Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.68 KB, 50 trang )

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 10
HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020-2021
A. YÊU CẦU CỦA ĐỀ THI:
Hình thức: Kiểm tra tự luận 70%, TNKQ 30% với 2 mã đề.
- Đề ra đảm bảo 4 mức độ kiến thức:
+ Nhận biết: Trình bày hoặc nêu các kiến thức cơ bản về 1 sự kiện hay 1 vấn đề lịch sử
+ Thông hiểu: Trên cơ sở kiến thức cơ bản giải thích được 1 vấn đề cụ thể
+Vận dụng: Biết so sánh, chứng minh
+ Vận dụng cao: Đánh giá, phân tích, liên hệ, nhận xét, Rút bài học
B. PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI THI:
Kết hợp bài giảng của GV, hs tự học với sgk, tài liệu học tập khác
Trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi mục, bài học trong sgk
Nắm chắc kiến thức cơ bản, biết hệ thống hố kiến thức chương trình lịch sử đã học.
Biết xác định kiến thức trọng tâm
Đọc kĩ đề ra, xác định đúng yêu cầu của đề, phân bố thời gian hợp lí cho từng câu
C. NỘI DUNG ƠN TẬP:
1. Đơng Nam Á.
- Sự hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
- Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
2. Vương quốc Campuchia và Vương quốc Lào.
- Văn hóa của Vương quốc Campuchia và Vương quốc Lào.
3. Sự hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu.
- Xã hội phong kiến Tây Âu (Lãnh địa phong kiến ).
(Đặc điểm kinh tế và chính trị của lãnh địa).
4. Thành thị trung đại Tây Âu.
- Nguồn gốc ra đời
- Vai trò của thành thị
5. Tây Âu thời hậu kì trung đại.
- Các cuộc phát kiến địa lí: nguyên nhân, điều kiện và hệ quả.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.




*NHẬN BIẾT
(Hãy chọn đáp án đúng nhất)
Câu 1: Thời kì phát triển cao và đặc sắc văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến là
A. vương triều Đêli.
B.vương triều Gúp-ta.
C. vương triều Mô-gôn.
D. vương triều A-cơ-ba.
Câu 2: Vua A-cơ-ba trị vì dưới thời
A. vương triều Đê-li.
B. các quốc gia phong kiến đầu tiên.
C. vương triều Mô-gôn.
D. vương triều Gúp-ta.
Câu 3: Brama trong Ấn Độ giáo là vị thần
A. hủy diệt
B. bảo hộ
C. sáng tạo thế giới
D. sấm sét
Câu 4: Trong thành thị Tây Âu thời trung đại, những người thợ thủ công tập hợp lại với nhau
trong 1 tổ chức gọi là
A. thương hội.
B. phường hội.
C. phường quy.
D. lãnh địa.
Câu 5: Vương quốc Lan Xang bước vào giai đoạn thịnh vượng thời kì nào?
A. Khoảng thế kỉ XVI – XVII.
B. Khoảng thế kỉ X – XVI.
C. Khoảng thế kỉ XV – XVII.
D. Khoảng thế kỉ XIV – XV.

Câu 6: Trong xã hội phong kiến Tây Âu thời trung đại có những tầng lớp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa, nông dân.
B. Lãnh chúa, dân tự do.
C. Lãnh chúa, bình dân thành thị.
D. Lãnh chúa, nông nô.
Câu 7: Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí?
A. Anh, Pháp.
B. Tây Ban Nha, Hà Lan.
C. Bồ Đào Nha, Đức.
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 8: Tầng lớp nào đóng vai trị sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến Tây Âu?
A. Lãnh chúa.
B. Dân tự do.
C. Bình dân thành thị.
D. Nông nô.
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á là
A. mỗi vương quốc đều có phong tục tập quán riêng.
B. mỗi vương quốc đều có nền văn hóa riêng.
C. mỗi vương quốc đều lấy dân tộc đa số làm nòng cốt.
D. mỗi vương quốc đều có nguồn gốc riêng.
Câu 10. Vương triều Mô gôn được thành lập ở Ấn Độ là
A. vương triều nội tộc.
B. vương triều ngoại tộc từ Thổ Nhĩ Kì .
C. vương triều ngoại tộc từ Trung Quốc.
D. vương triều ngoại tộc từ Mông Cổ.
Câu 11.Lãnh địa phong kiến là
A.. vùng đất do nông dân khai khẩn
B. vùng đất do vua ban cấp cho quan lại
C. vùng đất do các quý tộc tăng lữ chia nhau chiếm đoạt.
D.. khu đất rộng lớn gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.

Câu 12: Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Đông Nam Á cổ đại là
A . chăn nuôi gia súc trên các đồng cỏ.
B. thủ công nghiệp.
C. trồng lúa nước.
D. buôn bán tơ lụa, hương liệu.
*THƠNG HIỂU
Câu 13: Đạo Hinđu là tơn giáo lớn ở Ấn Độ được bắt nguồn từ
A. tư tưởng Nho giáo


B. giáo lí của đạo Phật.
C. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ.
D. tư tưởng triết gia cổ đại Trung Hoa.
Câu 14: Người Trung Quốc gọi vương quốc cổ của người Khơ me là gì?
A. Chân Lạp.
B. Lan Xang.
C. Su-khô-thay.
D. Campuchia.
Câu 15. Lãnh thổ vương quốc Căm pu chia có hình dạng như thế nào?
A. Lịng chảo khổng lồ.
B. Tam giác ngược.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình chữ S.
Câu 16: Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay?
A. Campuchia.
B. Mianma.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 17: Thạt Luổng là cơng trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia nào ?
A. Campuchia.

B. Mianma.
C.Thái Lan.
D. Lào.
Câu 18 : Nét đặc sắc nổi bật của thời kì vương triều Gúp-ta Ấn Độ là gì?
A. Sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
B. Truyền bá văn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài.
C. Tiếp xúc các nền văn hóa lớn trên thế giới.
D. Văn hóa được thống nhất cả nội sinh và ngoại nhập.
Câu 19 : Nơi nào chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ?
A. Trung Quốc.
B. Đơng Nam Á.
C. Đơng Bắc Á.
D. Tây Âu.
Câu 20 : Tại sao thời kì phát triển nhất của vương quốc campuchia lại gọi là thời kì Ăng co ?
A. Vì kinh đơ đặt ở Ăng co.
B. Vì xây dựng hệ thống đền tháp Ăng co.
C. Vì ơng vua kiệt xuất trong thời kì này có tên là Ăng co.
D. Vì Ăng Co trong tiếng Khơ-me có nghĩa là thịnh vượng.
*VẬN DỤNG
Câu 21. Chính sách đối ngoại của vương quốc Lang Xang có nét tiêu biểu là
A. phát động chiến tranh xâm lược, thơn tính các nước láng giềng.
B. kiên quyêt đấu tranh chống xâm lược để bảo vệ độc lập.
C. vừa mềm dẻo vừa kiên quyết với các nước láng giềng.
D. quan hệ hòa hiếu, mềm dẻo với các nước láng giềng.
Câu 22: Trong những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai về thành thị trung đại
A. góp phần xóa bỏ tính phân quyền, tạo điều kiện thống nhất quốc gia - dân tộc.thành th
B. đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của Lãnh địa phong kiến Tây Âu.
C. góp phần phá vỡ tính đóng kín của Lãnh địa phong kiến Tây Âu.
D. tạo khơng khí tự do, dân chủ, mở mang tri thức con người.
Câu 23: Thế nào là chế độ chiếm nô?

A. Là xã hội tự do sử dụng nô lệ
B. Là xã hội nô lệ chiếm số đông.
C. Là xã hội người chủ nô chiếm số đông.


D. . Là xã hội dựa trên sự bóc lột của chủ nơ đối với nơ lệ.
Câu 24: Văn hóa phục hưng đề cao vấn đề gì?
A.Khoa học xã hội nhân văn.
B. Tôn giáo.
C.Tự do cá nhân.
D. Giá trị con người và khoa học tự nhiên.
Câu 25: Người Lào sáng tạo chữ viết của mình trên cơ sở chữ viết của nước nào?
A. Cam pu chia và Ấn Độ.
B. Cam pu chia và Việt Nam
C. Thái Lan và Mianma
D. Cam pu chia và Mianma
*VẬN DỤNG CAO
Câu 26 : Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống chế độ phong
kiến trên lĩnh vực nào ?
A. Khoa học kĩ thuật.
B. Văn hóa tư tưởng.
C. Văn học.
D. Tư tưởng.
Câu 27: Các quốc gia Đông Nam Á có một nét chung về điều kiện tự nhiên đó là chịu ảnh hưởng
của
A. khí hậu hàn đới.
B. khí hậu ơn đới.
C. khí hậu nhiệt đới.
D. khí hậu gió mùa.
Câu 28 : Ý nào dưới đây không nằm trong mục đích phát kiến địa lí của quý tộc phong kiến

Châu Âu thế kỉ XV ?
A. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hóa từ phương Đơng.
B. Tìm ngun liệu, vàng bạc từ các nước phương Đơng.
C. Tìm con đường thương mại giữa phương Đơng và phương Tây.
D. Tìm ra những nền văn hóa mới trên thếgiới.

NỘI DUNG ƠN TẬP MƠN LỊCH SỬ LỚP 11
HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021


A. YÊU CẦU CỦA ĐỀ THI:
Hình thức: : Kiểm tra tự luận 70%, TNKQ 30% với 2 mã đề.
- Đề ra đảm bảo 4 mức độ kiến thức:
+ Nhận biết: Trình bày hoặc nêu các kiến thức cơ bản về 1 sự kiện hay 1 vấn đề lịch sử
+ Thông hiểu: Trên cơ sở kiến thức cơ bản giải thích được 1 vấn đề cụ thể
+Vận dụng thấp: Biết so sánh, chứng minh
+ Vận dụng cao: Đánh giá, phân tích, liên hệ, nhận xét, Rút bài học
B. PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI THI:
Kết hợp bài giảng của GV, hs tự học với sgk, tài liệu học tập khác
Trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi mục, bài học trong sgk
Nắm chắc kiến thức cơ bản, biết hệ thống hố kiến thức chương trình lịch sử đã học.
Biết xác định kiến thức trọng tâm
Đọc kĩ đề ra, xác định đúng yêu cầu của đề, phân bố thời gian hợp lí cho từng câu
C. NỘI DUNG ƠN TẬP
1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
- Tình hình nước Nga trước cách mạng?
- Vì sao năm 1917 ở nước Nga diễn ra 2 cuộc cách mạng. Cách mạng tháng hai đã thực
hiện được những nhiệm vụ gì? Y nghĩa cuộc Cách mạng tháng Mười ?
- So sánh tính chất của cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười.
2. Liên xô xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Nội dung cơ bản của chính sách kinh tế mới.
- Chính sách kinh tế mới tác động đến nền kinh tế nước Nga như thế nào?
3. Các nước Tư bản giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.
- Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nguyên nhân, diễn biến, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.
4. Nước Nhật và Đức giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, để lại hậu quả gì đối với Đức. Nước Đức đã
giải quyết khủng hoảng bằng cách nào.
5. Nước Mĩ giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, để lại hậu quả gì đối với nước Mĩ
- Nội dung cơ bản trong Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven.
- Tác dụng của chính sách mới đối với nước Mĩ.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
*Nhận biết


Câu 1.Buổi đầu thời cận đại, lĩnh vực nào khơngcó vai trị quan trọng tấn cơng vào thành
trì chế độ phong kiến?
A.Tư tưởng.
B.Văn học.
C.Nghệ thuật.
D.Toán học
Câu 2. Những đại diện xuất sắc của trào lưu triết học ánh sáng Pháp thế kỷ XVII – XVIII

A.Các Mác, Ăngghen
B. Mông-te-xki-ơ, Vôn te, Pi-Cát-xơ
C. Xanh xi mơng, Ơ-oen, Phuriê
D. Mơng-te-xki-ơ, Vơn te, Rút-xơ
Câu 3. Bet – tô – ven là nhà soạn nhạc người nước nào?

A. Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Italia.
Câu 4. Coóc-nây có vai trị như thế nào đối với nền văn hóa Pháp?
A. Mở đầu cho nền văn học mới.
B. Đặt nền móng cho nền bi kịch cổ điển Pháp.
C. Đặt nền móng cho thơ ca Pháp.
D. Mở đầu cho nền thơ ca mới.
Câu 5. Sau cách mạng 1904-1905, Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủđại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 6. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918?
A. Đứng ngoài cuộc chiến tranh.
B. Đẩy nhân dân tham gia vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 7. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A. Biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân ở thủ đô Pê- tơ- rô- grát.
B. Các Xô viết được thành lập.
C. Tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Lê-nin về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng.
Câu 8. Cách mạng tháng Mười giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga vào thời gian
nào?
A. Tháng 10-1917.
B. Tháng 11-1917.
C. Tháng 12-1917.
D. Đầu năm 1918.

Câu 9. Trong Luận cương tháng Tư, Lê-nin chọn phương pháp đấu tranh nào để giành
chính quyền về tay nhân dân?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh hịa bình.
C. Đấu tranh hịa bình chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 10. Trước hồn cảnh hai chính quyền song song tồn tại ở Nga, đảng Bơnsêvich và
Lê-nin có chủ trương gì?
A. Đàm phán với Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản
B. Chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời
C. Kêu gọi nhân dân sản xuất với phương châm lâu dài
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc bên ngoài
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới?


A. Chế độ trưng thu lương thực thay bằng chế độ thu thuế lương thực.
B. Cho phép công nhân xây dựng xí nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước.
C. Thương nhân được tự do buôn bán, phát hành tiền rúp.
D. Phát triển kinh tế tri thức.
*Thông hiểu
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng.
B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc với nhau.
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân Pê-tơ-rơ-grát.
D. Mâu thuẫn giữa Nga hồng với đảng Bơnsêvich.
Câu 2. Những thành tựu văn hóa nghệ thuật đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX phản ánh
nội dung gì?
A. Phản ánh bản chất của chế độ tư bản.
B. Phản ánh đời sống của nhân dân lao động bị áp bức.
C. Phản ánh khá đầy đủ toàn diện hiện thực xã hội trong các tác phẩm của mình.

D. Phản ánh sự bóc lột của giai cấp tư sản và các cuộc đấu tranh của giai cấp vơ sản.
Câu 3. Sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế, Liên xô bước vào công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội với nhiệm vụ trọng tâm là
A. xây dựng nền nơng nghiệp hiện đại.
B. cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. mở rộng giao lưu buôn bán với các nước.
D. đẩy mạnh xây dựng nền quốc phòng hiện đại.
Câu 4. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền
vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỷ XVI - đầu thế kỷ XVII
B. Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX
C. Giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
D. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Câu 5. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917

A. đất nước rộng lớn địi hỏi có hai chính quyền.
B. bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối can thiệp.
C. đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau.
D. chưa có một thủ lĩnh lãnh đạo phong trào.
Câu 6. Thành tựu lớn nhất mà Liên xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ 1921-1941 là
A. hoàn thành tập thể hóa nơng nghiệp.
B. đã thanh tốn được trên 60% người dân mù chữ.
C. Đời sống vật chất và tinh thần người dân ngày càng tăng.
D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, thứ hai thế giới sau Mĩ.
Câu 7. “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước
Nga?
A. Cách mạng 1905-1907.
B. Cách mạng tháng Hai 1917.
C. Cách mạng tháng Mười 1917.

D. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.


Câu 8. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu cũ .
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. vô sản.
D. giải phóng dân tộc.
* Vận dụng
Câu 1. Cuộc cách mạng nào sau đây được xem là cuộc cách mạng tư sản điển hình nhất
thời cận đại?
A. Cách mạng tư sản Anh.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức.
Câu 2. Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại có điểm gì chung?
A. Hình thức đấu tranh
B. Kết quả
C. Giai cấp lãnh đạo
D. Mục tiêu đấu tranh
Câu 3. Yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước Nga đầu thế kỷ XX là?
A. Làn sóng phản đối của nhân dân lan rộng.
B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngồi của chính phủ.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng vô sản.
D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích của chế độ phong kiến.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xơ viết khi bước
vào thời kỳ hịa bình xây dựng đất nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Các nước bên ngoài can thiệp, giúp đỡ chính quyền Xơ viết.

D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
Câu 5. Việc các nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xơ chứng tỏ điều gì?
A. Liên xơ tiềm lực kinh tế và quốc phịng mạnh.
B. Có khả năng ngoại giao và chi phối các nước khác.
C. Uy tín càng cao trên trường quốc tế.
D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên xô.
* Vận dụng cao
Câu1.Bài học Việt Nam có thể học tập từ chính sách kinh tế mới ở Nga cho cơng cuộc đổi
mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đồn tổng cơng ty lớn.
C. Chú trọng phát triển một số ngành kinh tế công nghiệp nặng.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm sốt của nhà nước.
Câu 2. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười khác nhau ở điểm gì?
A. Mục tiêu đấu tranh
B. Phương pháp đấu tranh
C. Lực lượng đấu tranh
D. Lãnh đạo cách mạng
Câu 3. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

A. đập tan ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
C. Cỗ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.


D. Tạo tiền đề để Lê-nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới.

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020-2021



A.YÊU CẦU CỦA ĐỀ THI:
Hình thức: Trắc nghiêm khách quan 100% với 4 mã đề.
- Kiến thức trả lời phải đáp ứng 4 mức độ sau:
+ Dạng câu hỏi nhận biết: 30%
+ Dạng câu hỏi thông hiểu: 30%
+Dạng câu hỏi vận dụng : 20%
+ Dạng câu hỏi vận dụng cao: 20%
B. PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI THI:
Kết hợp bài giảng của GV, hs tự học với sgk, tài liệu học tập khác
Trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi mục, bài học trong sgk
Nắm chắc kiến thức cơ bản, biết hệ thống hố kiến thức chương trình lịch sử đã học.
Biết xác định kiến thức trọng tâm
Đọc kĩ đề ra, xác định đúng yêu cầu của đề, phân bố thời gian hợp lí cho từng câu
C. NỘI DUNG ÔN TẬP:
1. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp và tác động của nó đến kinh
tế, xã hội Việt Nam
- Hoạt động của Nguyễn Ai Quốc từ 1919 -1925 và ý nghĩa của những hoạt động đó.
2. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
3. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (sự thành lập, nội dung cương lĩnh, ý nghĩa về sự ra
đời của Đảng)
4. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh. Ý nghĩa của PT
5. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
6. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 – 1945). Nước
Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời.
- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939.
Nội dung và ý nghĩa
- Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5

– 1941. Nội dung và ý nghĩa
- Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
- Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Thời cơ, chủ trương của ta, diễn biến, nguyên
nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
- Tuyên ngôn độc lập


7. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám. Những thuận lợi và khó khăn của đất
nước. Biện pháp xây dựng chính quyền cách mạng. Biện pháp của ta trong đối phó với
quân Tưởng và quân Pháp trước 6/3/1946 và sau 6/3/1946. Hiệp định sơ bộ 6.3.1946
8. Nước VNDC cộng hịa từ sau 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946.
- Hồn cảnh bùng nổ cuộc Kháng chiến toàn quốc. Cuộc chiến đấu bảo vệ thủ đô của
quân và dân Hà Nội vào mùa thu đông 1946
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
9. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.(Âm
mưu của Pháp và chủ trương của ta. Kết quả, ý nghĩa của mỗi chiến dịch)
10. Kế hoạch Nava của Pháp. Cuộc tiến công chiến lược Đông xuân 1953 – 1954 và
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
11. Hiệp định Giơ nevơ. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Pháp.

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1(NB). Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai(1919 – 1929) của Pháp ở Việt Nam

A. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
B. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
C. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
D. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước TBCN.

Câu 2(NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào các ngành
A. giao thông vận tải.
B. công nghiệp chế biến.
C. nông nghiệp và khai thác mỏ.
D. nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 3 (NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng hăng hái và đông
đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản
D. Tư sản dân tộc
Câu 4 (NB). Những tờ báo tiến bộ do tiểu tư sản trí thức xuất bản trong những năm 19191925là
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
B. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”.
C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”.
D. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”.
Câu 5(NB).Năm 1921 Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. tham dự Đại Hội V của Quốc tế cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 6 (NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam
có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân
B. Tiểu tư sản
C. Nông dân
D. Tư sản
Câu 7 (NB). Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc thành
lập ở Pari là báo

A. Người cùng khổ
B. Thanh niên
C. Nhân dân
D. tuổi trẻ
Câu 8 (NB). Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để tham dự
A. Hội nghị Quốc tế Nông dân
B. Hội nghị Quốc tế Công nhân
C. Hội nghị Quốc tế Thiếu nhi
D. Hội nghị Quốc tế Phụ nữ
Câu 9 (NB). Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam


D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam
Câu 10 (NB). Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp, giai
cấp công nhân Việt Nam chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng
B. Tăng nhanh về chất lượng
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 11 (NB). Giai cấp cơng nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu là
A. thợ thủcông.
B. nôngdân.
C. tiểu thương.
D. tiểu tưsản.
Câu 12 (NB). Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
ĐôngDương (1919 - 1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.

B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 13(TH). Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
Câu 14(TH). Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam, thực dân Pháp
hạn chế phát triển công nghiệp nặng?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp
B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D. Vì Việt Nam khơng có thê mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng
Câu 15 (TH). Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản những năm 1919 – 1925 là
gì?
A. Địi hỏi một số quyền lợi về kinh tế.
B. Địi hỏi một số quyền lợi về chính trị.


C. Đòi hỏi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
D. Địi hỏi ruộng đất cho nơng dân nghèo.
Câu 16 (TH). Hoạt động nổi bật của tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 – 1925 là
A. đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và tổ chức truy điệu, đưa tang Phan
Chu Trinh (1926).
B. ra một số tờ báo có nội dung dân chủ tiến bộ, vận động tẩy chay hàng hóa của Hoa kiều
ở Bắc kì.
C. thành lập tổ chức Phục Việt và Nam Đồng thư xã và một số tờ báo tiến bộ.
D. thành lập Cường học thư xã và ra tờ báo Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

Câu 17(TH).Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước trở thành một
người cộng sản là
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
B. ủng hộ Quốc tế Cộng sản.
C. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 18(TH). Từ năm 1919 đến năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã hoạt động cách mạng ở
các nước
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
B. Anh, Pháp, Liên Xô
C. Liên Xô, Trung Quốc, Xiêm
D. Trung Quốc, Xiêm, Việt Nam
Câu 19(TH). Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
B. truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác –Lênin vào Việt Nam.
C. tạo sợi dây liên kết giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
D. chuẩn bị về chính trị và đội ngũ cho sự ra đời của ĐCS Việt Nam.
Câu 20(TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội
nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 21 (TH). Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị
Vecxai(1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng các dân
tộc (thuộc địa)
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào cơng nhân quốc tế.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vơ sản.
D. chỉ có thể trong cậy vào lực lượng của bản thân mình.

Câu 22(TH). Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến
cách mạng Việt Nam là
A. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.
D. các nước thắng trận họp Hội nghị ở Vécxai.
Câu 23(TH). Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XXlà


A. phong trào cịn mang nặng tính tự phát.
B. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.
C. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.
D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 24(TH). Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn
với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nơng dân?
A. Tiểu tư sản.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Địa chủ.
Câu 25(VD). Con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền
bối. Đó là con đường
A. cách mạng vô sản.
B. dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp.
C. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.
D. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.
Câu 26(VD).Nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ
(1919-1925) là
A. chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ đủ sức để lãnh đạo
cách mạng.

B. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, không phù hợp với thực tiễn cách mạng
Việt Nam.
C. chưa có đường lối đúng đắn, khoa học, khơng phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt
Nam.
D. chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
Câu 27(VD). Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin là một bước ngoặt trong cuộc đời
hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã
A. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
B. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam
C. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa
D. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
Câu 28 (VD). Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công
nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. Sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài, nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin.


Câu 29(VD).Vì Chủ nghĩa đế quốc giống như một con đĩa hai vòi nên cách mạng các
nước thuộc địa và các nước chính quốc phải phối hợp nhịp nhàng như
A. hai cánh của một con chim
B. tay và chân của một con người
C. anh và em trong một nhà
D. chồng và vợ trọng một gia đình
Câu 30(VD). Một luận điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lý luận cách
mạng vơ sản vào hồn cảnh thực tiễn của các nước thuộc địa là
A. thấy được vai trò của giai cấp nơng dân.
B. thấy được vai trị của giai cấp vơ sản.

C. thấy được vai trị của giai cấp tiểu tư sản.
D. thấy được vai trò của bộ phận tư sản dân tộc.
Câu 31(VD). Điểm giống nhau giữa Hội nghị Véc xai (1919) và Hội nghị Ianta (1945) là
A. các cường quốc thắng trận phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới .
B. các cường quốc thắng trận bàn về nguy cơ vũ khí hạt nhân.
C. các cường quốc thắng trận bàn về vấn đề ở các nước thuộc địa.
D. các cường quốc thắng trận bàn về biến đổi khí hậu và ơ nhiểm mơi trường.
Câu 32(VD). Hiện nay, trong tình trạng bạo lực học đường trở nên nghiêm trọng, thế hệ
trẻ cần học tập và làm theo
A. tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
B. tấm gương học ngoại ngữ của Bác Hồ .
C. tấm gương tự học của Bác Hồ.
D. tinh thần cách mạng của Hồ Chí Minh.
Câu 33(VD). Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào cơng nhân đã hồn tồn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 34(VD). Báo nào do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút được sáng lập
năm 1922?
A. Đời sống công nhân.
B. Người cùng khổ (Le Paria).
C. Nhân đạo.
D. Sự thật.
Câu 35(VDC). Nhận xét về tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối
với phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng
B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương.
C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao.

D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 36(VDC). Nét mới của phong trào công nhân 1919 – 1925 so với trước năm 1919 là
A. số lượng cuộc bãi công nhiều hơn, Công hội ra đời và có ý thức chính trị.
B. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng trong phong trào cơng nhân.
C. đã thành lập được chính đảng cách mạng của giai cấp mình.
D. tính thống nhất, độc lập và tiên phong dẫn dắc phong trào yêu nước.
Câu 37 (VDC). “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười"của nhà thơ Chế Lan Viên nói
đến sự kiện nào trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?


A. Sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
B. Đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.
D. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
Câu 38(VDC). Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp,
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam
Câu 39(VDC). Nhận xét nào là đầy đủ nhất về những chuyển biến của giai cấp nông dân
Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức
bóc lột nặng nề nên hăng hái đấu tranh.
B. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn
với đế quốc và phong kiến tay sai nên hăng hái tham gia cách mạng.
C. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, khơng lối thốt, mâu thuẫn với đế
quốc và phong kiến gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.
D. Bị tước đoạt tư liệu sản xuất, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt nên
kiên quyết đòi lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến giành chính quyền.
Câu 40 (VDC). Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự

thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Phải có giai cấp lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
***

Câu 1 (NB). Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6 1925) nhằm mục đích
A. tổ chức quần chúng đồn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh.
C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu (Trung Quốc) để giác ngộ, huấn
luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 2 (NB). Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo Thanh niên.
B. Tác phẩm Đường Kách
mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Báo Người cùng khổ.
Câu 3 (NB). Sự kiện nào diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long – Hà Nội (3 - 1929)?
A.Thành lập Đông Dương cộng sản Đảng.
B. Thành lập Đông Dương Cộng
sản liên đoàn.
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Đại hội lần thứ nhất của Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên.


Câu 4 (NB). Trong hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930, quyết định lấy tên Đảng


A. Đảng công sản Việt Nam.B. Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Đảng lao động Việt Nam.
D. Đảng dân chủ Việt Nam.
Câu 5 (NB). Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự
A. Đơng Dương Cộng sản liên đồn, Đơng Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản
Đảng.
B. Đông Dương cộng sản Đảng,Đơng Dương Cộng sản liên đồn, An Nam cộng sản
Đảng.
C. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đồn, Đơng Dương cộng sản
Đảng.
D. Đơng Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đồn.
Câu 6 (NB). Cơ quan ngơn luận của Đơng Dương cộng sản Đảng là
A.Báo Nhành Lúa.
B. Báo Người Nhà Quê.
C. Báo Búa Liềm.
D. Tiếng Chuông Rè.
Câu 7 (NB). Cuốn sách tập hợp những bài giảng của Bác Hồ tại các lớp huấn luyện
chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) là
A. “Con rồng tre”.
B. “Đường Kách Mệnh”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. “Người cùng khổ”.
Câu 8 (NB).Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là
A.Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Đông Dương cộng sản đảng.D. Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 9 (NB). Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản
Việt Nam là
A.Đoàn kết với cách mạng thế giới.

B. Độc lập và tự do.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Tự do và dân chủ.
Câu 10 (NB).Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương
Cộng sản Đảng (6 - 1929)?
A. Việt Nam Nghĩa đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên.
Câu 11 (NB).Tháng 6 – 1925 đã diễn ra sự kiện gì?
A.Tổ chức Tâm tâm xã ra đời.
B. Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên được thành lập.
C. Sự ra đời của tổ chức Tân Việt cách mạng đảng.
D. Sự thành lập tổ chức Việt
Nam quốc dân đảng.
Câu 12 (NB).Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng cách mạng
Việt Nam bao gồm
A. công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại bản.
B. cơng nhân, tư sản dân tộc, trí thức, phú nông.
C. công nhân, nông dân, địa chủ yêu nước, trung và tiểu địa chủ.
D. công – nông, tiểu tư sản, trí thức, phú nơng, trung và tiểu địa chủ, tư sản dân tộc.
Câu 13 (TH).Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật
thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc là
A. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (TQ), ra báo Thanh niên.


B. bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước
C. bhủ trương thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

D. tổ chức các cuộc bãi cơng của cơng nhân ở Hải Phịng, Vinh.
Câu 14 (TH). Qúa trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn
đến sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong nam 1929?
A.Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam cộng sản Đảng.
B.Đông Dương cộng sản Đảng,Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C.Đơng Dương Cộng sản liên đồn, An Nam cộng sản Đảng.
D.An Nam cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 15 (TH). Sau khi khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam Quốc dân đảng đã
A.tiếp tục hoạt động và có ảnh hưởng lớn ở Bắc Kì.
B. đi vào hoạt động bí mật, chờ thời cơ để tiếp tục khởi nghĩa.
C. chấm dứt hoạt động.
D. thỏa hiệp với Pháp chống lại phong trào cách mạng.
Câu 16 (TH). Ý nào phản ánh khơng đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?
A. Là người chủ trì hội nghị.
B. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam.
Câu 17 (TH).Nội dung nào thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng?
A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa giai cấp công nhân và nông dân.
C. Xác định rõ con đường phát triển của cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 18 (TH). Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam đầu năm 1930 là
A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
B.Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.
C. Soạn thảo Luận cương chính trị.

D. Chủ trì hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 19 (TH).Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng
đầu năm 1930?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp của công nhân Việt Nam.
B. Đã hình thành khối liên minh cơng nơng, trở thành nòng cốt cách mạng.
C. Là sự sang lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.
D. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin và phong trào yêu nước.
<TH> Lí luận nào sau đây của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được truyền bá
vào nước ta?
A. Lí luận chủ nghĩa Mác Lê nin.
B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng dân chủ tư sản.
D. Lí luận giải phóng dân tộc.


<TH> Đường lối cách mạng được xác định trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng là
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng, tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ phong kiến, trước làm cách mạng ruộng đất, sau làm cách mạng dân tộc.
<TH>Nhiệm vụ của Cách mạng Việt Nam được xác định trong cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
<TH>Nội dung nào của cương lĩnh thể hiện sự kết hợp đúng đắn vấn đề dan tộc với
vấn đề giai cấp?
A. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.

B. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
C. Đường lối, lực lượng cách mạng.
D. Đường lối, lực lượng, lãnh đạo cách mạng.
<TH>Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lê Nin với phong trào công nhân.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
<VD> Tổ chức cách mạng nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. An Nam cộng sản Đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đơng Dương cộng sản Đảng.
<VD> Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là
A. văn kiện của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. nghị quyết của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
<VD>Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản có ý nghĩa như thế nào?
A. Là bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam.
B. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vơ sản.
D. bước chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam sau này.
<VD>Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng là gì?
A. định lực lượng cách mạng Việt Nam.
B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng Việt Nam.

C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.


D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
<VD>Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định giai cấp cơng nhân là lực
lượng lãnh đạo cách mạng vì
A. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.
B. giai cấp cơng nhân có ý thức về quyền lợi giai cấp.
C. giai cấp cơng nhân có tinh thần cách mạng triệt để.
D. giai cấp công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.
<VD>Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành được ưu thế
trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
B. Tân Việt Cách mạng Đảng bị phân hóa.
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
<VD>Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Chủ trương “Vơ sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
2. Sáng lập báo Thanh niên.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.
4. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
1,2,3,4.
2,1,3,4.
3,1,2,4.
2,1,4,3.
<VD> Nội dung nào phản ánh đúng vai trị của phong trào “Vơ sản hóa” (1928)?
A. Thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. Đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp cơng nhân.
D. Truyền bá lí luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.

<VD>Hạn chế về hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Làm phong trào cách mạng Việt Nam chậm phát triển.
B. Ngăn cản sự đoàn kết lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng trong quần chúng.
D. Hoạt động riêng rẽ, gây ảnh hưởng không tốt đến phong trào cách mạng Việt Nam.
<VD>Ý nghĩa cơ bản nhất về sự ra đời của Đảng công sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 35 (VDC). Nội dung nào khôngthể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
A. Thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B. Tích cực chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
C. Tập hợp quần chúng nhân dân tham gia phong trào đấu tranh chống Pháp.
D. Góp phần thắng lợi cách mangjtheo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Câu 36 (VDC). Tác động của chủ trương “Vô sản hóa” đối với phong trào cơng nhân
Việt Nam?
A.Phong trào cơng nhân chuyển tự tự phát sang tự giác.


B. Phong trào công nhân chuyển biến mạnh mẽ về chất.
C. Phong trào công nhân được đánh dấu bước tiến mới tăng nhanh về số lượng.
D. Phong trào công nhân có bước chuyển mạnh mẽ, có sự liên kết chặt chẽ hơn.
Câu 37 (VDC).Tại sao khẳng định báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh
đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên?
A. Tuyên tryền tư tưởng đánh đổ đế quốc , thiết lập xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
B. Thể hiện quan điểm về cách mạng và đường lối giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Tuyên truyền tư tưởng giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.

D. Tuyên truyền giáo dục lí luận và xây dựng tổ chức cách mạng.
Câu 38 (VDC). Nội dung nào thể hiện tính đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng?
A.Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa cơng nhân và nơng dân.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 39 (VDC).Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư
tưởng nào?
A.Dân chủ tư sản Tôn Trung Sơn.B. Tư sản của Đảng Quốc Đại (Ấn Độ).
C. Vô sản cách mạng tháng Mười Nga.
D. Tư tưởng cải lương dân
chủ tư sản.
Câu 40 (VDC). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng
dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A.Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học.
B.So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.
C.Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.
D.Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh.
***
Câu 1 (NB). Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tư bản (1929-1933) ảnh hưởng nền kinh
tế Việt Nam bắt đầu từ lĩnh vực nào?.
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Thủ cộng nghiệp.
Câu 2 (NB). Khẩu hiệu được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách
mạng 1930-1931 là
A.độc lập dân tộc và người cày có ruộng
B. tự do dân chủ, cơm áo và hịa bình.

C. chống đế quốc và chống phát xít.
D. giảm tơ, giảm thuế và người cày có ruộng.
Câu 3 (NB). Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam trong những năm (1930-1935) là
A.mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nhân dân Việt
Nam với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với
địa chủ phong kiến.


C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nhân dân
Việt Nam với chế độ phong kiến.
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa tư sản mại bản,
địa chủ phong kiến với nông dân, tư sản dân tộc.
Câu 4(NB). Mâu thuẩn chủ yếu của XHVN trong những năm (1930-1931)là
A. mâu thuẫn giưã nông dân Việt Nam với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
C.mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chế độ phong kiến.
D. mâu thuẫn giữa tư sản, địa chủ với nhân dân lao động.
Câu 5 (NB). Đảng Cộng Sản Đông Dương trở thành phân bộ độc lập của Quốc tế cộng
sản là một trong những ý nghĩa của phong trào nào ?
A.Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Phong trào cách mạng (1932-1935.
C.Phong trào dân chủ 1936-1939
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 6 (NB). Luận cương chính trị của Đảng được thơng qua tại hội nghị
A. Hội nghị thành lập Đảng (2-1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Hành Trung ương lâm thời (10-1930).
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Hành Trung ương (7-1936).
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Hành Trung ương (11-1939).
Câu 7 (NB). Nội dung nào phản ánh đúng kết quả của phong trào cách mạng (19301931)?

A. Phong trào cách mạng (1930-1931) giành thắng lợi.
B. Phong trào cách mạng (1930-1931) bị thất bại
C. Phong trào cách mạng (1930-1931) buộc chính quyền thực dân phải nhân nhượng.
D. Phong trào cách mạng (1930-1931) dần lắng xuống chuyển san giai đoạn phục hồi lực
lượng cách mạng.
Câu 8 (NB). Đại hội lần thứ VII (7-1935) Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm
trước mắt là
A.Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B.Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
C. Chủ nghiã thực dân cũ
D. Chủ nghĩa phát xít
Câu 9 (NB). Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống
đế quốc và chống phong kiến được xác định trong hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Hành Trung ương lâm thời (10-1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Hành Trung ương (7-1936).
C.Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Hành Trung ương (11-1939).
D.Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Hành Trung ương (5-1931).
Câu 10. Hội nghị BCHTƯ Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định mục tiêu trước
mắt của cách mạng tư sản dân quyền ở Đơng Dương là.
A. địi tự do, dân chủ , cơm áo và hịa bình.
B.địi độc lập dân tộc và tự do dân chủ
C.đánh đế quố để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân


Câu 11 (NB). Mặt trân chung đầu tiên của ba nước Đông Dương là
A.Mặt trận Liên Việt
B.Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C.Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh.
D.Mặt trân thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 12 (NB). Mặt trận Dân chủ Đông Dương là cách gọi tắt của mặt trận nào?
A.Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B.Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh.
Phần hiểu
Câu 1 (TH). Phong trào cách mạng (1930-1931) phát triển nhất ở Nghệ An Hà Tỉnh vì.
A. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. Là nơi thành lập chính quyền Xơ Viết sớm nhất.
C. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
D.Là nơi có đội ngủ cán bộ Đảng đơng nhất trong cả nước.
Câu 2 (TH). Nội dung nào không phản ánh đầy đủ về sự nhảy vọt về chất của phong trào
cách mạng (1930-1931)?
A. Không ảo tưởng về kẻ thù cách mạng.
B. Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Hình thành liên minh công- nông.
D. Cách mạng bạo lực quần chúng.
Câu 3 (TH). Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng (19301931)?
A. Đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khối lien minh cơng nơng hình thành.
C. Đảng cộng sản Đơng Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xơ Viết.
C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa kết hợp với đấu tranh chính trị.
Câu 4 (TH). Hội nghị Ban Chấp Hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
mục tiêu đấu tranh địi tự do, dân sinh dân chủ vì
A. đời sống của nhân dân cơ cực
B. chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
C. các thế lực phát xít lên nắm chính quyền ở Đức, Ý, Nhật.
D. chính phủ mặt trận nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở
thuộc địa.
Câu 5 (TH). Vì sao Đảng Công sản Đông Dương phải chuyển hướng đấu

tranh cách mạng trong thời kì (1936-1939)?
A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
C. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gây gắt.
D. Đời sống đa số nhân dân cực khổ.


Câu 6 (TH) Luận cương chính trị tháng (10 -1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương
không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
A.đánh giá chưa đúng khả năng chống đề quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
B. chưa xác định được mâu thuẩn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa
C. chưa xác định được mâu thuẩn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.
Câu 7 (TH). Trong phong trào cách mạng (1930- 1931), các Xô Viết ở Nghệ An và Hà
Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là.
A. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa , xã hội ở địa phương.
B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền Trung ương.
Câu 8 (TH). Vì sao phong trào dân chủ (1936-1939) có tính dân tộc?
A.Mục tiêu đấu tranh là đòi tự do, dân sinh,dân chủ nhưng cũng là quyền lợi của dân tộc.
B. Vì phong trào đã buộc chính quyền thực dân Pháp, nhân nhượng một số quyền lợi dân
sinh , dân chủ.
C. Vì hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, thu hút đơng đảo lực lượng quần chúng.
D. Vì phong trào dân chủ (1936-1939) như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi
nghĩa tháng Tám.
Câu 9 (TH). Nguyên nhân quyết định phong trào cách mạng (1930-1931) bùng nổ là.
A. do tác động của thời đại.
B.Mâu thuẫn xã hội Đông Dương.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.D Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 10 (TH). Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo là nguyên nhân chủ yếu và có ý
nghĩa quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng (1930-1931) vì.
A. chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối.
B. chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
C. những cuộc đấu tranh trở thành một phong trào tự giác trên qui mô rộng lớn.
C. gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 11 (TH). Xô viết Nghệ-Tỉnh là đỉnh cao của phong tào cách mạng 1930-1931 vi.
A. thành lập chính quyền các mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
B. đem lại quyền tự do dân củ cho nhân dân.
C.thi hành nhữn biện pháp tích cực: chia lại ruộng đất, bãi bỏ những thứ thuế vơ lí
D. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ mê tín dị đoan.
Câu 12 (TH).Phong trào dân chủ (1936-1939) ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng
lợi của cách mạng tháng Tám 1945 vì đã.
A. đưa ĐCSĐD ra hoạt động cơng khai.
B. là khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D.Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.


×