Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Toán TC7-Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.86 KB, 3 trang )

TUẦN 18.
ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại các phép tính về số hữu tỉ. Giải toán về chia tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính, tính giá trị biểu thức. Vận dụng
các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung, tích cực
NL vận dụng; NL thực hiện phép tính; NL sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn tập theo các câu hỏi /46SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung về số hữu tỉ: Nắm vững các quy tắc thực
hiện các phép tính về phân số và lũy thừa. Nhớ được tính chất của tỉ lệ thức và
dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương.
?: Số hữu tỉ có dạng như thế nào? Tỉ lệ thức là gì?
- Nhắc lại
?: Có những bài tập dạng nào các nội dung này?
- Dự đốn câu
GV đưa ra một số dạng như tìm x, thực hiện phép tính, tính trả lời
nhanh, giải bài toán áp dụng dãy tỉ số bằng nhau. Tiết này sẽ
củng cố lại một số bài tập về các nội dung này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số
bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
* Yêu cầu: Thảo I. Hệ thống kiến thức
luận, trả lời các câu 1) Số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số:
hỏi 3, 4, 5, 7, 8, 10
phần câu hỏi ôn tập


chương I/46SGK
*GV đánh giá nhận
xét câu trả lời của HS
* GV chốt lại các
kiến thức về số hữu
tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số
bằng nhau.

a
, a, b  z , b 0
b
- Số hữu tỉ:

Trong tập R ta thực hiện được các phép toán +, -, x, :,
lũy thừa, căn bậc 2 của một số không âm.

2) Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau:
a c
1 2


-TLT là đẳng thức của hai tỉ số: TQ: b d Vd: 3 6
a c a c a  c a c e a c e
a c e
 

;   

b d bd b d b d f bd  f b d  f

C. LUYỆN TẬP
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: HS nắm được một số dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính
nhanh, giải bài tốn áp dụng dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Hs giải được các dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính
nhanh, giải bài tốn áp dụng dãy tỉ số bằng nhau.
* Yêu cầu: Thảo luận làm các bài II. Bài tập
tập sau:
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau
8,5.0,69
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau
 x

 5,1

1
,
15
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
+ Muốn tìm số hạng ngoại tỉ chưa Bài 2: Thực hiện các phép tính :
biết ta làm thế nào?
4
5
4
16
Bài 2: Thực hiện các phép tính :
a) 1 23 + 21 - 23 + 0,5 + 21 
4
5
4
16
a) 1 23 + 21 - 23 + 0,5 + 21
3
1
3
1
b) 7 . 19 3 - 7 . 33 3
1 5
1 5
c) 15 4 : 7 - 25 4 : 7

2,5


Bài 3: Tính nhanh:
a)(-6,37.0,4).2,5)

Bài 3: Tính nhanh:
a)(-6,37.0,4).2,5)  -6,37 . (0,4.2,5)

16 
 4 4   5
+
1  +
 + 0,5
 23 23   21 21 
=1 +1 + 6,5 

3
1
3
1
b) 7 . 19 3 - 7 . 33 3 =
3 1
1 3
+ Nêu cách thực hiện các phép tính 7  19 3  33 3  7 .( 14)  6


trên.
1 5
1 5
c) 15 4 : 7 - 25 4 : 7
1 5

7
 1
 15  25  :
( 10).
14
4 7
5
 4


b) (-0,125) . (-5,3).8
+ Làm thế nào để tính nhanh?

 -6,37 .1  -6,37
b) (-0,125) . (-5,3).8  (-0,125 .8 ). (-5,3)
 -1 . (-5,3)  5,3
Bài 4: Từ 7x = 3y và x-y =16

Bài 4: Tìm 2 số x và y biết:
x y x  y 16
7x = 3y và x-y =16
  
  4
3 7 3 7  4
+ Hãy lập TLT từ đẳng thức 7x =
x
y
3y
  4  x  12;  4  y  28
3


7

Bài 5:
Giải
Bài 5: Cứ 100kg thóc cho 60kg Số thóc trong 20 bao là: 20 . 60 = 1200 kg
gạo, hỏi 20 bao thóc mỗi bao đựng Gọi số gạo khi đem xay 20 bao thóc là x
(kg).
60 kg cho bao nhiêu gạo?
+ số thóc và số gạo là hai đại Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ
thuận nên
lượng có quan hệ gì?
100 60
1200.60
  x
720kg.
100
Bài 6: Đào một con mương cần 30 Ta có: 1200 x

người trong 8 giờ. Nếu tăng lên 10 Bài 6:
người thì giảm được mấy giờ?
Giải
+ Muốn tìm được thời gian giảm Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con
thì cần tìm gì trước?
mương. vì số người và số giờ là hai đại
+ Số người làm và số giờ liên hệ lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
30 x
30.8
như thế nào?
  x

6(h)
* GV đánh giá nhận xét bài làm 40 8
40
của HS.
Vậy thời gian giảm được là 2 giờ.
* GV chốt về thứ tự thực hiện phép
tính, tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tốn nhằm mục đích phát
triển năng lực tự học, tự học, tự giác, tích cực.
- Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các nội dung đã ôn; Xem lại các bài tập đã chữa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×