Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG MÔN ANH VĂN DÀNH CHO CÁC KHỐI THCS ( phần 9 ) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.77 KB, 8 trang )

NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG MÔN
ANH VĂN DÀNH CHO CÁC KHỐI THCS ( phần 9)

J- ADJECTIVES

Tính từ trong tiếng Anh gọi là Adjective.

Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,…

Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin
cho danh từ.

Để nói : Quyển sách màu đỏ ta nói The book is red.

Trong câu này nhận xét:

red là tính từ chỉ màu sắc.

Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta không thể nói
The book red mà phải có mặt động từ to be. To be ở đây không cần
dịch nghĩa. Nếu dịch sát nghĩa có thể dịch Quyển sách thì đẹp. Thiếu
động từ không thể làm thành câu được.

Cũng vậy, ta không thể nói ‘The book on the table’ mà phải nói ‘The
book is on the table’ (Quyển sách (thì) ở trên bàn).

Tính từ còn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Xét câu này:

This is a red book



(Đây là một quyển sách màu đỏ).

Trong câu này:

- This đóng vai trò chủ từ

- is là động từ chính trong câu.

a red book là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (Compound
Noun).

Danh từ kép này gồm có: a là mạo từ của book, red là tính từ đi kèm để
mô tả thêm về danh từ (book), book là danh từ chính.

Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đi trước danh từ và sau
mạo từ của danh từ đó.
Ví dụ:

The red book is on the table.

(Quyển sách màu đỏ ở trên bàn)

That’s a pretty book.

(Đó là một quyển sách đẹp)

Một danh từ có thể có nhiều bổ nghĩa.
Ví dụ:


He holds a red beautiful book.

(Anh ta cầm một quyển sách đẹp màu đỏ)

Chữ very thường được dùng với tính từ để chỉ mức độ nhiều của tính
chất. Very có nghĩa là rất.

Mary is very pretty.

(Mary rất đẹp)

Computer is very wonderful.

(Máy tính rất tuyệt vời)

This, that còn được dùng như tính từ với nghĩa này, kia. Ví dụ:

This book is very bad.

(Quyển sách này rất tệ)

That red flower isn’t beautiful

(Bông hoa đỏ đó không đẹp)

Khi danh từ là số nhiều this, that viết thành these, those.


VOCABULARY


nice :đẹp, dễ thương

pretty :đẹp

beautiful :đẹp

handsome :đẹp, bảnh trai


Cả bốn từ này trong tiếng Anh đều có nghĩa là đẹp, nhưng mức độ và
đối tượng khác nhau

nice dùng để chỉ một vẻ đẹp có tính dễ thương

pretty chỉ vẻ đẹp bình dị có thể dùng để nói cái đẹp của người lẫn đồ vật

beautiful nói đến vẻ đẹp sắc sảo, thường được dùng cho giới nữ

handsome vẻ đẹp cho phái nam

Có nhiều cách phân loại tính từ. Ở trình độ căn bản chúng tôi tạm
thời phân ra các loại như sau:

Tính từ chỉ tính chất (qualificative adjectives).

Tính từ sở hữu (possessive adjectives).

Tính từ chỉ số lượng (adjectives of quantity).

Tính từ phân biệt (distributive adjectives).


Tính từ nghi vấn (interrogative adjectives).

Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives).

Ngoài tính từ chỉ tính chất và tính từ sở hữu các tính từ còn lại cũng
có thể làm đại từ (pronoun).
Vì thế những loại tính từ này sẽ được phân tích trong phần Đại từ
(pronouns)

Hình thức của tính từ chỉ tính chất

Một từ có thể tự nó là một tính từ chỉ tính chất, ví dụ như blue, big,
large… Tuy nhiên người ta cũng có thể hình thành tính từ chỉ tính chất
theo các nguyên tắc sau:

noun + Y : storm - stormy

noun + LY : friend - friendly

noun + FUL : harm - harmful

noun + LESS : care - careless

×