Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Kế hoạch giáo dục LỊCH SỬ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.11 KB, 21 trang )

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH THỚI A

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9
NĂM HỌC 2020 - 2021
Cả năm: 35 tuần, 52 tiết;
Học kì I: 18 tuần, 18 tiết;
Học kì II: 17 tuần, 34 tiết.

HỌC KÌ I
Phần một. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai

TUẦN TIẾT

1

2

1

2

TÊN BÀI
(CHỦ ĐỀ)
Bài 1. Liên
Xô và các
nước Đông
Âu từ năm


1945 đến giữa
những năm 70
của thế kỉ XX
(Tiết 1)
Bài 1. Liên
Xô và các
nước Đông
Âu từ năm
1945 đến giữa
những năm 70
của thế kỉ XX
(Tiết 2)

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HÌNH
THỨC TỔ
CHỨC
DẠY HỌC

GHI CHÚ

Dạy học
trên lớp
1. Kiến thức
- Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng
CSVC cho CNXH.
- Những thành tựu lớn về kinh tế, khoa học kỹ thuật.
- Là thành trì của CMTG.
2. Kĩ năng

Phân tích, đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm hạn chế
của LX và các nước XHCN ở Đông Âu.
3. Tư tưởng
Những thành tựu trên tạo thực lực chống lại âm mưu của CNĐQ.

Dạy học
trên lớp

Mục II.2. Tiến
hành xây
dựng CNXH
(từ 1950 đến
đầu năm
những năm 70
của thế kỉ XX)
- Khuyến khích
học sinh tự đọc


2

Bài 2. Liên
Xô và các
nước Đông
Âu giữa
những năm 70
đến đầu
những năm 90
của thế kỉ XX


3

3

4

4

Bài 3. Qúa
trình
phát
triển
của
phong
trào
giải
phóng
dân tộc và sự
tan rã của hệ
thông thuộc
địa

5

5

Bài 4. Các
nước châu Á

1. Kiến thức

- Q trình khủng hoảng và tan rã của Đơng Âu.
- Những sai lầm hạn chế ở Liên xô và các nước XHCN Đơng Âu.
2. Kĩ năng
Phân tích, nhận định, so sánh , nhận định khách quan.
3. Tư tưởng
Những khó khăn, phức tạp, thiếu sót, sai lầm trong xây dựng CNXH ở
LX và Đông Âu, sự khủng hoảng & tan rã của LX & Đông Âu cùng ảnh
hưởng đến Việt Nam -> nhưng ta đã đổi mới thắng lợi -> tin vào con
đường Đảng ta đã chọn.
Chương II. Các nước Á, Phi, Mĩ la –tinh từ những năm 1945 đến nay
1. Kiến thức.
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của
hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh.
- Diễn biến chủ yếu, thắng lợi và khó khăn trong đấu tranh giải phóng
dân tộc và cơng cuộc xây dựng đất nước.
2. Kĩ năng
Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, phân tích sự kiện; kĩ
năng sử dụng bản đồ.
3.Tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á,
Phi, Mĩ La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc.
- Tình đồn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, giúp đỡ lẫn
nhau trong cuộc đấu tranh .
1. Kiến thức
- Nắm một cách khái quát tình hình các nước châu Á sau CTTG II.
- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn
phát triển của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ sau năm 1949 đến
nay.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng

bản đồ thế giới và c. Á.

Dạy học
trên lớp

Mục II. Cuộc
khủng hoảng
và tan rã của
chế độ XHCN
ở các nước
Đông Âu –Tập
trung hệ quả
của cuộc khủng
hoảng

Dạy học
trên lớp

Dạy học
trên lớp

- Mục II.2.
Mười năm
đầu xây dựng
chế độ mới
(1949 - 1959) Không dạy
- Mục II. 3.
Đất nước



3

3.Tư tưởng
Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để
cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh

6

6

7

7

1. Kiến thức
Bài 5. Các - Tình hình chung của ĐNÁ trước và sau năm 1945.
nước
Đơng - Hồn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.- Qúa
Nam Á
trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ ĐNÁ, châu Á và TG
3 .Tư tưởng
Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân ta và nhân dân các nước
ĐNÁ trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và sự hợp tác
phát triển giữa các dân tộc trong khu vực
1. Kiến thức
Bài 6. Các - Tình hình chung của các nước châu Phi sau CTTG II: cuộc đấu tranh
nước châu Phi giành độc lập và sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi

2. Tư tưởng
Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ và ủng hộ nhân
dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập, chống đói nghèo.
3. Kĩ năng

Dạy học
trên lớp

Dạy học
trên lớp

trong thời kì
biến động
(1959 - 1978)
-Khơng dạy
- Mục II. 4
Công cuộc cải
cách mở cửa
(từ 1978 đến
nay) - Tập
trung vào đặc
điểm đường lối
đổi mới và
những thành
tựu tiêu biểu
Mục III. Từ
“ASEAN - 6”
đến “ASEAN 10”- Hướng
dẫn học sinh
lập niên biểu

quá trình ra đời
và phát triển


4

8

8

9

9

10

10

11

11

Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, khai thác tài liệu, tranh ảnh.
Bài 7. Các 1. Kiến thức
Dạy học
nước Mĩ la- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La-tinh từ sau chiến tranh thế giới
trên lớp
tinh
lần thứ II đến nay.
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba và những thành tựu

nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay về kinh tế, văn hoá, giáo dục trước
sự bao vây và cấm vận của Mĩ, Cuba vẫn kiên trì với con đường đã chọn (
định hướng XHCN)
2. Tư tưởng
Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ Latinh ( chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ)
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so
sánh
Kiểm
tra
Trên lớp
giữa kì
Chương III. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
Bài 8. Nước 1. Kiến thức
Dạy học trên

- Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh TGII, nguyên nhân của sự
lớp
phát triển đó .
- Chính sách đối nội, đối ngoại sau chiến tranh.
2. Tư tưởng
- - HS cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ.
- - Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mĩ đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính
thức về nhiều mặt. Về kinh tế, ta nay mạnh hợp tác và phát triển để phục vụ
cho sự nghiệp cơng nghiệp hố và hiện đại hoá đất nước nhưng kiên quyết
phản đối những mưu đồ “diễn biến hồ bình” bá quyền của Mĩ
3. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kĩ năng sử dụng
bản đồ.
Bài 9. Nhật 1. Kiến thức
Bản

- Tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ hai .
Dạy học trên

Mục II. Sự
phát triển về
khoa hoc – kĩ
thuật của Mĩ
sau chiến
tranh -Lồng
ghép với nội
dung ở bài 12

Mục III:


5

12

13

12

13

- Hiểu được chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản.
lớp
2. Tư tưởng
- Giáo dục ý chí vươn lên, lao động hết mình, tơn trọng kỉ luật .. của

người Nhật là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đưa
tới sự phát triển thần kì của Nhật Bản.
- Từ năm 1993 đến nay, các mối quan hệ về chính trị, kinh tế, văn hố..
giữa nước ta và Nhật Bản ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở của
phương châm “Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy” giữa hai nước.
3. Kĩ năng
Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích, so sánh và liên hệ.
Bài 10. Các 1. Kiến thức
Dạy học trên
nước Tây Âu
- Tình hình chung với những nét nổi bật của các nước T.Âu sau Chiến
lớp
tranh thế giới thứ hai.
- Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và các nước
Tây Âu.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ và xác định phạm vi lãnh thổ của Liên minh châu Âu,
trước hết là các nước Anh, Pháp, Đức và I-ta-li-a.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp.
3. Tư tưởng
- Những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực của Tây Âu và quan hệ
giữa các nước Tây Âu và Mĩ từ sau CTTG II.
- Mối quan hệ giữa nước ta với Liên minh châu Âu được thiết lập và ngày
càng phát triển.
- Năm 1990, hai bên thiết lập quan hệ ngoại giao -> năm 1995 kí kết Hiệp
định khung, mở ra những triển vọng hợp tác phát triển to lớn.
- Hiểu được điều kiện tự nhiên của các nước Tây Âu (GDMT)
Chương IV. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
Bài 11. Trật tự 1. Kiến thức
thế giới mới

- Hiểu được những nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế từ 1945 đến
sau chiến tranh 1991

Dạy học
trên lớp

Chính sách
đối nội và đối
ngoại của
Nhật bản sau
chiến tranh
-Không dạy
Mục I. Tình
hình chungTập trung vào
đặc điểm cơ
ban về kinh tế
và đối ngoại,
tinh giản các sự
kiện


6

14

15

14

15


(Tiết 1)
- Sự hình thành trật tự thế giới mới và sự thành lập tổ chức Liên Hợp
quốc.
Bài 11. Trật tự
- Những đặc điểm cơ bản của quan hệ quốc tế từ năm 1991 đến nay
thế giới mới
sau chiến tranh 2. Tư tưởng
- Những nét khái quát nửa sau thế kỉ XX với những diễn biến phức
(Tiết 2)
tạp.
- Đó là cuộc đấu tranh gay gắt về những tiêu cực của lồi người : Hồ
bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác & phát triển.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định
những vấn đề lịch sử.
Chương V. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay
Bài 12. Những
thành tựu chủ
yếu và ý nghĩa
lịch sử của
CMKH-KT sau 1. Kiến thức
Chiến tranh thế
Nguồn gốc, những thành tưụ chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của
giới thứ hai
cuộc Cách Mạng khoa học- kĩ thuật diễn ra từ sau chiến tranh thế giới thứ
2. Tư tưởng
Giúp HS nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng không mệt
mỏi, sự phát triển khơng có giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ
cuộc sống ngày càng đòi hỏi cao của chính con người qua các thế hệ.
3. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, phân tích, liên hệ, so

sánh

Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chương I. Việt Nam trong những năm 1919-1930

Dạy học
trên lớp

Dạy học
trên lớp

- Mục I. Những
thành tựu chủ
yếu của cuộc
cách mạng
khoa học – kĩ
thuật- Hướng
dẫn học sinh lập
niên biểu những
thành tựu tiêu
biểu trên các
lĩnh vực
- Bài 13. Tổng
kết lịch sử thế
giới từ sau năm
1945 đến nay –
Cả bài- Học sinh
tự đọc



7

16

17

16

17

Bài 14. Việt
Dạy học trên
1. Kiến thức :
Nam
sau
lớp
- Nắm được ngun nhân, mục đích, đặc điểm của chương trình khai thác
Chiến tranh
thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp
thế giới thứ
- Nắm được sự phân hoá xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác và
nhất
thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp
2. Kĩ năng
Rèn HS kĩ năng quan sát bản đồ, phân tích, đánh giá các sự
kiện lịch sử
3. Tư tưởng
- Giáo dục cho học sinh lịng căm thù đối với những chính sách thâm
độc, xảo quyệt của thực dân Pháp và sự đồng cảm với những vất vả, cơ
cực của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến

- Vấn đề môi trường do Pháp tiến hành trồng cao su, khai thác than đá…

1. Kiến thức :
Dạy học trên
- Những ảnh hưởng và tác động của chiến tranh thế giới đến cách mạng
lớp
Việt Nam
- Các cuộc đấu tranh trong phong trào dân tộc dân chủ công khai 19191925
- Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát lược đồ, phân tích, đánh
gia sự kiện lịch sử
3. Tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần đồn kết ,tính chiến đấu vì độc lập dân tộc của nhân
dân trong đó giai cấp cơng nhân là giai cấp tiến bộ.
18
18
Kiểm tra cuối
Trên lớp
học kì I
HỌC KÌ II
HÌNH
TÊN BÀI
THỨC TỔ
TUẦN TIẾT
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(CHỦ ĐỀ)
CHỨC
DẠY HỌC

Mục II. Các

chính sách
chính trị, văn
hóa, giáo dụcKhuyến khích
học sinh tự đọc

Bài 15. Phong
trào
cách
mạng
Việt
Nam
sau
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất

GHI CHÚ


8

19

19

20

Bài 16. Những
Dạy học trên
hoạt động của

lớp
Nguyễn
Ai
Quốc ở nước
1. Kiến thức
ngoài
trong
- Những hoạt động cụ thể NAQ sau CTTG thứ I ở Pháp ( 1917 – 1923),
những
năm
Liên Xô (1923 – 1924), Trung Quốc (1924 – 1925) qua những hoạt đó
1919 - 1925
NAQ đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc à tích cực
chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính Đảng vơ sản ở Việt
Nam- Nắm được những chủ trương, hoạt động của hội VNCMTN
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ
- Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện LS
3. Thái độ
Giáo dục hs lịng khâm phục, kính u đối với chủ tịch HCM và các chiến
sĩ CM

- Mục II.
Nguyễn Ái
Quốc ở Liên
Xô (1923 1924)- - Hướng
dẫn học sinh
lập bảng thống
kê những sự
kiện tiêu biểu,

không dạy chi
tiết
- Mục III.
Nguyễn Ái
Quốc ở Trung
Quốc (1924
-1925) - Chú ý
nêu rõ vai trò
của Nguyễn Ái
Quốc giai đoạn
ở Liên Xô và
Trung Quốc

Bài 17. Cách 1. Kiến thức: Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc Dạy học trên
mạng
Việt biệt là phong trào công nhân.
lớp
Nam trước khi 2. Tư tưởng: Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho HS lịng kính u,
Đảng
Cộng khâm phục các bậc tiền bối.
sản ra đời
3. Kĩ năng: Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh
chủ trương, họat động của các tổ chức cách mạng, ý nghĩa sự ra đời của 3
tổ chức cộng sản…

Mục I. Bước
phát triển mới
của phong
trào cách
mạng Việt

Nam (1926 1927)- Không
dạy
Mục IV. Ba tổ
chức Cộng sản


9

nối tiếp nhau
ra đời trong
năm 1929Khơng dạy ở
bài này, tích
hợp vào mục I.
Hội nghị thành
Chương II. Việt Nam trong những năm 1930 -1939
20
Bài 18: Đảng 1. Kiến thức:
Dạy học trên
Cộng sản Việt - Bối cảnh lịch sử và nội dung thành lập Đảng. Nắm được nôi dung chủ
lớp
Nam ra đời
yếu của Hội Nghị thành lập Đảng. Hiểu rỏ nội dung và tính đúng đắn,
sáng tạo của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
- Nắm được nội dung chính của Luận cương chính trị (10/1930) của Trần
Phú . Ý nghĩa lịch sử của thành lập Đảng.
21
2. Tư tưởng
- Giáo dục HS biết ơn Đảng, biết ơn Bác Hồ.
- Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kỹ Năng:

- Rèn luyện cho HS khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử.
- Phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
22
Bài 19: Phong 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được
Dạy học trên Mục II. Phong
trào cách mạng - Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930
lớp
trào cách
trong những
-1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ-Tĩnh
mạng 1930 năm 1930 - Quá trình phục hồi cách mạng 1931-1935
1931 với đỉnh


10

-1935
- Các khái niệm “ khủng hoảng kinh tế”, “Xô Viết Nghệ -Tĩnh”
2. Tư tưởng
Giáo dục cho hs kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của
quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản.
3/ Kỹ năng: Sử dụng lược đồ phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh (19301931) để trình bày được diễn biến của phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh.
21

23

21

24


Bài 20: Cuộc
vận động dân
chủ
trong
những
năm
1936 -1939

cao là Xô Viết
Nghệ - TĩnhHướng dẫn học
sinh lập niên
biểu thời gian,
địa điểm và ý
nghĩa của
phong trào

1. Kiến thức
Dạy học trên
- Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến
lớp
cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 -1939.
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936
-1939, ý nghĩa của phong trào.
2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kỹ năng
- Tập dượt cho HS so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những
năm 1930 -1931 với 1936 -1939, để thấy rõ sự chuyển hướng của phong
trào đấu tranh.
- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử.
Chương III. Cuộc vận động tiến tới Cách mạng Tháng Tám 1945

Bài 21: Việt 1.Kiến thức
Dạy học trên -Mục I. Tình
Nam
trong
- Khi CTTGII bùng nổ thực dân pháp đã thỏa hiệp với Nhật, rồi đầu
lớp
hình thế giới
những
năm hàng và cấu kết với Nhật Pháp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống
và Đông
1939 -1945
các tầng lớp các giai cấp vô cùng cực khổ.
Dương- Tập
- Những nét chính về 3 cuộc nổi dậy: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa
trung nêu được
Nam Kỳ và binh biến Đô Lương và ý nghĩa của nó.
đặc điểm cơ
2. Tư tưởng:
bản tình hình
Giáo dục cho HS lịng căm thù đế quốc phát xít Nhật và lịng kính u
thế giới và
khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
trong nước.
3. Kỹ năng: Tập dược cho HS biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của
Phần hiệp ước
Pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ
Pháp - Nhật chỉ
nêu nét chính



11

22

Bài 22: Cao
trào cách mạng
tiến tới Tổng
khởi
nghĩa
Tháng
Tám
năm 1945
(Tiết 1)
25

26

Bài 22: Cao
trào cách mạng
tiến tới Tổng
khởi
nghĩa
Tháng
Tám
năm 1945

1.Kiến thức :
- Hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành
lập.

- Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến
của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945.
2. Tư tưởng :
- Giáo dục cho học sinh lịng kính u Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin
vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ hồ Chí Minh.
- Thấy được sự gian khổ của Bác trong hang Bắc póNơi thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
3. Kĩ năng :
- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.

- Mục II.
Những cuộc
nổi dậy đầu
tiên-Hướng
dẫn học sinh
lập niên biểu
các cuộc khởi
nghĩa
Dạy học trên Mục I. Mặt
lớp
trận Việt
Minh ra đời
(19-5-1941)
- Tập trung
vào sự thành
lập Mặt trận
Việt Minh và
nhấn mạnh vai
trò, ý nghĩa của

Mặt trận Việt
Minh
- Chú ý nêu
được chỉ thị
Nhật Pháp bắn
nhau và hành
động của
chúng ta
Dạy học trên Mục II.2 Tiến
lớp
tới Tổng khởi
nghĩa tháng
Tám năm
1945-Hướng
dẫn học sinh


12

(Tiết 2)

23

27

28

Bài 23. Tổng
khởi
nghĩa

Tháng Tám năm
1945 và sự
thành lập nước
Việt Nam dân
chủ cộng hịa

Dạy học trên
lớp

1. Kiến thức
- Khi tình hình thế giới diễn ra vơ cùng thuận lợi cho cách mạng nước ta
Đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi
nghĩa trong toàn quốc. Khởi nghĩa diễn ra và nhanh chóng giành thắng lợi
ở thủ đô Hà Nội cũng như thăng các địa phương trong cả nước. Nước việt
nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám
năm 1945
2. Tư Tưởng:
- Giáo dục Hs lịng kính u Đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng
lợi của Đảng và niềm tin tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách
mạng tháng Tám rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.

Chủ đề. Việt Nam từ sau cách mạng Tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến
Bài 24. Cuộc 1. Kiến thức:
Dạy học trên

lập bảng thống
kê một số sự
kiện quan trọng

từ tháng 4 –
6/1945
Mục II. Giành
chính quyền ở
Hà Nội
Mục III.
Giành chính
quyền trong
cả nước
=> Sắp xếp,
tích hợp mục II
và mục III
thành mục.
Diễn biến
chính của cuộc
Tổng khởi
nghĩa tháng
Tám năm 1945.
Chỉ hướng dẫn
học sinh lập
bảng thống kê
các sự kiện
khởi nghĩa
giành chính
quyền ở Hà
Nội, Huế, Sài
Gịn
- Mục II.



13

29
24

30

đấu tranh bảo vệ
và xây dựng
chính quyền dân
chủ nhân dân
(1945 – 1946)
(Tiết 1)
Bài 24. Cuộc
đấu tranh bảo vệ
và xây dựng
chính quyền dân
chủ nhân dân
(1945 – 1946)
(Tiết 2)

Bài 24. Cuộc
đấu tranh bảo vệ
và xây dựng
chính quyền dân
chủ nhân dân
(1945 – 1946)
(Tiết 3)

- Nhận rõ tình hình nước ta sau CMTT 1945 : chính quyền DCND trong

tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” về thù trong giặc ngồi,những khó khăn
do thiên tai, hậu quả do chế độ thuộc địa
- Trình bày những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào
chuẩn bị cho lâu dài : xd nền móng của chính quyền nhân dân, diệt giặc
dốt, giặc đói, giặc ngoại xâm, hồn cảnh và ý nghĩa của của việc kí Hiệp
Định Sơ Bộ 6/3 và Tạm Ước 16/9/1946 và ý nghĩa của kết quả bước đầu
thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng,
niềm tin và sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc
3. Kỹ năng: Phân tích nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CMTT
và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong những năm đầu của nước Việt Nam
Dân Chủ Cộng Hòa..

lớp

Dạy học trên
lớp

Dạy học trên
lớp

Bước đầu xây
dựng chế độ
mới -- Sắp xếp
tích hợp các
mục II, mục
III, mục IV,
mục V, mục VI
thành mục:

“Củng cố
chính quyền
cách mạng và
bảo vệ độc lập
dân tộc”
- Chú ý sự kiện
bầu cử Quốc
hội lần đầu tiên
trong cả nước
(6-1- 1946)
- Mục IV.
Nhân dân
Nam Bộ
kháng chiến
chống thực
dân Pháp trở
lại xâm lượcTập trung vào
sự kiện thực
dân Pháp đánh
chiếm ủy ban
Nhân dân Nam
Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố


14

31
25


32

Bài 25. Những
năm đầu của
cuộc
kháng
chiến toàn quốc
chống thực dân
Pháp (1946 –
1950) (Tiết 1)
Bài 25. Những
năm đầu của
cuộc
kháng
chiến toàn quốc
chống thực dân
Pháp (1946 –
1950) (Tiết 2)

Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
1. Kiến thức:
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh ở Việt Nam (lúc đầu ở nửa nước, sau
đó lên phạm vi cả nước); quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn
quốc.
- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là
đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường
kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến,
vừa kiến quốc.
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các
mặt trận chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hoá, giáo dục; âm

mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng
chiến.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự
lãnh đạo của Đảng, niền tự hào dân tộc.
- Thấy được âm mưu thù trong giặc ngoài nhằm chống phá cách mạng
nước ta.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt
động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch và
các trận đánh.

Sài Gịn (23-91945) và chính
sách hịa hỗn
Dạy học trên
lớp

Mục III. Tích
cực chuẩn bị
cho cuộc chiến
đấu lâu dàiKhông dạy

Mục V. Đẩy
mạnh kháng
chiến tồn
dân, tồn
diện-Khuyến
khích học sinh
tự đọc



15
26

33

Bài 26. Bước
phát triển mới
của cuộc kháng
chiến toàn quốc
chống thực dân
Pháp (1950 –
1953) (Tiết 1)

26

34

Bài 26. Bước
phát triển mới
của cuộc kháng
chiến toàn quốc
chống thực dân
Pháp (1950 –
1953) (Tiết 2)

27

35


Kiểm tra giữa


1. Kiến Thức:
- Giai đoạn phát triển của cuộc KCTQ, từ chiến thắng biên giới Thu –
Đông 1950. sau chiến dịch biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy
mạnh từ tiền tuyến đến hậu phương giành thắng lợi toàn diện về chính trị
ngoại giao, Kinh tế – Tài Chính, Văn Hóa – Giáo Dục .
- Đế quốc Mi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương Pháp- Mỹ âm
mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
2. Tư Tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đồn
kết dân tộc, Đơng Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
niềm tự hào của dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp, Mỹ.
Bước phát triển mới và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ chiến dịch biên giới Thu Đông năm 1950, các
chiến dịch diễn ra ở đồng bằng, trung du và miền núi ( sau biên giới đến
trước Đông- Xuân)

Dạy học trên
lớp

Dạy học trên
lớp

Trên lớp


Mục II. Âm
mưu đẩy
mạnh chiến
tranh xâm
lược Đơng
Dương của
thực dân
Pháp-Khuyến
khích học sinh
tự đọc
Mục V. Giữ
vững quyền
chủ động
đánh địch trên
chiến trườngKhuyến khích
học sinh tự đọc


16
36

28

37

38

Bài 27. Cuộc
kháng
chiến

toàn quốc chống
thực dân Pháp
xâm lược kết
thúc (1953 –
1. Kiến thức
1954) (Tiết 1)

Dạy học trên
lớp

Bài 27. Cuộc
kháng chiến
toàn quốc chống
thực dân Pháp
xâm lược kết
thúc (1953 –
1954) (Tiết 2)
LSĐP: Sự ra đời 1. Kiến thức:
của đảng bộ - Nắm được nguyên nhân và quá trình ra đời củ Đảng bộ Bến Tre và tác
Đảng cộng sản

Dạy học trên
lớp

- Âm mưu mới của Pháp, Mỹ ở Đông Dương trong kế hoạch Na-Va ( 5/
1953) nhằm giành thắng lợi quyết định “kết thúc chiến tranh trong danh
dự”
- Chủ trương, kế hoạch của ta trong Đông Xuân 1953 -1954, nhằm phá kế
hoạch Na-Va của Pháp, Mỹ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân
1953 -1954. Đỉnh cao là chiến dịch ĐBP ( 1954) giành thắng lợi quân sự

quyết định.
- Hoàn cảnh và ND của hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh lập
lại hịa bình ở VN và ĐD
- Ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa LS của cuộc KC chống thực dân Pháp
xâm lược.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng u nước tinh thần cách mạng lịng
đồn kết dân tộc,đồn kết với nhân dân Đơng Dương, đồn kết quốc tế,
niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào niềm tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm
mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp, Mỹ, chủ trương kế hoạch chiến đấu
của ta, kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông Xuân
1953 -1954 và chiến dịch Đông Bắc.

Mục II. 1
Cuộc tiến
công chiến
lược Đông –
Xuân 1953 –
1954-- Hướng
dẫn học sinh
lập niên biểu
sự kiện chính
Mục III. Hiệp
định Giơ-nevơ về chấm
dứt chiến
tranh ở Đông
Dương (1954)Tập trung vào
nội dung, ý
nghĩa của Hiệp
định Giơ-ne-vơ



17
Việt Nam ở Bến động của nó với phong trào Đồng Khởi và Cách mạng Bến Tre.
Tre
- Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Bến Tre diễn ra cuối thế

kỉ XIX đầu XX.
- Sự ra đời của Đảng bộ tỉnh Bến Tre và ý nghĩa của nó.
2. Thái độ: giáo dục tư tưởng về sự đóng góp của phong trào cách mạng
tình Bến Tre với lịch sử dân tộc.
3. Kĩ năng: thấy được mối quan hệ gắn bó giữa những sự kiện lịch sử dân
tộc và sự kiện lịch sử Bến Tre
Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

39

29

40

30

41

Bài 28. Xây
dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền
Bắc, đấu tranh
chống đế quốc

Mĩ và chính
quyền Sài Gịn ở
miền
Nam
(1954 – 1965)
(Tiết 1)
Bài 28. Xây
dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền
Bắc, đấu tranh
chống đế quốc
Mĩ và chính
quyền Sài Gịn ở
miền
Nam
(1954 – 1965)
(Tiết 2)
Bài 28. Xây
dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền
Bắc, đấu tranh
chống đế quốc

1. Kiến thức
- Những nt chính về tình hình nước ta sau Hiệp Định Giơ-Ne-Vơ bị chia
cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
- Nhiệm vụ của cách mạng từng miền trong giai đoạn 1954- 1965.
- Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ta ở 2 miền đạt được
những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm. Nhưng cũng gặp khơng ít khó
khăn.

2. Tư tưởng
Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc
– Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tiến đồ của cách mạng.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước,
nhiệm vụ 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài
Gịn ở Miền Nam, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự

Dạy học
trên lớp

Mục II. Miền
Bắc hoàn thành
cải cách ruộng
đất, khôi phục
kinh tế, cải tạo
quan hệ sản
xuất (1954 1960)- Không
dạy

Dạy học
trên lớp

Mục V.2 Chiến
đấu chống
chiến lược
“Chiến tranh
đặc biệt” của



18

30

31

42

43

Mĩ và chính
quyền Sài Gịn ở
miền
Nam
(1954 – 1965)
(Tiết 3)
Bài 29. Cả nước 1/ Kiến thức:
trực tiếp chống
- Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại chiến lược
Mĩ cứu nước “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ
(1965 – 1973)
- Miền Bắc phải chiến đấu để chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
(Tiết 1)
của Mỹ vừa phải làm nhiệm vụ của 1 hậu phương đối với tiền tuyến lớn;

Bài 29. Cả nước
trực tiếp chống
Mĩ cứu nước
(1965 – 1973)
(Tiết 2)


những hoạt động lao động của miền Bắc trong điều kiện chống chiến
tranh phá hoại.
- Thấy được những thắng lợi trong việc chiến đấu chống “Việt Nam
hoá chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh” của Mỹ 1969-1973
- Miền Bắc đã khơi phục phát triển văn hố, chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại lần 2 của Mỹ ntn?
- Nội dung của Hiệp định Pa-ri 1973, ý nghĩa của Hiệp định.
- Miền Bắc đã khắc phục hậu quả của chiến tranh khơi phục và phát
triển kinh tế-văn hố, ra sức chi viện cho miền Nam.
2/ Tư tưởng:
- Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tin vào sự lãnh đạo của
Đảng
- Cảm phục sự hy sinh dũng cảm, cần cù của nhân dân miền Bắc, giáo
dục các em lòng tự hào dân tộc.
- Giáo dục lòng yêu nước gắn với CNXH tình cảm ruột thịt giữa hai
miền Nam Bắc, tình đồn kết 3 nước Đơng Dương
3/ Kĩ năng: HS biết phân tích nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn của
địch trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” “Việt Nam hố chiến tranh” và
“Đơng Dương hố chiến tranh” của Mỹ.

Mĩ- Hướng dẫn
học sinh lập
thống kê các sự
kiện tiêu biểu
Dạy học
trên lớp

Mục I.2 Chiến
đấu chống chiến

lược “Chiến
tranh cục bộ”
của Mĩ- Hướng
dẫn học sinh lập
niên biểu các sự
kiện tiêu biểu

Dạy học
trên lớp

- Mục II. 2
Miền Bắc vừa
chiến đấu
chống chiến
tranh phá hoại,
vừa sản xuấtKhơng dạy
- Mục III.2
Chiến đấu
chống chiến
lược “Việt Nam
hóa chiến
tranh” và
“Đơng Dương
hóa chiến
tranh” của MĩHướng dẫn học
sinh lập niên
biểu các sự kiện
tiêu biểu



19
44

Bài 29. Cả nước
trực tiếp chống
Mĩ cứu nước
(1965 – 1973)
(Tiết 3)

Dạy học
trên lớp

45

Bài 30. Hồn 1/ Kiến thức
thành giải phóng
- Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong thời kỳ mới, sau Hiệp định
miền
Nam,
Pa-ri
nhằm tiến tới giải phóng miền Nam; những thắng lợi mà nhân dân
thống nhất đất
nước (1973 – miền Nam đã làm được.
- Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mỹ cứu
1975) (Tiết 1)

Dạy học
trên lớp

Bài 30. Hồn

thành giải phóng
miền
Nam,
thống nhất đất
nước (1973 –
1975) (Tiết 2)

Dạy học
trên lớp

32

46

nước, về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xuân 1975.
- Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả Chiến tranh, khơi phục và
phát triển kinh tế-văn hóa, thống nhất đất nước.
2/ Tư tưởng:
Giáo dục các em lòng tự hào dân tộc; tình cảm ruột thịt gắn bó giữa
hai miền Bắc - Nam
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định lịch sử.
Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

33

47

LSĐP:
Cách 1. Kiến thức

mạng
tháng - Chủ trương của Đảng xác định nhiệm vụ của CMMN
Tám 1945 ở - Diễn biến Đồng Khởi đợt 1,2

Dạy học
trên lớp

- Mục IV.1
Miền Bắc khơi
phục và phát
triển kinh tế văn hóa- Khơng
dạy
- Mục V. Hiệp
định Pa-ri năm
1973 về chấm
dứt chiến tranh
ở Việt NamChỉ nêu nội
dung, ý nghĩa
của Hiệp định
Pa-ri năm 1973
Mục II. Đấu
tranh chống
“bình định - lấn
chiếm”, tạo thế
và lực, tiến tới
giải phóng hồn
tồn miền
Nam- Đọc thêm



20
Btre

33

Bài 31. Việt
Nam
trong 1. Kiến thức
những năm đầu - Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mĩ cứu
sau đại thắng nước, về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau Đại thắng Xuân 1975
- Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và
mùa Xuân 1975

Dạy học
trên lớp

Bài 32. Xây
dựng đất nước,
đấu tranh bảo vệ
tổ quốc (19751985)

Dạy học
trên lớp

phát triển kinh tế - văn hóa, thống nhất đất nước.
2. Thái độ:
Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, tinh
thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất

nước, nhiệm vụ của cách mạng năm đầu độc lập

48

34

49

50

- Ý nghĩa, tính chất phong trào Đồng Khởi
2. Thái độ: tự hào chiến thắng của nhân dân ta
3. Kĩ năng: phân tích, nhận định tình hình, tìm kết quả, ý nghĩa lịch sử
của phong trào

Bài 33. Việt
Nam trên đường
đổi mới đi lên
chủ nghĩa xã hội
(từ năm 1986
đến năm 2000)

1. Kiến thức
- Quá trình Việt Nam đi lên CNXH từ 1976-1985
- Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây – Nam và bảo vệ biên giới phía
Bắc
2. Kĩ năng
So sánh về những thành tựu….
3. Thái độ
- Tự hào về thành tựu đạt được của đất nước

- Tinh thần chiến đấu dũng cảm quân dân ta
1. Kiến thức
Biết được hoàn cảnh TG và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành đổi mới.
Nội dung đường lối đổi mới của Đảng ta từ 1986-2000; Việt Nam trong
15 năm thực hiện đường lối đổi mới đó ( thành tựu và hạn chế trong 15
năm thực hiện đường lối đổi mới)
2. Thái độ
Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn liền với CNXH tinh thần đổi mới

Dạy học
trên lớp

Mục II. Việt
Nam trong 15
năm thực hiện
đường lối đổi
mới (1986 –
2000)- Chỉ khái
quát những thành


21

trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào
con đường đổi mới đất nước.
3. Kĩ năng:
Phân tích nhận định, đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước
đi lên CNXH.
35


51

- Bài 34. Tổng
kết lịch sử Việt
Nam từ sau
Chiến tranh thế
giới thứ nhất
đến năm 2000

tựu tiêu biểu, học
sinh có thể cập
nhật
Dạy học
trên lớp

1. Kiến thức.
Hệ thống kiến thức lịch sử cơ bản từ Cách mạng Việt Nam trước khi
Đảng Cộng Sản ra đời đến Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã

- Ôn tập

Bài 34. Tổng kết
lịch sử Việt Nam
từ sau Chiến
tranh thế giới
thứ nhất đến
năm 2000-Cả bài
- Học sinh tự đọc

hội (từ năm 1986 đến năm 2000)


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
3. Thái độ: HS tích cực học mơn lịch sử
35

52

Kiểm tra cuối
học kì II

DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG

Thành Thới A, ngày 15 tháng 10 năm 2020
TỔ TRƯỞNG CM

Võ Văn Đồng

Nguyễn Thị Bạch Tuyết



×