Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án GDCD 8 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.01 KB, 88 trang )

Tuần: 01
Tiết: 01

Ngày soạn
Ngày dạy:

Bài 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu
- Thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải
- Phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
- Biết phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.
- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của bản thân và tự rèn luyện để trở thành
người biết tôn trọng lẽ phải.
2. Kĩ Năng:
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải
3. Thái độ:
- Có ý thức tơn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Khơng đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn
trọng lẽ phải.
- Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện TTLP hoặc không TTLP.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử, kĩ năng tự tin trong các tình huống để thể hiện sự tôn
trọng, bảo vệ lẽ phải.
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm / lớp
- Kĩ thuật bản đồ tư duy
- Trị chơi phóng viên nhỏ (kĩ thuật hỏi và trả lời)
IV/ Phương tiện dạy học


- Sách GK + sách GV + sách GDCD8
- Ca dao, tục ngữ, danh ngơn về tơn trọng lẽ phải.
V/ Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (4’) Không kiểm tra (Giới thiệu khái quát chương trình)
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (2 phút).

Hằng ngày có nhiều mối quan hệ xã hội diễn ra khác nhau, nếu ai cũng xử sự đúng
đắn, biết tơn trọng lẽ phải sẽ góp phần làm cho xã hội lành mạnh hơn, vậy để thực
hiện tốt điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

Hoạt động của
thầy
HĐ1: Tìm hiểu phần
đặt vấn đề:
Mục tiêu: Tìm hiểu
truyện đọc
Cách tiến hành:

Hoạt động của
trò

- 2 HS đọc
- Chia nhóm TL

T
G
14



Nội dung


GV: Cho HS đọc phần
đặt vấn đề
Cho HS thảo luận
3’
N1: Em có nhận xét gì
về Quan tuần phủ
Nguyễn
Quang
Bích
trong câu chuyện trên.

N2: Trong các cuộc
tranh luận, có bạn đưa
ra ý kiến nhưng bị đa
số các bạn phản đối;
Nếu thấy ý kiên đó
đúng thì em sẽ xử sự
thế nào?

N3: Nếu thấy bạn quay
cóp trong giờ kiểm tra
gì?

N4: Theo em những
trường hợp trên, hành
động như thế nào

được coi là đúng?

Gv: Gọi HS đại diện
phát biểu, HS nhận
xét, bổ sung
Gv: nhận xét
H: Thế nào lẽ phải?
Tôn trọng lẽ phải là
gì?

TL: Hành
động của quan
Tuần phủ Nguyễn
Quang Bích chứng
tỏ ông là người
dũng cảm trung
thực dám đấu
tranh đến cùng
để bảo vệ chân
lí lẽ phải không
chấp nhận những
điều sai
TL: Trong các cuộc
tranh luận nếu
thấy ý kiến đó
đúng thì em sẽ
ủng hộ và bảo
vệ ý kiến của
bạn bằng phân
tích cho các bạn

khác thấy những
điểm em cho là
đúng hợp lí.
TL: Trong giờ kiểm
tra nếu thấy bạn
quay
cóp
em
không đồng tình
với hành vi đó
phân tích các bạn
thấy tác hại sai
khuyên
bạn
không nên làm
vậy.
TL: Để có cách
ứng xử phù hợp
trong
những
trường hợp trên
đòi
hỏi
mỗi
người không chỉ
có nhận thức
đúng mà còn
phải có hành vi
và cách ứng xử
phù hợp trên cơ


1/ Thế nào là lẽ phải
và tơn trọng lẽ phải
- Lẽ phải: là
những
điều
được
coi

đúng, phù hợp
đạo lý và lợi
ích chung của xã
hội.
- Tôn trọng lẽ
phải là công
nhận ủng hộ,
tuân theo bảo
vệ điều đúng
đắn, biết điều


HĐ2: Tìm hiểu những
biểu
hiện
của
hành vi biết tôn
trọng lẽ phải và
không tôn trọng lẽ
phải
a/ Mục tiêu: Tìm hiểu

biểu hiện TTLP và
KTTLP
b/ Cách tiến hành:
GV: Chia lớp làm hai
nhóm theo hai dãy
bàn
D1: Tìm biểu hiện của
hành vi tôn trọng lẽ
phải?
GV: Chốt lại cho HS ghi
biểu hiện tôn trọng
lẽ phải
D2: Tìm biểu hiện của
hành vi không biết
tôn trọng lẽ phải.

H: Trái với lẽ phải là
gì?
GV: Nhận xét khẳng
định
- Trong cuộc sống
quanh ta có nhiều tấm
gương tôn trọng lẽ

sở tôn trọng sự 11 chỉnh suy nghĩ,
thật bảo vệ lẽ ’
hành vi của
phải, phê phán
mình theo hướng
việc làm trái.

tích cực; không
chấp nhận và
khơng làm theo
TL: SGK
những việc sai trái.
2. Một số biểu
hiện của tơn trọng
lẽ
phải:
Chấp
hành tốt mọi
qui định, nội qui
nơi mình sống
học
tập

làm
việc;
không nói sai
sự thatä; khơng vi
phạm đạo đức và pháp
luật; biết đồng tình,
ủng hộ ý kiến, quan
điểm, làm việc đúng;
- Hs trao đổi cặp
có thái độ phê phán đối
đôi
với ý kiến, quan điểm,
việc làm sai trái;.........
-Chấp hành nội

quy nơi mình làm
việc học tập
-Phê phán việc
làm trái
-Lắng
nghe
ý
3/Phân
biệt tơn
kiến của bạn …
trọng lẽ phải với
TL:
khơng tơn trọng lẽ
-Vi phạm trật tự
phải: Trái với tôn
đường bộ
trọng lẽ phải
-Làm
trái
quy
là không tôn
định pháp luật
trọng lẽ phải
-Gió chiều nào
với
các
biểu
cho theo chiều ấy
hiện cụ thể
- Bóp méo sự

như: xuyên tạc,
thật, vu khống
bóp méo sự
TL:
Không
tôn
thật; bao che,
trọng lẽ phải
làm theo cái
sai, cái xấu; không


phải.
- Tôn trọng lẽ phải
được biểu hiện ở
nhiều khía cạnh khác
nhau qua thái độ cử
chỉ hành động
- Tôn trọng lẽ phải là
hành
động
phẩm
chất cần thiết của
người góp phần làm
cho xã hội trở nên
lành mạnh.
-Mỗi học sinh cần học
tập gương của những
người biết tôn trọng
lẽ phải để có hành

vi và cách ứng xử
phù hợp.
H:Tôn trọng lẽ phải
có ý nghóa gì ?
GV:Nhận
xét,
tóm
tắt, ghi.
HĐ3: Củng cố đánh
giá
a. Mục tiêu: Củng
cố bài
b. Cách tiến hành:
1. Em lựa chọn cách
giải quyết nào sau
đây và giải thích vì
sao?
Trong các cuộc tranh
luận với các bạn
cùng lớp em sẽ:
a) Bảo vệ đến cùng
ý kiến của mình,
không lắng nghe ý
kiến người khác.
b) Ý kiến nào được
nhiều bạn đồng tình thì
theo.
c) Lắng nghe ý kiến
của các bạn tự phân
tích đánh giá xem ý


6’

-2 HS phát biểu
-1 HS nhận xét

- Hs chọn
ứng xử c)

cách

- Lớp được chia
làm 2 đội.
Chọn câu trả lời
đúng

dám bảo vệ sự thật,
bảo vệ cái đúng cái tốt;
không dám đấu tranh
chống lại cái sai

4. Ý nghóa:
Giúp con người
có cách ứng
xử phù hợp; góp
phần xây dựng các
mối quan hệ
xã hội lành mạnh,
tốt đẹp; góp phần
thúc đẩy xã

hội ổn định, phát
triển.


kiến nào hợp lý nhất
thì theo
d) Không bao giờ dám
đưa ra ý kiến của
mình.
GV: Nhận xét ghi điểm
phân tích rõ vì sao các
hành
vi
khác
lại
không biểu hiện tôn
trọng lẽ phải .
GV: Tổ chức chơi trò
chơi nhanh tay lẹ mắt
a/ Ý kiến của bố mẹ
luôn đúng, mình phải
tôn trọng.
b/ Ý kiến của thầy
cô luôn luôn đúng
mình phải lắng nghe
theo.
c/ Hoài nghi với ý
kiến mọi người, không
tin vào điều tốt trong
cuộc sống

GV: nhận xét ghi
điểm cho đội đúng,
sau đó liên hệ
bản thân.
GV: Kết luận khen ngợi
học sinh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (2’)

Trong cuộc sống hàng ngày có những mối quan hệ
xã hội. Nếu ai cũng có cách ứng xử đúng, biết tôn
trọng lẽ phải thực hiện tốt quy định thì góp phần làm cho
xã hội tốt đẹp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (3’)

1. Em lựa chọn cách giải quyết nào sau đây và giải thích vì
sao?
Trong các cuộc tranh luận với các bạn cùng lớp em sẽ:
a) Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không lắng nghe ý
kiến người khác.
b) Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
c) Lắng nghe ý kiến của các bạn tự phân tích đánh giá
xem ý kiến nào hợp lý nhất thì theo
d) Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.


3. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Làm tiếp bài tập 2,3,4,5,6
- Học bài
- Chuẩn bị bài 2: Liêm khiết (đọc đặt vấn đề) trả
lời câu gợi ý a, c, I. Đặt vấn đề (Hướng dẫn học sinh tự đọc)

+ Theá nào là liêm khiết? Ý nghóa
+ Xem bài tập 1,2,3
**Rút kinh nghieäm:
......................................................
............ ..........................................
..........................



Tuần: 02
Tiết: 02

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 2: LIÊM KHIẾT
I/Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức
- Hiểu thế nào là liêm khiết
- Nêu một số biểu hiện của liêm khiết?
- Hiểu được ý nghóa của liêm khiết?
2.Về kó năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với hành vi khơng liêm
khiết
- Biết sống liêm khiết, không tham lam
3. Về thái độ: Kính trọng những người sống liêm
khiết; phê phán những hành vi tham nhuõng
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết.
- Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái

với liêm khiết.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và không liêm khiết.
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Nghiên cứu trường hợp điển hình.
- Động não
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
IV/ Phương tiện dạy học:
- SGK, SGV 8
- Tìm nhiều dẫn chứng về biểu hiện lối sống liêm
khiết trong cuộc sống hàng ngày.
- Sưu tầm thơ ca dao tục ngữ.
V/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
2. Ý nghóa tôn trọng lẽ phaûi?
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (2 phút).

GV: - Bạn A: Nhặt tiền và đem trả cho người mất.
Những tình huống trên thể hiện đức tình gì?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của
Hoạt động của
T

Nội dung



thầy
HĐ1: Tìm hiểu nội
dung phần đặt vấn
đề
Mục tiêu: Tìm hiểu
truyện đọc
Cách tiến hành:
Gv: Hướng dẫn học sinh tự đọc
GV cho HS thảo luận
trong 3’
N1: Em có suy nghó gì
về cách cư xử của
Mari Quyri Dương Chấn
và Bác trong câu
chuyện trên?

N2: Trong điều kiện
hiện nay theo em việc
học tập những tấm
gương đó có phù hợp
không? vì sao?

GV: gọi học sinh khác
nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét, kết
luận giáo dục tích hợp
pháp luật: Người
sống liêm khiết luôn

trò


-HS tự đọc
-HS thảo lụân 3’
N1: Trong những
câu trên cách
ứng xử của Mari
Quyri Dương Chấn
và Bác Hồ là
tấm gương đáng
để chúng ta học
tập noi gương và
kính phục.
N2: Trong điều kiện
hiện nay lối sống
thực dụng chạy
theo đồng tiền
có xu hướng
ngày càng tăng,
việc học tập
những tấm gương
đó trở nên cần
thiết có ý nghóa
thiế thực.
Bởi lẽ đó:
+ Giúp mọi người
phân biệt được
hành vi thể hiện
sự liêm khiết hoặc
không liêm khiết.
+ Đồng tình ủng

hộ người liêm
khiết phê phán
hành vi thiếu
liêm khiết tham
ô, tham nhũng
+ Giúp mọi người
có thói quen biết
tự kiểm tra hành
vi của mình để
rèn luyện bản

G
10


1. Thế nào là liêm
khiết
- Liêm khiết là
sống trong sạch,
không hám danh,
hám lợi, khoâng


chấp hành đúng pl về thân có lối sống
bận tâm về những
12 toan tính nhỏ
sử dụng tiền bạc, tài sản của Nhà liêm khiết.
nước và của tập thể.

nhen, ích kỉ.

H: Gọi hs nêu ví dụ
chứng minh
Cho ghi bài
HĐ2: Tìm hiểu trái
với lối sống liêm
khiết.
Mục tiêu: Trái liêm
khiết
Cách tiến hành:
GV:Tổ chức chơi trò
chơi
Đội 1: Tìm biểu hiện
sống liêm khiết

TL: Không tham ô,
tham nhũng,
chiếm đoạt tài
sản nhà nước

Chia lớp 2 đội
+ Đội 1: Sống
liêm khiết
Đội 2: Tìm biểu hiện
- Thanh cao, phấn
sống không liêm
đấu thành đạt
khiết.
+ Đội 2: Không
liêm khiết.
GV: nhận xét, bổ sung, - Hám danh, hám

cho điểm đội thắng.
lợi.
- Tham ô
H: Biểu hiện liêm
- Nhận hối lộ
khiết?
- Làm giàu bất
chính.
-2 HS phát biểu
-1 HS nhận xét.
TL: Không tham
lam, không nhận
hối lộ….
H: Sống liêm khiết có
ý nghóa gì ?
GV nhận xét, Chốt lại
- ghi

2 HS phát biểu
1 HS nhận xét.

8’

2. Một số biểu
hiện của liêm khiết
: Không tham lam,
không tham ô
tiền bạc, tài
sản chung,
không nhận hối

lộ; khơng sử dụng tiền
bạc, tài sản chung vào
mục đích cá nhân; khơng
lợi dụng chức, quyền để
mưu cầu cho bản thân.
3. Ý nghóa của
liêm khiết:
Liêm khiết
giúp con người
sống thanh thản ,
đàng hoàng, tự
tin, không bị phụ
thuộc vào người
khác và được
mọi người xung
quanh kính trọng,
vị nể


HĐ3: Củng cố đánh
giá
Mục tiêu: Củng cố
bài
Cách tiến hành
BT 1 SGK:
1. Theo em những hành
vi nào sau đây thể
hiện không liêm
khiết ?
a) Liêm mong muốn

làm giàu bằng tài
năng và sức lực của
mình
b) Làm bất cứ việc gì
để đạt được mục tiêu.
c) Kiên trì phấn đấu
vươn lên để đạt kết
quả cao trong học tập
(công việc)
d) Sẵn sàng dùng
tiền bạc qùa cáp,
biếu xén nhằm đạt
mục đích của mình.
đ) Sẵn sàng giúp
người khác khi học
gặp khó khăn
e) Chỉ làm việc gì khi
thấy có lợi
g) Tính toán cân nhắc
kỹ lưỡng trước, khi
quyết định 1 việc gì ?
GV: Chơi trò chơi nhanh
tay lẹ mắt (2’)
Tìm ca dao tục ngữ
mới tính liêm khiết .
GV: ghi điểm đội
thắng.

2 HS làm
-1 HS nhận xét

Hành vi b, d, e
không liêm khiết.

-Chia lớp làm 2
đội
-HS đọc.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (3’)

Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sạch trong đạo
đức, cá nhân của từng người. Liêm khiết rất caàn cho


mỗi người trong xã hội. Sẽ tốt đẹp biết bao khi mọi người
sống thanh cao trong sáng. Học sinh chúng ta phải biết tôn
trọng tập noi gương những người có đức tính liêm khiết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (2’)

Tìm ca dao tục ngữ mới tính liêm khiết .
3. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Học bài. Thế nào là liêm khiết? ý nghóa?
- Sưu tầm ca dao tục ngữ
- Làm bài tập,3,4,5
- Chuẩn bị bài 3 : Tơn trọng người khác
+Đọc phần đặt vấn đề
+Trả lời câu gợi ý
+Thế nào là tôn trọng người khác ?
+Ý nghóa
**Rút kinh nghiệm:
......................................................

. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
......................................................
.......................................



Tuần: 03
Tiết: 03

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC

I Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức
- Hiểu thế nào là tôn trọng người khác
- Biểu hiện của tôn trọng người khác
- Ý nghóa của việc tôn trọng người khác
2/ Về kỹ năng
- HS biết phân biệt hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng
người khác
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống
hằng ngày
3/ Về thái độ
- Có thái độ đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng người khác
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán trong việc nhận xét, đánh giá hành vi thể hiện sự tôn
trọng hoặc khơng tơn trọng người khác.

- Kĩ năng phân tích, so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng người
khác.
- Kĩ năng ra quyết định; kiểm soát cảm xúc; kĩ năng giao tiếp thể hiện sự tôn trọng
người khác
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
- Thảo luận nhóm
- Sắm vai
IV/ Phương tiện dạy học:
- SGK, SGV GDCD 8
- Tìm dẫn chứng về biểu hiện của hành vi tôn trọng người khác.
- Sưu tầm mẫu chuyện đoạn thơ, ca dao, tục ngữ vể sự tôn trọng lẫn nhau trong
cuộc sống.
V/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
a. Thế nào là liêm khiết
b. Ý nghĩa sống liêm khiết
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 1'

“Sau 20 năm lưu lạc (ngày cịn bé) vì nhà nghèo mẹ bán anh em cho 2 gia đình
làm con ni, người em đã tìm được người anh trai của mình. Người em lớn lên trong
một gia đình tư sản (chủ hãng thuốc lớn). Người anh là nông dân nghèo phải nuôi 5
con và mẹ già. Tìm được anh, người em khơng thể tin được anh mình ngày 2 buổi
cháo, con gái gầy gị, chia tay anh về thành phố, người em cho anh tiền, anh khơng
nhận và nói “Hai mươi năm anh đi tìm em là để gặp em chớ khơng vì số tiền của em”


người em ơm lấy anh mà khóc, . . . . Từ trong sâu thẩm trái tim, em càng thương kính
trọng anh.

Em có suy nghĩ gì về việc làm của người anh trai qua câu chuyện trên.
Để hiểu rõ hơn đức tính người anh, ta tìm hiểu bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
TG
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
10’
Mục tiêu: Tìm hiểu
truyện đọc
Cách tiến hành:
-3 HS đọc
GV gọi HS đọc đặt vấn đề
-Chia lớp làm 4 nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận trong 3’
-HS đại diện nhóm phát
biểu, HS khác nhận xét, bổ
N1: Nhận xét cách ứng xử, việc làm sung
của Mai? Việc làm của Mai taùc N1: Mai là học sinh giỏi 7
động như thế nào đối năm liền nhưng khơng kêu
với tình cảm của mọi căng coi thường người
khác,
ngøi ?
- Lễ phép chan hồ cởi mở,
giúp đỡ nhiệt tình vơ tư
guơng mẫu chấp hành nội
quy. Mai được mọi người
tôn trọng quý mến
N2: Nhận xét về cách cư xử của N2: Các bạn trong lớp trêu

một số bạn đối với Hải? Suy nghĩ chọc màu da đen (Hải)
- Hải không cho da đen là
của Hải như thế nào?
xấu, Hải còn tự hào là
hưởng da của cha là biết
N3: Nhận xét việc làm của Quân và tôn trọng cha.
N3: Quân, Hùng đọc truyện
Hùng
cười trong giờ học -> Quân,
Hùng thiếu tơn trọng người
N4: Theo em trong những hành vi khác
đó, hành vi nào đáng để chúng ta N4: Hành vi để chúng ta
học tập, hành vi nào cần phê phán? học tập Mai, Hải
+ Phê phán Qn, Hùng
Vì sao?
khơng tơn trọng người
khác.
GV: gọi HS đại diện phát biểu
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét
Kết luận: Chúng ta phải biết lắng
nghe ý kiến người khác, kính trọng
người trên biết nhường nhịn không
chê bai chế giễu người khác khi họ


khác mình về hình thức về sở thích
phải biết cư xử có văn hố đúng
mực tơn trọng người khác và tơn
trọng chính mình, biết đấu tranh và

phê phán việc làm sai.
GV: Kết luận cho HS ghi khái niệm
TTLP

1. Thế nào là tôn
trọng người khác:
Tôn trọng người khác
là đánh giá đúng
mức, coi trọng danh
dự, phẩm giá và lợi
ích người khác.

HĐ2: Tìm hiểu hành vi tơn trọng
và thiếu tơn trọng người khác.
Mục tiêu: Tìm biểu
hiện TTNK và TTTNK
Cách tiến hành:Tổ
chức cho Hs trò chơi ai HS lên bảng
nhanh hơn
GV: Ghi bảng phụ

Hành vi
Địa điểm
Gia đình
Lớp
Cộng đồng

Tơn Khơng
trọng
TTNK

NK

GV: Mỗi tổ chọn 1 học sinh nhanh
nhất lên điền vào bảng
GV: Hướng dẫn 6 ô là 6 HS. một
HS không lên bảng 2 lần. mỗi ô
không hạn chế ví dụ.
GV: gọi 2 HS nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung: GDHS
tích hợp môi trường
(biểu hiện TTNK)
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
SGK
GV gọi 2 HS làm (lên bảng)
GV nhận xét chốt lại
Qua 2 bài tập chúng ta thấy tôn
trọng người khác là thể hiện hành
vi có văn hố. Đó là thái độ cư xử
của chúng ta với mọi người theo
hướng tích cực khơng chấp hành và

14’

- HS điền vào ô trống

- 2 HS nhận xét
2 HS: làm bài tập 1
+ Hành vi tôn trọng người
khác a, g, i


TL: Biết cư xử lễ phép, lịch
sự với người khác, tơn
trọng những sở thích, thói
quen, bản sắc của người
khác

-2 HS phát biểu
-1 HS nhận xét, bổ sung

2. Những biểu hiện
của sự tôn trọng
người khác: biết lắng
nghe; biết cư xử lễ


làm việc sai trái.
H: Người tơn trọng người khác có những biểu hiện?
GV: Không xâm phạm tài sản
người khác, thư từ… nếu vi phạm
sẽ bị pháp luật xử lí (GD tích hợp
pl)
H: Việc tơn trọng người khác có ý
nghĩa gì ?
- GV nhận xét, chốt lại

H: Chúng ta rèn luyện đức tính tơn
trọng người như thế nào ?
GV: nhận xét chốt lại
H: Là HS THCS các em phải biết
rèn luyện đức tính tơn trọng người

khác. Nêu gương tốt phê phán việc
làm xấu.
HĐ 3: Thực hành luyện tập
Mục tiêu: Củng cố
bài:
Cách tiến hành:
GV cho HS làm bài tập 2 SGK
1/ Em tán thành hay không tán
thành với mỗi ý kiến dưới đây? Vì
sao?
a/ Tơn trọng người khác là sự hạ
thấp mình
b/Muốn người khác tơn trọng
mình thì phải tơn trọng người khác
c/ Tơn trọng người khác là sự tơn
trọng mình.
2/Tình huống a, b:
a/Trong cuộc sống có người biết
tơn trọng người khác và không biết
tôn trọng người khác. Nhưng việc
An không tôn trọng chú Hồng vì
chú Hồng lười lao động, lại ăn

phép, lịch sự với
người khác; biết thừa
nhận và học hỏi các
điểm mạnh của người
khác; khơng xâm
phạm tài sản, thư từ,
nhật kí, sự riêng tư

của người khác; tơn
trọng những sở thích,
thói quen, bản sắc
riêng
của
người
khác…

TL: Không vứt rác
bừa bãi, không
làm mất trật tự
nơi
công
cộng,
không hút thuốc
lá…

-2 HS phát biểu
-1 HS nhận xét
-Tán thành b, c
khơng tán thành a.
7’

-Việc làm của An là đúng

- Thắng không biết tôn
trọng lớp, cô giáo
- Cô giáo tôn trọng ý kiến
của Thắng và có cách ứng
xử phù hợp.


3. Ý nghĩa:
+ Người biết tôn
trọng người khác sẽ
được người khác tôn
trọng lại
+ Mọi người tơn
trọng lẫn nhau sẽ góp
phần làm cho quan hệ
xã hội trong sáng,
lành mạnh và tốt đẹp


chơi nghiện hút, đúng hay sai?
b/Trong giờ học giáo dục cơng
dân Thắng có ý kiến sai nhưng
khơng nhận cứ tranh cải với cơ giáo
cho là mình đúng, cơ giáo u cầu
Thắng không trao đổi để giờ ra
chơi giải quyết tiếp. ý kiến của em
về cô giáo, bạn bè Thắng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (3’)

GV: Ghi 2 tình huống vào giấy khổ to để học sinh chơi trò chơi nhanh tay lẹ mắt
GV: nhận xét ghi điểm cho học sinh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (2’)

Biết tôn trọng người khác là biết sống có văn hố. Mỗi chúng ta cần phải rèn luyện
đạo đức để có phẩm chất cao đẹp
3. Hướng dẫn về nhà: (3’)


- Học bài: Như thế nào là tôn trọng người khác? Ý nghĩa
- Làm bài tập 3,4 SGK
- Xem trước bài 4 SGK:
+ Đặt vấn đề
+ Trả lời câu hỏi gợi ý
+ Nội dung bài học giữ chữ tín là thế nào? ý nghĩa giữ chữ tín
+ Xem bài tập.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Tuần: 04
Tiết: 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN
I/Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
- Thế nào là giữ chữ tín
- Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín
- Hiểu ý nghóa của việc giữ chữ tín
2 Kó năng:
- Phân biệt hành vi biết giữ chữ tín và không biết giữ
chữ tín

- Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng
ngày
3 Thái độ: Có ý thức giữ chữ tín
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về phẩm chất giữ chữ tín.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với các biểu hiện giữ chữ tín hoặc khơng giữ chữ tín.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề; ra quyết định trong những tình huống liên quan đến
phẩm chất giữ chữ tín.
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lí tình huống
IV/ Phương tiện dạy học
- SGK, SGV 8
- Sưu tầm truyện thơ ca dao
III/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra 15’
Câu 1 (5đ)
Em hãy cho biết thế nào là tôn trọng người khác? Hãy nêu một số biểu hiện tôn trọng
người khác/
Câu 2 (5 đ) có người cho rằng: Tơn trọng người khác là tự hạ thấp mình. Em có tán
thành ý kiến đó khơng? Vì sao?
Đáp án và hướng dẫn chấm
Câu 1(5 đ)
- Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi
ích của người khác. (2,5 đ)
biết lắng nghe; biết cư xử lễ phép, lịch sự với người khác; biết thừa nhận và học hỏi
các điểm mạnh của người khác; khơng xâm phạm tài sản, thư từ, nhật kí, sự riêng tư
của người khác; tơn trọng những sở thích, thói quen, bản sắc riêng của người khác…
(2,5 đ)

Câu 2 (5 đ). Khơng tán thành ý kiến đó, vì:


- Tơn trọng người khác khơng có nghĩa là q đề cao người khác và làm cho mình
nhỏ bé, thấp kém đi, mà thể hiện thái độ đúng mức, có văn hóa trong cư xử với mọi
người. (2,5 đ)
- Sự tôn trọng làm cho mọi người cảm thấy dễ chịu, yêu mến và tôn trọng ta hơn. (2,5
đ)
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 2'

Bạn Lan, Hà hẹn nhau đi thăm thầy bị ốm vào lúc 8
giờ sáng chủ nhật tại cổng trường. Nhưng sáng hôm đó
trời mưa to Lan vẫn đội áo mưa đến trường lúc 8 giờ vì sợ
Hà đợi, đến 9 giờ Hà đến. Em có nhận xét gì về Lan, Hà
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

Hoạt động của thầy Hoạt động của T
tr
G
HĐ1: Tìm hiểu phần
5’
đặt vấn đề
Mục tiêu: Tìm hiểu
truyện đọc
- 2 HS đọc
Cách tiến hành:
Chia lớp thảo
GV: Gọi HS đọc phần
luận bàn

đặt vấn đề
- HS đại diện
- Thảo luận bàn (2’)
diện nhóm phát
- GV gọi HS đại diện
biểu, HS khác
nhóm phát biểu, HS
nhận xét, bổ
khác nhận xét, bổ
sung
sung
Đại diện nhóm1:
+ Nước Lỗ phải
N1: Tìm hiểu việc làm nộp cống cái
Nhạc Chính Tử, vì sao
đỉnh quý cho
Nhạc Chính Tử làm như nước Tề: Nước
vậy?
Lỗ làm đỉnh
giả
+ Vua Tề chỉ tin
người mang đi là
Nhạc Chính Tử
nhưng ông
không chịu đưa
sang cái đỉnh
giả làm mất
N2: Một em bé nhớ
lòng tin của vua
Bác điều gì? Bác đã

Tề với ông
làm gì? Vì sao Bác làm - NCT coi trọng
như vậy?
lòng tin của

Nội dung


người khác đ/v
mình
Đại diện nhóm2:
N3: Người sản xuất
Em bé đòi Bác
kinh doanh hàng hoá
mua vòng bạc
phải làm tốt việc gì.
Bác đã hứa và
Đối với người tiêu
Bác đã giữ lời
dùng vì sao?
hứa Bác làm
vậy là vì Bác
trọng chữ tín
Đại diện nhóm 3:
+ Đảm bảo
chất lượng hàng
hoá, giá thành
mẫu mã thời
gian thái độ
+ Vì nếu không

làm như vậy sẽ
N4: Biểu hiện nào của mất lòng đối
một người ma ølàm ta
với khách hàng
tin cậy tín nhiệm.Trái
+ Kí hợp đồng
ngược với việc làm ấy phải thực hiện
là gì? Vì sao không được đầy đủ các
tin cậy tín nhiệm ?
yêu cầu
+ Không làm
đúng sẽ ảnh
GV nhận xét, bổ sung
hưởng đến yếu
* Kết luận: Chúng ta
tố kinh tế thời
phải biết giữ lòng tin, gian uy tín… đặc
5’
giữ lời hứa có trách
biệt là lòng tin
nhiệm đối với việc
giữ hai bên
làm của mình. Giữ
Đại diện nhóm
chữ tín sẽ được mọi
4:
người tin yêu tôn
+ Làm việc gì
trọng.
cũng phải cẩn

thận chu đáo
làm tròn trách
HĐ2: Tìm biểu hiện
nhiệm trung thực
của hành vi giữ chữ +Làm qua loa đại
tín
khái gian dối sẽ
Mục tiêu: Tìm biểu
không được tin
hiện giữ chữ tín
cậy, tín nhiệm vì
Cách tiến hành:
không biết tôn
H: Tìm biểu hiện hành
trọng nhau,

1. Thế nào là giữ chữ
tín:
Giữ chữ tín là
coi trọng lòng tin
của mọi người
đối với mình,
biết trọng lời
hứa và biết tin
tưởng nhau


vi giữ chữ tín và
không giữ chữ tín.
Giữ Ko

chữ giữ
tín
chữ
tín
Gia
đình
Nhà
trườ
ng

hội

- GV nhận xét, kết
luận và cho ghi bài

HĐ 3: Tìm hiểu ý
nghóa của giữ chữ
tín
Mục tiêu: Ýù nghóa
của giữ chữ tín
Cách tiến hành:
H: Muốn giữ lòng tin
của mọi người ta cần
phải làm gì?
H: Có ý kiến cho rằng
giữ chữ tín là giữ lời
hứa. Em cho biết ý

không biết giữ
chữ tín

- HS ghi bài

TL: Các biểu
5’
hiện ghi tắt vào
cột.
*Gia đình
+ Chăm học,
chăm làm
+ Đi học đúng
giờ
+ Không giấu
điểm kém với
bố
*Nhà trường:
+ Thực hiện
đúng nội quy
+ Sửa chữa
khuyết điểm và
cố gắng sữa
chữa
+ Nộp bài đúng
quy định.
* Xã hội:
+ Hàng hoá sản
xuất kinh doanh
chất lượng.
4’
+ Thực hiện
đúng ký kết

hợp đồng
+ Giúp đỡ gia
đình cô đơn.

2. Những biểu hiện của
giữ chữ tín: biết giữ
lời hứa, đã nói
thì làm, tơn trọng
những điều đã cam
kết, có trách
nhiệm về lời nói,
hành vi và việc làm của
bản thân,….

3. Ý nghóa của
việc giữ chữ tín:
Giữ chữ tín là tự
trọng bản thân
và tôn trọng
người khác;
người giữ chữ
tín sẽ nhận được


kiến và giải thích vì
sao?

H: Tìm ví dụ hành vi
không đúng lời hứa
cũng không phải là

không giữ chữ tín.
H: Ý nghóa ?

H: Cách rèn luyện

HĐ 4: Thực hành/ Luyện
tập
Mục tiêu: Củng cố
bài học
Cách tiến hành:
-GV: Cho HS làm BT 1
SGK
-GV nhận xét.
-GV cho HS chơi sắm vai.
-Tình huống cách ứng
xử giữ chữ tín.
GV: nhận xét.
** Kết luận toàn
bài: Giữ chữ tín là
lòng tin của mọi người
tin tưởng ở mức độ
lời nói, việc làm của
mình. Tín phải được thể
hiện ở cuộc sống cá
nhận, gia đình, xã hội,
chúng ta lên án kẻ
không trọng nghóa, ăn
gian nói dối làm trái
đạo lí


sự tin cậy, tín
nhiệm của
người khác đối
với mình.
TL: Mọi người
làm tất công
việc được giao
giữ lời hứa
đúng hẹn.
TL: Theo em giữ
lời hứa là biểu
hiện quan trọng
của giữ chử tín.
Trọng chữ tín
còn biểu hiện
khác nữa là
kết quả công
việc, chất lượng
sản phẩm sự tin
cậy.
TL: Bố mẹ hứa
cho đi chơi nhà
ngoại vào chủ
nhật chẳng may
bố mẹ đã bị
bệnh
TL: Giữ chữ tín
là tự trọng bản
thân và tôn
trọng người

khác; người giữ
chữ tín sẽ nhận
được sự tin cậy,
tín nhiệm của
người khác đối
với mình.
TL: Tự bộcï lộ
TL: SGK
TL: Làm tốt
nhiệm vụ, giữ đúng lời
hứa
-2 HS làm
-1 HS nhận xét.


-Giữ chữ tín b
-Không giữ chữ
tín: a, c, d, đ.
-HS tự phân vai
xây dựng kịch
bản lời thoại.
*Thống kê điểm :

p

GIỎI

KHA

TB


TTB

YẾU

KÉM

DTB

SS
SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL


SL

TL

SL

TL

8/
1
8/
2
8/3
8/4

Nhận xét sau KT:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (3’)

Giữ chữ tín là lòng tin của mọi người tin tưởng ở mức độ
lời nói, việc làm của mình. Tín phải được thể hiện ở
cuộc sống cá nhận, gia đình, xã hội, chúng ta lên án kẻ
không trọng nghóa, ăn gian nói dối làm trái đạo lí
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (3’)

GV cho HS chơi sắm vai.
-Tình huống cách ứng xử giữ chữ tín.
3. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học bài, làm BT 2,3,4 SGK
- Xem bài 5, 21 SGK, trả lời câu gợi ý
- Thế nào là pháp luật ? Kỷ luật ?

- Xem bài tập, tích hợp bài 5 với bài 21 thành một chủ đề dạy trong
4 tiêt
- **RKN:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×