04/08/09 1
Chương 3
BÁO CÁO NGÂN LƯU CỦA
MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
04/08/09 2
3.1.Ngân lưu tài chính
Ngân l
ư
u t
ự
do: là dòng ti
ề
n cu
ố
i cùng ch
ỉ
thu
ộ
c v
ề
nh
ữ
ng
ng
ườ
i có quy
ề
n l
ợ
i trong d
ự
án là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u và ch
ủ
n
ợ
.
Hay :
Ngân l
ư
u t
ự
do (FCF)= Ngân l
ư
u CSH + Ngân l
ư
u ch
ủ
n
ợ
Th
ẩ
m
đị
nh v
ề
m
ặ
t tài chính c
ủ
a d
ự
án ph
ả
i d
ự
a vào dòng
ngân l
ư
u t
ự
do (FCF)
Các b
ướ
c
ướ
c l
ượ
ng FCF c
ủ
a d
ự
án:
[1] Ngân l
ư
u ho
ạ
t
độ
ng vào=Doanh thu ròng
[2] Ngân l
ư
u ho
ạ
t
độ
ng ra = Chi phí ho
ạ
t
độ
ng+ Phí qu
ả
n
lý + Thu
ế
TNDN
[3] Ngân l
ư
u ho
ạ
t
độ
ng ròng = [1] – [2]
[4] Ngân l
ư
u t
ự
do d
ự
án (FCF) = [3] – Chi
đầ
u t
ư
[5] Ngân l
ư
u ch
ủ
n
ợ
= Chi tr
ả
g
ố
c+lãi vay - Gi
ả
i ngân
[6] Ngân l
ư
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u = [3] – [5]
04/08/09 3
Chi đầu tư
Công tác thiết kế chi tiết kỷ thuật của dự án là cơ sở ước tính chi phí đầu tư
Đầu tư ban đầu:
♦ Ngân lưu ra hàng năm trong giai đoạn xây dựng cơ bản
♦ Lãi vay trong thời gian xây dựng:
Không tính vào chi đầu tư ban đầu
Các khỏan lãi thực trả trong giai đoạn XDCB được tích hợp trong lịch trình
trả nợ
Các khỏan chi trả gốc/lãi vay trong lịch trả nợ sẽ được khấu trừ khỏi ngân
lưu tự do của dự án để tính ngân lưu tự do mà chủ đầu tư được hưởng
Chi phí đầu tư chìm:
Chi đầu tư ban đầu gồm những khỏan sẽ phải chịu từ thới điểm tiến hành
thẩm định trở đi
Những khoản chi trước thời điểm thẩm định được gọi là chi phí chìm và do
đó không được tính vào chi đầu tư ban đầu
Đầu tư thay thế và đầu tư mới: tính vào ngân lưu ra trong thời gian hoạt
động
04/08/09 4
3.2.DỰ TOÁN DOANH THU
Thống kê doanh thu,điều tra thò trường
Dựa vào các chiến lược, kế hoạch mở
rộng thò trường tương lai của công ty.
Các yếu tố về cạnh tranh, thò trường
trong ngành của công ty.
Các điều kiện môi trường kinh tế vó mô
được dự kiến.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG THỂ HIỆN
Ở TỐC ĐỘ TĂNG DOANH THU
04/08/09 5
3.2.DỰ TOÁN DOANH THU
DỰ BÁO DOANH THU KHÔNG
CHÍNH XÁC
Thò trường mở
rộng hơn mức
công ty dự báo,
công ty sẽ đánh
mất khách hàng
Thò trường tăng trưởng
thấp hơn công ty dự báo,
công ty sẽ gặp khó khăn
với MMTB dư thừa, hàng
tồn kho ứ đọng
04/08/09 6
Dửù toaựn doanh thu cho coõng ty M
3.300 (dửù toaựn)
2002
2.058
2.534
2.472
2.850
3.000
1997
1998
1999
2000
2001
Doanh thu (trieọu USD)Naờm
04/08/09 7
DỰ TOÁN DOANH THU
Được lập cho từng sản phẩm, từng bộ phận.
Sau đó tổng hợp lại thành dự toán chung
cho công ty.
04/08/09 8
3.3.Dự trù chi phí sản xuất
Các khỏan mục chi phí phải được lượng hóa
và đưa ra bảng báo cáo dự toán hàng năm,
việc ước tính các khoản mục chi phí phải
được xây dựng một cách có khoa học và phải
dự trù hết mọi khoản chi phí có thể phát sinh
trong quá trình thực hiện dự án
04/08/09 9
3.3.Dự trù chi phí sản xuất
Bảng dự trù chi phí dự án XXX :
Tổng chi phí dự kiến
10.Chi phí khác
9.Chi phí bán hàng
8.Chi phí quản lý
7.Sửa chửa,bảo dưỡng
6.Khấu hao
5.BHXH-YT
4.Nhân công
3.Nhiên liệu,năng lượng
2.Nguyên vật liệu phụ
1.Nguyên vật liệu chính
Năm SX
ổn đònh
Năm 3Năm 2Năm 1Chỉ tiêu
04/08/09 10
3.4.Dự trù bảng tổng kết tài sản
Phản ánh toàn bộ tài sản và nguồn vốn dự
kiến,cùng với bảng hạch toán kết quả kinh
doanh,bảng CĐKT là một nguồn số liệu quan
trọng trong thẩm đònh các chỉ tiêu tài chính
cho dự án.
04/08/09 11
3.4.Dự trù bảng tổng kết tài sản
TỔNG NGUỒNTỔNG TÀI SẢN
4.Công nghệ,kỷ thuật mua ngoài
2.Vốn khác3.Máy móc thiết bò
1.Vốn tự có2.Chi phí sử dụng đất
B.VỐN CSH1.Nhà xưởng công trình
4.Phải trả khácB.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
3.Vay dài hạn3.Tồn kho(NL,thành phẩm,CCDC)
2.Vay ngắn hạn2.Phải thu
1.Phải trả người bán1.Tiền
A.NA.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
NGUỒN VỐNTÀI SẢN
04/08/09 12
3.5.Báo cáo kết quả kinh doanh
1.170.1950.7731.2EAT
8
455.1369.7284.4Thuế TNDN
7
1.625.21.320.41.015.6EBT
6
64.8129.6194.4Lãi vay (I)
5
1.6901.4501.210EBIT
4
710710710Khấu hao
3
3.6003.2402.880Chi phí hoạt động
2
0.30.30.3Đơn giá
1.2
20.00018.00016.000Số lượng
1.1
6.0005.4004.800Doanh thu
1
Năm 3Năm 2Năm 1Khoản mụcStt
04/08/09 13
3.6.BÁO CÁO NGÂN LƯU CỦA
MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Không có một nguyên tắc hay quy
đònh nào ấn đònh hình thức (form) của
một báo cáo ngân lưu dự án.
Nhưng về tổng thể, báo cáo ngân lưu
thường thể hiện Dòng ngân lưu vào
(Inflows) và Dòng ngân lưu ra
(Outflows), sau đó là Dòng ngân lưu
ròng (NCF: Net cash flows)
NCF = Inflows - Outflows
04/08/09 14
Các dòng tiền vào thường gặp
Doanh thu
Hoàn thuế
Thay đổi khoản phải thu
Trợ cấp (nếu có)
Vốn nhận tài trợ (đối với quan điểm nhận
đầu tư)
Thanh lý tài sản
04/08/09 15
Các dòng tiền ra thường gặp
Chi phí đầu tư
Chi phí sản xuất
Thay đổi khoản phải trả
Thay đổi quỹ tiền mặt
Nộp thuế
Trả nợ vay (đối với quan điểm chủ đầu tư)
Các loại chi phí khác (cơ hội…)
04/08/09 16
BIÊN DẠNG NGÂN LƯU RÒNG CỦA DỰ ÁN
Giai
đ
o
ạ
n
đầ
u t
ư
ban
đầ
u
Giai
đ
o
ạ
n ho
ạ
t
độ
ng
Th
ự
c thu tr
ừ
th
ự
c chi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
04/08/09 17
PHƯƠNG PHÁP LẬP
BÁO CÁO NGÂN LƯU DỰ ÁN
Báo cáo ngân lưu dự án cũng giống như báo cáo
ngân lưu công ty, có thể lập theo 2 phương
pháp: trực tiếp & gián tiếp.
Tuy nhiên, để đơn giản và vì mục tiêu là tìm
dòng ngân lưu ròng (NCF: Net Cash Flows) nên
người ta thường lập theo phương pháp trực tiếp.
Nghóa là, chỉ thể hiện những khoản thực thu và
thực chi
04/08/09 18
PHƯƠNG PHÁP LẬP
BÁO CÁO NGÂN LƯU DỰ ÁN
Trừ các trường hợp đặc biệt:
Đưa vào chi phí cơ hội (Opportunity cost)
Những chi phí không thực thu, thực chi, chưa hề xảy ra và sẽ
không xảy ra trên sổ sách kế toán
Xử lý (loại)chi phí chìm (Sunk cost)
Những chi phí đã xảy ra trong quá khứ nhưng không là cơ sở
xem xét để ra quyết đònh trong hiện tại
04/08/09 19
Dòng ngân lưu cuối năm:
Mặc dù dòng tiền vào, ra sẽ trải ra vào bất cứ thời gian nào trong
năm, nhưng báo cáo ngân lưu dự án quy ước tất cả thành dòng
tiền cuối năm.
Dòng ngân lưu cuối năm 0:
Dòng tiền xảy ra vào đầu năm thứ nhất (năm 1) được ký hiệu là
cuối năm không (năm 0)
Năm thanh lý:
Dự án dành hẵn một năm để thanh lý sau khi dự án kết thúc. Ví
dụ vòng đời hoạt động có doanh thu đến năm thứ 10, năm thanh
lý sẽ là năm 11.
CÁC QUY ƯỚC TRONG
BÁO CÁO NGÂN LƯU DỰ ÁN
04/08/09 20
[1].Xác đònh nhu cầu vốn và nguồn tài trợ
Vốn ngân sáchc
30%1.620Vayb
70%3.780Vốn tự cóa
5.400Nguồn tài trợ2
-Tài sản cố đònh khácd
2.500Máy móc thiết bòc
1.400Nhà xưởngb
1.500Đất đaia
Đầu tư năm 0
5.400Nhu cầu vốn1
Ghi chúTiềnKhỏan mụcStt
04/08/09 21
[2].Khấu hao trong thẩm đònh dự án
Khấu hao là chi phí không bằng tiền mặt (non-cash), nó
không xuất hiện trong báo cáo ngân lưu theo phương
pháp trực tiếp.
Chi phí khấu hao có mặt trong thẩm đònh dự án vì 3
nhiệm vụ:
1. Để tính Giá trò còn lại trong Lòch khấu hao của tài sản
và Giá trò thanh lý trong Dòng thu của dự án.
2. Để hạch toán tính thuế trong Báo cáo thu nhập.
3. Để lập báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp nếu
cần.
04/08/09 22
Ví dụ
Giả sử dự án có tỷ lệ khấu hao nhà xưởng là
15%/năm, máy móc thiết bò là 20%/năm. Dự
án dự kiến hoạt động 3 năm và năm 4 sẽ
thanh lý TSCĐ
04/08/09 23
1.7701.7702.4803.190Giá trò còn lại4
2.1302.1301.420710Khấu hao lũy kế3
0710710710Khấu hao2
3.900Nguyên giá1
Tổng TSCĐIII
1.0001.0001.5002000Giá trò còn lại4
1.5001.5001000500Khấu hao lũy kế3
0500500500Khấu hao2
2.500Nguyên giá1
Máy móc thiết bòII
7707709801.190Giá trò còn lại4
630630420210Khấu hao lũy kế3
0210210210Khấu hao2
1.400Nguyên giá1
Nhà xưởngI
Năm 4Năm 3Năm 2Năm 1Năm 0Khỏan khấu haoStt
04/08/09 24
[3].Tính kế hoạch nhận và trả nợ
Ví dụ : Vay 1.620, lãi suất dự kiến 12%/năm và
số kỳ trả nợ gốc đều trong 3 năm. Lập lòch trình
trả nợ vay ?
04/08/09 25
Lòch traû nôï
05401.0801.620
Nợ cuối kỳ
11
64.8129.6194.4
Lãi vay
10
540540540
Nợ gốc
9
604.8669.6734.4
goác
+lãi
Trả
8
64.8129.6194.4
Lãi phát sinh
7
5401.0801.620
Nợ đầu kỳ
6
3210Năm
5
3Thời gian
4
12%Lãi suất
3
1.620Nợ vay
2
HGFEDCB