Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu NHỮNG HÌNH THỨC NÓI VỀ TƯƠNG LAI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.3 KB, 3 trang )

NHỮNG HÌNH THỨC NÓI VỀ TƯƠNG LAI

Chúng ta có thể sử dụng nhiều hình thức để nói về tương lai (future)
trong tiếng Anh, ví dụ như will, going to và shall.
WILL + BASE VERB (ĐỘNG TỪ CHÍNH)
Để nói về một sự dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân
I think you'll love this film. It's got John Cusack in it. (Tôi nghĩ bạn sẽ
thích bộ phim này. John Cusack đóng phim này đó.)
She's convinced that the team won't win the cup.(Cô ta đã tin rằng đội
này sẽ không giàng được cúp vàng.)

Lưu ý: Trong đàm thoại tiếng Anh, will thường được phát âm ngắn 'll

Để diễn tả một quyết định được tạo ra ngay thời điểm đang nói.
You go with Michal and I'll iron the shirts.(Bạn đi chơi với Michal đi và
tôi sẽ ủi những chiếc áo này.)
We've run out of sugar. I'll buy some later today.(Chúng ta hết đường
rồi. Tôi sẽ mua trong ngày hôm nay.)

Để diễn đạt những sự kiện trong tương lai
Beijing will host the next Olympics.(Thành phố Bắc Kinh sẽ tổ chức Thế
Vận hội Olympics tiếp theo.)
The class will finish at 7:30 tonight. (Lớp học sẽ kết thúc vào 7:30 tối
nay.)

Được sử dụng trong văn viết hành chính để diễn đạt những sự kiện
trong tương lại (thường được lên kế hoạch chi tiết)
This clinic will be closed on Bank Holiday Monday. (Phòng khám sẽ
nghỉ vào ngày lễ Ngân Hàng thứ Hai.)
We are sorry there will be no deliveries of mail during next week's postal
strike. (Chúng tôi xin lỗi vì sẽ không có phân phát thư vì cuộc lãm công


vào tuần tới.)

BE + GOING TO + BASE VERB
Để diễn đạt một dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại
Look at those dark clouds, it's going to rain. (Hãy nhìn những đám mây
đen kia, trời sắp mưa.)
The traffic is terrible! We're going to be late. (Giao thông thật tệ! Chúng
ta sẽ đến trễ.)

Nói về những kế hoạch đã được lập ra
I'm going to see a film tonight (I've already bought my ticket). (Tôi sẽ đi
xem phim tối nay.) (Tôi đã mua sẵn vé.)
I've been working hard all week so this weekend I'm not going to
do anything at all! (Tôi đã làm việc rất chăm chỉ cả tuần vì thế cuối tuần
này tôi sẽ không làm gì cả!)

SHALL + BASE VERB
Được sử dụng với 'we' hoặc 'I' trong những tình huống trang trọng
và văn viết

We shall be delighted to have you over for dinner. (Chúng tôi rất vui
mừng nếu bạn đến dùng cơm vào tối nay.)

I shall visit London from the 4th to the 7th of June. (Tôi sẽ đến Luân đôn
từ ngày 4 đến ngày 7 tháng Sáu.)
(Theo thanhphatduhoc.com)

×