAN IDIOMS) vào ngôn ngữ
thường đàm của họ. Mà điều này, suy cho cùng rất khó nắm bắt đối với
người học tiếng Anh như một ngôn ngữ khác. Sau đây là 1 vài “ idioms”
thường được dùng :

1. the early bird catches the worm - trâu chậm uống nước đục
(proverb - tục ngữ)
Ý nghĩa: It's better to do things early rather than late if you want to
succeed. (Nếu bạn muốn thành công, thà sớm còn hơn trễ)
e.g.
A: Where are you going? Tụi bây sắp đi đâu đây?
B: We're off to the movie theater. Đi coi xi nê
A: But the movie doesn't start for another hour. Nhưng một tiếng nữa
phim mới được trình chiếu mà
B: Ah, but the early bird catches the worm! We want to get the best
seats. Nhưng mà "trâu chậm uống nước đục"! Tụi tao muốn có chỗ ngồi
tốt nhất
we often talk about - chúng ta cũng thường nói về:
an early bird :
* a person who gets out of bed early in the morning: người thức dậy
sớm vào buổi sáng.
e.g. "My uncle's an early bird. He gets up each day at 5 o'clock."


"Chú tao là một người thức dậy sớm. Mỗi ngày ổng dậy lúc 5 giờ
sáng."
* someone that arrives early for something: người đến sớm.
e.g. "You're an early bird! It's only five-thirty and the class doesn't start
until six."
"Anh tới sớm quá! Chỉ mới năm giờ rưỡi, lớp học bắt đầu lúc sáu
giờ mà."
2. a copycat - người bắt chước
Ý nghĩa: someone who does what others do (usually used by
children) (người bắt chước kẻ khác (thường được dùng bởi trẻ con)).
e.g.
A: What are you going to eat? Mày chuẩn bị ăn gì?
B: Chicken. Gà.
A: Don't be a copycat! I'm having chicken. You order something
different. Đừng có bắt chước! Tao ăn gà rồi. Mày kêu món khác đi.

3. a fat cat - người có quyền thế
Ý nghĩa: a rich, important or influential person. (người giàu có, quan
trọng hoặc có thế lực)
e.g.
A: Mike's got a new girlfriend. Thằng Mike vừa có con đào mới.
B: Is she nice? Cổ đẹp không?
A: Not really, but her father's very important. He's a fat cat in the
Government. Không đẹp đâu, nhưng ba của cổ là người quan trọng. Ổng
là một kẻ có thế lực trong Chính phủ.
4. (has the) cat got your tongue? - sao không nói gì vậy?
Ý nghĩa: why don't you say something? (usually said to someone who
doesn't say anything because of nerves or fear) (sao không nói gì vậy? -
thường được nói với người không phát biểu điều gì do lo lắng hoặc sợ)
e.g.

A: You're quiet tonight, Julie. What's the matter? Cat got your tongue?
Tối nay con trầm lặng đó Julie. Có chuyện gì vậy? Sao không nói gì
hết?
B: No, not really. It's just that, well, I failed my exams today and I didn't
know how to tell you.
Không có gì đâu ạ. Chỉ là, con hỏng trong mấy bài thi cử và con
không biết phải nói với mẹ ra sao.
5. to let the cat out of the bag - tiết lộ điều bí mật
Ý nghĩa: to reveal a secret at the wrong time, either accidentally or
deliberately (tiết lộ một bí mật không đúng lúc, do tình cờ hay cố ý )
e.g.
A: I'm having a surprise birthday party next week.
Tuần tới tao sắp có một buổi tiệc sinh nhật bất ngờ.
B: If it's a surprise, how do you know about it?
Nếu đã nói là bất ngờ, thì làm sao mày biết được vậy?
A: It was supposed to be a surprise, but my sister let the cat out of the
bag by talking about it to her friends too loudly on the telephone. I could
hear everything she said and so know all about it in advance.
Đúng là họ dự định tạo một bất ngờ, nhưng chị tao lại để lộ bí mật
khi chỉ nói chuyện điện thoại với bạn bè chị quá to tiếng. Tao nghe được
hết nên mới biết trước đó.
6. to look like the cat that ate the canary - trông rất tự mãn
Ý nghĩa: to look very satisfied with yourself (trông rất tự mãn).
A: Jill's won a trip to Japan - first-class tickets on the plane, and all
expenses paid in a five-star hotel for two weeks.
Jill vừa trúng thưởng một chuyến đi chơi Nhật Bổn - đi máy bay loại
thượng hạng và được tài trợ toàn bộ phí tổn khi ở trong một khách sạn 5
sao trong 2 tuần.
B: No wonder she looks like the cat that ate the canary.
Vậy chẳng có gì ngạc nhiên khi cô ả trông rất tự mãn.


7. to put the cat among the pigeons - gây xôn xao dư luận
Ý nghĩa: to do or say something that causes a lot of confusion because it
is unexpected (làm hoặc nói điều gì khiến cho mọi người phải xôn xao vì
bất ngờ)
A: I understand that John Yu's leaving school.
Tôi biết là ông John Yu sắp sửa rời trường.
B: Yes. His resignation has really put the cat among the pigeons. We
all thought he was going to be the next head of science. Now a lot of
people are saying there must be something wrong with the school,
otherwise he wouldn't be leaving it now.
Vâng. Ông ấy từ chức thực sự gây xôn xao dư luận. Tất cả chúng tôi
đều đã nghĩ ổng sẽ trở thành trưởng khoa kế tiếp của khoa Khoa học. Bây
giờ nhiều người cho hay, chắc hẳn có điều gì quái lạ ở trường, nếu không
ổng sẽ không rời bỏ nó đâu.
Nguồn gốc đặc ngữ:
Cats frighten birds and make them fly around in confusion.
Mèo làm chim chóc sợ và khiến chúng bay tứ tán.

8. chicken feed - món tiền nhỏ mọn
Ý nghĩa: a very small amount of money (một số tiền rất nhỏ)
A: How much rent do you pay each month for your apartment in Seoul?
Mày trả tiền thuê căn hộ mướn ở Seoul mỗi tháng bao nhiêu?
B: Over $2,000. It's crazy how much we have to pay there!
Hơn 2000 đô la. Số tiền phải trả thiệt khiến điên tiết!
A: You think that's a lot! That's chicken feed compared with what I have
to pay in Tokyo.
Mày nghĩ vậy là nhiều hả! Đó chỉ là món tiền nhỏ mọn nếu mang so
với số tiền tao phải trả ở Đông Kinh.
9. to chicken out (of something) - sợ không dám làm (điều gì )

Ý nghĩa: to decide not to do something because you are frightened (quyết
định không làm điều gì vì sợ)
A: Did you go sky-diving like you said you were going to?
Nè, bộ anh không có đi nhảy dù như anh đã từng nói hay sao?
B: No! I wanted to, but when I got to the door of the airplane I couldn't
do it. I was too scared to jump.
Không! Tôi cũng muốn chứ, nhưng khi tới cửa phi cơ, tao không thể
làm nổi. Tôi quá sợ nên không nhảy.
A: So, you chickened out, did you?
À, vậy ra anh sợ chứ gì.
we also say: chúng ta còn nói:
chicken (verb)
chicken-hearted (adj.)
lily-livered (adj.)
10. a dog's life - một cuộc sống khổ như chó
Ý nghĩa: a miserable, unhappy life - often used humorously (một cuộc
sống khổ cực - thường dùng theo nghĩa hài hước).
A: Do you think I should study medicine?
Mày nghĩ là tao có nên học Dược không?
B: Sure. You'll make a lot of money, but remember you'll have to work
hard at medical school. It's a dog's life, studying every day for years!
Dĩ nhiên rồi. Mày sẽ kiếm bộn tiền, nhưng mà nhớ nè, mày sẽ phải
học rất cực ở trường y dược. Đó là một cuộc sống khổ như chó, mày phải
học suốt ngày suốt tháng!
A: That's all right. I don't mind being uncomfortable for a short time, if it
will make me comfortable later.
Không sao. Tao không ngại gian khó trong thời gian ngắn, nếu như
việc chịu đựng này làm tao thoải mái sau này.
we often say chúng ta thường nói:
to lead a dog's life

Ý nghĩa: to work hard and be treated unkindly (làm việc cực nhọc và bị
đối xử không tử tế)

×