Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu ACTIVE AMERICAN IDIOMS (p.3) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.74 KB, 5 trang )

ACTIVE AMERICAN IDIOMS (p.3)

Nguồn: englishtime.us


16. top dog - nhân vật quan trọng nhất
Ý nghĩa: the most important person in an organization (người quan trọng
nhất trong một tổ chức).
e.g.
A: I'm not happy with some of the teachers at my son's school, but I don't
know who to talk to about them.
Tôi không hài lòng với một số giáo viên dạy trường con trai tôi học,
nhưng tôi không biết phải bàn thảo với ai về vụ này.
B: Talk to the pricipal.
Hãy nói chuyện với hiệu trưởng.
A: But I don't want to trouble him.
Nhưng tôi không muốn phiền hà ổng.
B: Look. He's the top dog in the school. If you want to make a
complaint, you should always tell the person in charge.
Coi nào. Ổng là nhân vật tối quan trọng trong trường. Nếu như cô
muốn khiếu nại, lúc nào cô cũng nên nói với kẻ có trách nhiệm.
17. a lame duck - nhân vật / tổ chức chính trị sắp mãn nguyện
Ý nghĩa: a person or organization - usually political - whose term of
office or employment is about to expire, thereby making them
ineffective (nhân vật hoặc tổ chức - thường là nhân vật hoặc tổ chức
chính trị - sắp mãn nhiệm, do đó tiếng nói không còn có trọng lượng
nữa).
e.g.
"American Presidents can only stay in office for for eight years, so in
their last two years they often become lame ducks. No one listens to
them, because they soon won't be President anymore!"


"Các Tổng thống Hoa Kì chỉ có nhiệm kì tám năm, do đó vào hai năm
cuối nhiệm kì họ là những người làm chính trị sắp mãn nhiên. Chẳng ai
nghe theo họ vì không bao lâu họ sẽ mãn nhiệm mà thôi!"


18. an ugly duckling - vịt con xấu xí trở thành thiên nga
Ý nghĩa: an unattractive or plain child who grows up to be beautiful (một
đứa bé tầm thường, không có gì hấp dẫn lớn lên trở thành xinh đẹp).
e.g.
A: Hi, I'm Jane. Remember me?
Chào, con là Jane nè. Còn nhớ con không ạ?
B: I can't believe it! I haven't seen you for 20 years. The last time I saw
you, you were just a plain kid.
Thiệt không tin được! Cô đã không gặp con 20 năm rồi. Lần cuối
cùng chúng ta gặp, con chỉ là một đứa trẻ bình thương không đẹp.
A: Have I really changed? Everyone tells me I used to be an ugly
duckling.
Bộ con thay đổi thiệt hả cô? Ai cũng nói rằng con là vịt con xấu xí
hóa thành thiên nga.
Nguồn gốc đặc ngữ:
There is a story by the Danish writer Hans Christian Andersen about
a swan that grew up with a group of ducks. All the ducks thought it
was very ugly, until the day it grew up and turned into a beautiful
swan.
Có một câu chuyện của nhà văn Đan Mạch Hans Chirstian
Andersen kểu về một con thiên nga lớn lên cùng với một đàn vịt. Tất cả
bọn vịt đều nghĩ là con thiên nga rất xấu xí, cho đến ngày thiên nga lớn
lên và trở thành xinh đẹp.

19. foxy - khêu gợi

Ý nghĩa: sexy (khêu gợi).
e.g.
A: Do you like Tim's new girlfriend? I think she's very foxy.
Mày có khoái con đào mới của Tim không? Tao thấy cổ thiệt là khêu
gợi.
B: She's sexy, all right. But she's not very smart.
Uhm thì khêu gợi. Nhưng cổ không thông minh đâu.


20. to kill the goose that lays the golden egg - giết con ngỗng đẻ trứng
vàng
Ý nghĩa: to damage yourself by destroying something that is the chief
source of your wealth, position or power (tự gây thiệt hại cho mình bằng
cách hủy diệt nguồn chính yếu mang lại của cải, địa vị hoặc quyền lực).
e.g.
A: I don't think we should trade with that country until they improve
their human rights record.
Tôi thấy chúng ta không nên làm ăn với quốc gia đó nữa tới chừng
nào mà họ chịu cải thiện lí lịch nhân quyền.
B: There are a lot of countries in the world that we don't like, but we
make money from trading with them. If we stop trading with them just
because of their human righs record, then we will lose money and kill the
goose that lays the golden egg.
Có nhiều nước trên thế giới chúng ta không ưa, nhưng chúng ta kiếm
ra tiền từ việc làm thương mãi với họ. Nếu như dừng làm ăn chỉ vì lí lịch
nhân quyền của họ, thì chúng ta sẽ mất cơ hội kiếm tiền và giết đi con
ngỗng đẻ trứng vàng.
Nguồn gốc đặc ngữ:
There is a story in Aesop's Tales, a collection of stories written by an
ancient Greek writer Aesop, about a man who has a goose that lays

golden eggs. Because he is greedy and impatient he kills the goose in
order to get the golden eggs that he thinks are inside it!
Có một câu chuyện trong Aesop's Tales, một tập truyện của nhà văn Hy
Lạp cổ đại Aesop, kể về một người có con ngỗng đẻ trứng vàng. Do tham
lam và thiếu kiên nhẫn, hắn giết con ngỗng để lấy những quả trứng vàng
mà hắn cho là có bên trong con ngỗng!


×