Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phân tích và định giá cổ phiếu HPG của Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 103 trang )

lOMoARcPSD|12181788

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chủ đề: “Phân tích và định giá cổ phiếu HPG của Cơng ty cổ phần
Tập đồn Hịa Phát”

Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Tâm Anh
Mã sinh viên: 5083101208
Lớp: Đầu tƣ 8A

Hà Nội, tháng 5/2021


lOMoARcPSD|12181788

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng viên tại Bộ môn Đầu
tƣ – Khoa Kinh tế - Học viện Chính sách và Phát triển đã chỉ dạy cho em những kiến
thức, bài học kinh nghiệm quan trọng trong suốt bốn năm học để em có thể tích lũy và
vận dụng vào bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt là TS. Nguyễn Thanh Bình đã
tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hồn thành khóa luận này.
Tuy nhiên báo cáo khóa luận này là quan điểm phân tích cá nhân của em nên sẽ
có những hạn chế về mặt kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm, vì thế sẽ khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót khi tìm hiểu, đánh giá và trình bày báo cáo. Rất mong nhận đƣợc
sự đóng góp, giúp đỡ của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Phạm Thị Tâm Anh




lOMoARcPSD|12181788

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................. 2
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................. 3
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ......... 8
1.1. Khái quát về phân tích và định giá cổ phiếu .................................................... 8
1.1.1. Phân tích cổ phiếu ......................................................................................... 8
1.2. Quy trình và các phƣơng pháp định giá cổ phiếu .......................................... 18
1.2.1. Quy trình định giá cổ phiếu ....................................................................... 18
1.2.2. Các phƣơng pháp định giá cổ phiếu ......................................................... 20
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 32
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệu .................................. 32
1.3.2. Phƣơng pháp thống kê, mô tả .................................................................... 34
1.3.3. Phƣơng pháp so sánh .................................................................................. 35
1.3.4. Phƣơng pháp dự báo khoa học .................................................................. 36
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU HPG CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT ................................................................................ 39
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát ..................................... 39
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển .......................................................... 39
2.1.2. Mơ hình hoạt động và sơ đồ tổ chức ......................................................... 42
2.2. Phân tích cổ phiếu HPG ................................................................................... 43
2.2.1. Phân tích nền kinh tế .................................................................................. 43
2.2.2. Phân tích ngành thép .................................................................................. 50
2.2.3. Phân tích Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát ..................................... 60
2.3. Định giá cổ phiếu HPG ..................................................................................... 74

2.3.1. Phƣơng pháp sử dụng dòng tiền chiết khấu ............................................. 75
2.3.2. Phƣơng pháp sử dụng kỹ thuật định giá tƣơng đối................................. 88
Chƣơng 3: KẾT LUẬN VỀ VIỆC ĐỊNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG KẾT
QUẢ ĐỊNH GIÁ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ .............................................. 94
3.1. Kết luận về việc định giá................................................................................... 94


lOMoARcPSD|12181788

3.2. Kết luận về độ tin cậy của kết quả định giá .................................................... 94
3.3. Giải pháp sử dụng kết quả định giá để nâng cao hiệu quả đầu tƣ ............... 95
3.3.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động định giá ................................. 95
3.3.2. Giải pháp sử dụng kết quả định giá trong hoạt động đầu tƣ ................. 96
3.4. Kiến nghị ............................................................................................................ 96
3.4.1. Kiến nghị với doanh nghiệp ....................................................................... 96
3.4.2. Kiến nghị với Ủy ban chứng khoán........................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 99


lOMoARcPSD|12181788

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1


CT

Công ty

2

CTCP

Công ty cổ phần

3

DTT

Doanh thu thuần

4

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

5

HTK

Hàng tồn kho

6


LNST

Lợi nhuận sau thuế

7

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

9

TSDH

Tài sản dài hạn

10

TSNH

Tài sản ngắn hạn

11


TT

Thanh toán

12

TTS

Tổng tài sản

13

VCSH

Vốn chủ sở hữu

14

WB

World Bank

1


lOMoARcPSD|12181788

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT


Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Các hệ số tài chính của Tập đồn Hịa Phát

69

2

Bảng 2.2

Tốc độ tăng trƣởng VN-Index (%) giai đoạn 2009 –

75

2020
3

Bảng 2.3

Lợi suất của HPG và VN-Index trong 2018 – 2020

76


4

Bảng 2.4

Dòng cổ tức kỳ vọng của Tập đồn Hịa Phát

78

5

Bảng 2.5

Thay đổi vốn lƣu động

79

6

Bảng 2.6

Vay nợ ròng

79

7

Bảng 2.7

Dòng tiền FCFE của Hòa Phát năm 2020


79

8

Bảng 2.8

Dịng tiền FCFE kỳ vọng của Tập đồn Hòa Phát

80

9

Bảng 2.9

Thay đổi tài sản khác

83

10

Bảng 2.10

Dòng tiền FCFF của Hòa Phát trong năm 2020

83

11

Bảng 2.11


Dòng tiền FCFF kỳ vọng của Tập đồn Hịa Phát

84

12

Bảng 2.12

Giá trị cổ phiếu HPG (04/01/2021)

85

13

Bảng 2.13

Hệ số P/E của các công ty ngành thép đầu năm 2021

90

13

Bảng 3.1

Giá mục tiêu của cổ phiếu HPG

91

2



lOMoARcPSD|12181788

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Hình

1

Hình 1.1

Nội dung
Mơ hình quản trị của Cơng ty Cổ phần chứng khốn

Trang
11

Phú Hƣng
2

Hình 1.2

Cơ cấu Bộ máy quản lý Cơng ty Cổ phần chứng

12

khốn Phú Hƣng
3


Hình 2.1

Sơ đồ mơ hình hoạt động của Tập đồn Hịa Phát

40

4

Hình 2.2

Chỉ số PMI tồn cầu giai đoạn 2016 – 2020

44

5

Hình 2.3

Tốc độ tăng CPI bình quân năm 2020

46

6

Hình 2.4

Thị phần ngành thép 2020 sau khi mở rộng sản xuất

52


7

Hình 2.5

Báo cáo kết quả kinh doanh Tập đồn Hịa Phát năm

60

2020
8

Hình 2.6

Bảng cân đối kế tốn (1) của Tập đồn Hịa Phát năm

62

2020
9

Hình 2.7

Bảng cân đối kế tốn (2) của Tập đồn Hịa Phát năm

63

2020
10


Hình 2.8

Bảng cân đối kế tốn (3) của Tập đồn Hịa Phát năm

65

2020
11

Hình 2.9

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (1) của Tập đồn Hịa

66

Phát năm 2020
12

Hình 2.10

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (2) của Tập đoàn Hịa

67

Phát năm 2020
13

Hình 2.11

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (3) của Tập đồn Hịa


68

Phát năm 2020
14

Hình 2.12

Danh sách cổ đơng lớn của Tập đồn Hịa Phát

72

15

Hình 2.13

Doanh thu một số doanh nghiệp ngành thép giai đoạn

90

2019 – 2020
16

Hình 2.14

Tốc độ tăng trƣởng doanh thu của HPG và ngành
3

87



lOMoARcPSD|12181788

thép 2016– 2020
17

Hình 2.15

Tỷ suất lợi nhuận biên của HPG và ngành thép 2016–
2020

4

88


lOMoARcPSD|12181788

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã và đang thể hiện vai trị
quan trọng trong hệ thống tài chính. Mọi thông tin kinh tế từ vĩ mô đến vi mơ đều có
thể ảnh hƣởng tức thời tới hoạt động của thị trƣờng chứng khốn. Ngƣợc lại, với vai trị
là kênh dẫn vốn trực tiếp cho nền kinh tế, mọi thay đổi của thị trƣờng chứng khốn
cũng có thể ảnh hƣởng đến tình hình kinh tế và hệ thống doanh nghiệp. Vì thế, thị
trƣờng chứng khốn vận hành tốt, cơng khai minh bạch là một trong những đảm bảo
chắc chắn cho sự phát triển kinh tế tốt, công khai minh bạch cả ở cấp vĩ mô và cấp vi
mô. Ngƣợc lại, sự phát triển kinh tế tốt, minh bạch nhất định sẽ đƣợc phản ánh bằng
những biểu hiện tốt, lành mạnh trên thị trƣờng chứng khốn. Đó chính là lý do ta nói
thị trƣờng chứng khốn đóng vai trị là “phong vũ biểu” của nền kinh tế (sức khỏe của

nền kinh tế đƣợc phản ánh hàng ngày, hàng giờ trên thị trƣờng chứng khoán).
Đối với thị trƣờng chứng khoán, việc xác định giá trị cổ phiếu, nhất là cổ phiếu
phổ thơng, hàng hóa chính của thị trƣờng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc tạo
ra một thị trƣờng hiệu quả, công bằng, hoạt động thông suốt và đảm bảo cân đối lợi ích
của các bên tham gia thị trƣờng. Ngƣời đầu tƣ tham gia mua bán trên thị trƣờng sơ cấp
cũng nhƣ thứ cấp thƣờng quan tâm đến việc liệu giá cả của cổ phiếu liên quan có hợp
lý hay khơng. Để trả lời cho câu hỏi đó, trƣớc hết cần phải biết giá trị nội tại của doanh
nghiệp và của cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành, đồng thời phải tính đến các yếu tố
khác, đặc biệt là yếu tố thị trƣờng tác động đến giá cả cổ phiếu. Đây là những vấn đề
có ý nghĩa rất lớn đối với những ngƣời tham gia thị trƣờng khi ra quyết định phát hành,
đầu tƣ chứng khoán cũng nhƣ đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc trong việc quản lý
thị trƣờng chứng khốn.
Bên cạnh những đóng góp thì thực tế cũng cho thấy cơng tác định giá cổ phiếu
cịn có những hạn chế nhất định nhƣ việc đổi mới phƣơng thức và cách tính giá hiện
nay chƣa chuẩn xác dẫn tới việc xác định sai giá trị, cũng nhƣ không sát với nhu cầu
5


lOMoARcPSD|12181788

thực tiễn của thị trƣờng. Đây là một thách thức với những nhà phân tích làm thế nào để
lựa chọn những phƣơng pháp định giá đúng và phù hợp nhất với điều kiện của thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam. Mặt khác, phân tích và định giá cổ phiếu thƣờng mang
nặng dấu ấn cá nhân, quan điểm chủ quan cũng nhƣ phụ thuộc vào trình độ chun
mơn của ngƣời phân tích nên cịn tồn tại những góc nhìn khơng đa chiều, những mặt
chƣa đƣợc tốt trong kết quả định giá. Chính vì vậy, tơi lựa chọn đề tài phân tích và định
giá cổ phiếu để đƣa ra một cách tiếp cận vấn đề mong muốn đạt đƣợc kết quả định giá
một các chính xác và xát sao với thực tiễn thị trƣờng nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Nắm bắt đƣợc phƣơng pháp để phân tích tình hình tài chính đến đánh giá giá

trị của doanh nghiệp.
+ Qua q trình phân tích sẽ nhận định đƣợc ƣu nhƣợc điểm của một cổ phiếu:
phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật.
+ Đƣa ra cho nhà đầu tƣ các khuyến nghị về thời gian mua bán, nắm giữ, giá trị
của các loại chứng khoán, diễn biến thị trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tập trung vào nghiên cứu các quy trình, mơ hình định
giá đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam. Trong đó đi sâu vào định
giá để tìm đƣợc giá trị thực của cổ phiếu HPG của Công ty cổ phần Tập đồn Hịa
Phát.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các mơ hình định giá cổ phiếu đƣợc ứng
dụng nhiều trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam. Từ đó tìm hiểu và ứng dụng việc định
giá vào cổ phiếu HPG.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu: nghiên cứu, quan sát và thu thập số liệu lịch sử của cổ phiếu
trên thị trƣờng chứng khoán ở các trang web của doanh nghiệp.
6


lOMoARcPSD|12181788

- Phƣơng pháp xử lý số liệu: sử dụng phƣơng pháp thống kê (định lƣợng) để xử
lý và phân tích các số liệu.
- Phƣơng pháp lý giải các số liệu: thơng qua việc mơ hình hóa, sơ đồ, bảng biểu
để trình bày lý giải số liệu sau khi xử lý đƣợc các kết quả tính tốn: các chỉ số tài chính
và định giá cổ phiếu.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung nghiên cứu gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích và định giá cổ phiếu
- Chƣơng 2: Phân tích và định giá cổ phiếu HPG của Cơng ty cổ phần Tập đồn

Hịa Phát
- Chƣơng 3: Kết luận về việc định giá và giải pháp sử dụng kết quả định giá
nâng cao hiệu quả đầu tƣ

7


lOMoARcPSD|12181788

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
1. Khái quát về phân tích và định giá cổ phiếu
Phân tích và định giá cổ phiếu (phân tích cơ bản) là phƣơng pháp phân tích cổ
phiếu dựa vào các nhân tố mang tính chất nền tảng có tác động hoặc dẫn tới sự thay đổi
giá cả của cổ phiếu nhằm chỉ ra giá trị thực của cổ phiếu trên thị trƣờng. Sự chênh lệch
của giá trị thị trƣờng so với giá trị thực của một cổ phiếu chính là cơ hội để đầu tƣ.
Phân tích cơ bản gồm hai q trình: Phân tích cổ phiếu và định giá cổ phiếu.
1.1. Phân tích cổ phiếu
Phân tích cổ phiếu là cách tiếp cận từ trên xuống qua ba bƣớc: Phân tích nền
kinh tế, phân tích ngành và phân tích cơng ty.
1.1.1. Phân tích nền kinh tế
 Nền kinh tế thế giới
Thứ nhất, tăng trƣởng kinh tế thế giới có thể ảnh hƣởng đến tình hình kinh tế
trong nƣớc, đến triển vọng xuất nhập khẩu của ngành và công ty.
Thứ hai, cạnh tranh về giá từ các đối thủ cạnh tranh nƣớc ngồi mà cơng ty phải
đƣơng đầu, hay lợi nhuận mà công ty đạt đƣợc từ đầu tƣ nƣớc ngồi.
Thứ ba, tỷ giá hối đối giữa đồng tiền trong nƣớc và đồng tiền các nƣớc khác.
Tỷ giá hối đoái ảnh hƣởng đến xu hƣớng xuất nhập khẩu, xu hƣớng tích luỹ và đầu tƣ
của nền kinh tế.
 Nền kinh tế vĩ mô trong nƣớc
Biến động của thị trƣờng chứng khốn có liên quan chặt chẽ tới nền kinh tế vĩ

mơ trong nƣớc. Nên việc phân tích kinh tế vĩ mô là nhằm đánh giá môi trƣờng kinh
doanh và tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động và kết quả kinh doanh của
cơng ty, từ đó tác động đến giá cổ phiếu của cơng ty. Có nhiều nhân tố vĩ mô cơ bản

8


lOMoARcPSD|12181788

tác động trực tiếp đến hoạt động phân tích và định giá cổ phiếu. Dƣới đây sẽ phân tích
cụ thể ảnh hƣởng của một số nhân tố:
- Tăng trƣởng GDP: GDP là số đo tổng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của nền
kinh tế. GDP tăng trƣởng nhanh cho thấy nền kinh tế đang mở rộng với cơ hội to lớn
cho doanh nghiệp gia tăng doanh số và lợi nhuận.
- Việc làm: Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ những ngƣời chƣa tìm đƣợc việc làm trong
tổng lực lƣợng lao động. Tỷ lệ thất nghiệp đo lƣờng mức độ hoạt động hết công suất
của nền kinh tế.
- Lạm phát: là sự mất giá của đồng tiền, nó là một vấn đề rất nhạy cảm và tác
động rất lớn đến nền kinh tế nói chung và hoạt động đầu tƣ nói riêng. Lạm phát tác
động đến đầu tƣ thơng qua lãi suất, tăng trƣởng kinh tế. Lạm phát ở mức thấp sẽ
khuyến khích đầu tƣ và sử dụng các nguồn lực, ngƣợc lại, lạm phát quá cao sẽ làm
giảm tăng trƣởng và hạn chế đầu tƣ.
- Lãi suất: Mức lãi suất có lẽ là yếu tố kinh tế vĩ mơ quan trọng nhất cần xem xét
trong phân tích đầu tƣ. Sự gia tăng lãi suất có xu hƣớng là những tin xấu đối với thị
trƣờng cổ phiếu. Cho dù có nhiều mức lãi suất khác nhau trong nền kinh tế, các mức lãi
suất này có xu hƣớng biến thiên cùng nhau, vì thế các nhà kinh tế thƣờng thảo luận ở
một mức lãi suất đại diện.
- Thâm hụt ngân sách: Thâm hụt ngân sách nhà nƣớc là chênh lệch giữa thu và
chi ngân sách của chính phủ. Bất kỳ mức thiếu hụt ngân sách nào cũng phải đƣợc bù
đắp bằng vay mƣợn của chính phủ. Các nhà kinh tế tin rằng vay mƣợn chính phủ thái

quá sẽ “chèn lấn” vay mƣợn tƣ nhân và đầu tƣ bằng cách buộc lãi suất tăng lên và ức
chế đầu tƣ kinh doanh.
- Chính sách của chính phủ:
+ Chính sách tài khóa: Sử dụng chi tiêu và thu thuế của chính phủ cho mục đích
cụ thể là bình ổn nền kinh tế, có ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế của một đất nƣớc.
9


lOMoARcPSD|12181788

Các điều kiện về kinh tế chính sách này tác động sẽ ảnh hƣởng đến tất cả các ngành và
các cơng ty trong nền kinh tế.
+ Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ liên quan đến việc điều chỉnh cung tiền
để ảnh hƣởng đến kinh tế vĩ mô. Các nhà kinh tế cho rằng chính sách tiền tệ đóng một
vai trị quan trọng trong biến động giá chứng khốn. Chính sách tiền tệ mở rộng: Nếu
lƣợng cung tiền mở rộng sẽ dẫn đến một sự gia tăng trong tiêu dùng hàng hóa cũng nhƣ
làm gia tăng việc sử dụng các tài sản tài chính mà cổ phiếu là một trong số đó. Chính
sách tiền tệ thắt chặt có thể đƣợc tiến hành thơng qua việc tăng lãi suất chính sách ví dụ
nhƣ lãi suất cơ bản, dẫn đến việc tăng lãi suất thị trƣờng đƣợc sử dụng để chiết khấu
dịng tiền trong mơ hình định giá. Điều này dẫn đến giá cổ phiếu giảm đi. Kênh thứ hai
là thông qua tác động của chính sách tiền tệ đối với sự mong đợi của dòng tiền trong
tƣơng lai chẳng hạn nhƣ thu nhập của công ty. Tăng lãi suất bởi việc thắt chặt chính
sách tiền tệ có thể làm giảm dịng tiền rịng của cơng ty.
- Xu hƣớng nhân khẩu: Yếu tố nhân khẩu học là yếu tố bao gồm dân số, mật độ
dân số, địa điểm sinh sống, độ tuổi, giới tính, chủng tộc, nghề nghiệp, học thức, tình
trạng hơn nhân, tín ngƣỡng... Đây là yếu tố quyết định hành vi khách hàng, ngƣời tiêu
dùng và ảnh hƣởng đến hoạt động của doanh nghiệp, đặt biệt là hoạt động phân khúc
thị trƣờng.
 Chu kỳ kinh doanh
Chu kì kinh doanh là sự biến động lên xuống của các hoạt động kinh tế gây ra

bởi các cú sốc từ bên trong cũng nhƣ bên ngồi nền kinh tế. Thơng thƣờng, chu kì kinh
doanh đƣợc đo lƣờng bằng cách xem xét sự biến động của tăng trƣởng GDP xoay
quanh xu hƣớng dài hạn của chính nó. Phân tích chu kỳ kinh doanh để thấy đƣợc tác
động của nó tới các chiến lƣợc đầu tƣ, giúp nhà phân tích dự báo đƣợc liệu nền kinh tế
vĩ mô đang cải thiện hay đang đi xuống. Các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh:

10


lOMoARcPSD|12181788

- Suy thoái: Thể hiện rõ nhất là tốc độ tăng trƣởng GDP sẽ suy giảm trong trong
2 hay 3 q liên tiếp. Trong giai đoạn suy thối, cơng ty sẽ cắt giảm nhân công, tiết
kiệm chi tiêu, hạn chế hàng tồn kho, hạn chế mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Đáy của suy thoái: Đặc điểm của nền kinh tế trong giai đoạn này là tỷ lệ thất
nghiệp cao, thu nhập giảm sút, nguồn cung hàng hóa ứ đọng, tỷ lệ hàng tồn kho cao.
Khi GDP bắt đầu ngừng suy giảm và bắt đầu tăng trƣởng trở lại thì nền kinh tế đã đạt
đáy của chu kỳ.
- Phục hồi và Hƣng thịnh: Lúc này, GDP bắt đầu tăng trƣởng trở lại, và nền kinh
tế hồi phục khỏi suy thoái. Hoạt động kinh doanh bắt đầu tiến triển một chút và doanh
nghiệp tuyển lao động trở lại, ngƣời lao động cải thiện thu nhập và sau đó tăng chi tiêu,
thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng.
- Đạt đỉnh: Lúc này, GDP thực của nền kinh tế ngừng tăng trƣởng thêm và bắt
đầu có dấu hiệu đi xuống. Tại đỉnh của chu kỳ, hoạt động kinh doanh sẽ ngừng mở
rộng thêm, việc làm, tiêu dùng và sản xuất của nền kinh tế đạt đến mức cao nhất. Kinh
tế diễn biến theo chu kỳ và chẳng chu kỳ nào giống chu kỳ nào một cách hoàn toàn.
Trong một chu kỳ, các hoạt động kinh tế cũng không tăng hay giảm cùng một lúc. Nhà
phân tích cố gắng phán đốn đúng tình hình kinh tế, dự báo xem công ty và ngành đang
trong giai đoạn nào của chu kỳ kinh doanh. Điều này rất quan trọng trong những dự
báo về tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận và những dịng tiền của cơng ty, từ đó đem

đến một kết quả định giá đáng tin cậy.
 Tầm quan trọng của phân tích nền kinh tế đối với định giá cổ phiếu:
Để xác định mức giá hợp lý cho cổ phiếu của một công ty, nhà phân tích chứng
khốn phải dự báo cổ tức và thu nhập dự kiến từ cơng ty. Thành tích của từng công ty
sẽ chịu ảnh hƣởng từ trạng thái của nền kinh tế tổng thể và từng ngành. Thêm nữa, bức
tranh kinh tế vĩ mô tác động đến các cổ phiếu theo những cách khác nhau, với những
mức độ khác nhau. Tóm lại, phân tích nền kinh tế bao gồm cả thế giới và trong nƣớc để

11


lOMoARcPSD|12181788

xác định các yếu tố tác động tích cực, tiêu cực tới cơng ty, từ đó đƣa ra đƣợc những dự
báo phục vụ cho việc định giá cổ phiếu của cơng ty đó.
1.1.2. Phân tích ngành
Phân tích ngành có vai trò quan trọng với cùng những lý do nhƣ phân tích kinh
tế vĩ mơ: một ngành khó mà hoạt động tốt khi nền kinh tế vĩ mô đang ốm yếu; tƣơng tự
nhƣ vậy, công ty trong một ngành đang gặp rắc rối thì thƣờng cũng khơng hoạt động
tốt đƣợc. Q trình phân tích ngành bao gồm: Phân tích độ nhạy cảm với chu kỳ kinh
doanh của ngành, phân tích chu kỳ sống của ngành và phân tích mơi trƣờng cạnh tranh
trong ngành
 Độ nhảy cảm với chu kỳ kinh doanh
Một khi nhà phân tích đã dự báo trạng thái của nền kinh tế vĩ mô, điều cần thiết
là phải xác định ý nghĩa của dự báo đó đối với các ngành cụ thể. Không phải mọi
ngành đều nhạy cảm nhƣ nhau trƣớc chu kỳ kinh doanh. Có một số ngành nhạy cảm
hơn những ngành khác trong chu kỳ kinh doanh. Những ngành nhạy cảm sẽ có mức
biến động cao và rủi ro hơn các ngành khác, nhƣng bù lại lợi nhuận cũng sẽ tƣơng ứng
cao hơn. Các yếu tố tác động tới độ nhạy cảm của ngành đối với chu kỳ kinh doanh:
- Thứ nhất là độ nhạy của doanh thu.

- Thứ hai là đòn bẩy hoạt động (DOL), đây là thƣớc đo độ nhạy cảm của lợi
nhuận khi doanh thu thay đổi.

 Phân tích chu kỳ sống của ngành
Mơ hình chu kỳ sống của ngành:
Hình 1.2. Chu kỳ sống của ngành
- Giai đoạn khởi động:
12


lOMoARcPSD|12181788

+ Công nghệ hoặc sản phẩm mới; tăng trƣởng rất nhanh.
+ Rủi ro cao ở cấp công ty, nhƣng doanh số và thu nhập tăng rất nhanh ở cấp
ngành.
- Giai đoạn củng cố:
+ Xuất hiện những công ty hàng đầu. Động thái của ngành và công ty ăn khớp
nhau.
+ Tăng trƣởng giảm tốc nhƣng vẫn nhanh hơn nền kinh tế nói chung.
- Giai đoạn chín muồi:
+ Sản phẩm đã bão hòa trên thị trƣờng. Cạnh tranh bằng giá mạnh hơn => lợi
nhuận giảm.
+ Dòng tiền ổn định nhƣng cơ hội mở rộng có lợi nhuận hầu nhƣ khơng có.
- Giai đoạn suy giảm:
+ Tăng trƣởng thấp hơn nền kinh tế hoặc thu hẹp lại
 Vai trị của phân tích chu kỳ sống của ngành:
Xác định đƣợc ngành đang trong giai đoạn nào của chu kỳ sống là xác định
đƣợc thực trạng của ngành, ngành đang tăng trƣởng hay suy giảm. Kết quả này giúp
các nhà phân tích dự báo đƣợc tình trạng của các cơng ty trong ngành, vì hoạt động
kinh doanh các công ty phụ thuộc rất nhiều vào tình hình của ngành. Ứng với từng giai

đoạn trong chu kỳ sống, ngành có những có những đặc điểm liên quan tới cơ hội tăng
trƣởng, tốc độ tăng trƣởng bình quân, rủi ro kinh doanh, lợi nhuận. Xác định đƣợc
những chỉ tiêu này của ngành sẽ là điều kiện để dự báo chính xác các kết quả của cơng


ty,

kiện quan trọng trong cơng tác phân tích và định giá cổ phiếu.
- Phân tích cạnh tranh trong ngành

13

điều


lOMoARcPSD|12181788

Là khâu quan trọng để dự báo thu nhập của ngành, vì mức độ khốc liệt của cạnh
tranh là yếu tố quan trọng tác động tới tiềm năng lợi nhuận của ngành. Dự báo đƣợc
tăng trƣởng thu nhập bình quân ngành có vai trị quan trọng đối với cơng tác định giá
cổ phiếu của cơng ty. Bởi để phân tích đƣợc kết quả của cơng ty, ta phải gắn nó với
ngành đang hoạt động, so sánh đà tăng trƣởng của cơng ty với trung bình ngành. Việc
một cơng ty có vị thế trong ngành hay không thể hiện một phần quan trọng ở các chỉ số
tăng trƣởng của công ty có cao hơn trung bình ngành hay khơng. Một cơng ty đƣợc
đánh giá tốt trong ngành, thƣờng đem đến những dự báo khả quan cho nhà phân tích về
cổ phiếu của cơng ty đó.
+ Michael Porter: Năm yếu tố quy định cạnh tranh:
 Mối đe dọa gia nhập ngành
Những công ty mới tham gia vào ngành gây sức ép lên giá cả và lợi nhuận.
Ngay cả nếu một công ty chƣa bƣớc vào ngành, tiềm năng tham gia của công ty cũng

gây sức ép lên giá cả vì giá cao và biên lợi nhuận cao sẽ khuyến khích sự tham gia
ngành của các đối thủ cạnh tranh mới. Do đó, các hàng rào ngăn cản sự gia nhập ngành
có thể là một yếu tố then chốt quyết định lợi nhuận của ngành.
 Cạnh tranh giữa các hãng đang tồn tại
Khi có một vài đối thủ cạnh tranh trong ngành, nói chung sẽ có sự cạnh tranh về
giá và biên lợi nhuận thấp hơn khi các đối thủ tìm cách mở rộng thị phần. Sự tăng
trƣởng chậm của ngành góp phần vào sự cạnh tranh này vì sự mở rộng của công ty phải
đạt đƣợc bằng sự tổn thất thị phần của một đối thủ cạnh tranh khác. Định phí cao cũng
tạo ra áp lực làm giảm giá vì định phí gây sức ép mạnh hơn buộc các công ty phải hoạt
động ở mức gần hết công suất. Những ngành sản xuất ra những sản phẩm tƣơng đối
đồng nhất cũng chịu sức ép về giá nhiều hơn vì các cơng ty không thể cạnh tranh trên


sở

khác

sản phẩm.
 Sức ép từ những sản phẩm thay thế
14

biệt


lOMoARcPSD|12181788

Các sản phẩm thay thế có nghĩa là ngành đứng trƣớc sự cạnh tranh từ những
công ty trong các ngành có liên quan. Sự sẵn có các sản phẩm thay thế làm hạn chế
mức giá có thể thu đƣợc từ ngƣời tiêu dùng.
 Thế mặc cả của ngƣời mua

Nếu khách hàng mua một tỷ phần lớn sản lƣợng của ngành, khách hàng đó sẽ có
thế lực đàm phán mạnh và có thể địi hỏi sự nhƣợng bộ giá.
 Thế mặc cả của nhà cung cấp
Nếu nhà cung ứng một yếu tố đầu vào then chốt có sự kiểm sốt độc quyền đối
với sản phẩm, nhà cung ứng có thể địi hỏi mức giá cao hơn cho yếu tố đầu vào đó và o
ép lợi nhuận của ngành. Yếu tố then chốt xác định thế lực đàm phán của các nhà cung
ứng là tính sẵn có các sản phẩm thay thế. Nếu thị trƣờng có sẵn các sản phẩm thay thế,
nhà cung ứng khơng cịn quyền lực và khơng thể địi hỏi mức giá cao.
1.1.3. Phân tích cơng ty
 Chiến lƣợc cạnh tranh
Phân tích cổ phiếu địi hỏi nhà phân tích phải làm rõ đƣợc tình hình hoạt động,
khả năng tài chính cũng nhƣ các chiến lƣợc của cơng ty. Việc xem xét chiến lƣợc cạnh
tranh của cơng ty đóng một vai trị quan trọng vì nó phản ánh những cơ hội và thách
thức đối với công ty và khả năng tạo dịng tiền trong tƣơng lai. Theo Micheal Porter có
ba chiến lƣợc giúp doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ mà doanh nghiệp có
thể sử dụng riêng biệt hay phối hợp nhằm tạo vị thế phòng thủ trong dài hạn và đạt kết
quả kinh doanh vƣợt trội so với các cơng ty khác trong ngành. Đó là:
- Chiến lƣợc tổng chi phí thấp
Chiến lƣợc này nhằm đạt tổng chi phí thấp so với các đối thủ khác trong ngành
thơng qua tập hợp các chính sách. Chiến lƣợc chi phí thấp giúp doanh nghiệp có mức
lợi nhuận cao, bảo vệ doanh nghiệp trƣớc các khách hàng, nhà cung cấp mạnh, tạo ra
một hàng rào chống gia nhập cao, giảm sự đe doạ của các sản phẩm thay thế. Để đạt
15


lOMoARcPSD|12181788

đƣợc tổng chi phí thấp, doanh nghiệp có thị phần cao, và có những lợi thế khác nhƣ
tiếp cận thuận lợi với nguồn nguyên liệu, thiết kế sản phẩm để chế tạo, dịng sản phẩm
rộng để chia nhỏ chi phí, bán đƣợc sản phẩm cho các khách hàng lớn.

- Chiến lƣợc đặc trƣng hoá khác biệt
Chiến lƣợc này nhằm đạt đƣợc sự khác biệt so với các sản phẩm của các đối thủ
trong ngành. Sự khác biệt này đƣợc xây dựng trên thƣơng hiệu, sức mạnh dịch vụ, hệ
thống phân phối... hoặc những điểm mạnh đặc trƣng của công ty. Chiến lƣợc khác biệt
hố -nếu thực hiện thành cơng - là một chiến lƣợc bền vững giúp công ty đối phó đƣợc
với năm yếu tố cạnh tranh một cách hiệu quả, và thu đƣợc lợi nhuận trên mức trung
bình trong ngành.
- Chiến lƣợc tập trung
Chiến lƣợc này tập trung vào phục vụ thật tốt một mục tiêu cụ thể, chẳng hạn
nhƣ một nhóm khách hàng, một phân khúc sản phẩm, phân khúc thị trƣờng, một vị trí
địa lý cụ thể...Chiến lƣợc tập trung khi thành công cũng sẽ giúp công ty đạt đƣợc chi
phí thấp, hoặc sự khác biệt hố trong thị trƣờng mục tiêu hẹp mà doanh nghiệp đã
chọn.


Phân tích tài chính

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp cho nhà phân tích thơng tin về doanh thu,
chi phí và lợi nhuận trong một kỳ hoạt động của công ty. Căn cứ vào đó, nhà phân tích
có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kỳ, trên cơ sở đó dự báo
về lợi nhuận cũng nhƣ các dịng tiền trong tƣơng lai của cơng ty.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cung cấp thơng tin về tình trạng tài chính của cơng ty vào
một thời điểm cụ thể. Căn cứ vào đó, nhà phân tích có thể biết đƣợc tình trạng tài sản,
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty. Phần tài sản là căn cứ giúp nhà phân tích có
16


lOMoARcPSD|12181788


thể nhận biết đƣợc đặc điểm lĩnh vực kinh doanh và chiến lƣợc kinh doanh của cơng ty.
Cịn phần nguồn vốn giúp nhà phân tích đánh giá đƣợc khả năng huy động vốn cũng
những rủi ro hoặc an toàn tài chính của doanh nghiệp. Điều này khá quan trọng trong
cơng tác dự báo về cơng ty, sau đó là phân tích, định giá cổ phiếu.
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ phản ánh các dòng thu, chi trong một kỳ hoạt động
của công ty. Nhà phân tích nhìn vào đó để biết đƣợc cơng ty đã tạo ra tiền từ những
nguồn nào và chi tiêu tiền cho những mục đích gì. Trên cơ sở đó, đánh giá về khả năng
trang trải công nợ, chi trả cổ tức trong tƣơng lai của công ty. Báo cáo cịn cung cấp
những thơng tin bổ sung để dự báo triển vọng của công ty trong tƣơng lai, điều này là
rất hữu ích cho cơng tác phân tích và định giá cổ phiếu.
- Phân tích các hệ số tài chính
Các chỉ số tài chính giúp nhà phân tích chỉ cần nhìn lƣớt qua các báo cáo tài
chính cũng có thể tìm ra đƣợc xu hƣớng phát triển của cơng ty cũng nhƣ giúp các nhà
đầu tƣ kiểm tra đƣợc tình hình sức khoẻ của cơng ty. Các chỉ số tài chính cho phép ta
so sánh các mặt khác nhau của các báo cáo tài chính của cơng ty so với báo cáo tài
chình tồn ngành để xem xét khả năng chi trả cổ tức cũng nhƣ khả năng chi trả nợ vay.
Điều này rất quan trọng đối với công tác định giá.
 Khả năng thanh toán:
- Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Tồn kho)/Nợ ngắn hạn
 Đánh giá thực tế tình hình sản xuất kinh doanh
- Các hệ số hiệu quả hoạt động:
+ Vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn khi = Giá vốn hàng bán/ Tồn kho
17


lOMoARcPSD|12181788


+ Vòng quay tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu/ Tổng tài sản
- Hệ số địn bầy tài chính:
+ Hệ số nợ/Tổng tài sản
+ Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
- Các hệ số khả năng sinh lợi:
+ Hệ số lợi nhuận trên doanh thu:
ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
+ Hệ số lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu:
ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
+ Hệ số lợi nhuận trên tài sản
ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
+ Hệ số sức sinh lợi căn bản:
Hệ số sức sinh lợi căn bản = EBIT/ Tổng tài sản
- Hệ số giá trị thị trƣờng:
+ Hệ số EPS
EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ƣu đãi)/Số cổ phiếu thƣờng đang
lƣu hành
1.2. Quy trình và các phƣơng pháp định giá cổ phiếu
1.2.1. Quy trình định giá cổ phiếu
- Bƣớc 1: Hiểu doanh nghiệp

18


lOMoARcPSD|12181788

Để có thể định giá đƣợc doanh nghiệp, điều đầu tiên phải làm là tìm hiểu về
doanh nghiệp đó

+ Sản phẩm, mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tổng quan tình
hình hoạt động khả quan hay yếu kém
+ Các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh
+ Các dự án mà doanh nghiệp xây dựng trong hiện tại và tƣơng lai
+ Đối thủ cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Ban quản trị, nội bộ cổ đông của doanh nghiệp
+ Vốn điều lệ, kế hoạch doanh thu, kế hoạch lợi nhuận
+ Kết quả kinh doanh, lợi nhuận… trong quá khứ
- Bƣớc 2: Ƣớc lƣợng đƣợc doanh thu và các chỉ số tài chính
- Bƣớc 3: Lựa chọn phƣơng pháp định giá
Hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp để xác định giá trị thực của một cổ phiếu.
Có hai loại mơ hình định giá chính:
+ Mơ hình định giá tƣơng đối: định giá bằng chỉ số P/E, định giá bằng chỉ số
P/B, định giá bằng chỉ số P/S hoặc định giá bằng chỉ số P/EBITDA…
+ Mơ hình định giá tuyệt đối: phƣơng pháp này đòi hỏi sự kỹ càng hơn khi tiến
hành ƣớc lƣợng lợi nhuận, dòng tiền trong tƣơng lai sau đó tính tốn và chiết khấu về
hiện tại. Phƣơng pháp thƣờng dùng là chiết khấu dòng tiền (FCFF, FCFE…), ngồi ra
cịn có cơng thức định giá của Benjamin Graham.
- Bƣớc 4: Lập những kịch bản định giá
Bƣớc này khá quan trọng vì giá trị thực tính đƣợc phụ thuộc nhiều vào kết quả
ƣớc lƣợng từ doanh thu. Mà doanh thu của một doanh nghiệp lại bị ảnh hƣởng bởi

19


lOMoARcPSD|12181788

những yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Do đó, phải lập ra nhiều kịch bản
doanh thu, từ đó sẽ có kịch bản cho giá trị thực.
Thơng thƣờng, xác định doanh thu dựa trên 3 kịch bản:

+ Kịch bản cơ sở (Base): kịch bản tốt, doanh thu tăng trƣởng
+ Kịch bản thận trọng (Conservative): doanh thu ổn định hoặc giảm
+ Kịch bản xấu nhất (Worst): doanh thu giảm mạnh dẫn đến thua lỗ
Với 3 kịch bản này, ngƣời nghiên cứu phải xem xét đến thị phần, công suất, số
lƣợng cửa hàng, yếu tố vĩ mô chi phối… và đặt ra tỉnh huống giả định.
- Bƣớc 5: Sử dụng kết quả định giá để quyết định đầu tƣ
Định giá cổ phiếu đã xong nhƣng bƣớc quan trọng nhất vẫn là quyết định dựa
trên kết quả vừa tính đƣợc. Tuy nhiên, lƣu ý rằng giá trị thực tính đƣợc khơng phải là
một con số tuyệt đối mà là một khoảng giá hợp lý. Lý do là những yếu tố để tính ra con
số này dựa trên ƣớc lƣợng nên sẽ có sự sai lệch.
1.2.2. Các phương pháp định giá cổ phiếu
1.2.2.1. Phương pháp sử dụng dòng tiền chiết khấu
 Phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức (DDM)
Dòng tiền rõ ràng và dễ hiểu nhất chính là dịng cổ tức, vì những dòng tiền này
chạy thẳng vào túi của nhà đầu tƣ. Đây là một phƣơng pháp đơn giản và đƣợc sử dụng
rộng rãi trong lĩnh vực phân tích chứng khốn hiện nay. Phƣơng pháp này đƣợc thực
hiện trên nguyên lý: giá trị hiện tại của một cổ phiếu chính là giá trị quy về hiện tại của
toàn bộ luồng thu nhập trong tƣơng lai của cổ phiếu đó.
- Cơng thức tổng quát

20


lOMoARcPSD|12181788

Trong đó:

- Các mơ hình tăng trƣởng DDM:
+ Mơ hình 1 giai đoạn (Mơ hình Gordon): Cổ tức tăng trƣởng ổn định với tốc độ
:


+ Mơ hình 2 giai đoạn: Cổ tức dự kiến tăng trƣởng nhanh với
đầu, và đạt mức tăng trƣởng ổn định

ở giai đoạn sau:



+ Mơ hình 3 giai đoạn: Cổ tức dự kiến tăng trƣởng nhanh với
đầu, giảm dần với

trong giai đoạn

trong giai đoạn

ở giai đoạn hai và đạt mức tăng trƣởng ổn định

ở giai

đoạn cuối cùng.
=> Giá trị hiện tại của cổ phiếu bằng tổng giá trị hiện tại của dòng cổ tức của ba
giai đoạn.
- Một vài tham số cần lƣu ý trong mô hình DDM
+ Cổ tức:

21


×