Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG MÔN ANH VĂN DÀNH CHO CÁC KHỐI THCS ( Phần 3) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.43 KB, 4 trang )

NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG MÔN
ANH VĂN DÀNH CHO CÁC KHỐI THCS ( Phần 3)


C-CAN, BE ABLE TO


CAN

Can là một động từ khuyết thiếu, nó có nghĩa là có thể. Can luôn luôn
được theo sau bởi một động từ nguyên thể không có to (bare
infinitive).

Can không biến thể trong tất cả các ngôi.

Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên
đầu câu khi dùng với câu nghi vấn.

(Lưu ý: chúng ta có thể nói động từ to be, to do, to have nhưng không
bao giờ nói to can).

Ví dụ:

I can speak English

(Tôi có thể nói tiếng Anh=Tôi biết nói tiếng Anh)

She can’t study computer

(Cô ta không thể học máy tính được)


Cannot viết tắt thành can’t
Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai.
Đôi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như:

VD:
Can I help you?

(Tôi có thể giúp bạn được không?)

Can I go out ?

(Tôi có thể ra ngoài được không?)

MAY

May cũng có nghĩa là có thể nhưng với ý nghĩa là một dự đoán trong
hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay
tương lai.

Ví dụ:

It may rain tonight

(Trời có thể mưa đêm nay)

May I use this?

(Tôi được phép dùng cái này không?)

May được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép.


Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm như với can.
maynot viết tắt thành mayn’t

Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa không cho phép
gần như cấm đoán.

Ví dụ:

You may not go out

(Mày không được ra ngoài)

BE ABLE TO

Thành ngữ to be able to cũng có nghĩa là có thể, có khả năng.

Nhưng khi nói có thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng.

Tiềm năng là điều tự mình có thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết,
nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị.

Khả năng là điều có thể xảy ra do một năng lực ngoài mình như một
dự đoán.

Tuy rằng chúng ta có thể sử dụng can và be able to đều được nhưng
be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm năng hơn.

Ví dụ:


I can speak English = I am able to speak English.

Vocabulary

BECAUSE: bởi vì

I don’t want to see him because I don’t like him.

(Tôi không muốn gặp anh ta vì tôi không thích anh ta)

SO: vì thế

I’m very tired so I can’t come to your house.

(Tôi rất mệt vì vậy tôi không đến nhà anh được)

FOR: cho, đối với

Can you make this for me?

(Anh có thể làm việc này cho tôi không?)

For me, he’s very handsome.

(Đối với tôi, anh ta rất đẹp trai).

×