SIÊU ÂM CÁC KHỐI NÔNG
VÙNG ĐẦU CỔ
Báo cáo viên: BS ĐỖ THỊ NGỌC HIẾU
BV ĐHYD TP HCM
Vai trị SA
•
•
•
•
•
Phương tiện đầu tay, nhanh, rẻ
Mơ tả: vị trí, k.thước, hình dạng, th.phần, tưới máu
Khơng: nhiễm xạ, chất cản quang, gây mê…
Hướng dẫn sinh thiết/ cắt trọn
KT:
tần số cao, FOV mở rộng
• Cần khảo sát thêm bằng phương tiện khác khi:
– Khối quá lớn, sâu, hồi âm dày
– Nghi ác tính
– Có mạch máu lưu lượng cao
– Đánh giá giai đoạn: PET/CT
Vùng đầu
GP các lớp mơ mềm
• Da
• Mơ liên kết
• Cân
• Màng xương
Tụ máu nơng vùng đầu
ở sơ sinh
•
Liên quan chấn thương: sanh hút, forceps,
chuyển dạ kéo dài
• Phân loại theo vị trí
– Bướu huyết thanh: giữa da và cân
– Tụ máu dưới cân: giữa cân và màng xương
– Bướu huyết xương sọ: giữa màng xương và xương
Tụ máu nông vùng đầu
Bướu huyết thanh Tụ máu- thanh dịch dưới da
• Lớn nhất lúc sanh, giảm sau vài giờ đến vài ngày
• Phù nơng, khơng rõ giới hạn
Tụ máu dưới cân vỡ TM vào khoang ảo
• Qua khớp, ±tồn bộ vịm sọ thiếu máu nặng
• Xuất hiện lúc sanh lớn dần, giảm sau 2-3 tuần
• Có thể gãy xương CT
Bướu huyết xương sọ
• Khơng qua khớp, thường nhẹ
• Đóng vơi sau 2–3 tuần, ↓ sau vài tháng
• Thường khơng tổn thương xương, não
Nang bì, thượng bì
• Tồn tại mơ ngoại bì ở các vị trí đóng tấm ngoại bì
• Nang bì: ngoại bì, th.phần da (tóc, tuyến bã, biểu mơ)
• Nang thượng bì chỉ chứa ngoại bì
Vùng đầu
• Từ mơ mềm, tủy xương, giữa xương- màng cứng
• Thường ở đường giữa, trán- thái dương, ít ở vùng đính
• Quanh ổ mắt, điển hình góc trên ngồi
Nang bì, thượng bì
•
•
•
•
•
Giới hạn rõ
Khơng mạch máu
Phản âm kém, ± nốt phản âm dày
Có màng xương bao phủ: thường nang thượng bì
MR: khi nghi có mơ đặc, đường rị, xâm lấn xương
Langerhans Cell Histiocytosis (LCH)
U mơ bào
•
•
•
•
Thâm nhiễm bất thường tb Langerhans
Hay gặp từ 1- 4 tuổi, nhiều cơ quan
LCH xương nhiều nhất ở xương sọ
SA:
– Khối đặc, nghèo mạch
– Từ tủy xương phình lớn
• Xq: Hủy xương khơng đối xứng bản trong và ngồi
Khơng có xơ, phản ứng màng xương
• CT/ MRI:
– Thêm thơng tin đặc tính mơ
– Đánh giá lan rộng: xương, màng não, vỏ não
Khối vùng cổ
Cách tiếp cận
• Nang vị trí
• Hạch:
– Bình thường
– Phản ứng
– Viêm
– Ác tính
• Khối đặc, khơng phải hạch, tìm:
– Nguồn gốc, các hình ảnh đặc trưng
– Không đặc hiệu (nhiều) sinh thiết/ cắt trọn
Hạch cổ
Phân nhóm dựa vào vị trí, bậc 1 đến 6
Bờ sau
tuyến dưới hàm
Bờ dưới x. móng
Bờ dưới sụn nhẫn
Bờ trong
ĐM cảnh chung
Bờ sau
cơ ức đòn chũm
Hạch bình thường
•
•
•
•
•
•
•
Phản âm kém
Dẹt/ oval, tỉ lệ trục ngắn/ trục dài < 0.5
Trục ngắn < 10 mm vào # 10 tuối, < 5 mm khi <10 tuổi
Rốn hạch phản âm dày
Mạch máu vào rốn hạch phân nhánh
Giới hạn rõ
Cấu trúc lớp mô chung quanh rõ
Hạch phản ứng
•
•
•
•
•
•
Do viêm lân cận
Hạch lớn
Cấu trúc bình thường
Phản âm kém hơn, trung tâm phản âm dày rộng hơn
Tăng tưới máu, ↓RI
Hay ở dưới hàm, tuyến mang tai, phần trên TM cảnh
Hạch viêm
•
•
•
•
•
Hay gặp gây khối vùng cổ
Thường 2 bên, do siêu vi
Một bên, thường do vi trùng
Đa số khỏi không cần phương tiện ∆ khác
Khơng biến chứng:
– Hạch lớn
– Cịn cấu trúc bình thường
– Kết thành khối
• Biến chứng: tụ mủ, áp xe
Hạch viêm biến chứng
Nung mủ
– Giảm các lớp phản âm dày
– Giảm tưới máu
– Khơng đồng nhất (cặn, vách, khí)
– Phù phản ứng mô lân cận
Áp xe
– Viền dày, không đều
– Tăng tưới máu ngoại vi
– Mủ: phản âm dày, di động/ thời gian thực
Hạch lao, ác tính, …
• Viêm ngun nhân ít gặp
– Nấm, tăng BC đơn nhân, bệnh mèo cào, AIDS
– Sarcoidosis, histiocytosis
• Lao:
– Hạch lớn, tạo khối
– Bã đậu tụ mủ, hoại tử
– Viêm cơ, mô tế bào lân cận
– Dọc TM cảnh, ∆ cổ sau, trên địn
• Ác tính: di căn, lymphoma/ leukemia
– Không đau, cứng, không di đông
– Nếu tồn tại sau 1 tuần điều trị KS sinh thiết
Leukemia/ Lymphoma
• Thường gặp ở TE
• Hạch cổ thường là dấu hiệu khởi đầu
• SA: dấu hiệu lành/ ác chồng lấp
– Tròn, phản âm kém, mất rốn hạch
– Liên tục, tạo khối
– Lưới, nốt nhỏ
– ↑ tưới máu ngoại vi, trung tâm
– ↑ RI, PI
• CT/MR đánh giá lan rộng: trung thất, hạch nơi khác
• Sinh thiết/ cắt trọn: Δ, ∆≠
U cơ ức địn chũm
•
•
•
•
•
Tăng sinh sợi lành tính
Xuất hiện 2 tuần sau sanh,±vẹo cổ
Khỏi sau 4–8 tháng/ điều trị bảo tồn
Tiên sử sanh ngôi mông 50%
SA:
– Dày dạng ellip khu trú hay toàn bộ cơ
– Chuyển động đồng bộ với cơ lành
– Không tạo khối giới hạn rõ
– ± đóng vơi
Nang giáp lưỡi
•
•
•
•
•
•
•
•
Thường gặp
Vị trí dọc lộ trình ống giáp lưỡi
Hay gặp ngang mức xương móng
Nang trên/ ngang x. móng nằm trên đường giữa
Nang dưới x. móng ±lệch đường giữa, lẫn vào cơ
Chuyển động đồng bộ với lưỡi
50% xuất hiện sau 10 tuổi
Có thể nhiễm trùng gây đau
Nang giáp lưỡi
•
•
•
•
Giới hạn rõ, phản âm trống/ kém
±có vách, cặn, hồi âm bên trong (protein)
Nhiễm trùng: thành dày không đều, tăng tưới máu
Có khả năng hóa ác thấp
khối mơ +TDC: thường là mơ giáp lạc chỗ. Car. hiếm
• Phải xác định tuyến giáp bình thường trước PT
Nang bì, thượng bì
Vùng cổ:
• Trên đường giữa
• Thường ở hõm ức
• Phản âm dày đồng nhất hoặc khơng
• ∆≠ nang giáp lưỡi
U qi
• Hiếm, thường có lúc sanh
• Vị trí hay gặp thứ 2 (sau vùng cùng cụt)
• Thành phần gồm cả 3 lớp mầm
SA:
• Đặc và nang, thường đóng vơi
• Có thể thơng với tuyến giáp
Kết hợp MR xác định
Nang khe mang
• Thuộc bất thường khe mang: nang, xoang, rị
• Phản âm trống/ kém, trịn/ bầu dục, giới hạn rõ
Nhiễm trùng, XH nang phức tạp
• Thường trước cơ SCM
• Trước ngồi mạch máu lớn,
± dính JV, len giữa ICA –ECA
• Đa số nang khe mang 2
• Nhiễm trùng cổ sâu, tuyến giáp tái diễn: khe mang 3,4
NS họng tìm lỗ trong
• Tìm kỹ xoang, rị khe mang trước PT
Nang nhái
• Nang nhầy từ tuyến dưới dưỡi
– Bẩm sinh
– Mắc phải: chấn thương, viêm
• Vị trí
– Sàn miệng, khoang dưới lưỡi
– Khối dưới cằm, dưới hàm
– Qua cơ hàm móng “plunging ranula”
• SA: phản âm trống liên tục tuyến dưới lưỡi
Tuyến ức lạc chỗ
•
•
•
•
Dọc đường đi tuyến ức trong phơi thai
Giữa hay bên cổ, trên TM tay đầu
Thường thoái triển # tuyến ức
SA # tuyến ức bình thường
– Nhiều vách, nốt phản âm dày lốm đốm
– ± liên tục với tuyến ức chính