Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GIAO AN ĐIA LÝ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.08 KB, 53 trang )

Tuần 25
Tiết 49

NS:
ND:

Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
* Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của
Trung và Nam mĩ
- Nông nghiệp:
+ Hai hình thức sở hữu trong nơng nghiệp là tiểu điền trang và đại điền trang
+ Trồng trọt mang tính độc canh. Nguyên nhân
+ Chăn nuôi một số nước phát triển chăn nuôi theo qui mô lớn
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của Trung và Nam Mĩ
- Phân tích lược đồ nơng nghiệp
- Phân tích ảnh địa lí
3.Thái độ:
Hs nhận thức được Cu-ba tiến hành thành công công cuộc cải cách ruộng đất do theo chế
độ XHCN
*Trọng tâm bài:1a,b
II. Phương tiện dạy học:
- Các ảnh SGK
- Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
- Bài tập, bảng thống kê
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Xác định, trình bày sự phân bố các dân cư ở Trung và Nam Mĩ? Nhận xét sự phân bố
đó ?


2.Bài mới:
Giới thiệu bài:1’ Trong nơng nghiệp Trung và Nam Mĩ cịn có sự phân chia ruộng
đất khơng cơng bằng thể hiện qua các hình thức sở hữu trong nơng nghiệp ? Đó là
những hình thức nào? Với sự phân chia ruộng đất khơng cơng bằng đó Trung và
Nam Mĩ có những ngành nông nghiệp nào ?
TG
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
17 Hđ 1
GV yêu cầu hs quan sát 3 Hs quan sát ảnh
ảnh
H 44.1 phương pháp
? Mơ tả phân tích nội cổ truyền , dụng cụ thô
dung 3 bức ảnh
sơ, dùng trâu bị kéo cày
trên một diện tích đất
nhỏ hẹp
H 44.2 các đàn bị
được chăn thả trên cánh

NỘI DUNG
1. Nơng nghiệp
a. Các hình thưc sở
hữu trong nơng
nghiệp


? Qua phân tích 3 ảnh
cho biết có mấy hình thức
sở hữu trong nông nghiệp

Trung và Nam Mĩ ? từng
ảnh đại diện cho những
hình thức nào
GV: Tiểu điền trang cịn
gọi là sản xuất nhỏ (mi-nifun-đi-a); Đaị điền trang
gọi là sản xuất lớn (la-tifun-đi-a). Đây là hai hình
thức sở hữu phổ biến ở
Trung và Nam Mĩ ngoài ra
các cộng ty tư bản của Anh
và Hoa kỳ con mua những
vùng đất rộng lớn của
nông dân lập đồn điền để
trồng trọt chăn nuôi nhằm
mục đích xuất khẩu
? Hai hình thức này có
đặc điểm như thế nào

Nội dung
Quy mơ
diện tích
Quyền sở
hữu
Hỉnh thức
canh tác
Nơng sản
chủ yếu
Mục đích
sản xuất

đồng rộng lớn, có người

cưỡi ngựa chăn bịSố
lượng đàn bị rất nhiều
H 44.3 có rất nhiều xe
đang thu hoạch đậu
tương hiện đại cơ giới
hóa, trên một diện tích
rộng lớn
HS khác nhận xét
Có hai hình thức sở
hữu trong nơng nghiệp
:đại diền trang và tiểu
điền trang
H44.1 : Tiểu điền trang
H44.2, H44.3: Đại điền
trang
Hs nhận xét

- Có hai hình thức sở
hữu
trong
nơng
nghiệp: tiểu điền
trang và đại điền
trang

Nhóm 1, 2: Tiểu điền
trang
Nhóm 3, 4: Đại điền
trang


Tiểu điền trang
5 ha
Hộ nông dân

Đại điền trang
Hàng nghìn ha

Cổ truyền dụng cụ thơ sơ

Đại điền chủ (chiếm 5% dân
số sở hữu 60% diện tích đất)
Hiện đại cơ giới hóa

Cây lương thực

Cây cơng nghiệp

Tự cung tự cấp

Xuất khẩu


GV :Tiểu điền trang ;sản
xuất quy mơ nhỏ, hình
thức canh tác lạc hậu,
năng suất thấp mục đích
tự túc khơng hướng về
xuất khẩu. Đại điền
trang:sản xuất quy mơ
lớn, hình thức hiện đại

nhưng năng suất chưa
cao do sản xuất theo lối
quãng canh
? Qua bảng nhận xét sự
phân chia ruộng đất ở
Trung và Nam Mĩ
LHVN:? VN thời
phong kiến sự phân chia
ruộng đất như thế nào
? Để giảm bớt sự phân
cơng bất hợp lí các
nước trung và Nam Mĩ
đã làm gì
GV: Tuy nhiên cải cách
ở Trung và Nam Mĩ ít
thành cơng và gặp nhiều
khó khăn

Bất hợp lí (đại điền chủ
chiếm 5% ds chiếm 60%
diện tích)
Hs nhận xét

 ban hành luật cải cách
ruộng đất, tổ chức khai
hoang hoặc mua đất của
các đại điền chủ chia cho
nơng dân mục đích
giảm bớt sự bất hợp lí
? Tại sao cải cách ít HS nhận xét

thành cơng
Vấp phải sự chống đối
GV nhấn mạnh: Nếu của các công ty tư bản
cải cách thành cơng thì nước ngồi
các cơng ty tư bản sẽ mất
quyền lợi. Riêng cu-ba
là nước duy nhất tiến
hành thành công công
cuộc cải cách
? Tại sao cu-ba tiến
hành thành công công
cuộc cải cách ruộng đất
LHVN: Sau 1945 VN Cu-ba theo chế độ
cũng ban hành cải cách XHCN do dân vì dân tiến
ruộng, thực hiện chính hành phù hợp với yêu cầu
sách người cày có ruộng nguyện vọng nhân dân
đấu tranh xóa bỏ giai cấp Hs nhận xét
nhằm tiến tới xây dựng
một Xh công bằng dân

+ Tiểu điển trang:
- Quy mô: Dưới 5 ha
- Quyền sở hữu : Các hộ
nông dân
- Hình thức canh tác: Cổ
truyền, dụng cụ thơ sơ, năng
suất thấp
- Nông sản chủ yếu : Cây
lương thực
- Mục đích : Tự cung tự

cấp .
+ Đại điền trang:
- Quy mơ: Hàng nghìn ha
- Quyền sở hữu : Các đại
điền chủ
- Hình thức canh tác: Hiện
đại, cơ giới hố các khâu
sản xuất
- Nông sản chủ yếu : Cây
công nghiệp, chăn ni
- Mục đích : Xuất khẩu
- Chế độ sở hữu ruộng đất
cịn bất hợp lí.


chủ văn minh
Chuyển ý
Hđ 2
GV treo bản đồ NN
? Kể tên các loại cây
trồng ở trung và nam

? xác định trình vày sự
phân bố
các loại cây trồng ở
trung và nam mĩ
Nhóm 1, 2:Lúa,ngơ, nho
, cam chuối
Nhóm 3, 4:Cà phê, dừa,
lạc, đậu tương, bơng mía


Hs quan sát
Hs đọc bảng chú giải
Hs thảo luận cặp: hai em
một cặp:TG 2’
Đại diện cặp trình bày
các cặp khác theo dõi nhận
xét bổ sung

b.các ngành nông nghiệp
(15’)
* Ngành trồng trọt

Cây trồng
Lúa
Ngô
Nho

Phân bố
Achen ti na ; Braxin
Achentina ; Braxin
Chilê ;achentina

Cam
Chuối

Achentina, Braxin
Eo đất trung mĩ ;
côlôbia,êcuađo
Bêlixê; panama; braxin, pêru,

êcuađo,côlômbia
Braxin
Achentina
Braxin, achentina , bôlivia
Braxin ; achentina; paragoay
Quần đảo ăngti, braxin

Cà phê
Dừa
Lạc
Đậu tương
Bơng
mía
?Qua phần thảo luận nhận
xét nơng sản chủ yếu và sự
phân bố các loại nông sản
của trung và nam mĩ
GV :mỗi quốc gia có một
loại cây trồng riêng gọi là
hình thức độc canh
VD: Cu-ba :trồng mía; quần
đảo Ăng ti trồng chuối
ở VN do ĐKTN mỗi vùng
miền có cây trồng đặc
trưng:Tây nguyên trồng cây
CN,vùng đồng bằng trồng

Cây công nghiệp và
cây ăn quả mỗi quốc gia
có một loại cây trồng - Nông sản xuất khẩu

chủ yếu là cây CN và
riêng
cây ăn quả.
Hs nhận xét
- Nền NN cịn mang
tính độc canh do lệ
thuộc vào nước ngoài.


lúa
? Vì sao trồng trọt ở trung
và nam mĩ mang tính độc Do kinh tế lệ thuộc
canh
vào nước ngồi, địa
hình, khí hậu
? Hậu quả của độc canh
Hs nhận xét
Phần lớn các nước
trung và nam mĩ phải
? Quan sát bản đồ cho biết nhập lương thực thực
nước nào không nhập phẩm
khẩu lương thực ? Vì sao
Hs xác định:Braxin,
Hđ 3
Achentina do có trồng
lương thực
Hs nh ận x ét
? Xác định trình bày sự
phân bố các loại gia súc ở Hs
xác

Trung và Nam mĩ
định:Bò:Achentina,
Braxin,Paragoay,Urugoa
y ; cừu , lạc đà trên sườn
núi Andét
?Tại sao các vật ni có sự Hs nhận xét
phân như trên
Nhiều cánh đồng cỏ
rộng lớn, khí hậu núi
? Nhận xét ngành chăn cao
nuôi ở trung và nam mĩ
Chăn nuôi theo quy
mô lớn
? Ngành đánh cá phát
triển ở đâu ? Vì sao

- Phần lớn các nước
trung và nam mĩ phải
nhập khẩu lương thực

* Ngành chăn nuôi và
đánh cá

- Chăn nuôi theo quy
mô lớn: bò thịt ,bò sữa,
lạc đà

- Đánh cá: phát triển
Kết hợp BĐTN hs
nhất ở Pêru

xác định ở Pêru vì có
đường bờ biển dài, dòng
biển lạnh chạy qua
Hs nhận xét

3. Củng cố: 4’
- Phân biệt tiểu điền trang và đại điền trang
- Xác định trình bày sự phân bố các loại cây trồng ở Trung và Nam mĩ ?
4.Hướng dẫn về nhà: 3’
- Xem lại bài đã học - Chuẩn bị bài mới
? Xác định, trình bày sự phân bố các ngành CN ở Trung và Nam mĩ
? Tên các nước có nền CN phát triển tồn diện
? Đặc điểm của rừng Amadơn? Vai trị của nó
? Mục tiêu của khối Meccôxua
* Học sinh khá giỏi
?Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng amadôn


? Liên hệ về thực trạng rừng ở nước ta hiện nay? Hậu quả?
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………..
..................................................................................................


Tuần 25
Tiết 50

NS:
ND:


Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
* Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của Trung
và Nam Mĩ
- Công nghiệp :
+ Các ngành công nghiệp chủ yếu : khai thác khống sản, sơ chế nơng sản và chế
biến thực phẩm để xuất khẩu.
+ Một số nước công nghiệp mới có kinh tế phát triển nhất khu vực.
* Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma dôn và những vấn đề về môi trường cần
quan tâm.
- Khai thác rừng A-ma-dôn góp phần phát triển kinh tế .
- Vấn đề mơi trường cần quan : hủy hoại môi trường, ảnh hưởng xấu đến khí hậu của
khu vực và tồn cầu.
* Trình bày được về khối kinh tê Mec-cô-xua của Nam Mĩ:
- Các nước thành viên gồm : Bra-xin ; Achentina ; Urugoay , Paragoay , Chi- lê , Bôli-vi-a.
- Mục tiêu: tăng cường thương mại giữa các nước , thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế
của hoa kì.
- Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thế quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa
các quốc gia trong khối đã góp phần làm tăng sự thịnh vượng cua các tành viên trong
khối.
2. Kĩ năng:
Phân tich mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế với môi trường ở Trung và Nam Mĩ và
rừng Amadơn với tồn cầu
3.Thái độ:
Giáo dục hs trồng rừng và bảo vệ rừng
Mục 3: giáo dục học sinh biết việc khai thác rừng A-ma-dôn để lấy gỗ và lấy đất
canh tác xây dựng các tuyến đường giao thông đã làm cho diện tích rừng thu hẹp và
mơi trường rừng bị hủy hoại nghiêm trọng ảnh hưởng tới khí hậu của khu vực và toàn
cầu. Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ rừng A-ma-dôn khỏi bị suy giảm, suy thối.

Từ đó liên hệ đến Việt Nam
4.Trọng tâm bài:
Mục 2,3
II. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ phân bố công nghiệp ở Trung và Nam mĩ
- Ảnh rừng Amadôn và khai thác rừng Amadôn
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
Xác định trình bày sự phân bố các loại cây trồng ở Trung và Nam Mĩ
2.Bài mới:


Giới thiệu bài:1’Bài trước các em đã nghiên cứu nền NN của Trung và Nam mĩ, bài
học hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu đặc điểm của nền CN Trung và Nam Mĩ ,
việc khai thác rừng Amadôn và sự cố gắn thoát khỏi sự lệ thuộc kinh tế vào các
nước qua khối Meccôxua.
T
G
15

HĐ GIÁO VIÊN

HĐ HỌC SINH

GV treo hình 45.1
? Kể tên các ngành CN Hs quan sát
chủ yếu ở trung và Hs trả lời(bảng chú giải)
nam mĩ
? Trình bày sự phân bố Hs thảo luận cặp: 2 em
các ngành CN chủ yếu một cặp TG:2’

ở trung và nam mĩ
Hs xác định trên lược
đồ
Khai
thác
dầu:
vênêxuêla ,
Luyện kim đen : Braxin ,
Luyện kim màu: Guyana ,
Lọc dầu: Vênêxla,
cơlơmbia
Đóng tàu : Braxin
Cơ khí : Braxin ,
achentina
Thực phẩm : Cuba, eo đất
Trung Mĩ
Hóa chất : Vênêxuêla ,
Braxin ,
Dệt : Braxin , Achen
tina ,
? Cịn các nước khác Sản xuất ơtơ : Braxin
CN như thế nào ? Hs nhận xét
Nhận xét sự phân bố Hs xác định : không
các ngành CN ở Trung hoặc chậm phát triển như:
và Nam Mĩ
Êcua
đo,
Gyana,
Xurinam, Pêru trong khi
đó Braxin, Achentina,

Vênêxuêla, Chi lê, phát
triển CN toàn diện. CN
? Hiện trạng các ngành phân bố không đều
CN hướng phát triển Hs nhận xét
CN ntn
Thu hút vốn đầu tư để
phát triển
GV: Thu hút vốn đầu tư
Hs nhận xét
phát triển nhưng do sử

NỘI DUNG
2.Công nghiệp

Phân bố không đều
- Các nước CN mới:
Braxin,
Achentina
,
Vênêxuêla, Chilê phát
triển CN tương đối toàn
diện


10

dụng vốn vay khơng
hiệu quả dẫn đến nợ
nước ngồi
LHVN: đang cố gắng

phát triển 2020 trở thành
nước CNH, HĐH năm
2007 theo thống kê vốn
đầu tư nước ngoài 20 tỉ
USD
Kết hợp BĐTN
? Các nước khu vực
Anđét và eo đất Trung HS xác định: CN khai
Mĩ CN phát triển ntn ? khoáng và CN thực phẩm
Tại sao?
.Vì: khu vực Anđét có
nhiểu tài ngun khống
sản có sẵn trong tự
nhiên : eo đất Trung Mĩ
HS xác định: CN khai
khống và CN thực phẩm
.Vì: khu vực Anđét có
nhiểu tài ngun khống
sản có sẵn trong tự
? Các nước trong vùng nhiên : eo đất Trung Mĩ
biển Ca-ri-bê CN như CN thực phẩm , sơ chế
thế nào? Tại sao?
nơng sản .Vì : nằm trong
vành đai nhiệt đới có điều
kiện phát triển NN đặc
biệt cây CN và cây ăn
Chuyển ý
quả
Hđ 2
GV treo BĐTN Châu


? Xác định đồng bằng Hs quan sát
Amadôn
Hs xác định và giới
Gv treo tranh
thiệu sơ lược đồng bằng
Amadôn
? Cho biết giá trị tiềm
năng to lớn của rừng
Amadôn ? Tại sao gọi Là lá phổi xanh của thế
là lá phổi xanh của thế giới .Vì:có nhiều khống
giới
sản, vùng dự trữ sinh học,
dự trữ nước, điều hịa khí
hậu
GV treo bảng tư liệu
? Nhận xét gì về khai

- Các nước khu vực
Anđét , eo đất Trung Mĩ
phát triển CN khai
khoáng, CN thực phẩm.

- Các nước trong vùng
biển Ca-ri-bê phát triển
công nghiệp thực phẩm và
sơ chế nông sản
3. Vấn đề khai thác rừng
amadơn
a. Vai trị


- Nguồn dự trữ sinh học
q giá, dự trữ nước , điều
hịa khí hậu.
- Vùng đất có nhiều tài
ngun khống sản để
phát triển kinh tế
b. khai thác rừng


thác rừng Amadôn

GV treo tranh khai
thác rừng
? Nhận xét chủ trương
của nhà nước trong
khai thác rừng ( mặt
tích cực và tiêu cực)
GV: Bảo vệ rừng là mục
tiêu chung của toàn quốc
gia trên thế giới
? Ở nước ta tại sao
phải bảo vệ rừng

10

GV: Bảo vệ rừng là bảo
vệ môi trường sinh thái,
bảo vệ nguồn gien quý
giá của quốc gia

Chuyển ý
Hđ 3
GV treo bản đồ các
nước
? Xác định các quốc
gia thuộc Meccôxua.
Thời gian thành lập?

Hs quan sát
Bắt đầu chỉ có bộ tộc
Anhđiêng ….về sau nông
dân đến khai thác gỗ,
đất , xây dựng đường
giao thơng
Hs xem tranh
Tích cực: góp phần
nâng cao đời sống nhân
Góp phần phát triển kinh
dân
Tiêu cực: mất cân tế nâng cao đời sống
bằng sinh thái khí hậu người dân
khu vực tồn cầu bị biến
đổi

Diện tích rừng của
nước ta có xu hướng
giảm, rừng hạn chế gio
bão, lũ lụt hạn hán chống 4.Khối thị trường chung
Meccơxua
xói mịn…..

- Thành lập: 1991 gồm
Braxin,
Achentina
,
Urugoay, Paraguay , về
sau kết nạp thêm Chi lê,
Bôlivia

Hs quan sát
Hs nhận xét
? Các nước Trung và Hs xác định
Nam mĩ ảnh hưởng Hoa Kỳ làm cho nền
kinh tế nhiều nhất vào kinh tế trì truệ chậm phát
nước nào ?Tại sao?
triển thành lập khối - Mục tiêu
+ Tăng cường quan hệ
Meccôxua
?Khối Meccôxua thành
ngoại thương giữa các
lập nhằm mục tiêu gì
Tăng cường quan hệ thành viên trong khối
+ Thoát khỏi sự lũng đoạn
ngoại thương giữa các
kinh tế của Hoa Kỳ
thành viên trong khối
+ Tháo dỡ hàng rào thuế
Thoát khỏi sự lũng đoạn
quan
kinh tế của Hoa Kỳ
LHVN : gia nhập WTO

Tháo dỡ hàng rào thuế
7/11/2006
;
quan


ASEAN( thực hiện hợp
tác hóa , đa phương hóa
3.Củng cố:3’
- Xác định trình bày sự phân bố các ngành CN ở trung và nam mĩ. Nhận xét CN
trung và nam mĩ.
- Hoàn thành sơ đồ về sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amadôn
Khai thác rừng
Cây đất trồng
Rừng bị phá

Lấy gỗ
Rừng cạn kiệt

Mở đường
Rừng bị phá

khai thác của
Rừng bị phá

Bảo vệ môi trường
4.Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học bài, chú ý các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập:
- Xem lại các bài đã học theo câu hỏi cuối bài từ bài 35- 45

* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….


Tuần 26
Tiết 52

Ngày soạn:
Ngày dạy:

ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm được hệ thống kiến thức từ bài 35- 45 về những vấn đề sau:
Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của 2 khu vực Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tư duy tổng hợp kiến thức
- Kĩ năng xác định bản đồ
- Kĩ năng khai thác tri thức tử bản đồ
3.Thái độ :
Hs có thái độ tự giác ý thức trong học tập
II. Phương tiện dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Châu Phi Châu Mĩ
- Bản đồ kinh tế dân cư Châu Mĩ
III. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : không
2. Bài mới :
Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu lại những kiến thức đã học và mục đích của bài
ơn tập. Hệ thống hóa kiến thức từ bài 32 – 45 sau đó cho HS nắm được 1 số ý cơ bản

sau
HĐ GV

HĐ HS

? So sánh sự khác biệt về
kinh tế của 3 khu vực châu
phi
Chuyển ý:
Hđ 2:
Treo lược đồ tự nhiên châu

? Trình bày đặc điểm cấu
trúc địa hình Bắc Mĩ
Nhóm 1: địa hình Bắc Mĩ
Nhóm 2: địa hình Nam Mĩ
Nhóm 3: so sánh địa hình
Bắc mĩ với Nam mĩ
Khu vực
Phiá tây

- Hs xác định trên lược đồ
Hs nhận xét

NỘI DUNG
I. Châu Phi
So sánh kinh tế 3 khu vực
Châu Phi

Hs quan sát

Hs chia 3 nhóm thảo luận 4’

II. Châu Mĩ
1. Khái qt tự nhiên
a. Địa hình

Đại diện từng nhóm trình
bày
Nhóm khác nhận xét

Bắc Mĩ
Nam Mĩ
- Hệ thống Cooc-đi-e cao đồ sộ
- Dãy An-đet cao 3000-5000m
3000- 4000m dài 9000km gồm nhiều 1 số đỉnh hơn 6000m, cao nhất
dãy núi chạy song song xen giữa là
châu mĩ xen giữa núi là thung


Ở giữa

sơn nguyên và cao nguyên
lũng và cao nguyên
- Đồng bằng cao ở phía bắc tây bắc
- Đa số thấp trừ Pam-pa
thấp về phía nam đơng nam
- Núi già A-pa-lat cổ thấp chứa nhiều
than và sắt
- Sơn nguyên Bra-xin, Guy-an


Phía đơng
? Xác định trình bày đặc
điểm khí hậu Bắc Mĩ, giải
thích
Treo H42.1
? Sự phân bố khí hậu Trung
và Nam Mĩ, giải thích

Chuyển ý:
Treo lược đồ phân bố dân cư
Châu Mĩ
? Nhận xét tình hình phân bố
dân cư Bắc Mĩ, giải thích

? Nhận xét tình hình phân bố
dân cư Trung và Nam mĩ,
giải thích

- Hs xác định: đa dạng vừa có b. Khí hậu
sự phân hóa từ B- N và T- Đ
Do vĩ độ, địa hình, vị trí
Hs nhận xét
- Hs xác định: có gần đủ các
kiểu khí hậu trên TĐ phân
hóa từ B-N, T-Đ do lãnh thổ
trải dài trên nhiều vĩ độ, địa
hình, dịng biển
Hs nhận xét
2. Dân cư (6’)
Hs quan sát

- Phân bố khơng đều: đơng
phía đơng nam, thưa ở tây
bắc do điều kiện tự nhiên
phía bắc lạnh, phía tây địa
hình núi
Hs nhận xét
- Phân bố khơng đều: đơng
ven sông ven biển trên sơn
nguyên, thưa đồng bằng và
sâu trong nội địa do khí hậu
địa hình
Hs nhận xét

Gv nhấn mạnh dân cư châu
mĩ phân bố khơng đều do địa
hình khí hậu
LHVN dân cư phân bố khơng
đều
Chuyển ý:
? Hồn thành sơ đồ thể hiện
Hs lên hoàn thành sơ đồ
các yếu tố dẫn đến nền nông Hs nhận xét
nghiệp Bắc Mĩ đạt hiệu quả
cao
Gv nhấn mạnh nền nông
nghiệp Bắc Mĩ đạt hiệu quả

3. Kinh tế (8’)



cao là nhờ điều kiện tự nhiên
thuận lợi và KHKT tiên tiến
? Nền cơng nghiệp Bắc Mĩ có - CN truyền thống: luyện
đặc điểm như thế nào
kim, chế tạo máy cơng cụ,
hóa chất, dệt, thực phẩm…
phát triển nhanh ở phía nam
và duyên hải TBD xuất hiện
vành đai mặt trời
Hs nhận xét
? Tại sao công nghiệp truyền -Do công nghệ lạc hậu bị
thống có thời kì bị sa sút
cạnh tranh của liên minh
châu Âu, ảnh hưởng khủng
hoảng kinh tế thế giới
Hs nhận xét
? Cho biết các hình thức sở
- 2 hình thức tiểu điền trang
hữu trong nông nghiệp ở
và đại điền trang
Trung và Nam Mĩ
HS nhận xét
? So sánh 2 hình thức sở hữu - Hs so sánh về quy mô, diện
đó
tích, quyền sở hữu… - bất
hợp lý về chế độ sở hữu
Hs nhận xét
Treo bài tập trắc nghiệm nối Hs lên hoàn thành
cột A và B
Hs nhận xét

a. Các nước công nghiệp mới
Bra-xin, chi-lê, Ac-hen-ti-na,
vê-nê-xu-ê-la
b. Các nước khu vực An-đet
c. Các nước trong vùng biển
Ca-ri-bê
3.Củng cố và hướng dẫn về nhà: (3’)
Gv nhấn mạnh những nội dung quan trọng của bài ôn tập
Hs học bài 32- 45 chú ý các câu hỏi SGK chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
*Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Tuần 27
Tiết 52

Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA MỘT TIẾT

1. Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp
dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về: Kinh tế các khu vực châu Phi, châu Mĩ
- Kiểm tra ở 3 cấp độ: biết, hiểu và vận dụng.
2. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
3. Soạn đề kiểm tra



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Chủ đề
(nội
dung,
chương)
Châu


100%
TSĐ =
10,0 đ
TSĐ =
10,0

Nhận biết
TN
TL
- Nước có
sản lượng
cá cao
Trung và
nam Mĩ
Câu 3
- Các
thành viên
của
NAFTA
Câu 4
- Đặc điểm
dân cư, đô

thị Bắc
Mĩ,
Trung và
Nam Mĩ
Câu 5, 11,
12
- Các
ngành
cơng
nghiệp
Bắc Mĩ
Câu 6
1,5đ

Thơng hiểu
TN
TL

Vận dụng
TN
TL

Biết
được
những
điều
kiện
làm cho
nền
nơng

nghiệp
Hoa Kì
và Cana-đa
phát
triển
đến
trình độ
cao
Câu 1

- Vị trí châu
Mĩ, kiểu khí
hậu chiếm
diện tích lớn
Câu 1, 2
- Hiểu đặc
điểm khí
hậu Trung
và Nam Mĩ
Câu 9, 10

Vấn đề
bảo vệ
mơi
trường
rừng
Amadon
Câu 2

So sánh

đặc điểm
TN Nam
Mĩ với
châu Phi
Câu 7
Loại gió
hoạt động
thường
xun ở
eo đất
Trung Mĩ
Câu 8

So sánh
đặc điểm
địa hình
Bắc Mĩ
với Nam

Câu 3

2,5đ

1,0đ

2,0đ

0,5đ

2,5đ


4,0

3,0

3,0

40%

30%

30%

ĐỀ KIỂM TRA


I. Trắc nghiệm: (3,0đ)
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (0,25đ/câu)
Câu 1: Lãnh thổ châu Mĩ nằm trong giới hạn
A. từ vùng chí tuyến Bắc đến vùng chí tuyến Nam.
B. từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
C. từ vùng cực Bắc đến xích đạo.
D. từ xích đạo đến vùng cực Nam.
Câu 2: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là
A. hàn đới
B. ôn đới
C. nhiệt đới
D. cận nhiệt đới
Câu 3: Quốc gia ở Trung và Nam Mĩ có sản lượng cá vào bậc nhất thế giới là
A. Bra-xin

B. U-ru-goay
C.Ac-hen-ti-na
D. Pê- ru
Câu 4: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia:
A. Mê-hi-cơ, Bra-xin, Ca-na-da
B. Bra-xin, Hoa-Kì, Ca-na-đa
C. Ca-na-đa, Hoa-Kì, Mê-hi-cơ
D. Ac-hen-ti-na, Bơ-li-vi-a, Pa-ra-goay
Câu 5: Tỉ lệ dân đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng
A. 75%
B. 76%
C. 77%
D. 78 %
Câu 6: Các ngành công nghiệp hiện đại của Bắc Mĩ là
A. lọc dầu, chế biến lâm sản, luyện kim.
B. khai thác khóang sản, sản xuất ô tô, hóa chất.
C. điện tử, hóa chất, hàng không vũ trụ.
D. điện tử, hàng không vũ trụ, vi điện tử.
Câu 7: Tự nhiên của lục địa Nam Mĩ và châu Phi giống nhau ở đặc điểm nào?
A. Lượng mưa lớn trải đều quanh năm
B. Đồng bằng có diện tích lớn và phân bố ở trung tâm
C. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới nóng
D. Phía bắc lục địa có hoang mạc phát triển
Câu 8: Loại gió hoạt động thường xuyên ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti là
A. gió Tây ơn đới
B. gió Tín phong
C. gió Đơng cực
D. gió mùa
Câu 9: Trung và Nam Mỹ chỉ thiếu một kiểu khí hậu là
A. Xích đạo

B. nhiệt đới
C. ơn đới
D. hàn đới.
Câu 10: Kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất ở Trung - Nam Mỹ là
A. nhiệt đới và cận nhiệt
B. Xích đạo và cận Xích đạo
C.nhiệt đới và ôn đới
D. cận nhiệt và ôn đới.
Câu 11: Dân cư Trung và Nam Mỹ chủ yếu thuộc chủng tộc
A. Mông gô lô it
B. Nê groit
C. Ơ rô peoit
D. Người lai
Câu 12: Tỉ lệ dân sống trong đô thị ở Bắc Mỹ là


A. 86%
C. 79%

B. 76%
D. 80%

II. Tự luận: (7,0đ)
Câu 1: Những điều kiện nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển
đến trình độ cao? (2,5đ)
Câu 2: Trong SGK địa lí 7 có viết: ”....A- ma- dơn khơng chỉ là lá phổ xanh của thế
giới, một vùng sinh học q giá mà cịn là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển công
nghiệp và giao thông vận tải đường sông. Việc khai thác rừng Ama dôn để lấy gỗ và
đất canh tác, xây dựng đường bộ và đường sắt xuyên A-ma- dôn đến các vùng mỏ và
các đô thị mới đã góp phần phát triển kinh tế và đời sống ờ vùng đồng bằng A-madôn nhưng cũng làm cho môi trường rừng A-ma-dôn bị hủy hoại dần, ảnh hưởng đến

khí hậu khu vực và tồn cầu.”
Qua đoạn viết trên hãy cho biết: Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dơn? Là
học sinh em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ mơi trường? (2đ)
Câu 3: Dựa vào lược đồ hãy: So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa
hình Bắc Mĩ. (2,5đ)

(Hết)

ĐÁP ÁN


I. Trắc nghiệm: (3 đ) (mỗi câu đúng đạt 0,25đ)
Câu
Đáp
án

1
B

2
B

3
D

4
C

5
A


6
D

7
C

8
B

9
D

10
B

11
D

12
B

II. Tự luận: (7đ)
Câu

1

2

3


Lời giải

Điểm

- Diện tích đất nơng nghiệp lớn
- Khoa học kĩ thuật tiên tiến
- Ứng dụng công nghệ sinh học
- Lượng phân bón lớn (500kg/ha)
- Máy nơng nghiệp hiện đại (HK có số máy đứng đầu
thế giới)

0,5
0,5
0,5
0,5

- A-ma-dơn là lá phổi của thế giới, một vùng dự trữ
sinh học quý giá
- Khai thác rừng tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống người dân, nhưng việc khai thác thiếu qui
hoạch khoa học, sẽ làm môi trường rừng A-ma-dôn bị
hủy hoại dần, ảnh hưởng xấu đến cân bằng sinh thái và
khí hậu của khu vực và tồn cầu
- HS tự nêu
- Giống nhau: gồm 3 dạng địa hình chính phân bố như
nhau từ Tây sang Đơng: núi trẻ, đồng bằng, sơn
nguyên.
- Khác nhau:
+ Ở Bắc Mĩ, hệ thống Cooc-đi-e và sơn nguyên chiếm

gần một nửa lục địa trong khi đó Nam Mĩ có hệ thống
An-đét cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn
nhiều so với hệ thống Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ.
+ Bắc Mĩ có núi già ở phía Đ cịn Nam Mĩ chỉ có sơn
nguyên.
+ Bắc Mĩ đồng bằng cao ở phía B và TB, thấp
dần ở phía N và ĐN cịn Nam Mĩ là chuỗi đồng bằng
nối liền nhau trừ Pam-Pa cao ở phía N

0,5

(Hết)

4.Hướng dẫn về nhà:

0,5

1,0

0,5
0,5

1,0
0,5
1,0

Ghi chú


Chuẩn bị bài mới: Châu Nam Cực - Châu lục lạnh nhất thế giới

- Xác định vị trí địa lí. Vị trí địa lí đó có ảnh hưởng gì đến khí hậu;
- Phân tích biểu đồ hình 47.2 SGK nhận xét chế độ nhiệt Châu Nam Cực
- QS H47.3 cho biết đặc điểm địa hình của lục địa Nam Cực
- Thực vật, động vật của châu Nam Cực
- Tại sao châu Nam Cực gọi là hoang mạc lạnh của thế giới
- Vài nét về lịch sử nghiên cứu và khám phá.

Tuần 27

Ngày soạn :


Tiết 53

Ngày dạy:

Bài 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
HS cần
* Biết vị trí, giới hạn của châu Nam Cực
Gồm các đảo lục địa và ven lục địa
* Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
- Khí hậu lạnh lẽo khắc ngghiệt, thường có gió bão.
- Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ.
- Thực vật không thể tồn tại.
- Động vật khá phong phú
- Nam Cực là châu lục duy nhất chưa có cư dân sinh sống thường xuyên.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng xác định và đọc bản đồ Châu Nam Cực

- Sử dụng lược đồ bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
- Phân tích biểu đồ khí hậu của hai địa điểm ở Châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa
Nam Cực để hiểu bà trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình của châu Nam Cực.
3. Thái độ :
HS nhận thức được Châu Nam Cực là 1 châu lục lạnh nhất thế giới chưa có dân cư
sinh sống thường xuyên
Mục 1: giáo dục học sinh biết vấn đề môi trường cần quan tâm ở châu Nam Cực là
bảo vệ các loài động vật quý đang có nguy cơ tuyệt chủng. liên hệ
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy :
+ Tìm kiếm xử lý thơng tin qua lược đồ, biểu đồ, lát cắt và bài viết về vị trí và đặc
điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Phê phán các hoạt động đánh bắt quá mức động vật ở vùng biển Nam Cực
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác khi làm
việc nhóm và nghe thuyết giảng.
* Phương pháp : thảo luận theo nhóm nhỏ, gợi mở thuyết giảng tích cực .
II. Phương tiện dạy học :
- Lược đồ tự nhiên Châu Nam Cực
- Tranh ảnh minh họa
III.Hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ : không
2.Bài mới :
Giới thiệu bài (1’) Châu Nam cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất, là xứ
sở của băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế đây là nơi duy nhất trên Trái Đất khơng
có dân cư sinh sống thường xun. 1-12-1959 hiệp ước Nam Cực được kí kết Nam
cực trở thành miền đất nổi duy nhất của thế giới mà trên đó khơng cơng nhận những
địi hỏi phân chia lãnh thổ, tài ngun mà chỉ chung 1 mục đích hịa bình trong việc
khảo sát Nam Cực



TG
HĐ GIÁO VIÊN
25’ Hđ 1:

Treo lược đồ TN châu
Nam cực
? Xác định vị trí châu
Nam cực, CNC bao gồm
những bộ phận nào
Treo bảng số liệu
Châu Âu: 10M km2
C.Phi: 30 M km2
C.Mĩ: 42 Mkm2
CNC: 14,1 Mkm2
? So sánh nhận xét diện
tích CNC
? Xác định CNC tiếp giáp
biển và đại dương nào

HĐ HỌC SINH

NỘI DUNG

1. Khí hậu
Hs quan sát
Hs xác định VCN – CN, gồm
lục địa Nam cực và các đảo
ven lục địa
Hs nhận xét
Hs quan sát


- Vị trí: từ VCN đến
CN
- Bao gồm: lục địa
Nam cực và các đảo
ven lục địa

- Diện tích : 14,1 triệu
 diện tích nhỏ 14,1 triệu km2
km2
Hs nhận xét
Hs xác định : TBD, ĐTD,
AĐD biển Rốt, Oet-đen, Bêli-hao-den
Hs nhận xét

QS H 47.1 và 47.2
? Xác định vị trí trạm littơ A-me-ri-can và Vơ-tơc
Hđộng nhóm
Chia ra 2 dãy bàn, 1 dãy
phân tích và nhận xét chế
độ nhiệt của 1 trạm
2 Hs là 1 nhóm thảo luận
2’
Gọi Hs báo cáo kết quả + H1: biên độ nhiệt 32
xác định trên lược đồ
H2: Biên độ nhiệt 34
→ nhiệt độ thấp, biên độ
nhiệt cao
Hs nhận xét
? Qua phân tích chế độ

nhiệt rút ra đặc điểm khí
hậu, giải thích
 Khí hậu giá lạnh, do vị trí
vùng gần cực mùa đơng đêm - Khí hậu: giá lạnh,
lạnh nhất TG ( <
địa cực kéo dài, mùa hạ ngày cực
0
kéo dài nhưng bức xạ yếu vì 0 c)
những tia nắng bị mặt tuyết
phản xạ lượng nhiệt nhận
được ít – nhiệt độ thấp
Hs nhận xét
Treo lược đồ các hướng


gió trên trái đất
? Xác định hướng gió  Hs xác định gió đơng cực
hoạt động ở đây, tính chất thổi ngược hướng chiều kim
giải thích
đồng hồ vận tốc 60km/h, vì
đây là khu khí áp cao
Hs nhận xét
? Xác định và cho biết  trên mặt có lớp băng dày
đặc điểm địa hình của lục khoảng 1000m bao phủ lục
địa Nam cực
địa Nam cực tạo thành khiêng
băng khổng lồ
Hs nhận xét
? Nhận xét diện tích băng
ở CNC hiện nay, giải ngày càng bị thu hẹp do

thích
ảnh hưởng của hiệu ứng nhà
kính
Hs nhận xét
? Hậu quả của việc tan  thiên tai, lụt lội gió bão đe
băng
dọa tính mạng và tài sản
người dân đặc biệt vùng ven
biển
? Với khí hậu như trên Hs nhận xét
giới sinh vật CNC như  TV: khơng tồn tại vì khí
thế nào, giải thích
hậu q lạnh, mặt đất đóng
băng
ĐV: hải cẩu, cá voi xanh,
chim cánh cụt vì có những
đặc điểm thích nghi với khí
hậu đới lạnh
Hs nhận xét
Chuyển ý:
Hđ 2:
12’
Hs đọc thông tin SGK
? CNC được phát hiện cuối TK XIX đầu XX là
thời giam nào, nhận xét
châu lục được phát hiện
muộn nhất
Hs nhận xét
LHVN 1995 chị Hồng Thị
Hs theo dõi

Minh Hồng đến CNC
? Tóm tắt lịch sử nghiên
- - 1957 nhiều nước xây dựng
cứu CNC
trạm nghiên cứu, 1-12-1959
12 quốc gia kí hiệp ước Nam
Gv nói thêm về hiêp ước
cực
Nam Cực
Hs nhận xét
? Đặc điểm dân cư

- Là nơi tập trung
nhiều gió bão nhất thế
giới ( vận tốc 60
km/h)
- Địa hình: tồn bộ bề
mặt bị băng bao phủ
tạo thành những cao
nguyên băng khổng
lồ.

- Sinh vật:
+ Thực vật: không
tồn tại
+ Động vật: chim
cánh cụt, hải , cá voi
xanh… sống ven lục
địa và trên các đảo
2. Vài nét về lịch sử

khám phá và nghiên
cứu
- CNC được phát hiện
muộn nhất cuối TK
XIX


 Là châu lục chưa có dân - Là châu lục chưa có
cư sinh sống thường xuyên dân cư sinh sống
chỉ có các nhà khoa học sống thường xuyên chỉ có
? Tại sao CNC ít có dân trong trạm nghiên cứu
các nhà khoa học
cư sinh sống
sống
trong
trạm
Hs nhận xét
 là châu lục được phát hiện nghiên cứu
muộn và vì khí hậu quá lạnh
Hs nhận xét
3.Củng cố : (4’)
? Xác định vị trí giới hạn CNC
? Đặc điểm tự nhiên của CNC
4. Hướng dẫn về nhà : (3’)
Ôn lại những kiến thức về Châu Nam Cực
- Xác định vị trí địa lí. Vị trí địa lí đó có ảnh hưởng gì đến khí hậu;
- Phân tích biểu đồ hình 47.2 SGK nhận xét chế độ nhiệt Châu Nam Cực
- QS H47.3 cho biết đặc điểm địa hình của lục địa Nam Cực
- Thực vật, động vật của châu Nam Cực
- Tại sao châu Nam Cực gọi là hoang mạc lạnh của thế giới

- Vài nét về lịch sử nghiên cứu và khám phá.
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tuần: 27
Tiết: 54

Ngày soạn:
Ngày dạy:


ÔN TẬP CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm lại:
- Vị trí, giới hạn của châu Nam Cực: Gồm các đảo lục địa và ven lục địa
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
+ Khí hậu lạnh lẽo khắc nghiệt, thường có gió bão.
+ Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ.
+Thực vật: không thể tồn tại.
+ Động vật khá phong phú
+ Nam Cực là châu lục duy nhất chưa có cư dân sinh sống thường xuyên.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định và đọc bản đồ châu Nam Cực
- Sử dụng lược đồ bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
- Phân tích biểu đồ khí hậu của hai địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa
Nam Cực để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình của châu Nam Cực.
3. Thái độ: Hs nhận thức được Châu Nam Cực là 1 châu lục lạnh nhất thế giới chưa
có dân cư sinh sống thường xuyên, liên hệ giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tư duy:
+ Tìm kiếm xử lý thông tin qua lược đồ, biểu đồ, lát cắt và bài viết về vị trí và đặc
điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Phê phán các hoạt động đánh bắt quá mức động vật ở vùng biển Nam Cực
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác khi làm
việc nhóm và nghe thuyết giảng.
* Phương pháp: thảo luận theo nhóm nhỏ, gợi mở thuyết giảng tích cực .
II. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ tự nhiên Châu Nam cực
- Tranh ảnh minh họa
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu lại sơ nét về châu Nam cực
TG
HĐ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
23’ Hđ 1:
1. Vị trí, khí hậu
Treo lược đồ TN châu Nam Cực
Hs quan sát
? Xác định vị trí châu Nam Cực, CNC bao
gồm những bộ phận nào
 Hs xác định VCN – CN, gồm lục địa Nam
Cực và các đảo ven lục địa
? HS lên xác định vị trí châu Nam cực trên
quả địa cầu
 HS xác định



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×