Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án địa lý 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.12 KB, 9 trang )

Bài 22: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
• Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức và kỹ năng địa lý sau:
• Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu Á, châu Âu.
• Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản đã học về Châu Á, châu Âu.
• So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục
• Điền đúng vị trí (hoặc đọc đúng tên , chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi):
• Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ khung hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới.
• Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
• Phiếu học tập của học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
– Bài mới:
Hoạt động 1 Trò chơi đối đáp nhanh
GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS,đứng thành hai
nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên
thế giới.
_Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
_GV tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và
xã hội giữa châu Á và châu Âu.
_GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK
vào vở và tự làm bài tập này.
_GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng:
Tiêu chí
Diện tích


Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Hoạt động kinh tế
CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
GV tổng kết nội dung về Châu Á và châu âu
__Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã
học về Châu Á và châu âu, chuẩn bị cho bài Châu
Phi .
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các
bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trò chơi.
Một số câu hỏi ví dụ:
1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của Châu
Á.
2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á cá
phía đông, tây, nam ,bắc.
_ HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên
bảng lớp.
_ HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Châu âu
a.Rộng 10 triệu km
2

d.Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa.
g.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài
từ tây sang đông.
h. Chủ yếu là người da trắng
i.Hoạt động công nghiệp phát triển.

Bài 23 CHÂU PHI
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lý của Châu Phi.
Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, tự nhiên Châu Phi
Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lý và khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, đông vật ở
Châu Phi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới
• Các hình minh họa trong SGK
• Phiếu học tập của GV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ –GIỚI THIỆU BÀI MỚI
_GV gọi GV lên bảng, yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
GV: Giới thiệu bài.
_2 HS lần lượt lên bảng trả lời các
câu hỏi.
Hoạt động 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA CHÂU PHI
- GV treo bản đồ tự nhiên thế
giới.
- GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân, xem lược đồ tự nhiên
Châu Phi và cho biết :
• Châu Phi nằm ở vị trí nào
trên trái đất( trên quả đất)
• Châu Phi giáp các châu

lục, biển và đại dương nào?
• Đường xích đạo đi qua
phần lãnh thổ nào của Châu Phi?
• GV yêu cầu HS trình
bày kết quả làm việc trước lớp
- GV theo dõi, nhận xét.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang
103, xem bảng thống kê diện tích
và dân số các châu lục để:
• Tìm số đo diện tích của
Châu Phi
- HS mở SGK trang 116, tự xem lược
đồ và tìm câu trả lời.
• HS trả lời.
• HS trả lời.
• HS trả lời. Đường xích đạo
sđi qua giữa lãnh thổ của Châu Phi
( Lãnh thổ Châu Phi nằn cân xứng
hai bên đường xích đạo.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ trên bản
đồ tự hiên thế giới vừa nêu vị trí địa
lí, giới hạn các hướng đông, tây,
nam, bắc như trên.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét,
bể sung.
- HS tiếp tục làm việc cá nhân để
thực hiện nhiệm vụ học tập của mình
• So sánh diện tích của Châu
Phi với các châu lục khác
- GV Gọi HS nêu ý kiến

- 1 GV nêu ý kiến, GV khác nhận
xét, bổ sung.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉmh, sau đó kết luận: Châu Phi nằm ở phía
nam của Châu Âu và phía tây nam của Châu Á. Đại bộ phận nằm giữa 2 chí tuyến, có dường
xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi có diện tích là 30 triệu km
2
, đững thứ 3 sau Châu Á
và châu Mỹ.
Hoạt động 2
ĐỊA HÌNH CHÂU PHI
- GV yêu cầu HS làm việ theo cặp
để thực hiện nhiệm vụ sau:
Các em hãy cùng quan sát lược đồ
tự nhiên Châu Phi và trả lời các câu
hỏi sau?
+ Lục địa Châu Phi có chiều cao
bao nhiêu so với mực nước biển?
Kể tên và nêu vị trí các bồn địa ở
Châu Phi.
+ Kể tên và nêu các cao nguyên
của Châu Phi
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con
sông lớn của Châu Phi
+ Kể tên các hồ lớn của Châu Phi
- GV Gọi HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, sau đó gọi 1 HS dựa
vào câu hỏi trên trình bày khái quát
về đặc điểm địa hình và sông ngòi
của Châu Phi
- GV nhận xét và tổng kết: Châu

Phi là nơi có địa hình tương đối cao,
có nhiều bồn địa và cao nguyên.
HS hoạt động nhóm đôi cùng quan
sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng
- Mỗi HS hỏi 1 HS trả lời, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến
- 1 HS trình bày trước lớp HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến ( yêu
cầu vừa trả lời vừa chỉ trên lược đồ )
Hoạt động 3
KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để
hoàn thành phiếu học tập.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm
bài
- GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy
khổ to dán lên bảng, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến
HS hoạt động nhóm : chia 8 ( 7’ )
- Các nhóm HS làm việc
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác theo dõi và
nhận xét, bổ sung ý kiến( nếu cần)
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS
để có phiếu hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung
phiếu học để trả lời các câu hỏi
+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra
thực vật và động vật nghèo nàn?

+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ
yếu là các loài động vật ăn cỏ?
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến, sau
đó thống nhất
_GV sửa chữa câu trả lời cho HS, sau đó tổng kết: phần lớn diện tích Châu Phi là hoang
mạc và các xa-van, chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Côn-gô là rừng rậm. sở
dĩ như vậy là vì khí hậu của Châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả thực vật và
động vật đều khó phát triển
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV ổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức tranh, thông tin đã sưu
tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở Châu Phi.
- Nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị cho bài sau.
Bài 24 CHÂU PHI ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
Sau bài học HS, có thể:
• Nêu được dân số của Châu Phi( theo số liệu năm 2004 )
• Nêu được đa số dân cư của Châu Phi là người da đen
• Nêu được một số dặc điểm của kinh tế Châu Phi
• Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập
• Xác định được vị trí của Ai Cập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bản đồ các nước trên thế giới
• Bản đồ kinh tế Châu Phi
• Các hình minh họa trong SGK
• Phiếu học tập của HS
• GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về văn hóa- xã hội Ai Cập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông dạy Hoạt động học

KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu
hỏi
- GV giới thiệu bài:
Hoạt động 1
DÂN CƯ CHÂU PHI
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
để giải quyết sau.
+ Mở SGK trang 103, đọc bảng số
liệu về diện tích và dân số các châu
lục để:
• Nêu số dân của Châu Phi.
• So sánh số dân của Châu Phi
với các châu lục khác.
+ Quan sát hình minh họa 3 trang
118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của
người Châu Phi. Bức ảnh gợi cho em
suy nghĩ gì về điều kiện sống của
người dân Châu Phi?
+ Người dân Châu Phi chủ yếu ở
những vùng nào?
- HS làm việc các nhân. Sau đó mỗi
nhiệm vụ có 1 HS nêu ý kiến, các HS
khác bổ sung để có câu trả lời hoàn
chỉnh.
- HS nêu
- HS nêu

- HS trả lời
- HS trả lời
- GV kết luận : Năm 2004 Dân số Châu Phi là 884 triệu người hơn 2 / 3 trong số họ là
người da đen.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×