Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.41 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S NGUYỄN VĂN KHOA
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ - 18155059

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021
MỤC LỤC


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TỔNG QT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI LIÊN
QUAN ĐẾN DỰ ÁN
I.
-

Giới thiệu tổng quát dự án:
Tên dựa án: Trường Mầm Non Tư Thục Hoa Sen
Địa điểm xây dựng: Đường số 10, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức.
Quy mơ: Diện tích 2000m2, diện tích xây dựng 600m2.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.

II.
Phân tích điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí địa lý:
- Phường Linh Trung nằm ở phia bắc thành phố Thủ Đức, có vị trí địa lý:
+ Phía đơng giáp phường Tân Phú.


+ Phía tây giáp phường Linh Tây và tỉnh Bình Dương.
+ Phía nam giáp các phường Linh Chiểu, Bình Thọ và Hiệp Phú.
+ Phía bắc giáp phường Linh Xn và tỉnh Bình Dương.
- Phường Linh Trung có diện tích tự nhiên là 706 ha, được chia thành 6 khu phố.
Hộ khẩu thực tế cư trú 17.809 hộ 62.118 nhân khẩu, thường trú 4.753 hộ 19.961
nhân khẩu, tạm trú 13.475 hộ 43.484 nhân khẩu.
2. Khí hậu, địa hình:
- Thành phố Thủ Đức nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chất
cận xích đạo với 2 mùa rõ rệt mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng
12 đến tháng 4 năm sau.
2
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
-

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 27-280C; cao nhất vào tháng 4
và thấp nhất vào tháng 12 và tháng 1 (năm sau), chênh lệch nhiệt độ giữa tháng
nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 40C. Tuy nhiên, sự chênh lệch nhiệt độ giữa

ngày và đêm lại khá cao từ 5 - 100C.
- Lượng bức xạ trung bình 140 Kcal/cm2 /năm, có sự thay đổi theo mùa. Mùa khơ
có bức xạ cao, cao nhất vào tháng 4 và tháng 5 (400 - 500 cal/cm2 /ngày). Mùa
-


mưa có bức xạ thấp hơn, cường độ bức xạ cao nhất đạt 300 - 400 cal/cm2 /ngày.
Nắng: Tháng có số giờ nắng cao nhất là 8,6 giờ/ngày (tháng 2), tháng có số giờ

nắng ít nhất là 5,4 giờ/ngày. Số giờ nắng cả năm khoảng 1.890 giờ.
- Lượng mưa: Dao động trong khoảng từ 1.329 mm - 2.178 mm (trung bình năm
đạt 1.940 mm/năm), phân bố không đều giữa các tháng trong năm, tập trung chủ
yếu từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm 90% lượng mưa cả năm,. Ngược lại vào mùa
khô, lượng mưa thấp chỉ chiếm khoảng 10% lượng mưa cả năm, tháng 2 có số
ngày mưa ít nhất.
- Gió: Hướng gió thịnh hành ở khu vực Quận 8 là Đơng Nam và Tây Nam. Gió
Đơng Nam và Nam thịnh hành vào mùa khơ; gió Tây Nam thịnh hành vào mùa
mưa; riêng gió Bắc thịnh hành vào giao thời giữa hai mùa. Hướng gió hoạt động
trong năm có ý nghĩa quan trọng trong việc bố trí các khu cơng nghiệp, dân cư,
-

nhất là các ngành cơng nghiệp có khả năng gây ơ nhiễm khơng khí.
Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm trung bình năm khoảng 75 - 80%, nhìn chung độ ẩm
khơng ổn định và có sự biến thiên theo mùa, vào mùa mưa trung bình lên đến

-

86%, tuy nhiên vào mùa khơ trung bình chỉ đạt 71%.
Quận nằm trong vùng rất ít thiên tai về khí hậu, biến động thời tiết đáng kể nhất ở
Quận cũng như của thành phố là tình trạng hạn cục bộ trong mùa mưa (mùa mưa
đến muộn hoặc kết thúc sớm hoặc có các đợt hạn trong mùa mưa).

III. Phân tích tình hình kinh tế - xã hội:
1. Phát triển kinh tế:
- Phường Linh Trung thuộc TP. Thủ Đức được xem là một nơi có tiềm năng phát
triển kinh tế lớn. Có Khu chế xuất Linh Trung 1 cùng với 638 Doanh nghiệp, 892

hộ kinh doanh đang hoạt động.

3
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
-

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

Kinh tế tiếp tục phát triển, tình hình sản xuất công nghiệp ước thực hiện 4.783 tỷ

đồng, tăng 8.67% so với cùng kỳ, đạt 50.02% kế hoạch năm.
- Giá trị sản xuất xây lắp : ước thực hiện 449 tỷ đồng, so với cùng kỳ tăng 8.91%,
đạt 50.9% kế hoạch năm. Thương mại dịch vụ so với cùng kỳ tăng 16.81%, so với
kế hoạch đạt 50.23%.
- Đầu tư phát triển: Khối lượng thực hiện ước đạt 183,650 tỷ đồng, đạt 35,1% kế
hoạch vốn giao. Tiếp tục thi coog 8 cơng trình, hồn thành cơng tác phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và khởi công xây dựng 2 công trình.
- Đầu tư sản xuất kinh doanh: số doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn 1.566
doanh nghiệp, trong đó có 1.142 doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn, với
tổng vốn đăng ký kinh doanh là 7.755 tỷ đồng.
2. Tình hình xã hội:
- Tình hình sản xuất kinh doanh Đại dịch COVID-19 đã tác động sâu sắc, toàn diện
tới mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội của Thành phố. Trong bối cảnh đó, Thành
phố đã nỗ lực thực hiện mục tiêu kép vừa chống dịch hiệu quả, vừa phục hồi, phát
triển kinh tế. Ước tính năm 2020, kinh tế Thành phố tăng trưởng 1,39% so với

năm 2019, đây là dấu hiệu tích cực làm tiền đề cho thành phố phát triển trong
những năm tiếp theo.
- Hệ thống giao thơng có 2 tuyến quốc lộ lớn là quốc lộ 1 và Xa Lộ Hà Nội và các
tuyến đường chính: Lê Văn Chí, Hồng Diệu, Kha Vạn Cân, Phạm Văn Đồng,
Linh Trung cùng 18 tuyến đường.
- Hoạt động văn hóa – thể dục thể thao: Phường có 01 Trung tâm thể dục thể thao tọa lạc
trên đường Linh Trung, khu phố 2 và 01 trung tâm hỗ trợ cộng đồng tọa lạc trên
đường Kha Vạn Cân, khu phố 4. Các trung tâm có chức năng tổ chức hoạt động
vui chơi cho thiếu nhi và hoạt động văn hóa văn nghệ, dạy vi tính, anh văn, võ
-

thuật… cho nhân dân trên địa bàn.
Hệ thống giáo dục: trên địa bàn phường có khu Đại học quốc gia với nhiều trường
đại học đang trú đóng trên địa bàn khu phố 6 và trường bồi dưỡng nghiệp vụ
Công an thành phố HCM đóng tại khu phố 02. Hiện nay, phường có 01 trường

4
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

trung học cơ sở, 03 trường tiểu học, 02 trường mầm non công lập và 09 trường
mầm non tư thục cùng 10 nhóm trẻ đang hoạt động.
- Cơng tác y tế, chăm sóc sức khỏe của nhân dân : Trên địa bàn phường có 01 bệnh viện đa
khoa khu vực Thủ Đức và trạm y tế phường đảm bảo thực hiện tốt các chương

trình y tế quốc gia, nhất là triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng chống
dịch bệnh gắn với thực hiện nếp sống văn minh đơ thị, giữ gìn vệ sinh mơi
trường, an tồn vệ sinh thực phẩm.

5
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
I.
Cung cầu thi trường
1. Nguồn cung thị trường:
- Phường Linh Trung được nhận định là một trong những nơi có đơng dân cư và là
nơi giao nhau với các vùng trọng điểm gần Quốc lộ 1A với hệ thống cơ sỡ hạ tầng
hoàn chỉnh, nối kết với các tuyến đường quốc gia và các trung tâm kinh tế thương
mại cả nước. Thủ đức là một trong những nơi có tốc độ tăng trường kinh tế cao,
phát triển công nghiệp năng động cảu cả nước.
- Khu chế xuất Linh Trung với tổng diện tích 326.27 ha với nhiều cụm cơng
nghiệp. Với tổng vốn đầu tư 55.500.000 USD, có nhiều quốc gia và lãnh thổ đến
đầu tư với nhiều ngành nghề khác nhau. Tính đến nay đã hồn thành hơn 90%
tổng diện tích, hơn 79 cơng ty trong và ngồi nước đến th đất và nhà xưởng
-

tiêu chuẩn.

Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao, GDP tăng
bình quân khoảng 9,8%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển biến tích cực, cơng nghiệp,
dịch vụ tăng trưởng nhanh và chiếm tỉ trọng cao, năm 2010 tỉ lệ công nghiệp -

xây dựng 63%, dịch vụ 32.6% và nông nghiệp 4.4%.
- Hiện nay Phương Linh Trung với dân cư ngày càng tăng, các hộ gia đình đình có
con nhỏ nhưng phải đi làm chiếm tỉ trọng rất cao, tuy nhiên các số lượng trường
mầm non tại khu vực chưa đủ để đáp ứng nhu cầu trông giữ trẻ cho các cặp vợ
chồng. Số lượng rất lớn người lao động có nhu cầu gửi con vào nhà trẻ nhưng còn
ngần ngại về chất lượng trơng trẻ và vị trí trường mầm non có phù hợp với qui
trình đi làm giữa nhà – cơng ty – trường mầm non. Ngồi ra, có một số hộ gia
đình khơng tìm được trường mầm non phù hợp, nên đành gửi con về q để ơng
bà chăm sóc hoặc th người trơng trẻ tại nhà chi phí rất đắt đỏ.
- Hộ khẩu thực tế cư trú 17.809 hộ 62.118 nhân khẩu, thường trú 4.753 hộ 19.961
nhân khẩu, tạm trú 13.475 hộ 43.484 nhân khẩu.
2. Nguồn cầu thị trường:
- Phường Linh Trung là một nơi được xem là một trong những nơi nóng nhất của
Thành phố Hồ Chí Minh về tốc độ tăng dân số cơ học mạnh vì có khu chế xuất,
6
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

hiện số lượng trẻ từ 2 đến 6 tuổi đang tăng cao. Năm 2017-2018 Thủ đức có tới
7.850 trẻ từ 2 đến 6 tuổi, tăng hơn so với năm trước là 2.200 trẻ. Trong đó tăng

mạnh nhất là trẻ từ 3 đến 5 tuổi tăng hơn 1.000 trẻ. Cùng với đó hiện nay xã hội
ngày càng phát triển mơ hình giáo dục mầm non ngày càng được đẩy mạnh để
giúp trẻ sớm tiếp xúc và tạo cho trẻ một tư duy tốt ngay khi còn nhỏ và định
hướng cho trẻ về nghề nghiệp tương lai qua các lớp năng khiếu, hơn nữa một số
gia định vì điều kiện lao động sản xuất mà khơng thể đón trẻ đúng giờ và muốn
gửi trẻ thêm giờ, một số gia đình đi cơng tác xa. Vì vậy mơ hình nhà trẻ tư thục là
một giải pháp cấp thiết để giúp xã hội giải quyết phần nào về vấn đề trông trẻ, và
giảm bớt nào nào nổi lo co nhiều phụ huynh khi khơng gửi được trẻ đến trường vì
-

q tải.
Sự khác biệt và nổi bật của trường mầm non dự định thành lập: Trường sẽ liên kết
với một số cơ sở giáo dục sau để tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ tới học, hỗ trợ các
cơ sở giáo dục tìm đầu vào. Trường mầm non của tôi và các cơ sở liên kết sẽ hỗ

trợ lẫn nhau cùng phát triển.
- Theo khảo sát 100 quan sát tại khu vực gần đó kết quả cho thấy có gần 70% các
gia đình thu nhập từ 15– 20 triệu đồng/tháng đồng ý chi trả học phí cho con cái
của họ từ 4 – 5 triệu đồng/tháng để có mơi trường chăm sóc, giáo dục và tiện cho
công việc của họ.
II.

Nghiên cứu tiếp thị
- Tiếp cận khách hàng trực tiếp: Treo biển, số điện thoại, thông tin về trường, phát
tờ rơi,…
- Tiếp cận khách hàng qua các trang mạng xã hội thông tin đại chúng:Sử dụng các
trang mạng như Zalo, Facebook,… để đưa thông tin về trường.
- Thiết kế website cho trường: Website là địa giới thiệu về trường uy tín, đăng
những tấm ảnh hay những video về trường, chi tiết về đội ngủ giảng viên, các tiêu
chí mà trường có thể thực hiện, các đầu tư về khuôn viên vui chơi hay những

trang thiết bị mới giúp trẻ dễ dàng phát triển cả thể chất lẫn tinh thần…
III. Khả năng cạnh tranh
- Trong khu vực có những trường mầm non đã và đang hoạt động như:
7
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

+ Trường mầm non Linh Trung.
+ Trường mần non tư thục hạnh phúc.
+ Trường mầm non Hạnh Phúc.
+ Trường mầm non Hoàng Yến.
+ Trường mầm non Kiểu Mẫu.
+ Trường mầm non Tin Tin.
+ Trường mầm non 20 - 11.
- Trong khu vực đã có các trường Mầm non đã và đang hoạt động đó chính là
những đối thủ cạnh tranh của dự án này. Nhưng điều quan trọng là chúng ta có
những ưu thế nào, những điểm nổi bật nào đẻ họ an tâm lựa chọn trường mầm
-

non của chúng ta.
Đối tượng mà dự án nhắm tới là những hộ gia đình có con nhỏ mà cha mẹ đi làm
khơng có ai chăm sóc. Tuy nhiên dự án này được mở rộng là liên kết với các
trung tâm giải trí, trung tâm tiếng anh và các khu thể dục bơi lội cho trẻ mà một
số trường Mầm Nôn đi trước chưa có được. Và có hình thức giữ trẻ 24/24 để giúp

các hộ gia đình hay đi cơng tác xa, và chế độ dinh dưỡng được tư vấn bởi các
chuyên gia dinh dưỡng cho trẻ. Nguồn thực phẩm được lên kết nên sẽ an toàn và

vệ sinh.
- Xét về vị trí cạnh tranh thì có thể nói dự án ra đời là hồn tồn lợi thế, với mục
đích nhằm chăm sóc trẻ em, giúp cha mẹ chung an tâm làm việc đem lại hiệu quả
công việc cao cho doanh nghiệp, giúp nến kinh tế ngày càng phát triển hơn, vì thế
dự án thành lập trường mầm non tai khu vực phường Linh Trung là dự án có tính
hiêu quả và khả thi rất cao.
- Dự án trường mầm non có những ưu thế: chất lượng giảng dạy tốt, giáo viên
nhiều kinh nghiệm, liên kết với các trường ngoại ngữ và khu vui chơi, mức học
phí phù hợp… Như vậy, xét về mặt lý thuyết thì khả năng hoạt động và thành
công của dự án là rất khhar thi. Việc đưa trẻ mới đến với người dân cần có những
chiến lược marketing hiêu quả như tổ chức các buổi giới thiệu tại các khu công
nghiệp, công ty thu hút sự quan tâm cảu các hộ gia đình có nhu cầu. Phát tờ rơi
quảng cáo trường học với mức học phí hấp dẫn nhằm cạnh tranh với các trường
học lân cận.

8
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

IV.
-

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA


Xem xét tính khả thi của dự án về mặt thị trường
Dự án này có tính khả thi cao vì xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu càng tăng
cao. Các hộ gia đình đều muốn con mình có một mơi trường trưởng thành tốt nhất
từ khi cịn bé. Nhưng hiện nay một số trường vẫn chưa đáp ứng được nhiều về cơ
sở vật chất cũng như môi trường của trẻ được tiếp xúc tại lớp cũng chưa là một
mơi trường hồn hảo. Với những lý do này dự án Trường mầm non tư thục Hoa
Sen được thành lập sẽ giải quyết một số vấn đề cịn thiếu sót trong mặt bằng

chung các nhà trẻ hiện nay.
- Dự án được đầu tư với diện tích lớn vừa làm khu phịng học vừa lm khu vui chơi
ngồi trời. Đội ngũ giáo viên được tuyển chọn với trình độ chun mơn cao và
liên kết với các trung tâm dạy tiếng anh cho trẻ để trẻ được tiếp xúc sớm và có
-

nhiều ý tưởng và phát triển bộ não được tôt và tồn diện hơn.
Tổ chức về dinh dưỡng cho trẻ, ln cho trẻ những bữa ăn khoa học và đầy đủ
chất dinh dưỡng, nguồn thực phẩm được đảm bao tươi, ngon và sạch. Vì một số
trường mầm non khác hiện nay vẫn không chú trọng đến vấn đề thực phẩm cho
trẻ cho nên đây cũng là một ưu điểm lớn để tăng tính khả thi của dự án mà các

phụ huynh đều quan tâm.
- Đa số hiện nay tâm lý của phụ huynh luôn muốn trao những điều tốt nhất đến cho
trẻ ngày tư khi cịn bé, ln muốn có một mơi trường sạch sẽ, an tồn, vui nhộn
để giúp cịn họ phát triển tốt hơn thì Mầm non tư thục Hoa Sen là một lựa chọn
hợp lý cho các phụ huynh.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN
I.
Phân tích kỹ thuật của dự án

1. Mô tả sản phẩm:
- Tạo ra một trường mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tre ở khu vực Linh
Trung. Trường mầm non hoạt động theo hình thức tư nhân nhận giữ trẻ kết hợp
dạy trẻ học, đọc, vừa học vừa chơi. Tìm kiếm và bồi dưỡng năng khiếu cho các
9
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

em với đầy đủ trang thiết bị, máy móc và đội ngũ giáo viên hiện đại nhằm đem
đến một hệ thống giảng dạy và chăm sóc trẻ tốt nhất, đảm bảo an toàn vệ sinh
-

thực phẩm, tạo cho các em một mơi trường lành mạnh, có điều kiện giáo dục tốt.
Quy mơ:Diện tích mặt bằng 5635.56 m2, diện tích xây dựng 2038.4 m2, xây
dựng 1 trệt một lầu, gồm 36 phịng học rộng rãi mỗi phịng 84.93 m2.Trong đó 6
phòng cho trẻ từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi, 10 phòng cho trẻ từ 2 tuổi đến 3 tuổi, 10
phòng cho trẻ từ 3 tuổi đến 4 tuổi, 10 phòng cho trẻ từ 4 tuổi đến 5 tuổi. Mỗi

phòng được bố trí 1 nhà vệ sinh riêng.
- Phịng học hát, 1 nhà bếp, 1 phòng cho giáo viên, 1 phòng hiệu trưởng, 1 phòng y
tế, 1 phòng bảo vệ. Diện tích cịn lại được bố trí các khu giải trí ngồi trời, trồng
cây xanh và xây dựng hồ bơi cho trẻ.
- Vấn đề về chất lượng vệ sinh thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ, chất lượng đào tạo
và quản lý trẻ là ưu tiên hàng đầu của nhà trường nhằm đạt chất lượng cao nhất

cho phụ huynh.
2. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án:
a. Nguyên tác lựa chọn địa điểm:
- Việc lựa chọn địa điểm xây dựng trường học đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
+ Thuận tiện cho giao thông đường bộ.
+ Đáp ứng hệ thống điện, nước đầy đủ.
b. Căn cứ lựa chọn địa điểm
- Những căn cứ nghiên cứu để đặt địa điểm tại khu vực đường số 10, Linh Trung:
+ Vị trí nằm trong khu vực rất gần và thuận lợi cho cơng nhân trong khu
vực gửi trẻ say đó đi làm.
+ Vị trí nằm gần với đường Linh Trung và gần với Quốc lộ 1A.
3. Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất
a. Yêu cầu đối với trang thiết bị:
- Thiết bị phải được lắp đặt đảm bảo an tồn cho các bé, kích thước phải nhỏ, gọn,
bền, tiện dụng.
- Các loại máy móc thiết bị sử dụng điện, ưu tiên lựa chọn loại máy có mức tiêu
hao năng lượng ít, độ bền cao , an tồn sử dụng.
- Bàn ghế được thiết kế phù hợp với kích thước của bé, tránh quá cao hoặc quá
thấp so với vóc dáng của bé.
10
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
-

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA


Đồ chơi và đồ dùng học tập chất liệu hợp vệ sinh, khơng gây nguy hiểm cho trẻ,

kích thích sáng tạo của trẻ.
- Hệ thống báo động, cứu hỏa phải có chất lượng tốt, đặt ở vị trí thích hợp để dễ
dàng quan sát và phát hiện khi có sự cố xảy ra.
b. Yêu cầu đối với giáo viên và cán bộ quản lý:
- Phải qua đào tạo, nhiệt tình, u trẻ, có lịng kiên nhẫn và chịu được áp lực cơng
việc,có trách nhiệm có lương tâm và đâọ đức nghề nghiệp, phải có hiểu biết nhất
định về y tế.
c. u cầu đối với chất lượng ni dưỡng:
-

Vì lượng thực phẩm mua vào mỗi ngày rất nhiều nên việc đăng ký mua thực
phẩm từ những nơi sản xuất rau sạch, nơi cung cấp thực phẩm uy tín, chất lượng,
có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thực phẩm rõ ràng là rất cần thiết. Trước khi
chế biến, các loại rau, củ, quả cần được đưa vào máy sục ozone để khử trùng. Ký
kết hợp đồng mua bán thực phẩm sạch. Thực hiện tốt chế độ kiểm tra định kỳ về

các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân…
- Nước uống cho trẻ phải là nước uống tinh khiết, được sản xuất từ cơ sở sản xuất
-

đã được cấp phép sản xuất của cơ quan y tế dự phịng.
Đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm trong chế biến và trong quy trình tổ chức giờ

ăn . Hàng năm ký kết hợp đồng mua bán thực phẩm sạch.
- Tổ chức cân và khám sức khỏe cho trẻ theo định kỳ được quy định và tiêm phòng
đầy đủ cho trẻ( Cân vào tháng 9, 12, 2, 4/hàng năm; Khám sức khỏe vào tháng 9,
4/hàng năm).

- Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ, không tùy tiện thay đổi
-

hoặc cắt xén hoạt động.
Việc xây dựng thực đơn cho trẻ cần được thay đổi theo từng ngày, tuần, tháng và
từng mùa khác nhau nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, cân đối về lượng và chất
cho tre theo từng độ tuổi khác nhau. Xây dựng thực đơn thoe mùa phù hợp. Đảm

bảo cho trẻ được ăn đúng chế độ quy định.
- Có kế hoạch chỉ đạo tốt, giáo viên thực hiện tốt quy trình ni dưỡng tạo khơng
-

khí vui vẻ trong khi ăn giúp trẻ ăn ngon miệng, hết suất.
Thực hiện tốt chế độ kiểm tra định kì về các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi
trường, vệ sinh cá nhân… Rèn trẻ các kỹ năng, nề nếp, hành vi vệ sinh văn minh.
d. Yêu cầu đối với giáo dục:
11

SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
-

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

Thực hiện đúng, đủ chương trình theo quy định cho từng độ tuổi.
Triển khai lồng ghép các nội dung giáo dục: Dân số, giáo dục dinh dưỡng, giáo


dục luật lệ an tồn giao thơng… vào chương trình dạy và mội hoạt động.
- Đảm bảo 100% tiết dạy có đủ đồ dùng dạy và học…
- Đảm bảo đủ số lượng học phẩm đén từng cháu theo độ tuổi như: Vở, bút sáp, bút
chì, giấy màu…
II.
Tính tốn khối lượng vốn đầu tư dự án
1. Chi phí mặt bằng
- Diện tích đất 5635.56 m2.
- Chi phí thuê đất 200 triệu/tháng.
 Chi phí thuê đất 6 tháng thanh toán 1 lần và ký hợp đồng 25 năm: Chi
phí thuê đất 6 tháng đầu tiên 1.2 tỷ đồng.
2. Chi phí máy móc:

Bảng 1: bảng liệt kê máy móc thiết bị của dự án

Thiết bị

Máy phát điện
HUYNDAI
16000SE

Bình lọc nước
A.O.Smith
ADR75-V-ET-1

Nơi sản
xuất

Số

lượng
(cái)

Nhật Bản

1

Mỹ

8

Đặc tính của thiết bị
Cơng xuất tối đa/liên
tục: 13/12 Kw
Dung tích bình: 30L
Dung tích dầu bôi trơn:
4L
Thời gian chạy liên tục:
16h
Tiêu hao nhiên liệu :
3,5L/h
Phương thức kichs từ:
Tự kích từ, có chối than
Kích thước:
1180x820x930 (mm)
Trọng lượng: 225 kg
Cơng suất lọc: 11.8L/h
Bình chứa nước: 11.L
(2L nóng;2L lạnh; 7L
thường)


Chi phí
thiết bị
(Triệu
VNĐ)

Tổng
chi
phí
(Triệu
VNĐ)

81

81

25

200

12
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA


Nhiệt đọ nóng 85-90 độ
C; lạnh 5-10 độ C
Kích thước:
380x420x1220
Phương pháp sục rửa:
Tự động làm sạch

Quạt trần
PANASONIC

Malaysia

80

Dụng cụ nhà bếp

Việt Nam

>10

Cây lau nhà

Việt Nam

7

Nồi cơm điện
MIDEA
MRCM18SBR


Việt Nam

4

Anh

8

Máy tiệt trùng
PHILIPS
AVENT 46199SCF2744/34

Quạt trần; gồm 5 cánh
quạt
Điều khiển từ xa; chiều
dài cánh: 150cm
Cơng suất :39W; tốc độ
quay: 83-183 v/phút; tốc
độ gió: 191 m/phút; lưu
lượng gió: 220 m3/phút
Nặng: 4kg; chất liệu:
Nhựa cao cấp, không
vênh
Phù hợp với từng độ
tuổi, chất liệu không
độc hại, phù hợp với độ
tuổi. Bền, nhẹ, kích
thước phù hợp với trẻ.
Kích thước bàn lau
900mmx150mm

Chất liệu nhẹ, cán bằng
inox, đầu kẹp nhựa
Giẻ bằng sợi Microfiber,
sợi cattong
Vệ sinh, an tồn
Cơng suất: 650W-220V
Dung tích 1,8l; nắp liền
Lịng nồi chống dính
dày: 1,1mm
Bảng điều khiển: cơ
Chức năng: Nấu và hâm
cơm
Tiệt trùng các đồ dúng
của bé trong vịng 8
phút.
Đựng được 6 bình sữa
Đa năng: giá bên trong
có thể chuyển đổi thành

4,3

344

100

100

0,2

1,4


20

80

2,85

22,8

13
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Bàn ghế cho trẻ
và giáo viên

Việt Nam

600

Dụng cụ học tập

Việt Nam

650


Đồ chơi

Việt Nam

>100

Bếp gas âm
ELECTROLUX
EGG7432S

Thái Lan

2

Mỹ

7

Hệ thống báo
động

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

gió máy rửa chén cho
vật dụng nhỏ
Tiệt trùng bằng hơi
nước
Công suất: 420-500WH,
220-240V, 50-60HZ
Nhẹ, bền, tiện lợi, an

toàn và tiện dụng
Phù hợp với từng độ
tuổi, an tồn, vệ sinh và
phát huy tính sáng tạo,
tư duy cho trẻ
Chất liệu không độc hại,
phù với từng độ tuổi
Mặt bếp: kính chịu
nhiệt, rộng khoảng 3
mặt nấu sử dụng gas, 2
mặt nấu lớn, 1 mặt nấu
nhỏ.
Mặt nấu lớn có cơng
suất 4kW, mặt nấu trung
có cơng suất 2kW.
Giá đỡ phù hợp với
nhiều loại chảo, đánh
lửa 1 nấc bằng pin
Chiều rộng 760mm;
chiều sâu: 460mm;
chiều sâu mặt cắt:
421mm; chiều cao mặt
cẳt: 65mm; chiều rộng
mặt cắt: 732 mm.
Vệ sinh dễ dàng; mặt
bếp bằng kính chịu nhiệt
trơn nên dễ vệ sinh.
Bếp dễ sử dụng: bố trí 3
mặt bếp hợp ký, vịng
lửa cơng suất trung bình

2kW đến mặt nấu có
vịng lửa cơng suất lớn
hơn 4kW
Hệ thống kết nối với
điện thoại, cảm biến từ,
cảm biến phát hiện

0,4

240

0,3

195

50

50

3,89

7,78

5

35

14
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ


MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Máy tính bàn
ACER ASPIRE
X1920

Máy hâm giữ
nóng thức ăn và
sữa của trẻ
PHILIPS
AVENT

Đài Loan

6

Anh

6

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

chuyển động, cảm biến
báo khói, cảm biến báo
ga, cảm biến phát hiện
kính vỡ.
Nghe tin nhắn thoại

được người dùng cài đặt
sẵn khi báo động.
Tự động quay đến 6 số
được lưu sẵn khi có báo
động.
Có 2 chế độ: báo động
khẩn và delay báo động.
Bặt/tắt báo động bằng
remote hoặc bằng điện
thoại.
Có nguồn pin dự trữ khi
ngắn điện AC. Có thể
gởi tín hiện báo động
qua hệ thống báo động
trung tâm GSM
network.
Processor E6600 (2M
cache, 3,06 GHz, 1066
FSB) Intel GMA
X4500, Memort: 2GB
DDR3 RAM, Hardisk:
500GB SATA 7200rpm,
Optical drive: DVDROM. Audio: High
Definition Audio,
Graphics: Intel Graphíc
Media Accelerator
X4500, Card reader,
free DOS, other: PS/2
Keyboard & Mouse,
Without Monitor

Máy hâm sữa và thức ăn
siêu tốc Philips Avent
hâm nóng sữa và thức
ăn nhanh chóng, thuận
lợi, an tồn và dễ dàng.
Máy hâm nóng 125ml
sữa ở nhiệt độ bình

20,5

123

15,5

98

15
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Bộ nồi HAPPY
COOK 3 đáy
ELEGANEL08IH

Việt Nam


2

Giường cho trẻ

Việt Nam

690

Máy điều hòa

Việt Nam

41

Thiết bị vệ sinh

Việt Nam

41

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

thường chỉ trong khoảng
4 phút.
Công suất: 275-300
WH, 220-240V. 50-60
HZ.
Công dụng: hâm sữa và
thức ăn
Bộ nồi inox 3 đáy, nắp

inox, sử dụng được cho
bếp điện từ. bộ nồi 4
cái. Chất liệu nồi : inox,
nắp đậy: inox
Bền, nhẹ, khơng gây
độc hại, dễ lau chùi,
thích hợp khí hậu, chăn
gối, gara làm bằng
cotton, màu sắc ngộ
nghĩnh, kích thước phù
hợp với trẻ
Điều hịa khơng khí phù
hợp cho trẻ, khơng gây
độc hại đến trẻ

0,54

1,08

0,7

483

3,5

143,5

2,98

122,1

8

 Tổng chi phí máy móc thiết bị: 2.327.740.000 đồng.

3. Nghiên cứu nguyên liệu đầu vào:

Bảng 2: Nhu cầu thực phẩm và các nhu yếu phẩm cần thiết hàng tháng của
trường.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Tên nguyên liệu
I.Thực phẩm
Gạo
Thịt heo
Thịt bò

Trứng
Sữa
Thịt gà

Nguồn gốc


Đơn giá
(VNĐ)

Số
lượng

Tổng chi phí
(VNĐ)

19.000/kg
100.000/kg
200.000/kg
60.000/kg
20.000/1 tá
30.000/lít
50.000/kg

1815kg
400kg
200kg
180kg
296 quả
3041 lít
200kg

34.485.000
40.000.000
40.000.000
10.800.000
4.160.000

91.230.000
10.000.000

16
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

8
9
10
11
12

Đậu
Tơm
Mực
Rau xanh
Trái cây

15.000/kg
120.000/kg
150.000/kg
10.000/kg
40.000/kg


13

Bánh kẹo

150.000/thùng

14

Nước khống

20.000/bình

15

Nui

17.500/bịch

16

Nấm
II.Nhu yếu phẩm
Sữa tắm
Phấn thơm
Xà phịng
Bột giặt
Nước xả vải
Giấy vệ sinh


285.000/kg

1
2
3
4
5
6

40kg
150kg
80kg
500kg
481kg
45
thùng
45 bình
200
bịch
100kg

600.000
18.000.000
12.000.000
5.000.000
19.240.000

50.000/chai
6 chai
40.000/chai

5 chai
30.000/bánh
30 bánh
120.000/túi
3 túi
80.000/chai
3 chai
1.300.000/thùng 4 thùng

300.000
200.000
900.000
360.000
240.000
5.200.000

6.750.000
900.000
3.500.000
28.500.000

 Tổng chi phí nhu cầu thực phẩm và các nhu yếu phẩm hàng tháng:

332.365.000 đồng
4. Phân tích tổ chức nhân lực:
Hiệu trưởng

Hiệu phó

Nhân viên hành chính


Thủ quỹ

Đội ngũ giáo viên

Nhân viên cấp dưỡng

Lao công

Bảo vệ

17
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
-

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

1 hiệu trưởng điều hành mọi hoạt động của nhà trường, đảm nhiệm tốt về việc xin

cấp phép hoạt động, báo cáo hoạt động với Sở giáo dục.
- 1 hiệu phó phủ giúp cho hiệu trưởng quản lý tốt nguồn nhân lực, doanh thu của
-

nhà trường.
2 nhân viên văn phòng đảm nhiệm tốt việc ghi danh tư vấn, quản lý số sổ sách, kê

khai lên ban giám hiệu nhà trường. Đưa ra những kế hoạch mới để trường hoạt

động tốt.
- 1 thủ quỹ đảm nhiệm quản lý danh thu, tính điểm hịa vốn từng tháng và báo cáo
lên cấp trên.
- Giáo viên và bảo mẫu đảm bảo tốt công việc mình được giao.
- 1 bảo vệ để đảm bảo việc trật tự cho trường.
- Các cổ đơng có nhiệm vụ quản lý tốt nguồn nhân lực, đảm bảo trường hoạt động tốt,
lâu bền.
 STT
Chức danh
Số lượng
Mức lương
1
Hiệu trưởng
1
25 triệu
2
Hiệu phó
1
20 triệu
3
Nhân viên ghi danh
2
5 triệu
4
Thủ quỹ
1
7 triệu
5

Nhà bếp + lao công
10
5 triệu
6
Giáo viên
60
6 triệu
7
Bảo mẫu
27
7 triệu
8
Bảo vệ
1
6 triệu
Tổng tiền phải trả lương khoảng 667 triệu/tháng.

Trình độ
Đại học trở lên
Đại học
Cao đẳng
Đại học
Cao đẳng trở lên
Trung cấp

5. Vốn đầu tư xây lắp:
Bảng 5.1: Chi phí xây dựng
Chi tiết phịng
học
36 phịng học

Phòng bếp
Phòng học hát
Phòng y tế
Phòng giáo
viên
Phòng hiệu
trưởng
Phòng bảo vệ
Nhà xe

Diện tích
sàn (m2)
3057.6
60
200
40

Đơn giá xây
dựng (đồng/m2)

Tổng chi phí
(đồng)

59.6

6.000.000

21.073.200.00
0


20
15
60
18

SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Hồ bơi

60

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

5.000.000

300.000.000

 Tổng chi phí xây lắp: 21.373.200.000 VNĐ

6. Chi phí mua sắm thiết bị và nguyên vật liệu đầu vào của dự án.
Bao gồm:
- Chi phí mua sắm máy móc thiết bị ( đã bao gồm thuế VAT) nhằm vụ tốt quá trình
giảng dạy ở trường mầm non đã được thống kê tạo Bảng 3.5.1 với tổng chi phí:
2.062.060.000 VNĐ.
- Chi phí mua nguyên liệu đầu vào đã được thống kê tại Bảng 3.6.1 với tổng chi

phí: 332.365.000 VNĐ.
- Tổng chi phí = 2.062.060.000 + 332.365.000 = 2.394.425.000 VNĐ
7. Chi phí quản lý dự án:
- Căn cứ vào thơng tư 16/2019 của BXD
8. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm:
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
Chi phí khảo sát địa chất.
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.
Chi phí thiết kế cơng trình.
Chi phí thẩm tra bản vẽ thi cơng.
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng.
Chi phí giám sát thi cơng xây dựng.
9. Chi phí khác:
- Chi phí khác bao gồm:
Chi phí kiểm tốn.
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết tốn.
Chi phí bảo hiểm xây dựng.
10. Chi phí dự phịng:
- Chi phí dự phịng chiếm 10% các chi phí trên tổng mức đầu tư.

19
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1. Bảng chi phí hoạt động:

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (VNĐ)
Thực phẩm nấu
ăn
Điện
Nước
Tiền lương
Bảo hiểm xã hội
Bảo dưỡng máy
móc thiết bị
Chi phí th mặt
bằng
Chi phí quảng cáo
Chi phí phát sinh
Tổng chi phí
hàng năm

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6


Năm 7

Năm 8

3,988,380,000

3,995,027,300

4,001,674,600

4,008,321,900

4,014,969,200

4,021,616,500

4,028,263,800

546,000,000
546,000,000
8,004,000,000
4,000,000

579,600,000
579,600,000
8,017,340,000
4,000,000

579,600,000

579,600,000
8,030,680,000
4,000,000

579,600,000
579,600,000
8,044,020,000
4,000,000

546,000,000
546,000,000
8,057,360,000
4,000,000

546,000,000
546,000,000
8,070,700,000
4,000,000

579,600,000
579,600,000
8,084,040,000
4,000,000

273,000,000

289,800,000

289,800,000


289,800,000

273,000,000

273,000,000

289,800,000

2,400,000,000

2,400,000,000

2,400,000,000

2,400,000,000

2,400,000,000

2,400,000,000

2,400,000,000

273,000,000
4,095,000,000

289,800,000
4,347,000,000
20,502,167,30
0


289,800,000
4,347,000,000
20,522,154,60
0

289,800,000
4,347,000,000

273,000,000
4,095,000,000

273,000,000
4,095,000,000

289,800,000
4,347,000,000

20,542,141,900

20,209,329,200

20,229,316,500

20,602,103,800

Năm 11
4,048,205,700
579,600,000
579,600,000
8,124,060,000

4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000

Năm 12
4,054,853,000
579,600,000
579,600,000
8,137,400,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000

Năm 13
4,061,500,300
579,600,000
579,600,000
8,150,740,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000

Năm 14
4,068,147,600
579,600,000
579,600,000
8,164,080,000

4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000

Năm 15
4,074,794,900
546,000,000
546,000,000
8,177,420,000
4,000,000
273,000,000
2,400,000,000
273,000,000

Năm 16
4,081,442,200
546,000,000
546,000,000
8,190,760,000
4,000,000
273,000,000
2,400,000,000
273,000,000

20,129,380,000

TỔNG CHI PHÍ

493,031,614,80

0

Năm 9
4,034,911,100
579,600,000
579,600,000
8,097,380,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000

Năm 10
4,041,558,400
579,600,000
579,600,000
8,110,720,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000

20
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

4,347,000,000
20,622,091,100

4,347,000,000
20,642,078,400

4,347,000,000
20,662,065,700

4,347,000,000
20,682,053,000

4,347,000,000
20,702,040,300

4,347,000,000
20,722,027,600

4,095,000,000
20,389,214,900

4,095,000,000
20,409,202,200

Năm 17
4,088,089,500
546,000,000
546,000,000

8,204,100,000
4,000,000
273,000,000
2,400,000,000
273,000,000
4,095,000,000

Năm 18
4,094,736,800
579,600,000
579,600,000
8,217,440,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000
4,347,000,000

Năm 19
4,101,384,100
546,000,000
546,000,000
8,230,780,000
4,000,000
273,000,000
2,400,000,000
273,000,000
4,095,000,000
20,469,164,100


Năm 23
4,127,973,300
579,600,000
579,600,000
8,284,140,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000
4,347,000,000
20,901,913,30
0

Năm 24
4,134,620,600
504,000,000
504,000,000
8,297,480,000
4,000,000
252,000,000
2,400,000,000
252,000,000
3,780,000,000

20,801,976,800

Năm 21
4,114,678,700
579,600,000
579,600,000

8,257,460,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000
4,347,000,000
20,861,938,70
0

Năm 22
4,121,326,000
579,600,000
579,600,000
8,270,800,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000
289,800,000
4,347,000,000

20,429,189,500

Năm 20
4,108,031,400
579,600,000
579,600,000
8,244,120,000
4,000,000
289,800,000
2,400,000,000

289,800,000
4,347,000,000
20,841,951,40
0

20,881,926,000

Năm 25
4,141,267,900
504,000,000
504,000,000
8,310,820,000
4,000,000
252,000,000
2,400,000,000
252,000,000
3,780,000,000
20,148,087,900

21
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059

20,128,100,600


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA


2. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay:
- Với vốn đầu tư: 30,583,880,225 VNĐ
- Khoản vay: 21,408,716,157 VNĐ
- Lãi suất: 10%/năm
- Số kỳ trả gốc đều: 5 năm

LÃI VAY TRONG QUÁ TRÌNH ĐẦU TƯ (VNĐ)
SỐ TIỀN VAY ĐẦU KỲ
VỐN GỐC
LÃI VAY
TỔNG VỐN GỐC + LÃI
VAY
SỐ TIỀN VAY CUỐI KỲ

21,408,716,157
4,281,743,231
2,140,871,616

17,126,972,926
4,281,743,231
1,712,697,293

12,845,229,694
4,281,743,231
1,284,522,969

8,563,486,463
4,281,743,231
856,348,646


4,281,743,231
4,281,743,231
428,174,323

6,422,614,847

5,994,440,524

5,566,266,201

5,138,091,878

4,709,917,555

17,126,972,926

12,845,229,694

8,563,486,463

4,281,743,231

0

3. Bảng doanh thu dự tính:
- Học phí một tháng của mỗi trẻ: 3,500,000 VNĐ/trẻ.
- Học phí một năm của 1 trẻ: 42,000,000 VNĐ/trẻ.

TỔNG DOANH THU (VNĐ)

SỐ NĂM
SỐ TRẺ DỰ
TÍNH
SỐ TRẺ THỰC
TẾ
TỶ LỆ KHAI
THÁC

Năm 1

THỜI GIAN
XÂY DỰNG

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

690

690

690

690


690

690

650

690

690

690

650

650

94%

100%

100%

100%

94%

94%

27,300,

000,000

THÀNH TIỀN
TỔNG
DOANH THU

Năm 2

28,980,000,
000

28,980,000,
000

28,980,000,
000

676,200,000,00
0
22

SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059

27,300,000,
000

27,300,000,000



ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

Năm 8
690
690
100%
28,980,000
,000

Năm 9
690
690
100%
28,980,0
00,000

Năm 10
690
690
100%
28,980,00
0,000

Năm 11
690
690
100%

28,980,000,00
0

Năm 12
690
690
100%
28,980,000,
000

Năm 13
690
690
100%
28,980,000,00
0

Năm 14
690
690
100%
28,980,00
0,000

27,300,000,000

Năm 16
690
650
94%

27,300,00
0,000

Năm 17
690
650
94%
27,300,000,0
00

Năm 18
690
690
100%
28,980,00
0,000

Năm 19
690
650
94%
27,300,000,
000

Năm 20
690
690
100%
28,980,0
00,000


Năm 21
690
690
100%
28,980,000,
000

Năm 22
690
690
100%
28,980,000,
000

Năm 23
690
690
100%
28,980,000,00
0

Năm 24
690
600
87%
25,200,000,0
00

Năm 25

690
600
87%
25,200,000,0
00

23
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059

Năm 15
690
650
94%


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA

4. Dự tính lãi lỗ của dự án:

Danh mục

Năm 2

Năm 3

Năm 4


Doanh thu

27,300,000,000

28,980,000,000

28,980,000,000

20,129,380,000

20,502,167,300

20,522,154,600

2,140,871,616

1,712,697,293

1,284,522,969

Năm 5
28,980,000,00
0
20,542,141,90
0
856,348,646

5,029,748,384


6,765,135,407

7,173,322,431

1,005,949,677

1,353,027,081

4,023,798,707

Năm 9

428,174,323

Năm 7
27,300,000,00
0
20,229,316,50
0
0

7,581,509,454

6,662,496,477

7,070,683,500

8,377,896,200

1,434,664,486


1,516,301,891

1,332,499,295

1,414,136,700

1,675,579,240

5,412,108,326

5,738,657,944

6,065,207,563

5,329,997,181

5,656,546,800

6,702,316,960

Năm 10

Năm 11

Năm 12

Năm 13

Năm 14


Năm 16

28,980,000,000

28,980,000,000

28,980,000,000

28,980,000,000

28,980,000,000

28,980,000,000

20,622,091,100

20,642,078,400

20,662,065,700

20,682,053,000

20,702,040,300

20,722,027,600

0
8,357,908,900
1,671,581,780

6,686,327,120

0
8,337,921,600
1,667,584,320
6,670,337,280

0
8,317,934,300
1,663,586,860
6,654,347,440

0
8,297,947,000
1,659,589,400
6,638,357,600

0
8,277,959,700
1,655,591,940
6,622,367,760

0
8,257,972,400
1,651,594,480
6,606,377,920

Năm 15
27,300,000,00
0

20,389,214,90
0
0
6,910,785,100
1,382,157,020
5,528,628,080

Năm 17

Năm 18

Năm 19

Năm 21

Năm 22

27,300,000,000

28,980,000,000

27,300,000,000

28,980,000,000

28,980,000,000

20,429,189,500

20,801,976,800


20,469,164,100

20,861,938,700

20,881,926,000

0
6,870,810,500

0
8,178,023,200

0
6,830,835,900

Năm 20
28,980,000,00
0
20,841,951,40
0
0
8,138,048,600

0
8,118,061,300

0
8,098,074,000


Chi phí hoạt
động
Lãi vay phải trả
Thu nhập trước
thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau
thuế

Năm 6
27,300,000,000
20,209,329,200

24
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059

Năm 23
28,980,000,00
0
20,901,913,30
0
0
8,078,086,700

Năm 8
28,980,000,000
20,602,103,800
0


27,300,000,000
20,409,202,200
0
6,890,797,800
1,378,159,560
5,512,638,240

Năm 24
25,200,000,000
20,128,100,600
0
5,071,899,400


ĐỒ ÁN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1,374,162,100
5,496,648,400

1,635,604,640
6,542,418,560

1,366,167,180
5,464,668,720

GVHD: NGUYỄN VĂN KHOA
1,627,609,720
6,510,438,880

1,623,612,260

6,494,449,040

1,619,614,800
6,478,459,200

1,615,617,340
6,462,469,360

Năm 5

Năm 6
27,300,000,00
0

Năm 7
27,300,000,00
0

1,014,379,880
4,057,519,520

Năm 25
25,200,000,000
20,148,087,900
0
5,051,912,100
1,010,382,420
4,041,529,680

5. Chênh lệch các khoản phải thu:

- Dự trù các khoản phải thu bằng 10% doanh thu
KHOẢN MỤC

Năm 2

Năm 3

DOANH THU

27,300,000,000

28,980,000,000

-2,730,000,000

-2,898,000,000

-2,898,000,000

-2,898,000,000

-2,730,000,000

-2,730,000,000

-2,898,000,000

-2,730,000,000

-168,000,000


-2,730,000,000

-168,000,000

-2,562,000,000

-168,000,000

-2,730,000,000

24,570,000,000

28,812,000,000

26,250,000,00
0

28,812,000,000

24,738,000,00
0

27,132,000,00
0

26,250,000,000

Năm 10


Năm 11

Năm 12

Năm 13

Năm 14

KHOẢN MỤC
PHẢI THU
(TRỪ)
CHÊNH LỆCH
KHOẢNG
PHẢI THU
DÒNG TIỀN
VÀO

Năm 9

Năm 4
28,980,000,00
0

28,980,000,000

25
SVTH: NGUYỄN NGỌC VŨ

MSSV: 18155059


Năm 15

Năm 8
28,980,000,000

Năm 16


×