Nhiệt liệt chào mừng các
thầy cô giáo đến dự giờ
PHƯƠNG ÁN BÀI GIẢNG
1.Tên bài giảng:
Thiết kế thân sau váy cơ bản
HUYỆN YÊN THÀNH
2. Vị trí bài UBND
giảng
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KT CNN
YÊN THÀNH
Khoa: May Thời Trang
Bài 1: Thiết kế chân váy cơ bản (Tiết 1)
3. Đối tượng giảng dạy
Học sinh Lớp May ….. hệ trung cấp nghề
Trường trung cấp nghề
4. Mục tiêu
Kiến thức:
- Phương pháp thiết kế thân sau chân váy cơ bản;
- Trình bày được trình tự thao tác.
Kỹ năng:
-Thiết kế được thân sau váy đảm bảo hình dáng,
kích thước, u cầu kỹ thuật trong thời gian quy
định.
Năng lực tự chủ - trách nhiệm:
- Phát huy tính sáng tạo trong thực tiễn;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỹ, chính xác.
5. Ý đồ sư phạm
Bằng việc phối hợp các phương pháp dạy học
như:
Đàm thoại
Thuyết trình
Giảng giải
Trực quan
Thao tác mẫu
Phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh
cùng giáo viên xây dựng bài, giúp các em thiết
kế được thân sau váy cơ bản.
6. Hình thức tổ chức dạy học
•Hướng dẫn kiến thức liên quan theo lớp
•Hướng dẫn thao tác theo lớp
•Tổ chức luyện tập theo từng cá nhân
•Đánh giá quy trình thực hiện theo từng cá
nhân
7. Đồ dùng và trang thiết bị dạy học:
- Giáo án, đề cương bài giảng, giáo án điện tử,
phấn viết bảng, phấn vẽ, vải, thước kẻ, thước
giây, Manơcanh, bàn cắt.
- Máy chiếu, máy tính cá nhân.
8. Tài liệu tham khảo
BÀI 1: THIẾT KẾ VÁY CƠ BẢN
1. MỤC TIÊU
Phương pháp thiết kế thân sau váy cơ bản
Thực hiện đúng trình tự thao tác
Thiết kế được thân sau váy cơ bản đảm bảo hình
dáng, kích thước, đúng yêu cầu kỹ thuật trong thời
gian quy định.
Phát huy tính sáng tạo trong thực tiễn
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác
2. Cơng tác chuẩn bị
• Vật liệu: Vải, mex, giấy A0
• Dụng cụ: kéo, thước dây, thước kẻ, bút chì, tẩy, phấn.
3. Nội dung bài học
I. Đặc điểm kiểu mẫu
MẶT
TRƯỚC
MẶT
SAU
III.Thiết kế dựng hình các chi tiết
A. Thiết kế thân sau váy cơ bản
II. Số đo mẫu: (Đơn vị tính là cm)
Dv: 48
Hm: 18
Vb: 68
Vm: 86
Cử động: 0,5
68
18
86
48
Số đo Dv: 48 ; Hm: 18 ; Vb: 68 ; Vm: 86; Cđ: 0,5
1. Xác định các đường ngang.
A
1.1.Cách gập vải:
- Gập hai mép biên trùng nhau, mặt
phải vào trong.
- Kẻ một đường thẳng song song và
cách mép vải 4 cm.
C
Số đo Dv: 48 ; Hm: 18 ; Vb: 68 ; Vm: 86; Cđ: 0,5
1.2 Vẽ các đường ngang
A
-AC(Dài váy) =Số đo – cạp
= 48- cạp (3) = 45
B
-AB(Hạ mông) = Số đo- cạp
= 18- 3 = 15
Từ A, B, C dựng các đường ngang
Vng góc với AC
C
Số đo Dv: 48 ; Hm: 18 ; Ve: 68 ; Vm: 86
2. Vẽ đường chân cạp, chiết.
2.1 Vẽ đường chân cạp
A1
A
A2
-AA1 (Rộng ngang cạp) =
Vb/4+chiết(2,5) = 68/4 + 2,5 =19,5
- A A2 (Giảm đầu cạp) = 1.
Vẽ đường chân cạp thân sau từ
A2 đến A1
B
C
2.2 Vẽ chiết
A1
- Xác định A3 là điểm giữa A1A2
- Qua A3 kẻ đường tâm chiết A3 A4 = 9
A
A3
A5
A6
A2
A4
B
- Xác định A5, A6 sao cho A3A5 = A3 A6
= ½ chiết = 1,25
- Cạnh chiết: Nối A4 với A5, A4 Với A6
C
Số đo: Dv: 48 ; Hm: 18 ; Vb: 64 ; Vm: 86; Cđ: 0,5
A1
3. Vẽ dọc, gấu váy
3.1. Vẽ dọc
A5
- BB1(Rộng ngang mông)
= Vm/4 +0,5 = 86/4+0,5 =
B1
22
- CC1(Rộng ngang gấu)= BB1-2=
A
A3
A6
A4
B
20
- Nối A1 với B1, B1 với C1
Vẽ dọc váy từ A1 – B1 – C1
C1
C
Số đo: Dv: 48 ; Hm: 18 ; Vb: 64 ; Vm: 86
3.2 Vẽ gấu váy
- C1C2 = Giảm dọc = 1
Vẽ gấu váy Từ C đến C2
- CX (Dài xẻ) = 14
- XX1(Rộng xẻ) = 4
-X1X2 = 1
A1
A5
B1
A
A3
A6
A4
B
X
X1
X2
C2
C1
C
Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách khắc phục
T Hiện
T tượng
Nguyên Cách khắc
nhân
phục
Gập vải Xác định
theo
sai canh
1 chiều
vải
ngang
vải
Xác định
dọc vải
theo biên
vải
Sai hỏng thường gặp, ngun nhân, cách khắc phục
T
T
Hiện
tượng
Đường
ngang
khơng
2
vng
góc AC
Ngun
nhân
Cách khắc
phục
Đặt thước
Đặt thước
vng góc
khơng
với AC
vng
trước khi vẽ
góc với
các đường
AC
ngang
Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân cách khắc phục
T Hiện
T tượng
Nguyên Cách khắc
nhân
phục
Vẽ đường
Tại
chân cạp từ
Đầu cạp điểm A2 A kẻ
2
vát vê khơng
vng góc
vng
ra phía
góc
ngồi 5 cm
3
vẽ cong
dần lên
điểm A1
Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân cách phòng tránh
T Hiện
T tượng
Ngun Cách phịng
nhân tránh
Khi vẽ
Đường lượn
thiết kế đường
4 khơng cong
trơn đều không
đều tay
Vẽ đều tay,
đúng thao tác