Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

TIỂU LUẬN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CHỔI LAU NHÀ ĐA NĂNG GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN IBTC VIỆT NAM VÀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU JIESHENGTONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VIỆN
KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--- ---

TIỂU LUẬN
GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI:
“PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CHỔI LAU NHÀ ĐA
NĂNG GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN IBTC VIỆT NAM VÀ
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU
JIESHENGTONG”

Hà Nội, tháng 10 năm 2020


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4

Trần Văn Quang

Trần Văn Thành

Trần Bảo Khang

Lê Thị Ninh

Vũ Thị Hiền

Lê Thị Kim

Lê Văn Sơn


Nguyễn Xuân Linh

Nguyễn Thị Tuyết

(*) Điểm dựa trên cơ sở đánh giá chéo một cách khách quan giữa các thành viên của nhóm,
theo ý kiến của đa số các thành viên trong nhóm.
Nhận xét chung của Nhóm trưởng: các thành viên đều có ý thức tích cực, tự giác, tinh
thần trách nhiệm cao, hồn thành cơng việc đúng tiến độ.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CHỔI LAU NHÀ ĐA NĂNG GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN
IBTC VIỆT NAM VÀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU JIESHENGTONG
Cơ sở lý thuyết về hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
Khái niệm
Nội dung cơ bản của hợp đồng nhập khẩu hàng
hóa Phần những điều trình bày người ta ghi rõ
Phần các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Điều khoản giao hàng
Điều khoản thanh toán
Điều khoản giá trị hợp đồng
Các điều khoản khác
Tổng quan về hợp đồng nhập khẩu chổi lau nhà đa năng
Các bên tham gia

Bên xuất khẩu
Bên nhập khẩu
Các điều khoản của hợp đồng
Điều khoản tên hàng, phẩm chất, số lượng, giá
cả Về tên hàng hóa
Về phẩm chất hàng hóa
Về số lượng hàng hóa
Về giá cả
Điều khoản thanh toán
Điều khoản giao hàng
Điều khoản bảo hành
Điều khoản bất khả kháng
Điều khoản phạt bồi thường thiệt hại
Điều khoản trọng tài
Điều khoản bảo mật thông tin
Các điều khoản khác
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Phiếu đóng gói (Packing List)
Cơ sở lý luận
Phân tích phiếu đóng gói
Nhận xét:
Giấy gửi hàng đường biển (Sea Waybill)
Cơ sở lý luận
Phân tích giấy gửi hàng đường biển
Giấy báo hàng đến (Arrival Notice)
Cơ sở lý luận
Phân tích giấy báo hàng đến
Vận đơn điện giao hàng (Telex Release B/L)
Cơ sở lý luận
Phân tích



Nhận xét:
Chứng nhận xuất xứ (Original)
Cơ sở lý luận
Phân tích
Tờ khai hải
quan Cơ sở lý
luận Phân tích
Nhận xét:
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Xin giấy phép nhập khẩu
Thuê tàu chở hàng
Thông quan nhập khẩu
Nhận hàng
Chuẩn bị trước khi tàu về tới cảng
Quy trình nhận hàng (hàng nguyên container - FCL)
Kiểm tra hàng hóa và và làm thủ tục thanh tốn
Khiếu nại và xử lý khiếu nại (nếu có)
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM
KHẢO PHỤ LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã mở cửa hội nhập và thực hiện nhiều giao dịch thương mại quốc tế với
nhiều quốc gia trên toàn thế giới để thúc đẩy cho sự phát triển của nền kinh tế. Giao
dịch thương mại quốc tế giữa các quốc gia đang ngày càng trở nên quan trọng và thiết
yếu hơn bao giờ hết. Trong hoạt động giao dịch thương mại quốc tế, một trong những

nội dung cốt yếu các doanh nghiệp phải hiểu rõ đó là Hợp đồng giao dịch thương mại
quốc tế cùng với các Chứng từ đi kèm.
Với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu một cách sâu sắc hơn về hợp đồng, chứng từ
kèm theo và quy trình làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, nhóm chúng em đã chọn
đề tài “Phân tích hợp đồng nhập khẩu chổi lau nhà đa năng giữa CÔNG TY CỔ
PHẦN IBTC VIỆT NAM và CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU
JIESHENGTONG”
Tiểu luận gồm 03 phần chính:
Chương 1. Phân tích hợp đồng nhập khẩu chổi lau nhà đa năng giữa CÔNG TY CỔ PHẦN
IBTC VIỆT NAM và CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU JIESHENGTONG
Chương 2. Phân tích bộ chứng từ giao dịch
Chương 3. Quy trình thực hiện hợp đồng
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của nhóm là hiểu rõ được ưu, nhược điểm của hợp đồng đã có và
cách khắc phục những hạn chế; biết được quy trình để thực hiện một Hợp đồng thương
mại từ đó có được nền tảng vững chắc, biết soạn và thực hiện một hợp đồng thương
mại trên thực tế.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hợp đồng nhập khẩu chổi lau nhà đa năng giữa CÔNG TY CỔ
PHẦN IBTC VIỆT NAM và CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU
JIESHENGTONG; bộ chứng từ đi kèm và quy trình thực hiện hợp đồng.
Phạm vi khơng gian: CÔNG TY CỔ PHẦN IBTC VIỆT NAM và CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ HANGZHOU JIESHENGTONG
Phạm vi nội dung: Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, các chứng từ đi kèm và quy trình
thực hiện hợp đồng thực tế.
Phương pháp nghiên cứu
Tiểu luận sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu: Thu thập dữ liệu, Phương
pháp tổng hợp, Phương pháp so sánh, Phương pháp hệ thống,..
Vì những hạn chế về mặt chuyên mơn nên nhóm khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Nhóm rất mong nhận được những đóng góp thiện chí và giúp đỡ từ cô và các bạn để

phần nghiên cứu này thêm hoàn thiện.


CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CHỔI LAU NHÀ ĐA
NĂNG GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN IBTC VIỆT NAM VÀ CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU JIESHENGTONG

Cơ sở lý thuyết về hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
Khái niệm
Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá là loại hợp đồng mua bán đặc biệt hay hợp đồng mua
bán ngoại thương là sự thoả thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nước
khác nhau, theo đó một bên gọi là một bên xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển vào
quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nhất định
gọi là hàng hố, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
Nội dung cơ bản của hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
Một hợp đồng nhập khẩu hay hợp đồng mua bán quốc tế thường có hai phần: Những
điều trình bày (Representation ) và các điều khoản về điều kiện (Term and conditions)
Phần những điều trình bày người ta ghi rõ
Số hợp đồng
Địa điểm và ngày tháng kí kết hợp đồng
Tên và địa chỉ của các đương sự
Những định nghĩa dùng trong hợp đồng
Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng.
Phần các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Điều khoản về hàng hóa – chất lượng – số lượng – giá cả
Điều khoản về hàng hóa
Nhằm giúp các bên xác định được sơ bộ loại hàng cần mua bán trong hợp đồng bằng một số
biện pháp như:
Ghi tên hàng bao gồm tên thông thường, tên thương mại, tên khoa học (áp dụng cả cho
loại hoá chất, giống cây, vật nuôi..)

Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất ra nó (nếu nơi đó ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm)
Ghi tên hàng kèm với quy cách chính
Ghi tên hàng kèm với tên nhà sản xuất ra nó
Ghi tên hàng kèm theo công dụng
Điều khoản về chất lượng
“Chất lượng” nói lên mặt chất của hàng hố mua bán như tính năng, quy cách, kích
thước, tác dụng... Nó phải đảm bảo dự định về phẩm chất qua từng thời gian và


từng chuyến hàng nhập khẩu. Xác định cụ thể chất lượng của sản phẩm là cơ sở để xác định
giá cả và mua được hàng đúng theo yêu cầu. Trong hợp đồng phải nêu rõ những tiêu chuẩn
hàng hóa phải đạt được. Một số phương pháp chủ yếu thường được sử dụng để xác định chất
lượng hàng hoá như: Mẫu hàng, nhãn hiệu, hàm lượng của chất chính, tiêu chuẩn, bản mô tả
sản phẩm...
Điều khoản về số lượng
Trong điều khoản này các bên sẽ xác định rõ mặt lượng của hàng hóa được giao dịch.
Khi quy định điều khoản số lượng trong hợp đồng, người mua, người bán thường quan
tâm đến các vấn đề: đơn vị tính số lượng (hoặc trọng lượng) của hàng hóa, phương
pháp quy định số lượng và phương pháp xác định khối lượng, các giấy tờ chứng minh
Điều khoản về giá cả
Trong hợp đồng nhập khẩu, giá cả cần được căn cứ vào tính chất của hàng hố và tập
qn bn bán mặt hàng đó trên thị trường quốc tế để xác định rõ đơn vị giá cả:
Mức giá: Giá cả trong hợp đồng nhập khẩu thường là giá quốc tế
Phương pháp tính giá: giá cố định, giá quy định sau, giá linh hoạt, giá di động.
Điều kiện giảm giá: Với mục đích là khuyến khích mua hàng thì có các ngun nhân
giảm giá sau: do trả tiền sớm, giảm giá dịch vụ, giảm giá để đổi hàng cũ để mua
hàng mới, giảm giá đối với thiết bị đã dùng rồi, do mua hàng với số lượng lớn...
Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng: Trong hợp đồng nhập khẩu, mức giá bao giờ
cũng ghi bên cạnh một điều kiện cơ sở giao hàng nhất định, bởi vì giá cả sẽ khác nhau ở

những điều kiện giao hàng khác nhau
Điều khoản giao hàng
Nội dung của điều khoản này là sự xác định thời hạn và địa điểm giao hàng, sự xác định
phương thức giao hàng và việc thông báo giao hàng.
Thời hạn giao hàng: Trong buôn bán quốc tế người ta có ba kiểu quy định thời hạn giao hàng
như sau: thời hạn giao hàng có định kỳ, thời hạn giao hàng ngay, thời hạn giao hàng không
định kỳ.
Địa điểm giao hàng gồm các bước sau:
Giao nhận sơ bộ: Là bước đầu xem xét, xác định ngay tại địa điểm sản xuất hoặc nơi
giữ hàng, sự phù hợp về số lượng, chất lượng hàng hoá so với hợp đồng
Giao nhận về số lượng, chất lượng
Giao nhận cuối cùng: Là sự xác nhận rằng người bán đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng.
Thơng báo giao hàng: Trước khi giao hàng, người bán sẽ thông báo là hàng hoá đã sẵn sàng để
giao và ngày hàng đến cảng. Sau giao hàng người bán sẽ phải thơng báo tình hình đã giao và
kết quả của việc giao hàng đó
Điều khoản thanh toán


Trong việc thanh toán tiền hàng được mua hoặc bán, các bên thường phải xác định
những vấn đề: đồng tiền thanh toán, thời hạn trả tiền, phương thức trả tiền và các điều
kiện đảm bảo hối đoái
Đồng tiền thanh toán: Có thể là của nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu hoặc bằng đồng tiền
của nước thứ ba. Đồng tiền thanh tốn có thể trùng hợp với đồng tiền tính giá và cũng có thể
khơng trùng hợp với đồng tiền tính giá, lúc này phải quy định mức tỷ giá quy đổi
Thời hạn thanh toán: Là thời hạn thỏa thuận để trả tiền trước, trả tiền ngay hoặc trả tiền sau
Phương thức trả tiền: Có nhiều phương thức trả tiền trong buôn bán quốc tế. Nhưng mấy
phương thức sau đây phổ biến nhất thường được áp dụng trong quan hệ mua bán quốc tế:
Phương thức trả tiền mặt (Cash payment)
Phương thức chuyển tiền (Transfer)
Phương thức nhờ thu

Phương thức tín dụng chứng từ (L/C)
Điều kiện đảm bảo hối đoái: Trong giai đoạn hiện nay, các đồng tiền trên thế giới thường sụt
giá hoặc tăng giá. Để tránh những tổn thất có thể xảy ra, các bên giao dịch có thể thỏa thuận
những điều kiện đảm bảo hối đối. Đó có thể là điều kiện đảm bảo vững vàng hoặc điều
kiện đảm bảo ngoại hối.
Điều khoản giá trị hợp đồng
Căn cứ vào điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng, đồng thời dựa trên những quyền lợi
chính đáng mà các bên đã thỏa thuận với nhau để quyết định về điều khoản về quyền và
nghĩa vụ các bên. Điều khoản này có thể lặp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại
các điều khoản trước và nêu thêm các khoản ràng buộc nếu các bên xét thấy cần thiết. Thông
thường với từng loại hợp đồng cụ thể thì pháp luật có quy định cơ bản nhất đối với quyền và
nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng đó
Các điều khoản khác
Điều khoản về bảo hành
Người bán phải cam kết trong thời gian bảo hành hàng hoá sẽ đảm bảo các tiêu chuẩn
chất lượng đặc điểm kỹ thuật phù hợp với điều kiện. Người mua phải tuân thủ nghiêm
chỉnh theo sự hướng dẫn của người bán về sử dụng và bảo dưỡng. Nếu trong giai đoạn
đó, người mua phát hiện thấy khuyết tật của hàng hoá thì người bán phải sửa chữa miễn
phí hoặc giảm giá hoặc giao hàng thay thế.
Điều khoản về khiếu nại
Khiếu nại là một bên yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà
bên kia đã gây ra, hoặc về những sự vi phạm đều đã được cam kết giữa hai bên. Nội
dung cơ bản của điều kiện khiếu nại bao gồm các vấn đề sau:


Thể thức khiếu nại: Khiếu nại phải làm bằng văn bản ghi rõ tên hàng, số lượng, trọng
lượng hàng hóa bị khiếu nại, địa điểm mua hàng, lý do khiếu nại, yêu cầu cụ thể của
người mua về việc giải quyết khiếu nại.
Thời hạn khiếu nại: được quy định phụ thuộc trong hợp đồng.
Quyền hạn và nghĩa vụ các bên liên quan.

Cách thức giải quyết khiếu nại: Có nhiều cách thức giải quyết như giao tiếp những
hàng hóa bị thiếu hụt, sửa chữa khuyết tật của hàng hoá, thay thế những hàng hoá bị
khiếu nại, triết một số khấu trừ một số tiền nhất định về hàng hoá bị khiếu nại.
Điều khoản về trường hợp miễn trách
Trong giao dịch trên thị trường thế giới, người ta thường quy định những trường hợp
nếu xảy ra bên đương sự được hoàn toàn hoặc trong chừng mực nào đó, miễn hay thực
hiện các nghĩa vụ của hợp đồng. Theo văn bản số 421 của Phòng Thương mại Quốc tế,
một bên được miễn trách nhiệm về việc khơng thực hiện tồn bộ hay một phần nghĩa
vụ của mình, nếu bên đó chứng minh được rằng:
Việc không thực hiện được nghĩa vụ là do một trở ngại ngồi sự kiểm sốt của bên đó.
Bên đó đã không thể lường trước một cách hợp lý được trở ngại đó.
Bên đó khơng thể tránh hoặc khắc phục một cách hợp lý được trở ngại đó.
Điều khoản về trọng tài
Khi các bên giao dịch thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thì họ phải xác
định một loại hình trọng tài. Một là trọng tài quy chế (Intuitional arbitration ). Hai là
trọng tài vụ việc. Các bên cũng phải quy định rõ ai sẽ làm trọng tài, nếu trong trường
hợp khơng tự hồ giải được. Tuy nhiên, việc lựa chọn trọng tài phải cân nhắc thời gian,
chi phí tố tụng và điều quan trọng là luật áp dụng phải phù hợp với hình thức giải quyết
tranh chấp lựa chọn.
Tổng quan về hợp đồng nhập khẩu chổi lau nhà đa năng
Tên hợp đồng: Hợp đồng mua bán (Sale contract)
Hợp đồng số: HZ-IB0320
Ngày ký: 15/03/2020
Nội dung chính: Hợp đồng gồm 3 phần chính
Phần giới thiệu: Thơng tin hợp đồng (tên, số hiệu, ngày kí kết) và thơng tin các
bên tham gia
Phần điều khoản: Hợp đồng gồm 12 điều khoản
Điều khoản tên hàng/số lượng/đơn vị
Điều khoản thanh toán
Điều khoản giao nhận hàng

Điều khoản về chất lượng
Điều khoản bảo hành
Điều khoản bất khả kháng


Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng
Thỏa thuận tồn bộ
Tính khơng chuyển nhượng được
Luật áp dụng
Điều khoản trọng tài
Thỏa thuận bảo mật thơng tin
Phần kết thúc: Chữ kí và con dấu của các bên tham gia
Các bên tham gia
Bên xuất khẩu
Bên B: HANGZHOU JIESHENGTONG TECHNOLOGY CO.,LTD
Địa chỉ: Room 112, Building 1, No. 468, Huajiang Road, Xihu District, Hangzhou Zhejiang,
China.
Bên nhập khẩu
Bên A: IBTC VIETNAM JOIN STOCK COMPANY
Địa chỉ: No 34, Alley 86, Lane 296, Minh Khai Street, Group 9, Mai Dong Ward, Hoang Mai
District, Hanoi City, Vietnam.
Điện thoại: +84.902101668
Người đại diện: PHAM VAN TRUC Chức
vụ: Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh chính: Phân phối thiết bị phịng tắm cao cấp thương hiệu JOMOO,
SHINY, TOMMY tại Việt Nam; gạch men; tấm nhựa PVC vân đá; thi công nội thất, điện
nước.
Các điều khoản của hợp đồng
Điều khoản tên hàng, phẩm chất, số lượng, giá cả
Về tên hàng hóa

Ghi tên hàng theo tên thơng thường kèm nhãn hiệu hàng hóa:
PLASTIC
MOP
CZ03
PLASTIC
MOP
CZ14
PLASTIC
MOP
CZ13
PLASTIC
MOP CZ04
MOP
ACCESSORIES
CZ07 MOP ACCESSORIES
CZ11
Ghi tên hàng kết hợp với mô tả thành phần của hàng hóa:
PLASTIC MOP CZ03 (1 Stick + 1 Plate Dia)
MOP ACCESSORIES CZ07 (Cleaning Pads)


Nhận xét: Tên hàng được ghi khá đơn giản mà đầy đủ, dễ nhận biết, tuy nhiên có thể
thêm quy cách chính để phân biệt những bộ hàng khác nhau về mặt nhãn hiệu nhưng có
cùng thành phần trong mơ tả hàng hóa như:
PLASTIC MOP CZ03 (1 Stick + 1 Plate Dia)
PLASTIC MOP CZ14 (1 Stick + 1 Plate Dia)
Về phẩm chất hàng hóa
Cách thức quy định chất lượng: Chất lượng hàng hóa đã được 2 bên thỏa thuận đồng ý giao
dịch, đã được bên mua phê duyệt:
“The Buyer agrees to buy and the Seller agrees to sell the following products (the “Goods”)”

Nhận xét: Việc thỏa thuận mức chất lượng cụ thể của hàng hóa cũng như phương pháp
quy định khơng được trình bày trong hợp đồng. Người bán đảm bảo rằng chất lượng,
đặc điểm kỹ thuật và gói sản phẩm được giao là giống nhau như những gì được quy
định trong Hợp đồng.
“The Seller guarantees that the quality, specification and package of delivered product are the
same as those specified in the Contract, and comply order.”
Kiến nghị sửa đổi:
Bổ sung yêu cầu tài liệu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp là loại nào, ngày tháng ban hành cụ
thể và cần có thêm phụ lục chi tiết hình ảnh kỹ thuật; cần quy định cụ thể thêm về nơi kiểm tra
và người kiểm tra chất lượng hàng hóa.
Ngồi ra có thể bổ sung thêm Giấy chứng nhận phẩm chất: Có giá trị pháp lý cuối cùng.
Về số lượng hàng hóa
Đơn vị số đếm: Hợp đồng sử dụng 2 cách đếm tùy từng mặt hàng:
Dùng đơn vị SET cho hàng hóa có bộ thành phần như PLASTIC MOP CZ03; PLASTIC MOP
CZ14; PLASTIC MOP CZ13; PLASTIC MOP CZ04.
Dùng đơn bị PCS cho hàng hóa đơn lẻ như MOP ACCESSORIES CZ07 và MOP
ACCESSORIES CZ11
Số lượng hàng hóa: Số lượng hàng thực tế sẽ dựa vào đơn đặt hàng có xác nhận của người có
thẩm quyền bên mua. Trong hợp đồng chỉ nêu số lượng hàng theo đơn vị số đếm, không nêu
cụ thể những thơng số khác nhưng trong phiếu đóng gói có ghi rõ:
12504 SETS
24000 PCS
391 Unit Package
Khối lượng tịnh (Net weight): 8,602.00 kgs
Khối lượng cả bì (Gross weight): 8,913.00 kgs
Kích thước: 68.00 CBM


Địa điểm xác định khối lượng: Trong hợp đồng không đề cập đến địa điểm xác định số lượng,
khối lượng của hàng hóa, tuy nhiên trong điều 3 của hợp đồng có ghi bên bán sẽ cung cấp

Phiếu đóng gói (Packing list), giá trị hóa đơn (Invoice Value) cho bên mua nên ta có thể hiểu
rằng nơi xác định khối lượng, số lượng là tại nước xuất khẩu (Trung Quốc).
Nhận xét: Cả hai bên thống nhất dùng đơn vị đo là các đơn vị được quốc tế cơng nhận.
Có thể thấy, cách quy định số lượng như vậy có ưu điểm là rõ ràng, cụ thể, minh bạch,
có thể tránh các vấn đề mâu thuẫn giữa chênh lệch đơn vị đo giữa hai quốc gia khác
nhau. Điều khoản này tương đối chặt chẽ và không cần sửa đổi.
Về giá cả
Giá cố định, được xác định tại thời điểm ký hợp đồng, không thay đổi cho đến khi giao hàng.
Đồng tiền sử dụng: Đô la Mỹ (USD)
Đơn giá: USD/SETS; USD/PCS
Tổng giá: 16,309.44 USD
Nhận xét: Hai bên người mua và người bán khơng sử dụng đồng thanh tốn là đồng nội
tệ của nước mình mà là nội tệ của nước thứ 3 có giá trị thanh khoản lớn là đồng USD.
Điều này rất thuận tiện cho việc thanh toán giữa các ngân hàng.
Điều khoản thanh toán
Việc thanh toán được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền bằng điện (T/T) cho người
bán hưởng lợi 100% trị giá hóa đơn thương mại bằng đồng đơ la Mỹ trong vịng 3
tháng kể từ khi nhận hàng ở cảng. Người bán vẫn sẽ là chủ sở hữu của hàng hóa cho
đến khi nhận được khoản tiền tương ứng với hàng hóa.
Thơng tin của người bán và ngân hàng của người bán được quy định cụ thể trong điều khoản
của hợp đồng:
Tài khoản thanh toán: USD
Người thụ hưởng: PINGXIANG FUKANG IMP & EXP TRADE CO., LTD
Địa chỉ: No.31, Lane 5, Beida Road, Pingxiang, Guangxi, China
Tên ngân hàng: CHINA CONSTRUCTION BANK GUANGXI BRANCH
Địa chỉ ngân hàng: No 138, Pingshang road, Pingxiang city, Guangxi, China
Số tài khoản: 45050159845109987625
Mã định danh (Swift code): PCBCCNBJGXX
Nhận xét: Trong điều khoản này chưa quy định rõ một số chế tài xử phạt nếu bên A
chậm hoặc khơng hồn thành nghĩa vụ thanh tốn đối với bên B cũng như những cam

kết khi thanh toán. Trong điều khoản 2 bên quy định phương thức thanh toán chuyển
tiền bằng điện là một trong những phương thức thanh toán quốc tương đối phổ biến,
tuy nhiên, phương thức này chỉ thường được lựa chọn trong thanh toán quốc tế mà
người mua và người bán có quan hệ buôn bán thường xuyên và tin cậy lẫn nhau, hoặc
phụ thuộc nhau và/hoặc giá trị hàng không lớn, thời gian giao hàng nhanh.


Điều khoản giao hàng
Theo hợp đồng, hàng hóa sẽ được giao theo loại hình vận chuyển là đường biển (By
sea).
Về địa điểm giao hàng gồm có:
Nơi chất hàng: XINGANG, TIANJIN, CHINA
Nơi dỡ hàng: HAI PHONG, VIET NAM
Về thông báo giao hàng: sau khi gửi hàng đi, trong vòng 7 ngày, người bán sẽ thơng báo
cho người mua về hàng hóa, số lượng, khối lượng, giá trị tồn bộ hóa đơn thương mại,
tên của phương tiện chuyên chở, cảng chất hàng, mã số vận đơn, ngày gửi hàng đi.
Ngoài ra trong hợp đồng có quy định khác là vận đơn bên thứ ba được chấp nhận.
Nhận xét: Nhìn chung các quy định trong điều khoản khá đầy đủ, tuy nhiên vẫn còn
thiếu những chi tiết như về thời hạn giao hàng của bên bán và phương thức giao hàng sẽ
sử dụng. Hợp đồng cũng cần có thêm thơng tin về loại hình vận chuyển cụ thể dẫn chiếu
theo Incoterm 2020 để các điều kiện giao hàng được rõ ràng, mặc dù trong hợp đồng chỉ
nói đường biển, tuy nhiên trong bộ chứng từ về tờ khai hải quan có ghi rõ đây là hình
thức giao hàng EXW.
Điều khoản bảo hành
Về thời hạn bảo hành: 2 năm kể từ ngày giao hàng
Căn cứ và phạm vi bảo hành là theo quy định của điều khoản bảo hành loại hàng hóa
nói chung và cho tình trạng sản phẩm lỗi, khơng đảm bảo chất lượng.
Nhận xét: Hợp đồng chưa quy định rõ về trách nhiệm của hai bên đối với việc bảo hành
hàng hóa. Tuy nhiên căn cứ vào điều khoản này: “according to warranty terms and
conditions for defective products, no quality assurance.”, hai bên có thể hiểu rằng việc

bảo hành sẽ khơng được thực hiện nếu có sự hao mịn tự nhiên của hàng hóa, hoặc đối
với các thiệt hại do bên mua gây ra như lắp ráp không đầy đủ và không đúng như hướng
dẫn của người bán, bảo quản không cẩn thận…
Điều khoản bất khả kháng
Nếu bất kỳ bên nào không hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng này
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp do thiên tai, chiến tranh, các tình huống tương tự như
chiến tranh, cấm vận, xáo trộn, đình cơng, phong tỏa và các tai nạn khó lường và
khơng thể kiểm sốt khác có thể khơng được giải quyết nếu khơng có thêm chi phí và
thời gian, bên này sẽ khơng chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bên kia.
Trong trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia trong
vòng bảy ngày sau khi xảy ra trường hợp đó và nộp các tài liệu do bộ phận liên quan tại
địa phương sử dụng để chứng minh việc xảy ra trường hợp bất khả kháng trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp đó.


Cả hai bên sẽ thương lượng và đi đến một giải pháp tối ưu được sử dụng để giải quyết
vấn đề chậm trễ và gián đoạn của Hợp đồng này vì lý do bất khả kháng. Nếu trường hợp
bất khả kháng tiếp tục ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc thực hiện nghĩa vụ quan trọng
theo Hợp đồng này trong ba tháng, một trong hai bên có quyền chấm dứt Hợp đồng này
bằng văn bản thông báo trước 30 ngày.
Nhận xét: Hợp đồng liệt kê tương đối đầy đủ các sự kiện được coi là bất khả kháng, thủ
tục tiến hành khi xảy ra bất khả kháng và nghĩa vụ của các bên. Tuy nhiên nên có thêm
dẫn chiếu về điều khoản miễn trách về trường hợp bất khả kháng căn cứ theo một tiêu
chuẩn pháp lý cụ thể, ví dụ như của phòng TMQT (ấn bản số 421 của ICC) và như là
một phần không thể tách rời của hợp đồng.
Điều khoản phạt bồi thường thiệt hại
Nếu chậm thanh toán tiền hàng vì lý do của người mua, thì người mua sẽ phải trả 0,1%
giá hàng như mức trả tiền phạt vi phạm cho người bán nếu chậm trễ một ngày. Nếu
người mua chậm thanh tốn hàng hóa trong 20 ngày, được coi là khơng thể hồn thành
việc thanh tốn, và người bán có quyền hủy ngay đơn hàng tương ứng với việc thanh

tốn hàng hóa đó và u cầu người mua trả 5% giá hàng hóa như phí phạt, điều này
không gây ảnh hưởng với các quyền khác của người bán.
Trường hợp chậm giao hàng vì lý do của người bán thì 0,1% giá hàng sẽ được người
bán trả tiền phạt vi phạm cho người mua nếu chậm trễ một ngày. Nếu người bán trì
hỗn giao hàng trong 20 ngày, được coi là khơng thể hồn thành việc giao hàng, và
người mua có quyền hủy ngay đơn hàng tương ứng với việc thanh tốn hàng hóa đó và
u cầu người bán trả 5% giá hàng hóa như phí phạt, không gây ảnh hưởng đến quyền
của người mua.
Nhận xét: Hợp đồng quy định khá đầy đủ và rõ ràng về quy định phạt các bên nếu
chậm thanh toán hoặc chậm giao hàng. Do hợp đồng mua bán theo điều kiện EXW nên
người mua có thể yêu cầu ghi rõ trong hợp đồng về quy định phạt người bán nếu giao
hàng không phù hợp về số lượng và chất lượng đề phịng ngừa thêm rủi ro, điều này
khơng làm ảnh hưởng gì đến các quyền khác của đơi bên.
Điều khoản trọng tài
Tất cả các tranh chấp liên quan đến hợp đồng nay hay phát sinh do hợp đồng này sẽ
được giải quyết bởi hai bên qua hình thức thương lượng thân thiện. Nếu không đạt
được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được nộp cho Trung tâm Trọng tài Quốc tế Trung Quốc
(SIAC) và được giải quyết tại Trung Quốc theo các quy tắc trọng tài hợp lệ về ngày áp
dụng.
Lệ phí trọng tài hoặc các chi phí khác sẽ do bên thua đảm nhận nếu khơng có thỏa thuận
khác.
Nhận xét: Trong điều khoản này, trong trường hợp hai bên không đạt được thoả thuận
thì hợp đồng nên chọn một tổ chức trung tập, được công nhận rộng rãi để tránh sự thiên
vị như Hiệp hội Trọng tài Hoa Kỳ,...


Điều khoản bảo mật thơng tin
Mỗi Đảng, tổ chức có liên quan hoặc Giám đốc, cán bộ, nhân viên cấp cao của từng tổ
chức không được tiết lộ một trong các nội dung sau đây:
Hợp đồng

Giao dịch
Các hành vi liên quan đến thương lượng của cả hai bên
Thông tin liên lạc hay thong tin liên quan đến bất kỳ một trong các mục nêu trên (thơng
tin bí mật).
Họ khơng được tiết lộ bất kỳ thơng tin bí mật nào cho những người khác ngoại trừ
những người tham gia đàm phán, đánh giá và u cầu biết thơng tin bí mật, các tổ chức
được thông báo nội dung của điều này và phải tuân thủ các quy định tại điều này cùng
nhân viên cấp cao, giám đốc, nhân viên và tư vấn đặc biệt.
Trường hợp phải công bố thông tin bảo mật trước hoặc theo yêu cầu của pháp luật hiện
hành và tịa án, tổ chức Nhà nước có thẩm quyền thì khơng bị coi là vi phạm điều khoản
này.
Hợp đồng bảo gồm hai trang bằng Tiếng Anh, mỗi bên một trang.
Nhận xét: Trong điều khoản này, Hợp đồng bao quát được các đối tượng cần phải
tuân thủ nội dung điều khoản. Tuy nhiên, trường hợp phải công bố thông tin bảo mật
cần có thêm chế tài riêng. Hợp đồng đã bổ sung đủ các chế tài cần thiết về bảo mật
thơng tin.
Các điều khoản khác
Điều khoản thỏa thuận tồn bộ (Entire Agreement): đây là điều khoản nhấn mạnh rằng hợp
đồng mua bán được ký kết này có ý nghĩa thay thế cho mọi thỏa thuận và quyền bảo lưu trước
đó, là sự hiểu biết giữa các bên, khơng có một chứng từ hay tài liệu nào khác có thể thay thế.
Điều khoản không thể chuyển nhượng (None – Transferability): Hợp đồng quy định rõ
ràng: không bên nào của hợp đồng này có quyền chuyển nhượng bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ
nào mà khơng có sự chấp thuận rõ ràng bằng văn bản của bên kia.
Điều khoản luật áp dụng (Applicable Laws): Trong hợp đồng quy định: Việc thực hiện và
hiệu lực hợp đồng, giải thích và giải quyết tranh chấp khi thực hiện hợp đồng sẽ phù hợp với
luật pháp của Trung Hoa Dân Quốc. Nếu tình huống đặc biệt xảy ra mà khơng quy định trong
luật nói trên xảy ra, các bên sẽ tham chiếu theo tập quán thương mại quốc tế.


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ GIAO DỊCH

Phiếu đóng gói (Packing List)
Cơ sở lý luận
- Khái niệm: chi tiết đóng gói hay danh sách đóng gói, là một thành phần quan trọng trong bộ
chứng từ xuất nhập khẩu.
Chức năng: chỉ ra cách thức đóng gói hàng hóa. Nghĩa là khi nhìn vào đó bạn hiểu lơ hàng
được đóng gói như thế nào. Điều này giúp bạn tính tốn được:
Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ, kích thước phù hợp của container để đóng gói.
Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân hay phải dùng những thiết bị chuyên dùng như xe
nâng, cầu… (phụ thuộc vào chất liệu của hàng hóa có phải dễ vỡ hay khơng).
Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào, chẳng hạn dùng xe loại mấy tấn, kích
thước dùng bao nhiêu mới phù hợp.
Về cơ bản packing list sẽ bao gồm những nội dung chính như:
Số và ngày lập hóa đơn.
Tên, địa chỉ người bán và người mua.
Cảng xếp dỡ.
Tên tàu, số chuyến…
Thông tin hàng hóa, mơ tả, số lượng, trọng lượng, số kiện, thể tích.
Phân tích phiếu đóng gói
Ngày lập hóa đơn: 19/03/2020
Thông tin người bán và người mua:
Người bán:
Tên: Công ty TNHH CÔNG NGHỆ HANGZHOU JIESHENGTONG
Địa chỉ: Room 112, Building 1, No.468, Huajiang Road, Xihu District, Hangzhou
Zhejiang, China
Người mua:
Tên: Công ty cổ phần IBTC Việt Nam
Địa chỉ: Số 34, hẻm 86, làn đường 296, phố Minh Khai, quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt
Nam
Thơng tin hàng hóa:
Hàng hóa: Plastic mop cz03, Plastic mop cz14, Plastic mop cz13, Plastic mop cz04,

Mop accessories cz07, Mop accessories cz11
Số lượng: 12504 SETS, 24000 PCS
Khối lượng tịnh (Net weight): 8,602.00 kgs
Khối lượng cả bì (Gross weight): 8,913.00 kgs
Kích thước: 68.00 CBM
Nhận xét:


Hình thức của packing list giống với hóa đơn thương mại nhưng chức năng
của hai chứng từ là hoàn toàn khác nhau.
Packing list gồm đầy đủ thông tin về số ngày lập hóa đơn, địa chỉ người mua,
người bán, thơng tin hàng hóa, số lượng, khối lượng, kích thước...
Giấy gửi hàng đường biển (Sea Waybill)
Cơ sở lý luận
Vận đơn và vận đơn đường biển là hai điều khoản trong vận chuyển theo hàng nhập
khẩu và xuất khẩu. Trong đó, Sea Waybill hay được hiểu là vận đơn đường biển là
một tài liệu chứng minh hợp đồng vận chuyển cũng như biên nhận hàng hóa của
người vận chuyển. Một Sea Waybill có chức năng gần giống với một hợp đồng vận
chuyển, nhận hàng hóa của người vận chuyển và chứng từ quyền sở hữu.
Trong một Sea Waybill, người nhận hàng tại điểm đến khơng cần phải xuất trình một
bản sao vận đơn đường biển được xác nhận hợp lệ cho người vận chuyển để giao
hàng. Người vận chuyển có thể giao hàng cho người nhận bằng cách xác định và xác
nhận người yêu cầu là người nhận hàng được đề cập trong các tài liệu. Nói cách khác,
trong một vận đơn đường biển, trách nhiệm xác định người nhận hàng được giao cho
người vận chuyển.
Sea Waybill khơng có chức năng lưu thơng, chính vì thế nó cũng khơng có sức mạnh về
mặt pháp lý.
Phân tích giấy gửi hàng đường biển
Sea Waybill là một hợp đồng vận chuyển giữa khách hàng và cơng ty vận chuyển như
hãng tàu, Seaway bill có hình thức giống như một vận đơn. Nó có thể làm dưới dạng

file mềm như bản scan hoặc file cứng in ra giấy như bill tuy nhiên trên bill có đóng chữ
Negotiable – Có nghĩa là khơng dùng để mua bán, khơng thương lượng do đó khơng thể
chuyển cho bên thứ 3. Có nghĩa Sea Waybill khơng có tính sở hữu.
Nội dung Sea Waybill: Mặt trước tương tự như vận đơn thông thường, bao gồm các điều
khoản chủ yếu như tên hàng, cảng xếp, cảng dỡ, người chuyên chở, người nhận hàng và
một số chi tiết khác; mặt sau hoặc để trống hoặc ghi chú ngắn gọn để tiết kiệm chi phí
in ấn.
Giấy báo hàng đến (Arrival Notice)
Cơ sở lý luận
Khái niệm: Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) chứng từ thông báo về tình trạng hàng hóa cập
bến tại cảng nhập do hãng tàu, đại lý hãng tàu hoặc một công ty Logistics thơng báo tới người
nhận hàng (consignee) về tình trạng của lô hàng như: (thông tin về cảng đi ? Đến cảng nào?),
thời gian khởi hành ETD- và ngày hàng đến dự kiến ETA, thông tin chi tiết về hàng hóa như:
số lượng, chủng loại (hàng cont hay hàng lẻ, số lượng bao nhiêu?), quy cách đóng gói thơng
tin tàu chuyên chở hàng về và những thông tin liên quan khác tới hàng hóa cần biết.
Đặc điểm:


Giấy báo hàng đến (A/N) là chứng từ chỉ có trong hàng nhập
Arrival Notice được phát hành bởi các bên dịch vụ vận tải (người chuyên chở) gửi cho
người mua hàng tại đầu nhập
Mục đích của giấy báo hàng để thơng báo về tình trạng hàng về, thơng tin hàng hóa,số
lượng và thơng báo về cước phí vận tải có thể người mua phải thanh tốn tại đầu nhập
Ngồi ra trong thực tế làm hàng xuất nhập khẩu khi có giấy báo hàng về doanh nghiệp
mới xác định được chính xác về thơng tin hàng hóa xem về đủ thay thiếu, và thời gian
có thay đổi gì như dự kiến không.
Giấy báo hàng đến là chứng từ rất quan trọng dây là căn cứ để khai báo hải quan nhập
khẩu. Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý khi check chứng từ này.
Chức năng:
Khi nhận được giấy báo hàng về doanh nghiệp sẽ thực hiện những nghiệp vụ sau:

Đơn vị mua hàng sẽ tiến hành khai báo hải quan cho hàng nhập khẩu
Công ty dịch vụ tiến hành khai Emanifest cho hàng hóa đối với cả cơng ty dịch
vụ và hãng tàu
Bộ phận hiện trường sẽ tới văn phòng cảng lấy lệnh giao hàng D/0 (Delievery
oder)
Khi đến lấy Lệnh Giao Hàng phải xuất trình: Giấy giới thiệu, CMT & Vận đơn của lơ hàng và
giấy báo hàng về.
Sau khi hồn thành các thủ tục chứng từ như trên và đóng tiền bạn sẽ nhận được lệnh giao
hàng của lô hàng này.
Phân tích giấy báo hàng đến
Dựa vào Giấy báo nhận hàng (ARRIVAL NOTICE) trên chúng ta có thể biết chi tiết
thơng tin về :
VESSEL / VOYAGE (Tên tàu/Số chuyến): San Lorenzo
CONT / SEAL No. (Thơng tin về số Container/Số chì): OOLU8340220, OOLFNY8585
PORT OF LOADING (Cảng xếp hàng): Xingang
PORT OF DISCHARGE (Cảng dỡ hàng) : Hải Phòng
PLACE OF RECEIPT (Nơi nhận): Xingang, Tianjin, Trung Quốc
PLACE OF DELIVERY (Địa điểm giao hàng): Hải Phòng, Vietnam
ETA (Estimated Time of Arrival) - Dự định thời gian đến trả hàng tại cảng nhập:
Thứ 3, ngày 07/04/2020, 6:00 AM
CARGO PICKUP LOCATION (Vị trí đặt hàng): Cảng Xanh, số 1 Ngơ Quyền, Hải
Phịng, Việt Nam
REMARK (Ghi chú): Phí thu trễ: 1% trên số tiền thu chưa thanh toán hoặc 25 USD,
tùy theo mức nào cao hơn, mỗi B/L mỗi tuần áp dụng khi thu phí chưa được thanh
tốn đầy đủ trong vòng 10 ngày sau khi tàu cập cảng...
CNTR SIZE/TYPE (Ký mã hiệu Container): 40HQ


CONTAINER GROSS WEIGHT (Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container):
8913 kg

Vận đơn điện giao hàng (Telex Release B/L)
Cơ sở lý luận
- Khái niệm: Vận đơn B/L là chứng từ vận chuyển đường biển do người vận chuyển
hoặc đại diện của họ ký phát cho người giao hàng sau khi hàng hóa đã được xếp lên
tàu hoặc sau khi đã nhận hàng hóa để vận chuyển đến nơi.
Vận đơn điện giao hàng do hãng tàu/ forwarder cung cấp thay vận đơn gốc trong những
trường hợp quãng đường vận tải ngắn, hàng tới cảng dỡ trước bộ chứng từ nên tốn chi
phí lưu container, giúp cho việc nhận hàng được nhanh hơn thuận tiện hơn trong trường
hợp người nhận hàng khơng u cầu lấy bill gốc.
Phân tích
Số vận đơn:

HMSE2003111

Tên tàu/ Số chuyến:

RACHA BHUM,

Cước phí:

Trả sau

Số bản B/L gốc:

Đủ bộ 3 bản

Địa điểm, ngày ký kết:

140S


Shenzhen, China, 22/03/2020

Thông báo cho bên: người mua
Bên mua: Công ty Cổ phần IBTC Việt Nam
Địa chỉ: số 34, ngách 86, ngõ 296, đường Minh Khai, cụm 9, phường Mai Động,
quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Hàng hóa: Chổi lau nhà nhựa và phụ kiện chổi
lau Số lượng: 391 packages
Khối lượng tịnh: 8913 kgs
Cảng đi: cảng Xingang, Tianjin, Trung Quốc
Cảng đến: cảng Hải Phòng, Việt Nam
Nhận xét:
Đây là vận đơn surrendered của house bill of lading do forwarder phát hành cho người
xuất khẩu, có nội dung hoàn toàn trùng khớp với master bill of lading do hãng tàu cấp
cho công ty này.
Công ty Cổ phần IBTC Việt Nam không trực tiếp thuê tàu vận chuyển mà thông qua
forwarder là Shenzhen Hm International Logistics Co, Ltd.
Vận đơn thuộc loại Laden On Board the Vessel (Vận đơn đã bốc, xác nhận hàng đã
được shipper xếp lên tàu vào ngày 22/03/2020)
Vận đơn đáp ứng được yêu cầu về cả mặt nội dung và hình thức. Các mơ tả về hàng hóa
hồn tồn trùng khớp với các giấy tờ liên quan.


Phương thức giao dịch cùng giá sản phẩm không được đề cập tới.
Chứng nhận xuất xứ (Original)
Cơ sở lý luận
Chứng nhận xuất xứ (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O) là một tài
liệu sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
C/O đặc biệt quan trọng trong phân loại hàng hóa theo quy định hải quan của nước
nhập khẩu, quyết định thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa. C/O cũng quan trọng trong

việc áp dụng hạn ngạch nhập khẩu và thống kê, đặc biệt là với hàng thực phẩm.
Phân tích
Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế
toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), xác nhận hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ
nước thành viên của hiệp định này.
Giấy chứng nhận xuất xứ có đầy đủ các số hiệu và thông tin cơ bản như: Tên, địa chỉ
của bên xuất khẩu - nhập khẩu; Mã H.S;… và được đóng dấu hợp pháp của Cục Hải
quan Trung Quốc kèm theo ngày và địa điểm ký.
Đơn giá, loại hàng, chất lượng đều trùng khớp với hợp đồng.
Giấy chứng nhận có cam kết, xác nhận của người xuất khẩu đảm bảo các thơng tin là
chính xác và hàng hóa phù hợp với tiêu chí xuất xứ PE ( Produced Entirely: Sản
phẩm có thể được gia công ở quốc gia khác nhưng nguyên liệu phải là của Trung
Quốc 100%”)
Tờ khai hải quan
Cơ sở lý luận
Khái niệm: Đây là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng
(hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ Việt Nam.
Mở tờ khai Hải quan: Khi đã kiểm tra đầy đủ chứng từ nhân viên giao nhận sẽ mang bộ
hồ sơ tới chi cục Hải Quan tại cảng đến để làm thủ tục hải quan. Người giao nhận sẽ
đến nộp hồ sơ cho cán bộ Hải Quan để cán bộ Hải Quan nhập mã số thuế kiểm tra điều
kiện mở tờ khai của doanh nghiệp và kiểm tra ân hạn thuế, bảo lãnh thuế. Nếu doanh
nghiệp cịn nợ thuế thì Hải Quan sẽ khơng tiến hành mở tờ khai.
Phân tích
Mã phân loại kiểm tra: 2 – luồng vàng
Mã loại hình: A12 2 [ 4 ]
A12
Nhập

tiêu dùng,
kinh

thường

2

[4]

doanh thông Vận chuyển đường biển Tổ chức gửi tổ chức


Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai:

9603 – Chổi, bàn chải

Thông báo của hải quan:
+ Đơn vị hải quan: DNVBHNHN - Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội
+ Ngày cấp phép:

10/04/2020

+ Ngày hồn thành kiểm tra:

10/04/2020

Thơng tin cụ thể
+ Điểm lưu kho:

03TGS04,

CTY CP CONTAINER VN


+ Điểm nhận hàng cuối:

VNGEE,

GREEN PORT (HP)

+ Địa điểm xếp hàng:

CNTXG,

TIANJINXINGANG

+ Phương tiện vận chuyển: 9999 RACHA BHUM 140S
+ Ngày hàng đến:

07/04/2020

Tính thuế hàng hóa:
+ Trị giá hóa đơn:

16.579,44 USD

+ Trị giá tính thuế với tỷ giá 23.470:
+ Với thuế suất GTGT 10%, tiền thuế phải nộp là:
+ Mã xác định thời hạn nộp thuế:

417.189.576,8 VNĐ
41.718.958 VNĐ
D - Nộp thuế ngay


Nhận xét:
Dựa vào Số tờ khai và Mã doanh nghiệp, ta có có thể tra cứu được diễn biến nộp thuế
của tờ khai Hải Quan trên Website của Tổng cục Hải Quan.
Tờ khai hải quan được làm trên máy nên khơng có chữ ký, đóng dấu.
Thơng tin được kê khai khá đầy đủ, chi tiết, phù hợp với thông tin trên hợp đồng và các
giấy tờ khác như: vận đơn, phiếu gửi hàng đường biển, phiếu đóng gói, chứng nhận
xuất xứ,…


CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Xin giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu là Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền một nước cho phép mặt
hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó. Căn cứ Điều 13 của Nghị định số
200-CP ngày 25-5-1981 của Hội đồng Chính phủ về chế độ cấp giấy phép xuất
khẩu,nhập khẩu hàng hoá, bản quy định đã ghi rõ trong điều 1 và điều 2 như sau: "Mọi
việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hố ở nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều
phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. Cơ quan duy nhất có thẩm quyền cấp giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là Bộ Ngoại thương".
Có 2 loại giấy phép nhập khẩu:
Giấy phép nhập khẩu tự động.
Giấy phép nhập khẩu không tự động.
Đối với mỗi doanh nghiệp sau khi kí hợp đồng cần phải xin giấy phép nhập khẩu để thực hiện
hợp đồng đó. Nhà nước ta hàng năm thường công bố danh mục hàng hóa khi nhập khẩu phải
có giấy phép nhập khẩu. Danh mục hàng hóa có thể thay đổi theo từng năm. Khi hàng hóa
trong hợp đồng thuộc danh mục hàng hóa phải xin giấy phép thì doanh nghiệp phải xuất trình
hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu lên Bộ cơng thương, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
Phiếu hạn ngạch
Bản sao hợp đồng hoặc bản sao LC
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)

Nhận xét: Vì mặt hàng mà cơng ty Nhập khẩu thuộc diện hàng hóa nhập khẩu có điều
kiện vì thế cơng ty vẫn phải xin giấy phép Nhập khẩu.
Thuê tàu chở hàng
Tùy thuộc vào tính chất hàng hóa, vị trí người bán, khả năng chi phí của bên có nghĩa
vụ th phương tiện mà lựa chọn phù hợp.
Hợp đồng xuất nhập khẩu quy định giao hàng tại nước người xuất khẩu (EXW) nên
người nhập khẩu phải tiến hành thuê phương tiện để chuyên chở hàng về nước.
Nhận xét: Hai bên thỏa thuận theo điều kiện EXW Incoterms 2010 Shanghai, China.
Hàng hóa bao gồm tất cả trong Phiếu đóng gói (Packing list). Theo vận đơn B/L số
hiệu HMSE2003111 mà người bán cung cấp, hàng được vận chuyển bằng tàu mang số
hiệu RACHA BHUM 140S, người mua là cơng ty IBTC VIETNAM JOINT STOCK
COMPANY chịu chi phí.
Thời gian dự kiến tới nơi: 07/04/2020
Hãng tàu: HANGZHOU JIE HENGTONG TECHNOLOGY CO.,LTD, có trụ sở tại HANGZHOU
ZHEJIANG
Mã container: OOLU8340220


Mã niêm phong: OOLFNY8585
Thông quan nhập khẩu
Khi hàng gần cập bến, SHENZHEN HM INTERNATIONAL LOGISTICS CO.,LTD sẽ
gửi thông báo (Arrival Notice) cho bên mua về thông tin về thời gian cụ thể khi nào
hàng đến bến để bên mua chuẩn bị chứng từ làm thủ tục hải quan tại cảng Hải Phịng.
Cơng ty cổ phần IBTC Việt Nam sẽ tiến hành việc thông quan nhập khẩu. Các công
việc tiến hành gồm có: Khai và nộp tờ khai hải quan, nộp và xuất trình các chứng từ
thuộc bộ hồ sơ hải quan. Hồ sơ hải quan bao gồm các giấy tờ sau:
Tờ khai hải quan: 02 bản chính
Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản sao
Hóa đơn thương mại: 01 bản chính và 01 bản sao
Vận tải đơn: 01 bản sao chụp từ bản gốc

Bản kê chi tiết hàng hóa: 01 bản chính
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính
Giấy tờ khác theo yêu cầu của hải quan (nếu có)
Khi hàng về đến cửa khẩu, cơ quan giao thơng (cảng) phải kiểm tra niêm phong kẹp chì
của hàng hóa trước khi dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải. Cơ quan hải quan sau đó tiến
hành kiểm tra hải quan hàng hóa để quyết định hàng có được thơng quan hay khơng.
Việc kiểm tra hải quan hàng hóa được tiến hành dựa trên hai yếu tố: kiểm tra hồ sơ hải
quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Do hàng hóa nhập khẩu thuộc phân luồng Vàng (Điều 11, Nghị định 154/2005/NĐ –
CP) nên sẽ chỉ tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa.
Khi nhận được quyết định thơng quan, cơng ty cổ phần IBTC Việt Nam phải nộp thuế
nhập khẩu (miễn thuế 0 VND), thuế GTGT, thuế chống bán phá giá cho cơng ty
Logistic và đưa hàng về cơ sở của mình.
Nhận hàng
Chuẩn bị trước khi tàu về tới cảng
Trước khi có ETA
Thu thập thông tin về tàu, chuẩn bị các chứng từ cần thiết
Thông tin tàu: OOLU8340220
Cảng bốc: XINGANG, TIANJIN, CHINA
Cảng dỡ: HAIPHONG, VIETNAM
Khi nhận được ETA
Chuẩn bị phương tiện lấy hàng
Đăng kí kiểm nghiệm, kiểm dịch, kiểm tra C/L, giám định


Khi nhận được NOR
Đổi B/L lấy lệnh giao hàng D/O
Quy trình nhận hàng (hàng ngun container - FCL)
-Nhận thơng báo hàng đến, cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy D/O

-Xác nhận D/O
-Nhận container chứa hàng tại bãi CY
-Dỡ hàng ra khỏi container: Tại CY/ tại kho hàng
-Trả vỏ container kịp thời để tránh bị phạt
Kiểm tra hàng hóa và và làm thủ tục thanh tốn
Kiểm tra hàng hóa
Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hàng nhập khẩu theo nội dung trong giấy đăng
kí kiểm tra đã được nộp bởi Công ty Cổ phần IBTC và các chứng từ kèm theo.
Nhận lại giấy “ Thông báo lô hàng đủ thủ tục về quy định đối với hàng hóa nhập khẩu”.
Thông báo cho bộ phận kiểm tra sau khi đã tập kết hàng về doanh nghiệp để thống nhất
kế hoạch kiểm tra. Sau đó tổ chức cho bộ phận kiểm tra kỹ thuật thực hiện việc kiểm
tra tại doanh nghiệp.
Bộ phận kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu do cơ quan
kiểm tra ban hành.
Giám định hàng hóa:
Ký hợp đồng với cơ quan giám định
Nộp các chứng từ có liên quan
Xuất trình hàng hóa để cơng ty giám định lấy mẫu kiểm
tra Thanh tốn phí dịch vụ giám định.
Làm thủ tục thanh tốn
Khi người mua nhận được hàng hóa và người bán giao bộ chứng từ thanh toán cho ngân
hàng. Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợp với quy
định trong L/C thì tiến hành thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Nếu Ngân hàng thấy
khơng phù hợp thì sẽ từ chối thanh tốn và trả hồ sơ cho người xuất khẩu.
Khiếu nại và xử lý khiếu nại (nếu có)
Khi một bên bị coi là có lỗi trong q trình thực hiện HĐ, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại địi bồi thường.
Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời hạn
khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ
giải quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.



KẾT LUẬN
Trên đây là bài tiểu luận của nhóm chúng em về đề tài “Phân tích hợp đồng nhập
khẩu chổi lau nhà đa năng giữa CÔNG TY CỔ PHẦN IBTC VIỆT NAM và CƠNG
TY TNHH CƠNG NGHỆ HANGZHOU”. Thơng qua việc phân tích hợp đồng nhập
khẩu giữa hai cơng ty, cụ thể là hợp động nhập khẩu hàng hóa giữa một công ty ở Việt
Nam và công ty ở Trung Quốc, nhóm em hy vọng có thể áp dụng kiến thực học được từ
môn học Giao dịch thương mại quốc tế vào một hợp đồng cụ thể trong thực tế, qua đó
trình bày cũng như giải thích được một số quy trình, thủ tục cũng như nghĩa vụ của bên
mua và bên bán khi thực hiện một hợp đồng thương mại quốc tế trong hoạt động xuất
nhập khẩu.
Để phát triển nền kinh tế Việt Nam, hội nhập với nền kinh tế tồn cầu, địi hỏi thúc đẩy
ngoại thương. Hoạt động thương mại quốc tế diễn ra càng ngày càng phổ biến. Các
giao dịch thương mại quốc tế này đem lại rất nhiều lợi ích rất đối với nền kinh tế Việt
Nam khi góp phần đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước cũng như giải quyết vấn đề
việc làm cho rất nhiều lao động Việt, góp phần giúp Việt Nam thu hẹp khoảng cách
kinh tế giữa các nước trong cùng khu vực và trên tồn thế giới.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn Ths. Trần Bích Ngọc - giảng viên giảng dạy bộ môn
“Giao dịch thương mại quốc tế” đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cũng
như các kinh nghiệm thực tế để chúng em có thể hoàn thiện bài tiểu luận này.
Do hạn chế về thời gian và năng lực, bài tiểu luận của nhóm khơng tránh khỏi cịn nhiều
thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy để bài tiểu luận được hồn thiện hơn. Một
lần nữa, nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn!


×