Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 9 có đáp án - Đề 2 | Sinh học, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.6 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS ĐƠNG HẢI

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mơn: Sinh học 9
Năm học 2018- 2019
Thời gian làm bài: 45 phút

I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề

Vận dụng

Tổng

Vận dụng

Vận

thấp

dụng
cao

TNKQ
1/ Ứng

TL



Biết được thối hóa

dụng Di do tự thụ phấn và gia
truyền

phối gần.

TNKQ

TL

TNKQ
-

TL

ứng dụng của

phương pháp tạo ra
ưu thế lai, phương

học

pháp tạo ra ưu thế
lai
- Bản chất nguyên
nhân của hiện tượng
thoái hóa giống và
vai trị của phương

pháp tự thụ phấn và

0,5 câu
1 điểm
10%

giao phối gần..
5 câu
0,5
2 điểm
20%

4

câu

điểm

1

40%

điểm
20%


2/ Sinh
vật và
môi
trường


3/ Hệ

- Biết được

sinh

khái niệm

thái

quần thể,

- Hiểu
được
mối
quan
hệ giưa
các
sinh
vật và
mối
quan
hệ giưa
các
nhân tố
sinh
thái vô
sinh tới
sinh

vật.
5 câu

- Hiểu và
sắp xếp hợp
lý mối quan
hệ giưa các
loài sinh vật.

2 điểm

1 điểm

20%

10%

1 câu

3
điểm
30%

sự khác
nhau giua
quan các
thể sinh vật

5 câu
2 điểm

20%
Tổng

1 câu

3 điểm

1 điêm

30%

10%
4 điểm

3 điểm

40%

30%

2 điểm
20%

1 điểm

10

10%

điểm


II. ĐỀ KIỂM TR
A HỌC KÌ II MƠN SINH HỌC 9
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: (3 điểm)
Câu 1: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
A. P: AaBBDD X Aabbdd
B. P: AAbbDD

X

aaBBdd


C. P: AABbDD X AABbDD
D. P: aabbdd X aabbdd
Câu 2: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản
thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
A. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn
C. Vì muốn tạo được con lai F 1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập
con đực
D. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn ni giống mẹ và sức
tăng sản giống bố
Câu 3: Phép lai nào nào ra ưu thế lai lớn nhất:
A. Lai khác thứ
B. Lai cùng dịng
C. Lai khác dịng
D. Lai khác lồi.
Câu 4: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các

chủng vi sinh vật mới”
A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
B. Tạo giống lúa giàu vitamin A
C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để ni trẻ trong vịng 6 tháng tuổi
D. Cá trạch có trọng lượng cao
Câu 5: Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào gồm tồn cây ưa ẩm ?
A. Cây xương rồng, cây thơng, cây xồi, cây cam.
B. Cây cói, cây thài lài, cây rau muống.
C. Cây phi lao, cây cói, cây xoài, cây thài lài.
D. Cây bạch đàn, cây thài lài, cây cói, cây rau muống.
Câu 6: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là
gì?
A. . Tác động sinh thái.
.B. Khả năng của cơ thể.
C . Giới hạn sinh thái
D. Sức bền của cơ thể
Câu 7: Hiện tượng cây đậu trồng trong chậu đặt bên cạnh của sổ có xu hướng vươn cong thân


ra phía bên ngồi là do tác động của nhân tố nào?
A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm.
D. khơng khí
Câu 8: Quan sát một cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện thấy bọ xít hút nhựa cây, nhện căng tơ
bắt bọ xít, tị vị đang bay săn nhện. Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tị vị thuộc quan hệ
A..Kí sinh
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 9: Chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm:
A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
B. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân hủy. sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
Câu 10: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:
A. nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.
B. dịch bệnh tràn lan.
C. xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.
D. xảy ra cạnh tranh gay gắt trong quần thể.
Câu 11: Trong các ví dụ sau ví dụ nào là quần thể sinh vật.
A. các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
B. tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
C. tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống trong một ao.
D. tác cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
Câu 12: Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh ?
A. Động vật ăn thịt
B. Động vật ăn thực vật
C. Vi sinh vật phân giải
D. Thực vật
Câu 13: Môi trường sống của sinh vật là :
A. Tất cả những gì có trong tự nhiên
B. Tất cả các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp lên sinh vật
C. Tất cả các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật
D. Tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật.


Câu 14: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi cịn bên kia khơng có lợi và cũng
khơng có hại là mối quan hệ?
A. Ký sinh.

B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 15: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng
theo sơ đồ nào dưới đây
A.
Cỏ ->châu chấu ->trăn ->gà rừng ->vi khuẩn
B.
Cỏ ->trăn ->châu chấu ->vi khuẩn ->gà rừng
C.
Cỏ ->châu chấu ->gà rừng ->trăn ->vi khuẩn
D.

Cỏ ->châu chấu ->vi khuẩn ->gà rừng ->trăn

B.TỰ LUẬN( 4 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy trình bày ngun nhân thối hóa khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
và giao phối gần ở động vật. Trình bày vai trị của phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần
trong động vật
Câu 2: ( 1 điểm) .Em hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:
a. Chim ăn sâu.
b. Dây tơ hồng bám trên bụi cây.
c. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây họ đậu.
d. Giun kí sinh trong ruột người.
Câu 3( 1 điểm) Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sau: cào cào, ếch, hươu, thực vật, chuột,
đại bàng, rắn, vi sinh vật;
a. Hãy thành lập 4 chuỗi thức ăn từ các quần thể trên.
------------------------Hết..........................................

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. TRẮC NGHIỆM


Mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm.
Câ 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15
u
Đ/a B
D
C
A
B
C
A
D
B
A
A
C
B
B
C

B. TỰ LUẬN
Câu 1:
- Hiện tượng thoái hóa khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn:Hiện tượng mà các cá thể
của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở dấu hiệu: phát triển chậm, chiều cao
và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều dòng bộc lộ đặc điểm có hại: bị bạch tạng,
thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém ...( 0,5đ)
- Hiện tượng thối hóa do giao hối gần thường gây ra hiện tượng thoái hóa ở các thế hệ sau
như: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết
non.( 0,5đ)
+ Nguyên nhân: do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hay giao phối gần ở động vật qua các thế hệ tỉ lệ
thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp gen lặn gây hại tăng dần trong đó các gen lặn ở trạng thái
đồng hợp được biểu hiện ở kiểu hình gây hại( 1 đ)
+ Vai trò: trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
nhằm mục đích: để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn và tạo ra dòng thuần, thuận lợi
cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể( 1đ)
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
a. Chim ăn sâu: quan hệ khác loài- vật ăn thịt và con mồi
b. Dây tơ hồng bám trên bụi cây: quan hệ khác lồi- kí sinh , vật chủ.
c. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây họ đậu: quan hệ khác lồi: cộng sinh
d. Giun kí sinh trong ruột người: quan hệ khác lồi- kí sinh
e. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối: quan hệ khác loài- hội sinh.
Câu 3:
- Viết đúng 4 chuỗi thức ăn được 1 điểm
s



×