Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 7 Tinh thai tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 21 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Thế nào là thán từ ? Có mấy loại thán từ?
2. Tìm thán từ và cho biết các thán từ vừa tìm được dùng để làm
gì?
a. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
b. - Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta khơng cố tìm mà
hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…


ĐỊNH HƯỚNG TRẢ LỜI
1. Thán từ : Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Có hai loại thán từ:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ơ, ôi, ô hay, than
ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
2. Các thán từ có trong câu là:
a. - Này
Gọi
- Vâng
Đáp
b. - Chao ơi!

Bộc lộ cảm xúc


An:
Chào cô.


Hùng :
Em chào cô ạ!


Tiếng Việt. Tiết 28. TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ.
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi
sgk:
a) - Mẹ đi làm rồi à ?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tơi, xoa đầu tơi hỏi, thì tơi ịa lên khóc rồi cứ
thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c) Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d) Em chào cô ạ!


a) - Mẹ đi làm rồi à ?
b) - Con nín đi !

Câu nghi vấn
Câu cầu khiến

c)Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
Câu cảm thán



a/ - Mẹ đi làm rồi à ?
Câu nghi vấn

a/ - Mẹ đi làm rồi.

b/ - Con nín đi !

b/ - Con nín.

Câu trần thuật dùng
để thơng báo

Câu trần thuật

Câu cầu khiến

c/ - Thương thay cũng một kiếp c/ - Thương cũng một kiếp
người
người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm Khéo mang lấy sắc tài làm
chi!

chi

Câu cảm thán

Không thành câu


Vậy theo em, các từ “à”, “ đi”, “ thay” thêm vào câu để
làm gì?


a. Mẹ đi làm rồi à ?

 Chức năng tạo câu nghi vấn.

b. Con nín đi !

 Chức năng tạo câu cầu khiến.

c. Thương thay…..

 Chức năng tạo câu cảm thán.

d. Em chào cơ ạ !

 Tạo sắc thái kính trọng, lễ phép.

à, đi, thay, ạ…

Tình thái từ


*Tình thái từ là những từ được
thêm vào câu để tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm
thán và để biểu thị sắc thái tình
cảm của người nói.

* Một số loại tình thái từ:
- Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả...
- Tình thái từ cầu khiến : đi,
nào…
-Tình thái từ cảm thán : thay, sao,..

VD 1 : Mẹ đi làm rồi à ?
Tình thái từ nghi vấn.
? Dựa À
vào chức năng đó, tình thái
! Tớ nhớ ra rồi.
từ chia làm mấy loại ? Chỉ ra các
tình thái từ tương Thán
ứng ? từ.

VD 2 :
- Cứu tơi với !
Tình thái từ cầu khiến.
- Nó chơi với bạn từ
sáng.
Quan hệ từ.
VD 3 :
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình - Con cị đậu ở đằng kia !
cảm : ạ, nhé, cơ, mà,…
Chỉ từ.
* Lưu ý: Cần phân biệt rõ tình
-Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
thái từ với các từ đồng âm khác
nghĩa, khác từ loại.
Tình thái từ biểu thị

thái độ nhấn mạnh.


Bạn có nhớ
mang theo
thước kẽ khơng
đấy?


II. SỬ
DỤNG
TÌNH
TỪ đổi sắc thái của câu sau:
Dùng
tình
thái THÁI
từ để thay
Ví dụ :
Hoavềhọc
a. Bạn chưa
à ?bài.
-> Hỏi trong hồn cảnh thân mật, bằng vai .
a. Thầy mệt ạ ?

Hoalễhọc
bài ư?
-> Hỏi,
phép,
kính trọng trong hồn cảnh
người

trên.
Hoadưới
học hỏi
bài người
à?

Hoa học bài nhé!
a. Bạn giúp tôi một tay nhé !
-> Cầu khiến, thân mật, bằng
Hoa học bài
vai.đi !
a. Bác giúp cháu một tay ạ !
Cần sử dụng tình thái từ phù
hợp với hồn cảnh giao tiếp.

-> Cầu khiến, lễ phép trong hoàn
cảnh người nhỏ tuổi nhờ người
lớn tuổi.


Tiếng Việt. Tiết 28. TÌNH THÁI TỪ

I. Chức năng của tình thái từ.
II. Sử dụng tình thái từ


Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao
tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,....) khác nhau
như thế nào ?
Ví dụ

Bạn chưa về
à?

Kiểu câu

Sắc thái
tình cảm

Quan hệ xã hội

Câu nghi vấn

Thân mật

Tuổi tác ngang hàng

Thầy mệt ạ?

Câu nghi vấn Kính trọng, Thứ bậc trên - dưới
lễ phép
(thầy – trị)

Bạn giúp tơi
một tay nhé!

Câu cầu khiến

Thân mật Tuổi tác ngang hàng

Kính trọng, Tuổi tác lớn – nhỏ

Bác giúp cháu
Câu cầu khiến lễ phép
một tay ạ!


Tiếng Việt. Tiết 28. TÌNH THÁI TỪ

I. Chức năng của tình thái từ.
II. Sử dụng tình thái từ
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,....)
III. LUYỆN TẬP


III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
Trong các câu dưới đây, từ in màu xanh từ nào là tình thái từ,
Từ nào khơng phải là tình thái từ ?
a. Em thích trường nào thì thi vào trường
b. Nhanh lên nào, anh em ơi !
c. Làm như thế mới đúng chứ !
d. Tơi đã khun bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.


III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong
những câu dưới đây?
a. Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ ?


Hỏi,ít nhiều đã có sự khẳng định

d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước
khi đi.

Hỏi với sắc thái thân mật , nói với người
cùng tuổi.


III. LUYỆN TẬP
Bài tập 3

Đặt câu với các tình thái từ : Mà , đấy …
Tơi đã nói rồi mà !
Bác đi đâu đấy ?


Thưa cơ, em xin
có ý kiến ạ!


Tổng kết.


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
•Đới với bài học ở tiết học này:
-Hiểu về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk / 82-83.
-Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử

dụng tình thái từ.
* Đới với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×