Ngày soạn:24/02/2022
TIẾT 44+45. ÔN TẬP CHƯƠNG II
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về các tam giác đặc biệt và định lí
Pitago.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào vẽ hình, tính tốn, chứng minh, ứng dụng
thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giao tiếp, sử dụng cơng cụ
- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác
là vuông hay không ; CM tam giác vuông, cân, tam giác đều
3. Phẩm chất: Rèn ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, thước đo góc.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Ôn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vng, vng cân, tam giác đều;
định lí Pitago
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Sản phẩm
I. Một số dạng tam giác đặc biệt
H: Trong chương II ta đã học - Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng
những dạng tam giác đặc biệt nào ? nhau, có 2 góc ở đáy bằng nhau.
- HS nêu: tam giác cân, vng, đều, - Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau,
vng cân.
3 góc bằng nhau và bằng 600.
Ngày soạn:24/02/2022
- Nêu định nghĩa các tam giác đặc - Tam giác vng: Là tam giác có 1
biệt đó.
góc vng.
- Nêu các tính chất về cạnh, góc - Tam giác vng cân: có 1 góc vng
của các tam giác trên.
và 2 cạnh góc vng bằng nhau.
- Nêu một số cách chứng minh của * Định lý Pitago:
các tam giác trên.
Nếu tam giác ABC có A = 900 thì
- 3 HS nhắc lại các tính chất của
tam giác.
2
2
BC = AB + AC
2
2
2
2
Ngược lại nếu BC = AB + AC
- Phát biểu định lý Pitago (thuận và
đảo).
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Thì A = 900
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng CM tam giác cân, tam giác vuông, tam giác
đều.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: CM tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học Bài 1: Tam giác nào là tam giác vng
tập:
trong các tam giác có độ dài ba
* Làm bài tập:
cạnh như sau:
Bài 1: Tam giác nào là tam giác
a) 13m, 12m, 5m
vng trong các tam giác
có độ dài ba cạnh như sau:
b) 8cm, 9cm, 15cm
Giải
a) 13m, 12m, 5m
a) Tam giác có độ dài 3 cạnh 13m, 12m,
b) 8cm, 9cm, 15cm
5m là tam giác vng, Vì 132 = 52 + 122
HS thảo luận theo cặp giải bài 1 b) Tam giác có độ dài 3 cạnh 8cm, 9cm,
theo định lí Pitago đảo
15cm khơng phải là tam giác vng, vì:
2 HS lên bảng giải
82 + 92 152 , 152 + 82 92 , 152 + 92
GV nhận xét, đánh giá
82
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình
Ngày soạn:24/02/2022
sau:
C
62
E
A
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
D
10
x
x
3
Giải
F
B
HS thảo luận theo nhóm làm bài
2
Hình a: x2 = 102 - 62 = 64 => x = 64 = 8
Hình b: x2 = 22 + 32 = 13 => x = 13
Đại diện 2 nhóm lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
Bài 3: Bài tập 70 SGK
- Gọi HS đọc đề toán.
Bài 3: Bài tập 70 (tr141-SGK)
- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT,
KL của bài tốn.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.
A
K
H
M
B
C
O
ABC có AB = AC, BM = CN
GT
BH AM; CK AN
HB CK = O
BAC
600 ; BM = CN = BC
KL a) AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
? Muốn CM tam giác AMN cân
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
N
Ngày soạn:24/02/2022
ta cần CM điều gì ?
c) Tính số đo các góc của
- HS CM tam giác AMB và tam
AMN xác định dạng OBC
Bài giải
giác ANC bằng nhau để suy ra.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
a) ABM và ACN có
? Để CM BH = CK ta cần CM AB = AC (GT)
hai tam giác nào bằng nhau ?
ABM ACN
(cùng = 1800 - ABC )
? Hai tam giác đó có các yếu tố BM = CN (GT)
nào bằng nhau ?
ABM = ACN (c.g.c)
- Gọi 1 HS CM hai tam giác
N
M
AMN cân
MBH và NCH bằng nhau để suy
b) Xét HBM và KNC cú
ra BH = CK.
N
? CM AH = AK thì cần CM hai M
(theo câu a); MB = CN
tam giác nào bằng nhau ?
HBM = KNC (c.huyền – g.nhọn)
- Gọi 1 HS lên bảng CM tam giác
BH = CK
ABH bằng tam giác ACK.
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
BAC 600
? Khi
và BM = CN = Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
BC thì suy ra được gì.
Từ (1), (2) ABM = ACK HA =
- HS: ABC là tam giác đều, AK
BMA cân tại B, CAN cân tại C.
d) HBM KCN (HBM = KNC)
? Tính số đo các góc của AMN
mặt khác OBC HBM (đối đỉnh) ;
- HS đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
BCO
KCN
(đối đỉnh) ; OBC OCB
HS: Tam giác đều
CBC cân tại O
0
e) Khi BAC 60 thì ABC là tam giác
đều
ACB ABC 600 ABM ACN 1200
ta có BAM cân vì BM = BA (gt)
Bài 69 (sgk/141).
0
0
180 ABM 60 300
M
2
2
Ngày soạn:24/02/2022
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
0
Tương tự ta có N 30
GV vẽ hình theo đề bài, u cầu
Do đó
hs vẽ hình vào vở.
MAN
1800 300 300 1200
0
0
0
Vì M 30 HBM 60 OBC 60
- Cho biết gt, kl của bài tốn.
0
Tương tự ta có OCB 60
OBC là tam giác đều.
GV gợi ý hs phân tích bài :
Bài 69 (sgk/141).
AD a
H
900
H
1
2
AHB = AHC
AB = AC (gt); A1 A2 ;
AH
chung.
GT A a ; AB = AC
BD = CD.
KL AD a.
ABD = ACD (c.c.c)
Chốt: Qua bài tập này ta thấy: để
CM OK là tia phân giác của ta
ABD và ACD có :
AB = AC (gt)
đã CM 1 2 bằng cách vận
BD = CD (gt)
dụng các TH bằng nhau của 2
AD chung
ABD = ACD
(c.c.c)
tam giác. Ngoài cách CM này ra A1 A
2
(hai góc tương ứng)
ta cịn có cách CM khác nữa? Đó Xét AHB và AHC, có :
là cách nào thì các em sẽ được
AB = AC (gt)
biết ở những phần học sau.
A A
1
2
Bài tập 69 chính là cách vẽ tia
phân giác của một góc.
(cmt)
AH chung
AHB
= AHC (c.g.c)
Ngày soạn:24/02/2022
H
Treo bảng phụ bài tập 108 H
1
2
(hai góc tương ứng)
(SBT/111)
Mà H1 H 2 = 1800 (hai góc kề bù)
Hoạt động nhóm làm bài tập
H
900
H
AD a.
1
2
Bài tập 108 (SBT/111)
y
D
C
1 2
O
1
2
1
A
K
2
B
x
Vẽ tia OK.
Xét OCB và OAD có:
OC OA
OB OD (Theo gt )
chung
O
OCB OAD (cgc )
Do đó D B ; C1 A1
Xét CKD và AKB có:
CD = AB (Theo hình vẽ)
B
D
(CM trên)
A (C
C
A A
)
C
2
2
1
2
1
2
mà C1 A1
CKD AKB g .c.g
Do đó CK = AK
Xét OCK và OAK có:
OK - chung
CK = AK (CM trên)
Ngày soạn:24/02/2022
OC = OA (Theo hình vẽ)
Nên OCK OAK c.c.c
Do đó 1 2 .
Hay OK là tia phân giác của
3. Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài
tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tịi, sáng tạo
Nội dung
- Ơn tập các kiến thức đã học
Sản phẩm
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các
- Làm các bài tập 68, 70, 71, 72, 73
tổ trưởng
SGK/141