Tải bản đầy đủ (.pdf) (368 trang)

Đồ án Tổ chức thi công 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 368 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG



ĐỒ ÁN

TỔ CHỨC THI CÔNG 2
GVHD : THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
SVTH : NHÓM 5
LỚP : XDLTKT12/A2

TP. Hồ Chí Minh. tháng 6 năm 2014


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
MỤC LỤC

A.

GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH....................................................................................................... 1

1.

TÊN CƠNG TRÌNH:................................................................................................................... 1

2.


VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH........................................................................................... 1

3.

QUY MƠ CƠNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH .................................... 1

3.1.

Quy mơ cơng trình: .................................................................................................................. 1

3.2.

Phương án kết cấu cơng trình ................................................................................................... 1

B.

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN .................................................................................................................... 1

1.

LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG ................................................................................ 1

1.1.

Thi công ép cọc: ...................................................................................................................... 1

1.2.

Thi công đào đất: ..................................................................................................................... 1


1.3.

Thi cơng móng, sàn tầng hầm: ................................................................................................. 2

1.4.

Thi cơng phần khung ............................................................................................................... 2

2.

TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG VIỆC: ...................................................................... 2

2.1.

Lập danh mục các cơng tác thi cơng: ........................................................................................ 2

2.2.

Tính tốn khối lượng các cơng tác: .......................................................................................... 4

3.

TÍNH TỐN NHU CẦU VỀ NHÂN CÔNG, CA MÁY VÀ THỜI GIAN THI CƠNG................ 4

4.

LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG ......................................................................................................... 5

4.1.


Mục đích của việc lập tiến độ thi công: .................................................................................... 5

4.2.

Các nguyên tắc lập tiến độ thi công: ......................................................................................... 5

4.3.

Các bước lập tiến độ thi công: .................................................................................................. 5

4.4.

Lập tiến độ thi công: ................................................................................................................ 6

5.

LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG ........................................................................................ 7

5.1.

Mục đích của tổng mặt bằng thi công: ...................................................................................... 7

5.2.

Những nguyên tác chung để thiết kế tổng mặt bằng thi công .................................................... 7

5.3.

Kế hoạch cung ứng vật tư thi công: .......................................................................................... 7


5.4.

Tổ chức mặt bằng thi cơng cơng trình ...................................................................................... 8

5.5.

Tính tốn diện tích kho bãi....................................................................................................... 9

5.6.

Tính tốn diện tích lán trại cơng trường.................................................................................. 12

5.7.

Tính tốn nước phục vụ thi cơng cơng trình ........................................................................... 13

5.8.

Tính tốn điện phục vụ thi cơng cơng trình ............................................................................ 15

Phụ lục 1: Khối lượng công việc thi công ............................................................................................ 2
Phụ lục 2: Bảng tính tốn nhu cầu nhân công ca máy và thời gian thi công .......................................... 2
Phụ lục 3: Bảng tính hao phí vật liệu thi cơng ...................................................................................... 2

SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG
---o0o--A.GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
1. TÊN CƠNG TRÌNH:
Đại học Hoa Sen – Khối nhà A
2. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
- Lơ 10 – Công viên phần mềm Quang Trung – phường Tân Chánh Hiệp – Quận 12
– Thành phố Hồ Chí Minh
3. QUY MƠ CƠNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH
3.1. Quy mơ cơng trình:
- Cơng trình gồm 1 tầng hầm + 9 tầng điển hình + 1 sân thượng + 1 tầng mái
- Diện tích tồn khu đất: 9519m2
- Diện tích sàn tầng hầm: 18x62.7(m)
- Diện tích sàn tầng điển hình: 18x58.3(m)
3.2. Phương án kết cấu cơng trình
- Kết cấu móng: móng cọc ép bê tơng cốt thép
- Kết cấu khung: Hệ khung cột dầm sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối.

B.NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
- Phần 1: Lập tiến độ thi công:
+ Thiết lập các bản vẽ: mặt bằng kết cấu móng, mặt bằng kết cấu dầm sàn tầng
điển hình, mặt cắt cơng trình. Thể hiện phân đợt, phân đoạn thi công
+ Lập danh mục công việc và tính tốn khối lượng các cơng tác trên phân đoạn.
+ Lựa chọn biện pháp thi cơng.
+ Xác định hao phí nhân công, ca máy cho các đầu mục công việc trong danh
mục.

+ Bố trí nhân cơng, xe máy và xác định thời gian thi công cho các đầu mục công
việc (tij)
+ Lập tiên độ thi công và điều chỉnh tiến độ để có biểu đồ nhân lực phù hợp.
+ Lập các biểu đồ tiêu thụ xi măng, cá, đá.
- Phần 2: Thiết kế tổng mặt bằng
+ Bố trí khu vực và đường giao thơng
+ Bố trí cần trục, máy và các thiết bị xây dựng trên công trường
+ Thiết kế hệ thống giao thông công trường
+ Thiết kế kho bãi công trường
+ Thiết kế nhà tạm trên công trường
+ Thiết kế cấp nước cho công trường
+ Thiết kế hệ thống điện cho cơng trường.
+ An tồn lao động trên cơng trường.
1. LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CƠNG
1.1. Thi cơng ép cọc:
- Tiết diện cọc: 300x300
- Cọc được đúc sẵn tại xưởng sản xuất cọc và vận chuyển đến công trường bằng ô tô
chuyên dụng. Cọc được tập kết trong bãi cọc của công trường.
- Công tác ép cọc được thi công trước công tác đào đất.
1.2. Thi công đào đất:
- Vì địa chất tại địa điểm xây dựng là đất set, nên ta chọn cách đào taluy.
SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 1


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG


G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

- Sử dụng phương pháp đào bằng máy đến cao độ -2.400m. Sau đó tiến hành đào
thủ cơng và sửa hố móng.
- Phần đất đào ở phân đoạn 1 đưuọc chở đi đổ nơi khác bằng ô tô vận chuyển 5T.
- Phần đất đào ở phân đoạn 2 được giữa lại để lấp đất taluy móng và taluy tường
tầng hầm.
- Sau khi thi công đào đất ta tiến hành đạp đầu cọc và bẻ cong thép thờ theo yêu cầu
thiết kế.
1.3. Thi cơng móng, sàn tầng hầm:
- Cơng tác bê tơng lút: Bê tông lót móng được đổ bằng phương pháp thủ công và

được trộn tại chỗ bằng máy trộn 250 lít trên mặt bằng công trường.
- Cụng tỏc ct thộp:
+ Cốt thép sẽ gia công theo thiết kế tại xưởng gia công ở công trường. Gia công
cắt và uốn thép bằng máy chuyên dùng.
+ Việc vận chuyển cốt thép đảm bảo không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm
cốt thép. Khi vận chuyển bằng ô tô, các loại thép dài phải được xếp trên xe
chuyên dùng để tránh hư hại cốt thép. Lắp dựng cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ
thuật thiết kế.
+ Lắp dựng cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
- Công tác ván khuôn:
+ Ván khuôn sử dụng là ván khuôn gỗ.
+ Yêu cầu ván khuông phải đảm bảo về chất lượng (bề mặt phẳng,…)
- Công tác bê tông: Sử dụng bê tông thương phẩm để thi cơng móng, giằng móng và
sàn tầng hầm. Phương pháp thi công: Sử dụng xe bơm 50m3/h
1.4. Thi công phần khung
- Ván khuôn:
+ Sử dụng ván khuôn gỗ
+ Hình thức ln chuyển ván khn:

- Cốt thép:
+ Cốt thép đưuọc gia công tại xưởng gia công cốt thép đặt tại cơng trình.
+ Cốt thép sau khi gia cơng được vận chuyển lên các tầng bằng cẩu tháp.
- Bê tông: Sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng xe bơm để thi cơng phần khung
của cơng trình (cột, vách, dầm, sàn, cầu thang)
2. TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG VIỆC:
2.1. Lập danh mục các công tác thi công:
- Để thuận tiện cho việc thi công, ta tiến hành chia phân đoạn, phân đợt thi công
như sau:
+ Đợt 1: Thi công ép cọc
 Phân đoạn 1: Từ trục 6 đến trục 11
 Phân đoạn 2: từ trục 12 đến trục 16
+ Đợt 2: Thi công đào đất (Đào đất thủ công đến cao độ -2.4m, sau đó tiến hành
đào đất bằng thủ công đến cao độ -3.6m)
 Phân đoạn 1: Chiều dài thi công: 35m (từ trục 6)
 Phân đoạn 2: Chiều dài thi công: 33m
+ Đợt 3: Thi công đài móng, sàn tầng hầm
+ Đợt 4: Thi cơng cột vách tầng hầm.
+ Đợt 5: Thi công tầng 1 (cốt cao độ +0.450)
SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 2


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG


 Thi công dầm, sàn tầng 1(cốt cao độ +0.450).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng hầm lên tầng 1
 Thi công cột, vách thang máy tầng 1(từ cốt cao độ +0.450 đến +4.450)
+ Đợt 6: Thi công tầng 2 (cốt cao độ +4.450)
 Thi công dầm, sàn tầng 2(cốt cao độ +4.450).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 1 lên tầng 2
 Thi công cột, vách thang máy tầng 2(từ cốt cao độ +4.450 đến +8.450)
+ Đợt 7: Thi công tầng 3 (cốt cao độ +8.450)
 Thi công dầm, sàn tầng 3(cốt cao độ +8.450).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 2 lên tầng 3
 Thi công cột, vách thang máy tầng 3(từ cốt cao độ +8.450 đến +12.450)
+ Đợt 8: Thi công tầng 4 (cốt cao độ +12.450)
 Thi công dầm, sàn tầng 4(cốt cao độ +12.450).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 3 lên tầng 4
 Thi công cột, vách thang máy tầng 4(từ cốt cao độ +12.450 đến +16.450)
+ Đợt 9: Thi công tầng 5 (cốt cao độ +16.450)
 Thi công dầm, sàn tầng 5(cốt cao độ +16.450).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 4 lên tầng 5
 Thi công cột, vách thang máy tầng 5(từ cốt cao độ +16.450 đến +20.050)
+ Đợt 10: Thi công tầng 6 (cốt cao độ +20.050)
 Thi công dầm, sàn tầng 6 (cốt cao độ +20.050).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 5 lên tầng 6
 Thi công cột, vách thang máy tầng 6 (từ cốt cao độ +20.050 đến +23.650)
+ Đợt 11: Thi công tầng 7 (cốt cao độ +23.650)
 Thi công dầm, sàn tầng 7 (cốt cao độ +23.650).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 6 lên tầng 7
 Thi công cột, vách thang máy tầng 7 (từ cốt cao độ +23.650 đến +27.250)
+ Đợt 12: Thi công tầng 8 (cốt cao độ +27.250)
 Thi công dầm, sàn tầng 8 (cốt cao độ +27.250).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 7 lên tầng 8

 Thi công cột, vách thang máy tầng 8 (từ cốt cao độ +27.250 đến +30.850)
+ Đợt 13: Thi công tầng 9 (cốt cao độ +30.850)
 Thi công dầm, sàn tầng 9 (cốt cao độ +30.850).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 8 lên tầng 9
 Thi công cột, vách thang máy tầng 9 (từ cốt cao độ +30.850 đến +34.450)
+ Đợt 14: Thi công sân thượng (cốt cao độ +34.450)
 Thi công dầm, sàn sân thượng (cốt cao độ +34.450).
 Thi công cầu thang bộ từ tầng 9 lên sân thượng
 Thi công cột, vách thang máy sân thượng (từ cốt cao độ +34.450 đến
+37.000)
+ Đợt 15: Thi công tầng mái (cốt cao độ +37.000)
 Thi công dầm, sàn sân thượng (cốt cao độ +37.000).
 Thi công cầu thang bộ từ sân thượng lên tầng mái.
- Danh mục các công tác thi công như sau:
+ Phần ngầm:
 Ép cọc
SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 3


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

 Đào đất bằng máy
 Đào đất thủ công
 Đập đầu cọc.

 Ván khn bê tơng lót
 Đổ bê tơng lót.
 Gia cơng và lắp dựng cốt thép móng, giằng móng
 Gia công và lắp dựng cốt thép sàn tầng hầm
 Đổ bê tơng móng, sàn tầng hầm.
 Gia cơng và lắp dựng cốt thép cột, vách tầng hầm
 Gia công và lắp dựng ván khuôn cột vách tầng hầm.
 Đổ bê tông cột vách tầng hầm.
 Tháo ván khuôn cột vách tầng hầm.
+ Phần thân: Đầu mục các công tác thi công cho các tầng từ tầng 1 đến tầng mái
như sau:
 Gia công và lắp dựng ván khuôn dầm sàn cầu thang
 Gia công và lắp dựng cốt thép dầm sàn cầu thang
 Đổ bê tông dầm sàn cầu thang
 Tháo ván khuôn dầm sàn cầu thang.
 Bảo dưỡng bê tông.
 Gia công và lắp dựng cốt thép cột vách.
 Gia công và lắp dựng ván khuôn cột vách
 Đổ bê tông cột vách.
 Tháo ván khuôn cột vách.
 Bảo dưỡng bê tông
+ Phần xây tường: xây tường tầng 1 đến tầng mái.
+ Phần hoàn thiện:
 Trát tường
 Trát dầm
 Trát trần
 Trát cầu thang
 Trát cột, vách.
2.2. Tính tốn khối lượng các cơng tác:
- Xem Phụ lục 1 “BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC”

3. TÍNH TỐN NHU CẦU VỀ NHÂN CÔNG, CA MÁY VÀ THỜI GIAN THI CƠNG
- Trên cơ sở thời gian u cầu hồn thành cơng trình, trên cơ sở tính tốn khối
lương cơng việc cũng như phân đoạn phân đợt đã chia ở trên, ta tiến hành phân
chia tổ đội chuyên nghiệp, mỗi đội làm một cơng việc cụ thể. Với cơng trình này
ta chia tổ đội chuyên nghiệp như sau:
Tên tổ
Số người
Công tác chuyên môn
đội
trong 1 tổ
TĐ 1
Ép cọc
6
TĐ 2 Đào đất bằng máy + đập đầu cọc
9
TĐ 3
Đào đất thủ công
42
TĐ 4 Gia công và lắp dựng ván khuôn
40
TĐ 5
Tháo dỡ ván khn
40
SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 4



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
TĐ 6
TĐ 7
TĐ 8
TĐ 9

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

Thi công cốt thép (+ ván khuôn)
Thi công bê tông
Xây tường
Trát

40
54
40
60

- Thời gian thi công của từng cơng tác được tính tốn theo cơng thức:
Qij
Qij


tij  max 
;

 N i  S Ni  a M i  S Mi  a 
Trong đó
Qij - Khối lượng công việc.


N i - Số công nhân làm việc ở dây chuyền i
M i - Số máy làm việc ở dây chuyền i
a - Số ca làm việc trong một ngày (Chế độ làm việc)
S Ni - Định mức nhân cơng
S Mi - Định mức ca máy.
- Phần tính tốn nhu cầu nhân công, ca máy và thời gian thi cơng xem phụ lục 2
“BẢNG TÍNH TỐN NHU CẦU NHÂN CÔNG-CA MÁY VÀ THỜI GIAN THI
CÔNG”
4. LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG
4.1. Mục đích của việc lập tiến độ thi cơng:
- Kết thúc và đưa các hạng mục cơng trình từng phần cũng như tổng thể vào hoạt
động đúng thời hạn định trước.
- Sử dụng máy móc và các thiết bị thi công một cách hợp lý.
- Giảm thiểu thời gian ứ đọng tài nguyên sử dụng.
- Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng.
- Cung cấp kịp thời các giải pháp hiệu quả để tiến hành thi cơng cơng trình.
4.2. Các nguyên tắc lập tiến độ thi công:
- Ổn định những công việc chuẩn bị kịp thời để tiến hành thi công xây dựng.
- Chọn thứ tự thi công hợp lý.
- Đảm bảo thời hạn thi công.
- Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất.
- Đưa tiền vốn vào cơng trình hợp lý.
4.3. Các bước lập tiến độ thi cơng:
- Phân tích cơng nghệ xây dựng cơng trình.
- Lập biểu danh mục công việc sẽ tiến hành xây lắp cơng trình
- Xác định khối lượng cơng việc theo danh mục trong biểu.
- Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các cơng việc.
- Xác định chi phí lao động (ngày cơng) và máy móc (ca máy) thực hiện cơng việc.
- Xác định thời gian thi cơng và cho phí tài nguyên.
- Lập tiến độ ban đầu

- Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- So sánh các chỉ tiêu của tiến độ với chỉ tiêu đề ra (mục đích)
- Tối ưu hóa tiến độ theo các chỉ số ưu tiên.
SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

- Tiến độ chấp nhận.
- Lập biểu nhu cầu tài nguyên.
4.4. Lập tiến độ thi công:
4.4.1. Phần ngầm: gồm thi công ép cọc, đào đất, đài móng và sàn tầng hầm.
- Thi công ép cọc, đào đất, đập đầu cọc (Đợt 1, đợt 2):Các công tác được tiến hành
tuần tự theo thứ tự như sau:
Ép cọc Đào đất bằng máy  Đào đất thủ công  Đập đầu cọc
+ Phân đoạn 1:
 Các công tác ép cọc, đào đất bằng máy, đào đất thủ công được tiến hành tuần
tự (ghép sát tới hạn)
 Công tác đập đầu cọc được bắt đầu trước khi công tác đào đất thủ công kết
thúc 1 ngày.
+ Phân đoạn 2:
 Công tác ép cọc và đào đất bằng máy được tiến hành tuần tự (dây chuyền
ghép sát).
 Công tác đào đất thủ công bắt đầu sau khi công tác đào đất bằng máy kết thúc

1 ngày (gián đoạn tổ chức: để tổ đội đào đất thủ cơng làm việc liên tục,
khơng có hiện tượng chồng tổ đội trong thi công).
 Công tác đạp đầu cọc bắt đầu khi công tác đào đất thủ công kết thúc 2 ngày
(tại thời điểm công tác đập đầu cọc bắt đầu vào làm thì cơng tác đào đất thủ
cơng đã thi cơng được 80% cơng việc).
- Thi cơng đài móng và sàn tầng hầm (Đợt 3): Các công tác trong đợt 3 bắt đầu khi
công tác đập đầu cọc vừa kết thúc. Các công tác trong đợt 3 được tiến hành như
sau:
Sản xuất lắp dựng ván khn bê tơng lót Đổ bê tơng lót  sản xuất lắp dựng
ván khn móng (xây gạch)  Gia cơng cốt thép móng  Lắp dựng ván khn
móng  Gia cơng cốt thép sàn tầng hầm  Lắp dựng cốt thép sàn tầng hầm 
Đổ bê tơng đài móng và sàn tầng hầm  Bảo dưỡng bê tông.
4.4.2. Phần thân:
- Thi công các công tác từ tầng 1 đến tầng mái được tiến hành theo sơ đồ sau:
Gia công cốt thép cột và vách thang máy  Gia công ván khuôn cột và vách thang
máy Gia công cốt thép dầm, sàn và cầu thang bộ Gia công ván khuôn dầm,
sàn và cầu thang bộ  Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn và cầu thang bộ  Lắp
dựng cốt thép dầm, sàn à cầu thang bộ Đổ bê tông dầm, sàn và cầu thang bộ 
Lắp dựng cốt thép cột và vách thang máy  Lắp dựng ván khuôn cột và vách
thang máy  Đổ bê tông cột vách thang máy Tháo ván khuôn cột Bảo dưỡng
bê tông Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ  Xây tường  Trát
 Công tác lắp dựng cốt thép cột chỉ được bắt đầu sau khi công tác đổ bê tông
dầm, sàn, cầu thang kết thúc 2 ngày.
 Công tác tháo ván khuôn cột chỉ được bắt đầu sau khi công tác đổ bê tông cột
kết thúc được 2 ngày.
 Công tác tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ chỉ được tiến hành sau khi
công tác đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ kết thúc được 28 ngày.
 Công tác xây tường được bắt đầu ngay sau khi công tác tháo ván khuôn dầm,
sàn và cầu thang bộ kết thúc.


SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 6


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

 Phần tiến độ thi công và quan hệ của các công tác: Xem bản vẽ 01.
4.5. Biểu đồ tiêu thụ tài nguyên (nhân công, ca máy, vật liệu)
- Biểu đồ nhân lực, vật liệu được trình bày trong các bản vẽ.
5. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG
5.1. Mục đích của tổng mặt bằng thi cơng:
- Nêu lên dược q trình thực hiện tốt nhất các công việc từ lúc khởi cơng cho đến
lúc kết thúc q trình thi cơng. Cụ thể là:
+ Để các cơng trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc thiết bị sử dụng
một cách hợp lí nhất
+ Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất và số lần bốc rỡ là ít nhất.
5.2. Những nguyên tác chung để thiết kế tổng mặt bằng thi công
- Các xưởng sản xuất và phụ trợ, kho trung tâm, khu nhà ở,…phải bố trí ngồi phạm
vi xây dựng cơng trình (kể cả khu mở rộng)
- Các cơng trình tạm phải được hạn chế đến mức ít nhất để phí tổn sử dụng là thấp
nhất.
- Những xí nghiệp sản xuất nên bố trí tập trung váo một khu vực để giảm nhẹ cho
các công tác quản lý.
- Giảm phí tổn về đường vận chuyển (kể cả các đường ống kỹ thuật như điện, nước)
bằng cách nghiên cứu kỹ để vạch tuyến được hợp lý nhất.

- Phải tiết kiệm diện tích kho bãi bằng cách cung cấp vật liệu theo tiến độ; tức là
chứa theo tuần, kỳ, tháng…chứ không phải chứa luôn một lúc.
5.3. Kế hoạch cung ứng vật tư thi công:
5.3.1. Nội dung cung ứng vật tư:
- Lập kế hoạch để mua và sản xuất vật liệu, bán thành phẩm cấu kiện, thiết bị phục
vụ cho xây dưng.
- Vận chuyể hàng từ các nơi cung cấp đế các địa điểm tiêu thụ trên công trường.
- Quản lý các cơ sở sản xuất, gia công, bảo quản nguyên vật liệu trên công trường.
- Cung cấp cho các đơn vị thi công theoo tiến độ.
5.3.2. Nhiệm vụ cung ứng vật tư thi công:
- Đặt và nhận hàng.
- Vận chuyển hàng về công trường.
- Bảo quản và cấp phát.
5.3.3. Lập kế hoạch cung ứng vật tư
- Ta chia cơng trình cung ứng vật tư theo tháng cho dễ quản lý. Với 320 ngày thi
công ta chia làm 11 tháng. Mỗi tháng ta cung ứng vật tư 3 lần, 10 ngày 1 lần, để
giảm bớt diện tích kho bãi và tránh để vật tư quá lâu không sử dụng.
- Biểu đồ tiêu thụ và dự trữ vật liệu được vẽ bằng phương pháp cộng dồn.
- Vật tư hàng tháng được tổng hợp theo bảng sau:
Thép
Ván
Cát
Đá
Xi măng
Gạch
Gạch
Tháng
khn
8x8x19
4x8x19

Tấn
100m2
m3
m3
kg
viên
viên
1
0
0
0
0
0
0
0
2
41.89
1.03
75.7
112
32086.4
46390
0
3
61.10
31.21
0
0
0
0

0
4
76.32
40.33
0
0
0
0
0
5
34.5
20.28
111.1
0
26720.25 162079
114760
SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
6
7
8
9
10
11

Tổng

60.08
34.19
38.87
32.61
0
0
379.56

37.45
21.61
35.69
22.75
0
0
210.35

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
116.83
132.52
113.66
120.24
118.58
41.02
829.65

0
0
0

0
0
0
112

27890.13
32887.1
28129.1
30087.52
29168.68
11365.63
220000

150318
167911
135036
144617
140096
0
946000

74321
83545
69786
75738
51959
0
460000

5.4. Tổ chức mặt bằng thi cơng cơng trình

5.4.1. Nhà bảo vệ:
- Bố trí ngay cổng ra vào cơng trình, nhà bảo vệ có chức năng kiểm tra, kiểm sốt
người, vật liệu, phương tiện ra vào cơng trình.
5.4.2. Nhà ban chỉ huy cơng trình
- Đây là nơi cơng tác, trao đổi nghiệp vụ, quản lý tất cả các bộ phạn khác của cơng
trình. Nhà ban chỉ huy bố trí gần nhà bảo vệ, gần nơi ra vào cơng trình để tiện cho
việc liên hệ với bên ngồi và có thể bao quat dược tồn bộ cơng trình.
5.4.3. Nhà y tế
- Nơi khám và sơ cứu tạm thời cho công nhân.
5.4.4. Lán trại cơng trình
- Do cơng trình sử dụng lực lượng tại chỗ nên chỉ càn bố trí lán trai cho công nhân
nghỉ tạm vào thời điểm buổi trưa.
5.4.5. Nhà để xe
- Nơi gởi xe cho công nhân đến làm việc tại công trường
5.4.6. Kho xi măng
- Nơi chứa xi măng theo từng tiến độ thi công. Kho phải đảm bảo khơ ráo, khơng bị
dột, đảm bảo độ thống nhất định.
5.4.7. Kho dụng cụ
- Được bố trí gần kho xi măng.
5.4.8. Xường coffa, cốt thép.
- Xưởng có nhiệm vụ gia cơng trước cốt thép và coffa cho từng cấu kiện thích hợp.
5.4.9. Nhà vệ sinh:
- Được đặt ở cuối hướng gió, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân tham
gian làm việc trên công trường.
5.4.10. Trạm biến thế, máy phát điện
- Sử dụng mạng lưới điện của thành phố, trạm được sử dụng khi cong trình đã hồn
thiện
5.4.11. Trạm trộn vữa – bê tông
- Trạm được đăt gần vận thăng để tiện vận chuyển lên cao. Đồng thời đặt gàn các
bãi cát, đá để giảm thờii gan vận chuyển vật liệu.

5.4.12. Bể chứa nước
- Bể có nhiệm vụ chứa nước thi cơng và tích nước phịng khi mạng lưới nước từ
thành phố không cung cấp được.
5.4.13. Bãi cát – bãi đá – bãi gạch
SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 8


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

- Bố trí ở cuối hướng gió để khơng gây bụi cho công nhân. Các bãi cát, bãi gạch, bãi
đá cần bố trí gần vận thăng để tiện cho việc vận chuyển lên cao.
5.4.14. Tuyến giao thơng cơng trình
- Tuyến giao thơng, được bố trí chạy cịng quanh cơng trình xây dựng để tiện cho
việc chuyên chở vật liệu đến các kho bãi.
5.5. Tính tốn diện tích kho bãi
- Do cơng trình sử dụng bê tơng thương phẩm nên ta chỉ tính khối lượng các vật liêu
cho cơng tác đổ bê tơng cột, xây, trát..
- Tính tốn khối lượng vật liệu: ta tính tốn khối lượng vật liệu để đủ thi cơng cho
một tầng có khối lượng lớn nhất, để cung cấp cho công trường trong thời gian thi
công cao điểm nhất, thi công hết đến đâu vật liệu được cung cấp đến đó. Khối
lượng vật liệu để thi cơng trong những tháng lớn nhất trong quá trình xây dựng
như sau:
+ Khối lượng tường xây tháng 6:
286.3 m3.

+ Khối lượng tường trát tháng 6:
37.87 m3
+ Khối lượng cốt thép tháng 6 :
34.17 tấn
+ Khối lượng ván khuôn tháng 6:
3745 m2
- Tra định mức xây dựng cơ bản ta có định mức cáp phối vật liệu như sau:
+ Cấp phối cho 1m3 xây tường.
 Xi măng PC-30: 296.03 kg
 Cát vàng:
1.12 m3
 Gạch 8x8x19:
682 viên
 Gạch 4x8x19:
1315 viên
 Nước:
260 lít
3
+ Cấp phối cho 1m trát:
 Xi măng PC-40: 320.03 kg
 Cát vàng:
1.09 m3
 Nước:
44.2 lít
- Lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất: được tính theo cơng thức.
R
rmax  max  K
T
Trong đó:
R max - Tổng khối lượng vật liệu sử dụng trong 1 kì kế hoạch (10 ngày)

T – thời gian sử dụng vật liệu đó trong 1 kỳ kế hoạch (10 ngày)
K – hệ số sử dụng vật liệu khơng điều hịa, K = 1.2 ÷ 1.6
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 5.1

SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 9


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

Bảng 5. 1:Lượng sử dụng vật liệu hàng ngày lớn nhất

Rmax
T(ngày)
K
rmax

Xi măng

Cát

tấn
27.89

m3

116.83

Cốt
thép
tấn
60.08

10
1.5
4.18

10
1.5
17.46

10
1.5
9.012

Coffa
m3
3745

Gạch
Gạch
8x8x19 4x8x19
viên
viên
150318 74321


10
10
10
1.5
1.5
1.5
561.75 225477 111482

- Diện tích kho bãi dược tính tốn theo cơng thức sau:
V
r .T
S    max    max dt
v
v
Trong đó:
Vmax  rmax .Tdt - lượng vật liệu dự trữ tối đa tại kho bãi
rmax - lượng vật liệu sử dụng hằng ngày lớn nhất
α – Lấy theo bảng 5.2
Bảng 5. 2: Bảng tra hệ số 
STT
Loại kho
Hệ số α
1 Kho tổng hợp
1.5 ÷ 1.7
2 Kho kín
1.4 ÷ 1.6
3 Bãi lộ thiên chứa thùng
1.2 ÷ 1.3
4 Bãi lộ thiên đổ đống
1.1 ÷ 1.2

v – lượng vật liệu chứa trên 1m2 kho bãi. Lấy theo bảng 10 - 3
Bảng 5. 3: Bảng tra lượng vật liệu chứa trên 1m2 kho bãi

STT Tên vật liệu Đơn vị

Lượng
2

VL/1m

Chiều cao
chất vật Cách chất Loại kho
liệu (m)

3

1 Cát
m
3÷4
5 ÷6
Đổ đống Lộ thiên
2 Xi măng
tấn
1.3
2
Xếp chồng Kho kín
3 Gạch ống
viên
700
1.5

Xếp chồng Lộ thiên
2
4 Ván khn
m
Xếp chồng Kho kín
5 Cốt thép
tấn 3.7 ÷ 4.2
1.2
Xếp chồng Kho kín
6 Gạch thẻ
viên
1350
1.5
Xếp chồng Kho kín
Tdt - Số ngày dự trữ vật liệu.
Ta có: Tdt  t1  t 2  t 3  t 4  t 5
Với:
t1  1.5 (ngày) – Thời gian giữa các lần nhận vật liệu theo kế hoạch.
t 2  1 (ngày) – khoảng thời gian vận chuyển vật liệu từ kho đến
cơng trường

SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 10


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG


G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

t 3  1 (ngày) – Thời gian tiếp nhận và bốc dỡ vạt liệu trên công
trường.
t 4  2.5 (ngày) – khoảng thời gian thí nghiệm, phân loại và chuẩn
bị vật liệu cấp phát.
t 5  4 (ngày) – khoảng thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng những
bất trắc làm cho việc cung cấp vật liệu đến kho
không được liên tục
Vậy:
Tdt  1.5  1  1  2.5  4  10 (ngày).
- Thời gian dự trũ này không áp dụng cho tất cả các loại vật liêu, mà tùy vào tính
chất của từng loại vật lệu mà ta quyết định thời gian lưu trữ cho thích hợp.
- Diện tích kho bãi:
Bảng 5. 4: Diện tích kho bãi

STT Tên vật liệu

Đơn
vị

Khối
lượng

Thời
Diện
Lượng
gian dự Hệ
tích kho
2 Loại kho

trữ
số α
VL/1m
2)
(m
(ngày)

3

1 Cát
m
17.46
4
Lộ thiên
10 1.2
53
2 Xi măng
tấn
4.18
1.3
Kho kín
10 1.5
49
3 Gạch ống
Viên 225477
700
Lộ thiên
10 1.2
2577
2

4 Ván khn
m
561.75
30
Kho kín
10 1.5
281
5 Cốt thép
tấn
9.02
4
Kho kín
10 1.5
34
6 Gạch thẻ
Viên 111482 1350 Lộ thiên
10 1.2
661
- Nguyên tắc bố trí kho bãi:
+ Đặt ở vị trí thuận lợi cho xe mang vật tư đến cũng như lấy vật tư ra sử dụng
chuyên chở dễ dàng. Đặt ở vị trí dễ quan sát, dễ bảo vệ.
+ Vị trí kho, bãi phù hợp với vệ sinh mơi trường, an tồn trong bảo quản. Kho
không đặt nơi dễ cháy, không tỏa bụi, không ảnh hưởng đến sức khỏe của công
nhân, không làm hỏng vật dụng xung quanh. Khi bố trí cần chú ý tới hướng gió
và hướng mặt trời.
+ Các bãi vật liệu như cát, đá phải gần máy trộn và máy vận chuyển lên cao để
giảm bớt công vận chuyển.
+ Các kho để nguyên liệu cần để gần xưởng gia công. Việc để các kho nguyên vật
liệu gần xưởng gia công sẽ tiện lợi cho việc vận chuyển cũng như bảo quản dễ
dàng.

+ Tùy theo vật liệu chứa mà ta xử lý mặt nền kho, bãi cho phù hợp. Việc làm mặt
bãi là lớp cứng và phẳng có lợi trong việc giảm lượng hao hụt do vật liệu bị
chôn vùi trong đất nền hoặc lẫn bùn khi mưa và giữ gìn vật liệu được sạch sẽ.
Mặt kho, bãi nên làm có dốc vào rãnh thu nước để sau khi mưa mặt kho, bãi
luôn khô ráo. Không để nước tụ đọng trên mặt bãi.
+ Đối với bãi cát có thể xây tường chắn xung quanh vị trí cất chứa để giảm diện
tích kho bãi.
+ Các kho, bãi chứa cát, đá thì bố trí bên ngồi mặt bằng cơng trình. Cịn kho thép
và ximăng có thể bố trí bên trong tầng 1 khi thi cơng các tầng trên.

SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 11


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

5.6. Tính tốn diện tích láng trại cơng trường
5.6.1. Xác định số người trên công trường:
Chia công nhân làm việc trên cơng trường thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm A: Cơng nhân làm việc trực tiếp trên công trường.
A  STB  98 (người)
- Nhóm B: Cơng nhân kỹ thuật làm việc tại các xưởng phụ trợ.
B  30%A  30%  98  30 (người)
- Nhóm C: Số lượng cán bộ kỹ thật làm việc trên công trường.
C  8%(A  B)  8%(98  30)  10 (người)

- Nhóm D: Số lượng nhân viên hành chính.
D  5%(A  B  C)  5%(98  30  10)  7 (người)
- Nhóm E: Số lượng nhân viên phục vụ.
E  7%(A  B  C  D)  7%(98  30  10  7)  11 (người)
- Lấy số người ốm đau trung bình là 2% và số người nghỉ phép hàng năm là 4%.
- Tổng số người làm việc trên công trường:
G  1.06  (A  B  C  D  E)  1.06  (98  30  10  7  11)  166 (người)
5.6.2. Tính tốn diện tích nhà tạm trên cơng trường:
- Một số tiêu chuẩn về diện tích nhà tạm:
Bảng 5. 5: Tiêu chuẩn về diện tích nhà tạm
STT
Loại nhà
Đơn vị tính tốn Tiêu chuẩn
2
1 Nhà tập thể
m /người
4
2
2 Nhà ở cho cán bộ
m /người
6
2
3 Nhà làm việc của cán bộ
m /người
4
2
4 Nhà làm việc của cán bộ lãnh đạo
m /người
16
5 Nhà tập thể của công nhân sản xuất

chỗ/100 người
40 ÷ 50
6 Nhà giữ trẻ
chỗ/1000người 20 ÷ 1100
7 Bệnh xá
chỗ/1000người
8 ÷ 10
8 Câu lạc bộ
chỗ/100 người
40 ÷ 50
2
9 Nhà tắm
m /25 người
2.5
2
10 Nhà vệ sinh
m /25 người
2.5
2
11 Nhà thay quần áo
m /30 người
0.5
- Diện tích nhà tạm – lán trại trên cơng trường:
+ Diện tích nhà ở tạm thời (nhà nghỉ trưa cho công nhân, lấy 1 m2/ người)
S1  G  1  166  1  166(m 2 )
+ Diện tích nhà làm việc ban chỉ huy:
S2  (C  D)  4  10  7   4  68(m 2 )
+ Diện tích nhà vệ sinh: (Tiêu chuẩn: 0.125 m2/ người)
S3  166  0.1  17(m 2 )
+ Diện tích trạm y tế: (Tiêu chuẩn: 0.04 m2/ người)

S4  166  0.04  7(m 2 )
Chọn S4  15(m 2 )

SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 12


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

+ Diện tích nhà bảo vệ:
S5  12(m 2 )

+ Diện tích nhà ăn:
S6  166  0.5  83(m 2 )

Chọn S6 = 83 (m2)
5.7. Tính tốn nước phục vụ thi cơng cơng trình
- Nước phục vụ thi cơng trên cơng trình gồm có:
+ Nước phục vụ sản xuất
(Q1)
+ Nước sinh hoạt tại hiện trường
(Q2)
+ Nước đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tại nơi ở
(Q3)
+ Nước phục vụ cứu hỏa:

(Q4).
5.7.1. Tính tốn lượng nước phục vụ thi cơng trên cơng trường: (Q1)
- Lượng nước phục vụ thi công trên công trường được tính bằng cơng thức sau:
n

A
Q1  1.2 

i

i 1

8  3600

 k g (l / s)

Trong đó:
A i - lượng nước tiêu chuẩn cho một diểm dùng nước (1/ngày).
k g - Hệ số sử dụng nước không điều hịa trong giờ k g  1.0 ÷ 2.0 (1/ngày)
1,2 hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính hết, hoặc sẽ phát sinh ở
công trường.
8 - Số giờ làm việc tại cong trường.
3600 – Đổi từ giờ sang giây. ( 1 giờ = 3600 giây )
- Kết quả tính tốn lượng nước dùng cho các cơng tác sản xuất trên cơng trường
được trình bày ở bảng.
Bảng 5. 6:Bảng tính tốn lượng phục vụ sản xuất
Dạng cơng tác

STT
1

2
3
4
5
6

Trộn vữa xây
Trộn vữa trát
Rửa đá, sỏi
Trộn bê tông

Khối
lượng

Tiêu chuẩn dùng
nước

QSX
3

(m /ngày)

2

3

1.05

3


3

1.8

3

3

3.312

3

3

1.41

3.5 m 300 lít/m vữa
6 m 300 lít/m vữa
4.136 m 800 lít/m đá
4.7 m 300 lít/m bê tơng
2

2

Bảo dưỡng bê tơng
433 m 1.5 lít/m sàn
Cơng tác khác
Tổng cộng

0.65

0.5
8.72

- Lượng nước phục vụ cho sản xuất
 A i  K  1.2  42.76  2  3.4(l / s)
Q1  1.2 
g
8  3600
8  3600
5.7.2. Tính tốn lượng nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường (Q2)
- Lượng nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường được tính tốn bằng cơng thức:
SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 13


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Q2 

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

N max .B
 K g (l / s)
8  3600

Trong đó:
B –Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người trong một ngày ở cơng trường,
B =15 ÷ 20(lít/ngày)

Nmax – Số công nhân lớn nhất trong 1 ngày tại công trường,
Nmax =182 (người)
K g - Hệ số điều hòa theo giờ, K g  1.8 ÷ 2.0
- Lượng nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường:
N .B
182  20
Q2  max  K g 
 1.8  0.228(l / s)
8  3600
8  3600
5.7.3. Nước phục vụ khu nhà ở:
- Lượng nước phục vụ khu nhà ở được tính tốn bằng công thức:
N c .C
Q3 
 K g  K ng (l / s)
24  3600
Trong đó:
Nc - Số người ở khu nhà ở, N c  166
C - Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1 ngày đêm
C  40  60(lít / ngày)
k g - Hệ số điều hịa theo giờ, k g  1.5 ÷1.8
k ng - Hệ số điều hòa trong ngày, k ng  1.4 ÷1.5
- Lượng nước phục vụ khu nhà ở:
N c .C
166  50
Q3 
 k g  k ng 
 1.6  1.5  0.23(l / s)
24  3600
24  3600

5.7.4. Nước phục vụ phòng cháy: (Q4)
- Lưu lượng nước phục vụ cơng tác phịng cháy được lấy dựa trên tiêu chuẩn được
trình bày ở bảng 5.7 và bảng 5.8.
Bảng 5. 7: Tiêu chuẩn nước phịng hỏa cho cơng trường
Độ chịu
lửa
Khó cháy
Dễ cháy

SVTH: NHĨM 5

Lượng nước dùng cho một đám cháy (l/s)
3

<3
5
10

Theo khối tích cơng trình (1000 m )
3 ÷5
5 ÷ 20
20 ÷ 50
>50
5
10
10
15
15
25
30

35

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 14


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

Bảng 5. 8 Tiêu chuẩn nước phịng hỏa theo diện tích công trường và dân cư ở
Số đám cháy

Lưu lượng cần có(l/s)

1. Hiện trường thi cơng <25 ha

2

10 ÷ 15

2. Cứ thêm 25ha

2

5

- Dưới 5000 người


1

10

- Dưới 10000 người

2

10 ÷ 15

Đối tượng phòng hỏa

3. Khu nhà ở

2
- Dưới 25000 người
- Dựa vào bảng 10-7 và 10-8 ta chọn: Q4  10(l / s)

15 ÷ 20

(Q1  Q 2  Q 3 )   3.4  0.288  0.23   3.918  l / s   Q 4  10  l / s 

5.7.5. Tổng lượng nước tiêu thự trên công trường:
Q  70%(Q1  Q 2  Q 3 )  Q  70%  3.4  0.288  0.23   10  12.743  l / s 

Tính tốn đường ống dẫn nước trên cơng trường:
- Đường kính của ống dẫn chínhdược tính bẳng cơng thức:
D

4Q

(mm)
3.14  V  1000

Trong đó:
D – đường kính ống dẫn, mm
Q – lưu lượng nước tiêu thụ, l/s
V – vận tốc nước chẩy trong ống, V  0.9  1.5(l / s) (đối với ống lớn)
- Đường kính ống dẫn chính:
4  12.743
 105(mm)
3.14  1.5  1000
- Chọn đường kính ống, chọn 2 ống: D = 60 (mm)
D

5.8. Tính tốn điện phục vụ thi cơng cơng trình
- Cơng suất điện lớn nhất cần thiết cho một trạm phát được tính theo cơng thức sau
đây:
 k . P1 k 2 . P2

P    1

 k 3 . P3  k 4  P4 
cos
 cos


Trong đó:
P – Cơng suất u cầu, kW
 - Hệ số tính đến tổn thất công suất trong mạch điện,   1.1
cos - Hệ số công suất, lấy cos  0.65  0.75

k1 , k 2 , k 3 , k 4 - Hệ số chỉ mức độ sử dụng điện đồng thời của các nơi tiêu thụ.
Cụ thể như sau:
Số lượng động cơ < 10:
k1  0.75
Số lượng động cơ từ 10 ÷ 30:
k1  0.7
SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 15


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

Số lượng động cơ > 30:
k1  0.6
Sử dụng điện đồng thời tại các máy:
k 2  0.8
Sử dụng điện đồng thời tại các nơi tiêu thu: k3  k 4  1
 P1 - Tổng công suất điện phục vụ cho các động cơ điện.
 P2 - Tổng công suất điện phục vụ cho các máy tiêu thụ điện trực tiếp.

P ,P
3

4


- Tổng công suất điện phục vụ chiếu sáng và sinh hoạt.
Bảng 5. 9: Bảng thống kê nhu cầu sử dụng điện.

Công suất Khối lượng Nhu cầu Tổng nhu
Pi
Điểm tiêu thụ
định mức phục vụ
dùng điện
cầu
KW
KW
Cẩu tháp
75 kW
1 máy
75
Vận thăng
22 kW
1 máy
22
P1 Máy trộn vữa
4 kW
1 máy
4 136.0
Đầm dùi
1 kW
34 máy
34
Đầm bàn
1 kW
1 máy

1
Máy hàn
18.5 kW 10 máy
185
P2 Máy uốn
2.2 kW 2 máy
4.4 190.9
Máy cắt
1.5 kW 1 máy
1.5
2
2
Điện sinh hoạt
13 W/m 68m
0.884
2
2
Nhà làm việc
13 W/m 68 m
0.884
2
2
Nhà bảo vệ
13 W/m 12 m
0.156
2
2
P3 Nhà ăn
4.0
13 W/m 83 m

1.079
2
2
Trạm ytế
13 W/m 15 m
0.182
2
2
Nhà vệ sinh
10 W/m 17 m
0.17
2
2
Kho chứa vật liệu
6 W/m
100 m
0.6
Đường đi lại
5kW/km 200 m
1
P4
3.7
2
2
Địa điểm thi công 6 W/m
448 m
2.688
- Công suất điện lớn nhất cần thiết cho một trạm phát:
 k . P1 k 2 . P2


P    1

 k 3 . P3  k 4  P4 
cos
 cos

 0.75  136 0.8  190.9

 1.1  

 1  4  1  3.7 
0.7
0.7


 408.744(KW)
- Tính tốn tiết diện dây dẫn:
Tiết diện dây dẫn được tính tốn bằng cơng thức sau:
100  P  L
S
(mm 2 )
k  vd  U
Trong đó:
P – Công suất của các nơi tiêu thục điện, W
L – Chiều dài đoạn dây, tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ điện, m

SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2


Trang 16


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

k – điện dẫn suất. Tính như sau:
Dây đồng: k = 57
Dây nhôm: k = 34.5
Dây thép: k = 10
v d - điện thé của dây, V
U - độ sụt áp cho phép, %
100  P  L 100  408744  100
Vậy: S 

 99.3(mm 2 )
2
2
k  v d  U
57  380  5
Chọn dây dẫn có tiết diện S = 100 mm2
4S
4  100
Đường kính dây dẫn: d 

 11(mm)


Cường độ dòng điện trong dây dẫn:

P
408744
I

 830(A)
1.73  v d  cos 1.73  380  0.75
Chọn 3 dây để giảm cường độ tiêu thụ điện quá tải trong một dây dẫn.
Vậy: I  276(A)  [I]  335(A)

SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 17


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

PHỤ LỤC 1:
KHỐI LƯỢNG CƠNG VIỆC THI CƠNG

SVTH: NHĨM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 18



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

BẢNG PL1.1:
KHỐI LƯỢNG PHẦN NGẦM
A1. PHÂN ĐOẠN 1:
TT
CV


HIỆU

TÊN CÔNG VIỆC

I
I.1

I.2

SỐ LƯNG-KÍCH THƯỚC
SL

DÀI

RỘNG

CAO

AC.26222


AC.29341

Cọc BTCT 35x35,L>4m đất Cấp II

- (350x350x7400)

206

7.40

1,524

- (350x350x6000)

206

6.00

1,236

Nối cọc BTCT vuông, kích thước cọc 35x35cm

AA.21241

TỔN
G KL

100
m2


27.60

1
mối

206.00

m3

18.17

II

100
m3

33.31

100
m3

4.40

100
m3

0.43

206


Phá dỡ kết cấu bêtông cột

- Đập đầu cọc BTCT

206

0.35

0.35

0.72

18.17

CÔNG TÁC ĐẤT

II.1

AB.2531
2

II.2

AB.11442

II.3

ĐV


CÔNG TÁC CỌC

206
I.3

KLTP

AB.11542

SVTH: NHĨM 5

Đào móng bằng Mđào<=0,8m3, Mủi<=110cv, rộng móng
<=20M, đất Cấp II (đào mở)
2,562.
- Hầm
1.00 38.30
22.30
3.00
27
2,562.2
- Taluy 30%
0.30
768.68
7
Đào móng cột rộng > 1m,sâu > 1m đất Cấp II,đào thủ công
- Hầm
1.00 38.30
22.30
0.10
85.41

- M1
2.00 2.15
3.20
1.05
14.45
(1750x2800x1300)
- M2
8.00 2.90
3.20
1.05
77.95
(2500x2800x1300)
- M2a
2.00 2.90
3.20
1.05
19.49
(2500x2800x1300)
- M3
8.00 3.20
3.20
1.05
86.02
(2800x2800x1300)
- M3a
2.00 3.20
3.20
1.05
21.50
(2800x2800x1300)

- M4
2.00 3.20
4.25
1.25
34.00
(2800x3850x1500)
- Taluy 30%
338.82
0.30
101.65
Đào mương,rãnh thoát nước r<=3m,sâu >3m đất C II,đào thủ
công
- GM1 (400x700)
5.00 6.90
0.80
0.45
12.42
- GM3
1.00 12.00
0.70
0.45
3.78
(300~400x700)

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 19


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG


G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG

- GM3'
(300~400x700)
- GM4
(300~400x700)
- GM4'
(300~400x700)
- GM5 (300x700)

1.00

1.00

0.80

0.45

0.36

1.00

12.00

0.70

0.45

3.78


1.00

1.00

0.80

0.45

0.36

1.00

14.25

0.70

0.45

4.49

1.00

1.55

0.80

0.45

0.56


1.00

14.25

0.70

0.45

4.49

1.00

1.55

0.80

0.45

0.56

1.00

6.90

0.70

0.45

2.17


32.97

0.30

9.89

- Taluy 30%
II.4

AB.65120

Đắp đất công trình bằng đầm cóc, K=0,90
- Khối lượng đào
bằng máy
- Khối lượng đào thủ
công tay
- Trừ KL BT lót
- Trừ KL BT móng, đà
giằng

II.5

AB.41412

III
III.
1

3,330.

95

3,330.
95

440.46

440.46

42.86

42.86

-64.24
222.38
- Trừ KL BT đáy hầm
148.95
- Trừ KL xây
-39.00
- Trừ khối thể tích
18.00
2.75
1638.4
hầm
33.10
5
Vận chuyển đất bằng ôtô 5T tự đổ trong phạm vi <=1000m, cấp
đất II
3,814. 3,814.
- KL đất đào

27
27
- KL BT đầu cọc
18.17
18.17
- Trừ KL đất đắp
1,701. 1,701.
25
25

100
m3

17.01

100
m3

21.31

100
m3

0.64

-64.24
222.38
148.95
-39.00


CÔNG TÁC BÊ TÔNG
AF.21112

BT lót móng đá 1x2 vữa M150 thi công bằng hệ thống trạm trộn
*** Phần Móng
- M1
(1750x2800x1300)
- M2
(2500x2800x1300)

SVTH: NHÓM 5

2.00

1.95

3.00

0.10

1.17

8.00

2.70

3.00

0.10


6.48

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 20


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- M2a
(2500x2800x1300)
- M3
(2800x2800x1300)
- M3a
(2800x2800x1300)
- M4
(2800x3850x1500)

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
2.00

2.70

3.00

0.10

1.62

8.00


3.00

3.00

0.10

7.20

2.00

3.00

3.00

0.10

1.80

2.00

3.00

4.05

0.10

2.43

5.00


9.00

0.60

0.10

2.70

1.00

15.50

0.50

0.10

0.78

1.00

1.00

0.60

0.10

0.06

1.00


15.50

0.50

0.10

0.78

1.00

1.00

0.60

0.10

0.06

1.00

17.75

0.50

0.10

0.89

1.00


1.55

0.60

0.10

0.09

1.00

17.75

0.50

0.10

0.89

1.00

1.55

0.60

0.10

0.09

- GM5 (300x700)


1.00

9.00

0.50

0.10

0.45

*** Đáy hầm

1.00

33.10

18.00

0.10

59.58

1.75

2.80

0.10

-0.98


2.50

2.80

0.10

-5.60

2.50

2.80

0.10

-1.40

2.80

2.80

0.10

-6.27

2.80

2.80

0.10


-1.57

2.80

3.85

0.10

-2.16

9.00

0.40

0.10

-1.80

15.50

0.30

0.10

-0.47

1.00

0.40


0.10

-0.04

15.50

0.30

0.10

-0.47

15.50

0.40

0.10

-0.62

*** Giằng móng
- GM1 (400x700)
- GM3
(300~400x700)
- GM3'
(300~400x700)
- GM4
(300~400x700)
- GM4'
(300~400x700)


Trừ
- M1
(1750x2800x1300)
- M2
(2500x2800x1300)
- M2a
(2500x2800x1300)
- M3
(2800x2800x1300)
- M3a
(2800x2800x1300)
- M4
(2800x3850x1500)

2.00
8.00
2.00
8.00
2.00
2.00
- GM1 (400x700)
5.00
- GM3 (300~400x700)
1.00
1.00
- GM3'
(300~400x700)
1.00
-


SVTH: NHÓM 5

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 21


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
1.00

- GM4 (300~400x700)

- GM4'
(300~400x700)

- GM5 (300x700)
III.2

AF.31115

1.00
1.00
1.00
1.00
1.00

17.75


0.30

0.10

-0.53

1.55

0.40

0.10

-0.06

17.75

0.30

0.10

-0.53

1.55

0.40

0.10

-0.06


9.00

0.30

0.10

-0.27

Bêtông đá 1x2 móng rộng <=250cm vữa M300 đỗ bằng máy bơm tự hành

*** Móng
- M1
(1750x2800x1300)

2.00

1.75

2.80

1.05

10.29

2.00

1.75

1.10


0.25

0.96

2.00

0.75

1.70

0.25

0.64

5.00

9.00

0.40

0.45

8.10

1.00

15.50

0.30


0.45

2.09

1.00

1.00

0.40

0.45

0.18

1.00

15.50

0.30

0.45

2.09

1.00

1.00

0.40


0.45

0.18

1.00

17.75

0.30

0.45

2.40

1.00

1.55

0.40

0.45

0.28

1.00

17.75

0.30


0.45

2.40

1.00

1.55

0.40

0.45

0.28

1.00

9.00

0.30

0.45

1.22

m3

31.10

m3


191.28

*** Giằng
- GM1 (400x700)
- GM3
(300~400x700)
- GM3'
(300~400x700)
- GM4
(300~400x700)
- GM4'
(300~400x700)
- GM5 (300x700)
III.3

AF.31125

Bêtông đá 1x2 móng rộng >250cm vữa M300 đỗ bằng máy bơm tự hành

*** Móng
- M2
(2500x2800x1300)
- M2a
(2500x2800x1300)
- M3
(2800x2800x1300)
- M3a
(2800x2800x1300)


SVTH: NHĨM 5

8.00

2.50

2.80

1.05

58.80

8.00

2.50

1.10

0.25

5.50

2.00

2.50

2.80

1.05


14.70

2.00

1.05

2.80

0.25

1.47

8.00

2.80

2.80

1.05

65.86

2.00

2.80

2.80

1.05


16.46

2.00

2.80

1.10

0.25

1.54

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 22


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- M4
(2800x3850x1500)
III.4

AF.31215

III.5

AF.31213

G.V.H.D: THẦY NGUYỄN BÁ TRƯỞNG
2.00


2.80

3.85

1.25

26.95

Bêtông đá 1x2 nền vữa M300 đỗ bằng máy bơm tự hành

- Hầm

1.00

33.10

18.00

0.25

148.95

m3

204.79

m3

26.10


m3

100.99

148.95

Bêtông đá 1x2 nền vữa M200 đỗ bằng máy bơm tự hành

*** Hầm

m3

1.00

57.90

17.60

0.20

203.81

1.00

6.95

4.40

0.20


6.12

0.30

0.60

0.20

-0.11

0.40

0.60

0.20

-0.53

0.50

0.60

0.20

-0.24

0.40

0.60


0.20

-0.14

0.50

0.60

0.20

-0.66

0.60

0.60

0.20

-0.29

0.30

0.50

0.20

-0.06

0.30


0.50

0.20

-0.06

5.25

2.90

0.20

-3.05

*** Trừ:
- C1 (300x600)
- C2 (400x600)
- C3 (500x600)
- C4 (400x600)
- C5 (500x600)
- C6 (600x600)
- C7 (300x500)
- C7a (300x500)
- Thang máy
III.6

AF.32235

BT cột >0,1m2, cao <=4m đá 1x2 vữa M300 đỗ bằng máy bơm tự hành


- C1 (300x600)

3.00
11.0
0
4.00

0.30

0.60

2.50

1.35

0.40

0.60

2.50

6.60

0.50

0.60

2.50


3.00

0.40

0.60

2.50

1.80

0.50

0.60

2.50

8.25

- C6 (600x600)

3.00
11.0
0
4.00

0.60

0.60

2.50


3.60

- C7 (300x500)

2.00

0.30

0.50

2.50

0.75

- C2 (400x600)
- C3 (500x600)
- C4 (400x600)
- C5 (500x600)

III.
7

AF.22115

SVTH: NHĨM 5

3.00
11.0
0

4.00
3.00
11.0
0
4.00
2.00
2.00
1.00

- C7a (300x500)
2.00 0.30
0.50
2.50
0.75
BT tường đá 1x2 vữa M300,d<=45cm h<=4m thi công bằng hệ
thống trạm trộn
*** Hầm
- Truïc 6

1.00

15.60

0.20

2.60

8.11

- Truïc D


1.00

54.40

0.20

2.60

28.29

- Truïc A

1.00

58.70

0.20

2.60

30.52

LỚP: XDLTKT12A2

Trang 23


×