Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.44 KB, 3 trang )
NHỮNG THÀNH NGỮ NÓI VỀ BÍ MẬT “SECRET”
Những thành ngữ (idioms) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ:
nếu bạn là dark horse- có nghĩa là bạn có một bí mật hoặc một quá
khứ không ai biết đến (nghĩa bóng), chứ không phải bạn là một con
ngựa có màu lông tối (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of
words) vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn c
ó thể nói "He let the cat out of the
bag” để bạn muốn san sẻ bí mật của mình chứ bạn khôngcó thể nói "He
let the cat out of the suitcase ".
Dưới đây là những thành ngữ có liên quan đến bí mật (secret)
Khi một người có bí mật
To be a dark
horse: có nghĩa là một người nào đó có một quá khứ bí mật hoặcmột
tài năng ẩn dấu. Thành ngữ này bắt nguồn từ việc đua ngựa , khi co
n ngựathắng cuộc được ẩn dấu bằng cách nhuộm màu lông khác đi.
To have a skeleton in the cupboard (US
closet): có nghĩa là một người nào đó cómột bí mật quá khứ xấu xa hoặc
xấu hổ, có thể họ từng phạm tội. Closet là một ngăntủ nhỏ để chứa áo quầ
n, vì thế nó là một nơi cá nhân
To have a trick up your
sleeve: có nghĩa là bạn có một kế họach hoặc chiến lược bímật mà bạn sẽ
đem ra sử dụng vào thời điểm thích hợp. Kế hoạch này sẽ làm bấtngờ đối
phương của bạn.
It is written all over your
face: có nghĩa là bạn có thể dễ dàng nhận ra bí mật củamột người nào đó
bằng cách đơn giản nhìn vào mặt anh ta.
A little bird told
me: chúng ta sử dụng thành ngữ này khi chúng ta một giữ nguồngốc của
bí mật, khi chúng ta không muốn nói ra người đã cho mình biết bí mật nà