Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KHBD môn KHTN 6 - Bài 23 Đa dạng ĐVCXS tiết 86-91

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.07 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 10/2/2022
Ngày dạy:

Tiết của ppct

Lớp

Ngày dạy

86

6A
6B
6C

/
02/2022
/02/2022
/02/2022

6A
6B
6C

/
02/2022
/02/2022
/02/2022

6A
6B


6C

/02/2022
/02/2022
/02/2022

6A
6B
6C

/
02/2022
/02/2022
/02/2022

6A
6B
6C

/
02/2022
/02/2022
/02/2022

6A
6B
6C

/
02/2022

/02/2022
/02/2022

87

88

89

90

91

Vắng

Ghi chú

CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
BÀI 23: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CĨ XƯƠNG SỐNG
Mơn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 06 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
– Phân biệt được hai nhóm động vật khơng xương sống và có xương sống.
Lấy được ví dụ minh hoạ.


– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình
ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mơ hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bị sát, Chim,
Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nêu được một số lợi ích, tác hại của động vật có xương sống trong đời
sống
– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật có
xương sống quan sát được ngồi thiên nhiên và gọi được tên một số con vật điển
hình
2. Về năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Tổng hợp, khái quát hóa được đặc điểm chung của động vật có xương sống.
- Lấy được ví dụ về một số con vật điển hình cho các nhóm động vật có xương
sống.
- Quan sát thế giới, chỉ ra được các vai trò và tác hại của động vật đối với con
người và tự nhiên.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan
sát mẫu vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu
tạo nổi bật của các nhóm động vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động
vật trong đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế
được sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức bài học.
3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm
hiểu về các nhóm động vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động
thực hiện, hỗ trợ, góp ý cho các thành viên trong nhóm.
- Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mơ hình, hình ảnh hình thái để phát hiện
các đặc điểm nổi bật của các nhóm động vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học
- Máy tính, Tivi



- Phiếu học tập, bảng tổng kết các nhóm động vật.
2. Học liệu
- Các câu hỏi và bài tập dùng để hệ thống hóa kiến thức bài học.
- Slide trình chiếu để chuyển giao nhiệm vụ.
- HS: Tìm kiếm thơng tin về vai trò hoặc tác hại của ĐV đối với đời sống
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1 (Nhiệm vụ mở đầu): Xác định vấn đề học tập là phân loại
được động vật có xương sống và động vật không xương sống.
a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loài động vật trong tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân để kiểm tra kiến thức của học sinh
về động vật. Học sinh quan sát hình ảnh một số lồi động vật và xếp vào nhóm
động vật khơng xương sống hay ĐV có xương sống. Giải thích lí do.
c) Sản phẩm: Học sinh nêu được đáp án:
ĐV không xương sống: Bọ cạp, Gián, Giun đất, Hải quỳ, San hơ, Trùng roi,.
ĐV có xương sống: Bị, Thỏ, Ếch, Cá mập, Chim cánh cụt, Tinh tinh, ...
Lưu ý: HS có thể khơng phân loại chính xác, GV sẽ chốt kiến thức ở Nhiệm vụ
I
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu 1 số hình ảnh về động vật (hoặc chiếu hình 23.1 SGK/ 125) yêu
cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
? Em hãy cho biết sắp xếp các động vật trên vào nhóm động vật khơng
xương sống và có xương sống
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, GV liệt kê đáp án của HS
trên bảng, GV có thể gọi 1 vài học sinh nhận xét đáp án của bạn.
2. Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức):
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
a) Mục tiêu
- Học sinh chỉ ra được sự đa dạng động vật được thể hiện qua số lượng lồi,

và mơi trường sống của chúng.
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật từ đó nhận biết được động
vật trong tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh tìm kiếm thơng tin sách giáo khoa, trả lời câu hỏi:


- Nêu sự khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật khơng có xương
sống?
- Kể tên các nhóm động vật thuộc động vật có xương sống?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có xương sống (cột
sống) ở dọc lưng.
- ĐV có xương sống gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.
d) Tổ chức thực hiện: GV triển khai nhiệm vụ học tập:
Chuyển giao nhiệm vụ
học tập

Tìm kiếm thơng tin SGK mục I trang 125 kết hợp
quan sát hình ảnh GV cung cấp, trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Nêu sự khác biệt giữa động vật có xương
sống và động vật khơng có xương sống?
+ Câu 2: Kể tên các nhóm động vật thuộc động vật có
xương sống?

Thực hiện nhiệm vụ

HS nghiên cứu trả lời.

Báo cáo thảo luận


GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ
sung (nếu có)
+ Câu 1: ĐV có xương sống có bộ xương trong có cột
sống chứa tủy sống (ở dọc lưng) cịn ĐV khơng xương
sống thì khơng có…
+ Câu 2: Cá, Lưỡng cư, Bị sát, Chim, ĐV có vú

Kết luận, nhận định

+ ĐV có xương sống có bộ xương trong, trong đó có
cột sống chứa tủy sống.
+ ĐV có xương sống gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư,
Bị sát, Chim, ĐV có vú (Thú)

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu sự đa dạng của động vật có xương sống
Nhiệm vụ 2.1: Tìm hiểu về sự đa dạng và vai trò của lớp Cá

a) Mục tiêu
- Nêu được các đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Cá. Phân biệt được lớp
Cá sụn và lớp Cá xương.
- Trình bày được sự đa dạng và vai trò của lớp Cá, lấy được VD.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi:


+ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết Cá và kể tên 1 số loài mà em biết?
+ Nêu vai trị của cá và lấy ví dụ các lồi cá ở địa phương?
+ Nêu đặc điểm phân biệt Cá sụn và Cá xương?
c) Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của HS:
+ Cá sống dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, đẻ trứng. VD: cá mè,

cá chép, cá rơ phi,…
+ Cá làm thức ăn, thuốc, đóng giày,…
+ Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, cá xương có bộ xương bằng chất xương,

c) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm
vụ học tập

- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để trả
lời các câu hỏi:
+ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết Cá và kể tên 1 số
lồi mà em biết?
+ Nêu vai trị của cá và lấy ví dụ các lồi cá ở địa
phương?
+ Nêu đặc điểm phân biệt Cá sụn và Cá xương?

Thực hiện nhiệm vụ

HS nghiên cứu trả lời.

Báo cáo thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung (nếu có)
+ Câu 1: Cá sống dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng
mang, đẻ trứng. VD: cá mè, cá chép, cá rô phi,…
+ Câu 2: Cá làm thức ăn, thuốc, đóng giày,…
+ Câu 3: Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, cá xương có
bộ xương bằng chất xương,…


Kết luận, nhận định

Cá sống dưới nước, bơi bằng vây; Thân hình thoi, dẹp
2 bên; Hơ hấp bằng mang; Đẻ trứng

Nhiệm vụ 2.2: Tìm hiểu về sự đa dạng và vai trò của lớp Lưỡng cư

a) Mục tiêu
- Nêu được các đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Lưỡng cư.
- Trình bày được sự đa dạng và vai trò của lớp Lưỡng cư, lấy được VD.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi:


+ Giải thích thuật ngữ “Lưỡng cư”?
+ Nêu được đặc điểm giống và khác nhau của các ĐV trong H23.4 SGK?
+ Lưỡng cư đa dạng như thế nào? Cho VD?
+ Nêu đươc vai trị của Lưỡng cư, lấy được ví dụ?
c) Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của HS:
+ Lưỡng cư là sống ở 2 môi trường vừa ở nước vừa ở cạn.
+ Lưỡng cư không đuôi (ếch, nhái,..), lưỡng cư có đi (cá cóc bụng hoa),
lưỡng cư khơng chân (ếch giun)
+ Làm thực phẩm (ếch, chẫu chàng), có ích cho nơng nghiệp (cóc), một số
gây độc (cóc,..)
c) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm
vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động theo cặp trả lời câu hỏi:
+ Giải thích thuật ngữ “Lưỡng cư”?

+ Nêu được đặc điểm giống và khác nhau của các ĐV trong H23.4 SGK?
+ Lưỡng cư đa dạng như thế nào? Cho VD?
+ Nêu đươc vai trò của Lưỡng cư, lấy được ví dụ?

Thực hiện nhiệm vụ

HS nghiên cứu trả lời.

Báo cáo thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một HS, HS khác nhận xét.
+ C1: Lưỡng cư là sống ở 2 môi trường vừa ở nước vừa ở
cạn.
+ C2: Lưỡng cư khơng đi (ếch, nhái,..), lưỡng cư có
đi (cá cóc bụng hoa), lưỡng cư khơng chân (ếch giun)
+ C3: Làm thực phẩm (ếch, chẫu chàng), có ích cho nơng
nghiệp (cóc), một số gây độc (cóc,..)

Kết luận, nhận định

Phát triển qua biến thái: Giai đoạn ấu trùng phát
triển trong nước, hô hấp bằng mang, giai đoạn trưởng
thành sống trên cạn, hô hấp bằng da và phổi; đẻ trứng

Nhiệm vụ 2.3: Tìm hiểu về sự đa dạng và vai trị của lớp Bò sát

a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các đặc điểm và vai trò của lớp bò sát. Gọi được tên một số
con vật điển hình.
b) Nội dung:

- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi:


+ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết Cá và kể tên 1 số loài mà em biết?
+ Nêu vai trị của cá và lấy ví dụ các lồi cá ở địa phương?
+ Nêu đặc điểm phân biệt Cá sụn và Cá xương?
c) Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của HS:
- Da khơ, có vảy sừng, hơ hấp bằng phổi, đẻ trứng: VD thằn lằn, cá sấu, rắn,
rùa...
- Vai trò: cung cấp thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ, có ích cho nơng nghiệp,
rắn độc có hại cho người và ĐV..
d) Tổ chức thực hiện: GV triển khai nhiệm vụ học tập:
Chuyển giao nhiệm
vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK, quan sát
hình vẽ 23.7 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những đặc điểm nhận biết ĐV thuộc lớp bò sát?
+ Kể tên một vài bò sát mà em biết và nêu vai trò của
chúng?
+ Tìm những đặc điểm phân biệt bị sát với lưỡng cư?

Thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo thảo luận,

Kết luận, nhận định

+ HS tìm tịi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về câu trả lời

C1: - Da khơ, có vảy sừng, hô hấp bằng phổi, đẻ trứng: VD thằn lằn, cá sấu, rắn,

rùa...
C2: Vai trò: cung cấp thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ, có ích cho nơng nghiệp,
rắn độc có hại cho người và ĐV..
C3: Đặc điểm phân biệt bị sát với lưỡng cư: đời sống hồn tồn trên cạn( lưỡng
cư nủa nước nửa cạn); hô hấp bằng phổi( lưỡng cư hố hấp bằng da và phổi); da
khơ có vảy sừng ( lưỡng cư da ẩm ướt);

Phần ghi vở của hs
- Bị sát có đời sống trên cạn
- Đặc điểm: Da khơ, có vảy sừng, hơ hấp bằng phổi, đẻ
trứng
- Vai trị:
+ Có lợi: cung cấp thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ
XK( baba, rùa, đồi mồi...); có ích cho nơng nghiệp ( thằn
lằn, rắn)
+ Có hại: 1 số rắn có độc gây hại cho người và ĐV

Nhiệm vụ 2.4: Tìm hiểu về sự đa dạng và vai trị của lớp Chim

a) Mục tiêu:


- Nhận biết được các đặc điểm và vai trò của lớp chim. Gọi được tên một số
con vật điển hình.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu những đặc điểm nhận biết ĐV thuộc lớp chim?
+ Kể tên một số loài chim mà em biết và nêu vai trò của chúng?
- Sưu tầm tranh ảnh về chim và thuyết trình
c) Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của HS:

- Có lơng vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, đẻ trứng: VD Chim, gà,
ngan , ngỗng...
- Vai trò: cung cấp thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ, có ích cho nơng nghiệp,
rắn độc có hại cho người và ĐV..
d) Tổ chức thực hiện: GV triển khai nhiệm vụ học tập:
Chuyển giao nhiệm
vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK, quan sát
hình vẽ 23.8 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những đặc điểm nhận biết ĐV thuộc lớp chim?
+ Kể tên một số loài chim mà em biết và nêu vai trò của
chúng?
+ Sưu tầm tranh ảnh về chim và thuyết trình?

Thực hiện nhiệm vụ

+ HS tìm tịi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về câu trả lời
+ Đại diện nhóm báo cáo thuyết trình về chim

Báo cáo thảo luận,

Kết luận, nhận định

C1- Có lơng vũ bao phủ, đi bằng 2 chân, chi trước biến thành cánh, đẻ trứng:
VD Chim, gà, ngan , ngỗng...
C2- Vai trò: cung cấp thực phẩm( gà, vịt, ngan, ngỗng..); thụ phấn và phát tán
hạt; là tác nhân truyền bệnh, phá hoại mùa màng
- Đại diện nhóm báo cáo thuyết trình về sưu tầm hình ảnh chim, nhóm khác nhận
xét, bổ sung


Phần ghi vở của hs
- Chim có đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn
- Đặc điểm: Có lơng vũ bao phủ, đi bằng 2 chân, chi trước
biến thành cánh, đẻ trứng
- Vai trị:
+ Có lợi: cung cấp thực phẩm( gà, vịt, ngan, ngỗng..); thụ
phấn và phát tán hạt
+ Có hại: là tác nhân truyền bệnh( bênh cúm gà), phá


hoại mùa màng( chim)
Nhiệm vụ 2.5: Tìm hiểu về sự đa dạng và vai trò của lớp Thú

a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các đặc điểm và vai trò của lớp thú. Gọi được tên một số con
vật điển hình.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Mèo là ĐV thuộc lớp thú, em hãy nêu 1 số đặc điểm của mèo?
+ Kể tên một số loài ĐV có vú mà em biết và nêu vai trị của chúng?
- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số ĐV quý hiếm và viết khẩu hiệu tuyên truyền bảo
vệ chúng?
c) Sản phẩm: Đáp án câu trả lời của HS:
- Có lơng mao bao phủ, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ: VD mèo, chó , lợn...
- Vai trị: cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm cảnh, làm vật thí nghiệm, có ích
cho nơng nghiệp và lâm nghiệp , 1 số là vật trung gian truyền bệnh cho người và
ĐV..
d) Tổ chức thực hiện: GV triển khai nhiệm vụ học tập
Chuyển giao nhiệm

vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK, quan sát hình vẽ 23.9; 23.10;
23.11 và trả lời câu hỏi:
+ Mèo là ĐV thuộc lớp thú, em hãy nêu 1 số đặc điểm của mèo?
+ Kể tên một số lồi ĐV có vú mà em biết và nêu vai trò của chúng?
- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số ĐV quý hiếm và viết khẩu hiệu tun truyền bảo vệ
chúng?

Thực hiện nhiệm vụ

+ HS tìm tịi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về câu trả lời
+ Đại diện nhóm báo cáo thuyết trình về thú

Báo cáo thảo luận

Kết luận, nhận định

- C1: Có lông mao bao phủ, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ VD mèo, chó , lợn...
- C2: Vai trị: cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm cảnh, làm vật thí nghiệm, có ích
cho nơng nghiệp và lâm nghiệp , 1 số là vật trung gian truyền bệnh cho người và
ĐV..
- Đại diện nhóm báo cáo thuyết trình về sưu tầm hình ảnh ĐV quý hiếm, nêu khẩu
hiệu tuyên truyền bảo vệ thú quý, nhóm khác nhận xét, bổ sung

Phần ghi vở của hs
- Thú có đời sống đa dạng
- Đặc điểm: Có lơng mao bao phủ, đẻ con và nuôi con
bằng sữa mẹ



- Vai trị:
+ Có lợi: cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm cảnh, làm vật
thí nghiệm, có ích cho nơng nghiệp và lâm nghiệp ,
+ Có hại: 1 số là vật trung gian truyền bệnh cho người và
ĐV..
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập
KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới
dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Tìm hiểu sự đa dạng các nhóm động vật đã học.
c) Sản phẩm: HS tạo được tập san chủ để: Đa dạng động vật ….. (một trong
những nhóm động vật có xương sống đã học)
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp.
Hình thức: báo cáo bằng sơ đồ tư duy, poster, inforgraphic… (khuyến khích
các hình ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo)
Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 2- 4HS/nhóm

Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1
Thời gian: nộp sản phẩm vào tiết học sau.
Phụ lục 1.1. Tiêu chí chấm sản phẩm


STT
1

Tiêu chí
Nội dung

Yêu cầu
- Đầy đủ, ngắn gọn, chính xác (3 điểm).
- Sắp xếp nội dung logic, sáng tạo (2 điểm).
- Bố cục khoa học, hợp lí ( 2điểm)

2

Hình thức

- Có cả kênh chữ và kênh hình (1điểm)
- Hình ảnh minh họa phù hợp, sinh động (1điểm)

3

Ý thức học

- Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm).

tập

Tổng điểm:

Số điểm



×