Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tài liệu TCXD 66 1991 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.1 KB, 15 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page1


Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng ton phần


Vận hnh khai thác hệ thống cấp thoát nớc Yêu cầu an ton

Operation of water supply and drainage systems - Safety requirements


Tiêu chuẩn ny l bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn ny thay thế cho "Quy phạm kĩ thuật an ton lao động trong vận hnh khai thác các
hệ thống cấp thoát nớc TCXD 66: 1977
Tiêu chuẩn ny quy định các yêu cầu nhằm đảm bảo an ton trong vận hnh khai thác các thiết
bị, công trình (bơm cấp, bơm thải, ống dẫn, cống v,v) của hệ thống cấp thoát nớc.
Ngoi việc thực hiện các quy định trong tiêu chuẩn ny còn phải tuân thủ ti liệu tiêu chuẩn hiện
hnh có liên quan.

1. Yêu cầu chung
1.1. Chỉ đợc phép đa các hệ thống cấp thoát nớc vo hoạt động khi có đầy đủ các điều
kiện kĩ thuật v các biệp pháp tổ chức đảm bảo cho hệ thống hoạt động an ton trong
điều kiện bình thờng cũng nh khi có sự cố.
1.2. Chỉ những ngời từ 18 tuổi trở lên, có đủ sức khoẻ, đợc đo tạo chuyên môn v đã
đợc kiểm tra kiến thức về các biện pháp kĩ thuật an ton vệ sinh lao động v phòng chống cháy
mới đựơc phép lm việc trong các hệ thống cấp thoát nớc.
1.3. Công nhân vận hnh khai thác, hệ thống cấp thoát nớc phải đợc trang bị đầy đủ các
phơng tiện bảo vệ cá nhân theo quy định hiện hnh phù hợp với chức danh nghề nghiệp.
1.4. Các gian lm việc phải đợc chiếu sáng đầy đủ cả ngy lẫn đêm; để chiếu sáng cục


bộ khi lm việc tại những khu vực ẩm ớt của hệ thống cấp thoát nớc chỉ đợc dùng
đèn điện di động có điện áp không quá 12V.
1.5. Việc bố trí thiết bị phải đảm bảo sự đi lại, lm việc thuận tiện v an ton.
1.6. Trong các gian lm việc của hệ thống cấp thoát nớc phải có tủ thuốc cấp cứu chủng loại
số lợng các loại thuốc phù hợp với lợng ngời lm việc thờng xuyên v tính chất của các
chấn thơng có thể xảy ra.

2. Yêu chung đối với công trình thu nớc
2.1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về vệ sinh môi trờng xung quanh
các công trình thu nớc trong cấp nớc "Mạng lới bên ngoi v công trình" tiêu chuẩn thiết
kế TCXD 33: 1985) v thoát nớc "Mạng lới bên ngoi v công trình tiêu
chuẩn thiết kế TCXD 51: 1984.
2.2. Phải đảm bảo điều kiện lm việc an ton v thuận tiện cho công nhân vận hnh v
sửa chữa giếng thu, thiết bị.
Trờng hợp miệng hút đặt xa bờ phải có tín hiệu v dấu hiệu an ton (cờ hiệu, đèn hiệu), còn khi
các công trình gần bờ, khu vực xung quanh phải đợc ro chắn.
2.3. Khi tiến hnh kiểm tra v sửa chữa các công trình thu nớc phải thực hiện các yêu cầu kĩ
thuật an ton trong công tác thuỷ văn.
Trớc khi xuống giếng phải kiểm tra sự có mặt của các hơi khí độc, các khí ngay
hiểm cháy nổ dới giếng. Trờng hợp có khí thì phải có biện pháp khử khí.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page2

2.4. Chỉ những ngời biết bơi mới đợc phép tiến hnh các công tác kiểm tra v sửa chữa
miệng hút của các công trình thu nớc mặt. Khi lm việc phải bố trí thuyền cấp cứu với đầy đủ
các phơng tiện cấp cứu cần thiết (phao bơi, v.v ), ở trên thờng phải có
ít nhất l hai ngời để theo dõi v giúp ngời lm việc dới nớc.
Khi lòng sông sâu, nớc chảy xiết v miệng hết ở độ sâu 0,6m trở lên thì phải sử dụng thợ lặn.
2.5. Việc thau rửa lới chắn rác ở miệng hết đợc quy định cho từng trờng hợp cụ thể

nh sau:
- Khi tốc độ dùng nớc nhỏ, lới ở độ sâu không quá 2m v ít bẩn thì có thể đứng trên thuyền để
tiến hnh công việc.
- Khi dòng nớc sâu v chảy xiết phải dùng thợ lặn. Đối với lới kiểu tháo đợc thì
tháo lên bờ để cọ rửa.
2.6. Khi kiểm tra v cọ rửa các bộ phận lm sạch cơ học có lới quay phải ngắt mạch
điện nhờ khí cụ điện chuyên dùng (cầu dao, aptômát v.v ) đồng thời phải có các biện pháp đề
phòng hiện tợng đóng mạch điện tình cờ hay cố ý (khoá hãm khí cơ
điện, treo biển "Cấm đóng điện, có ngời đang lm việc").
Chỉ đợc tiến hnh công việc khi lới quay đúng hon ton.
2.7. Việc lm vệ sinh giếng thu phải tiến hnh ít nhất mỗi năm một lần. Khi đó có thể
dùng bơm tia để lấy cồn.
2.8. Phải có đèn chiếu sáng mới đợc tiến hnh kiểm tra v sửa chữa các công trình thu nớc
mặt vo ban đêm hoặc lúc thời tiết xấu.
2.9. Khi kiểm tra v sửa chữa đờng hầm thu nớc trong núi, công nhân phải đeo mặt nạ
phòng độc, đeo dây an ton, một đầu dây do ngời ở bên ngoi giữ để theo dõi v xử
lí khi cần thiết. Đèn điện di động phải theo điều l.4 của tiêu chuẩn ny.
2.10. Cửa thông xuống buồng chứa trong giếng thu mạch ngang phải đợc đóng kín bằng nắp
kim loại có bản lề.
Cấm thả hoặc nâng bơm ống nớc v các phụ kiện khác khi có ngời ở dới giếng.
2.11. Trờng hợp giếng thu nớc mạch ngang có sân hoặc hnh lang trung gian thì sân v
hnh lang phải có lan can cao 0,8m bao quanh.
Đầu cầu thang xuống buồng chứa nớc phải có cửa kiểu song sắt rộng 0,8m.
2.12. Khi kiểm tra v sửa chữa giếng thu mạch ngang không có sn trung gian phải: Kiểm tra
xác định sự có mặt của các khí cháy nổ v độc hai ở dới giếng.
Trờng hợp tối quá không nhìn rõ thì phải dùng đèn thợ mỏ, đèn pin hoặc đèn điện di
động theo quy định trong điều l.4 của tiêu chuẩn ny.
Việc tiến hnh kiểm tra, sửa chữa dới giếng phải do hai ngời thực hiện, một trong hai ngời
đó phải ngồi ở miệng giếng. Ngời xuống giếng phải mang phao bảo hiểm dây an ton, một đầu
dây do ngời trực ở miệng giếng giữ.

2.13. Khi tháo lắp bơm v ống nớc ở giếng khoan phải thực hiện các yêu cầu về kĩ thuật
an ton trong khảo sát địa chất.

3. Yêu cầu đối với trạm bơm
3.1. Gian máy phải đợc chiếu sáng tốt cả ngy lẫn đêm. Ngoi hệ thống chiếu sáng lm
việc còn phải có nguồn chiếu sáng dự phòng (nên dùng đèn pin, đèn dầu v.v ); riêng
đối với trạm bơm nớc thải chỉ đợc dùng đèn thợ mỏ.
3.2. Nhiệt độ không khí trong buồng máy không đợc vợt quá 35oC (3080K). Nếu yêu cầu
ny không đợc đảm bảo cần phải áp dụng các biện pháp lm mát.
3.3. Trạm bơm nớc cấp có Clo hoá sơ bộ phải đợc thông thoáng bằng các biện pháp thông
gió tự nhiên hoặc thông gió nhân tạo v đảm bảo đủ không khí sạch tại vùng lm việc của công
nhân.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page3

Đối với các loại nớc thải có nhiều hơi, khí độc hại v khí dễ cháy nổ thì ngoi hệ thống thông
gió lm việc còn phải có hệ thống thông gió cấp cứu. Các hệ thống thông gió phải có
nội quy sử dụng, có ngời chuyên trách v có sổ theo dõi hoạt
động.
3.4. Công nhân vận hnh ở các trạm bơm điện phải đợc huấn luyện kĩ thuật an ton khi vận
hnh các thiết bị điện.
3.5. Công nhân vận hnh máy bơm phải chú ý
Đóng mở máy bơm đúng quy trình hoạt động của trạm bơm, việc đóng ngắt cầu dao phải dứt
khoát. Khi thao tác bằng tay phải đeo bao tay cách điện v đứng trên tấm lót bằng cao su cách
điện.
Không đợc tự ý sửa chữa v đụng chạm đến các bộ phận của mạng điện. Chỉ những thợ điện
chuyên trách mới đợc vo buồng phân phối điện.
Không đợc tháo lắp các bộ phận bao che khi tổ máy đang hoạt động.
Khi có sự cố về điện thì phải nhanh chóng tắt máy (một tổ máy hoặc ton bộ) v phải báo ngay

cho ngời phụ trách biết đồng thời phải ghi vo sổ trực ban
3.6. Đối với trạm bơm giếng khi lắp ráp v sửa chữa cần chú ý:
Để tháo, lắp bơm v thiết bị phải sử dụng palăng tải trọng cho phép của dầm v
palăng phải lớn hơn tải trọng vật nâng l,5 lần trở lên.
Khi nâng hạ thiết bị không đợc dùng tay để giữ v điều khiển hớng m phải dùng dây mềm.
Không để cáp xoắn quá l0% cho mỗi bớc đối với cáp có đờng kính từ 20mm trở lên v 5% đối
với cáp có đờng kính dới 20mm.
3.7. Những bộ phận quay v chuyển động hở của máy phải đợc bao che chắc chắn.
3.8. Các đầu đấu điện của động cơ, các mối nổi trung gian phải đảm bảo cách điện.
3.9. Sn gian đặt máy bơm phải sạch sẽ, không dây dầu mỡ, không đọng nớc.
3.10. Không đứng dới palăng, cầu trục hoặc đứng cạnh dây cáp khi đang cầu lắp thiết bị.
3.11. Đối với trạm bơm nớc thải còn phải thực hiện các yêu cầu sau: Hng ngy nền nh v
lối đi phải đợc rửa sạch bằng nớc.
Cồn rác lấy ra khỏi lới chắn rác nếu cha đợc nghiền thì phải đa ra khỏi buồng ít nhất mỗi
ngy một lần v phải rắc vôi bột hoặc Clorua vôi lên trên.

4. Yêu cầu đối với công trình xử lí nớc
4.1. Đối với trạm xử lí nớc cấp
4.1.1. Các công trình xử lí nớc (bể trộn, bể lắng, bể lọc) phải có lan can cao 0,8m bao quanh.

4.1.2. Việc bảo quản v sử dụng hoá chất phải thực hiện theo hớng dẫn cụ thể do cơ
quan quản lí cấp trên xét duyệt.
4.1.3. Máy dùng để bốc xếp hoặc trộn hoá chất phải có đầy đủ hồ sơ kĩ thuật, các cơ cầu
đảm bảo an ton khi vận hnh.
4.1.4. Công nhân bốc xếp, vận chuyển, nghiền v pha chế hoá chất phải đợc tắm rửa sau khi
lm việc.
4.1.5. Kho chứa, nơi nghiền v sấy than hoạt tính, buồng pha dung dịch hoá chất phải có
hệ thống thông gió.
Không khí thải ra ngoi phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, không gây cháy nổ.
4.1.6. Trong các gian chứa v sử dụng hoá chất dễ cháy nổ các thiết bị điện phải chế tạo theo

kiểu phòng cháy nổ.
Cấm tiến hnh các công việc có thể phát sinh tia lửa. Phải có biển cấm lửa treo ở chỗ dễ nhìn.
4.1.7. Việc chọn vật liệu, vị trí công trình, kết cấu xây dựng các kho bảo quản hoá chất phải
đợc xem xét ngay khi thiết kế xây dựng hoặc sửa chữa xí nghiệp,
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page4

4.1.8. Bể hoặc giếng hở chứa hoá chất phải có ln can cao 0,8m bao quanh chỉ đợc vo
bể hoặc giếng khi đã thau rửa sạch.
4.1.9. Khi kiểm tra, cọ rửa hoặc sửa chữa bể lắng, lọc phải đeo dây an ton. Khi kết thúc công
việc phải khử trùng bể bằng Clorua vôi.
4.1.10. Các phơng pháp sơ cứu khi bị nạn do hoá chất v công tác phòng cháy nổ đợc giới
thiệu ở phụ lục l của tiêu chuẩn ny.
4.2. Đối với trạm nớc thải.
4.2.1. Khi lấy mẫu nớc thải để phân tích phải đeo găng cao su.
4.2.2. Khi sử dụng Clo v các loại hoá chất khác phải thực hiện các quy định ở chơng 8
v phần 4.l của tiêu chuẩn ny.
4.2.3. Để cọ rửa lới chắn rác phải sử dụng các dụng cụ chuyên dùng. Khi lới chắn rác
ở độ sâu từ 12m trở lên phải có sn phụ để cọ rửa. Sn phụ phải có lan can cao
0,8m bao quanh.
4.2.4. Cấm sửa chữa những bộ phận quay của lới chắn rác khi lới đang chuyển động.
4.2.5. Rác lấy ra phải đa ngay vo máy nghiền hoặc vận chuyển đến chỗ quy định.
4.2.6. Cồn lấy từ bể lắng cát ra phải chuyển đến sân phơi cát hoặc phải rắc lên trên một lớp vôi
bột hoặc Clorua vôi. Cám dùng loại cát ny cho xây dựng, san nền.
4.2.7. Để gạt các vật nổi, dầu mỡ v.v phải sử dụng các dụng cụ chuyên dùng, không sử dụng
dụng cụ một cách tuỳ tiện.
4.2.8. Trong v xung quanh khu vực bể mêtan chỉ đợc sử dụng thiết bị v khí cụ điện kiểu
phòng cháy nổ. Phải có biển "cấm lửa" v bảng nội quy phòng chống cháy treo ở chỗ dễ nhìn.
4.2.9. Bể chứa khí mêtan phải lắp áp kế, phải có cơ cầu an ton để tự động xả khí ra

ngoi khi áp suất vợt quá trị số cho phép. Miệng ống xả khí phải bố trí ở chỗ không
gây ngay hiểm cho khu vực xung quanh.
4.2.10. Cấm dùng những dụng cụ có khả năng phát sinh tia lửa để sửa chữa đờng ống dẫn khí
v bể chứa mêtan. Trờng hợp không có dụng cụ an ton thì phải khử khí metan trong
ống v bể trớc khi tiến hnh sửa chữa.
4.2.11. Công nhân lm việc ở trạm khí phải thờng xuyên kiểm tra độ kín khít của mạng
ống dẫn v thiết bị. Trạm khí phải có đầy đủ các phơng tiện chữa cháy tại chỗ.
4.2.12. Khi kiểm tra đờng ống dẫn khí v bể chứa khí mêtan cấm dùng đèn có ngọn lửa trần chỉ
đợc dùng đèn điện cầm tay theo quy định ở điều 1.4 của tiêu chuẩn ny.
4.2.13. Khi thiết bị đặt trong bể bị h hỏng chỉ đợc phép sửa chữa thiết bị đó sau khi đã
lấy ra khỏi bể.
4.2.14. Trạm lm sạch nớc thải phải có nh tắm. Công nhân lm việc ở trạm phải có
phơng tiện bảo vệ cá nhân theo quy định.
4.3. Trạm khử trùng nớc
4.3.1. Công tác khử trùng nớc cấp v nớc thải phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định trong
"Cấp nớc bên trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513: 1988. Thoát nớc bên trong
- tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474: 1987. Cấp nớc - Mạng lới bên ngoi v công trình - tiêu
chuẩn thiết kế TCXD 33: 1985. Thoát nớc, mạng lới bên ngoi v công trình - tiêu chuẩn thiết
kế TCXD 51: 1994".
4.3.2. Khi dùng Clo để khử trùng nớc phải tuân thủ các quy định trong chơng 8 của tiêu
chuẩn ny.
4.3.3. Quá trình amôni hoá nớc phải tiến hnh trong gian riêng biệt v đảm bảo các yêu cầu
sau:
Đợc thông gió tốt;
Không khí nhiễm bẩn phải hút từ trên xuống;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page5

Cấm dùng quạt thông gió chung cho cả hai buồng Clo hoá v Amôni hoá. Thiết bị điện v thiết

bị thông gió phải chế tạo theo kiểu phòng cháy nổ.
4.3.4. Khi vận chuyển, bảo quản v sử dụng amôniăc phải tuân thủ các yêu cầu trong " Quy
phạm kĩ thuật an ton các bình chịu áp lực QPVN 2: 1975".
5. Yêu cầu đối với đờng ống cấp nớc v các công trình trên đờng ống cấp nớc
5.1. Mạng đờng ống cấp nớc
5.1.1. Chỉ đợc đo đờng để sửa chữa đờng ống dẫn nớc sau khi đợc phép của cơ
quan quản lí đờng v đã thông báo cho cơ quan cảnh sát giao thông khu vực đó.
Khi đó phải áp dụng các biện pháp an ton sau đây:
Đặt ro chắn xung quanh khu vực sửa chữa, trên ro chắn phải treo biển ghi rõ tên
đơn vị sửa chữa ở nơi dễ nhận biết.
Treo biển cấm "Không có nhiệm vụ miễn vo".
Khi tối trời cả ban đêm phải treo đèn hiệu mầu đỏ cách hố đo ít nhất 5m. Khi sửa chữa xong
phải lm lại đờng, hè nh cũ.
5.1.2. Khi sửa chữa ở phần đờng tầu (tầu điện, tầu hoả) ngoi ro chắn còn phải đặt biển báo
tốc độ cho phép của tầu.
5.1.3. Khi để ống nớc ngoi hiện trờng phải thực hiện các quy định sau:
Không đợc xếp ống bừa bãi lm cản trở giao thông, ống xếp cách rãnh đo ít nhất
0,8m.
Phải chằng giữ ống chắc chắn để chống lăn trợt.
5.1.4. ống nớc v các phụ tùng có trọng lợng từ l00kg trở xuống đợc phép lắp đặt
bằng phơng pháp thủ công. Các chi tiết có trọng lợng từ l00 đến 300kg phải lắp
đặt bằng cơ giới hoặc đặt bằng phơng tiện thủ công với điều kiện phải có biện pháp chằng giữ
chắc chắn. Khi lắp đặt phải có ít nhất 4 ngời.
5.1.5. Các chi tiết có trọng lợng trên 300kg phải lắp đặt bằng cơ giới. Khi đó phải thực hiện
các quy định trong " Quy phạm vận hnh an ton máy nâng chuyển".
5.1.6. Cấm lăn, quẳng ống v các phụ tùng xuống ho. Không đợc đứng dới ho khi hạ
ống v phụ tùng.
5.1.7. Khi hạ ống bằng cần cầu di động hoặc các thiết bị nâng chuyển khác ngoi việc tuân thủ
các quy định trong " Quy phạm vận hnh an ton máy nâng chuyển" còn phải: Đảm bảo khoảng
cách từ mép đờng ho tới máy nâng ít nhất l 1m.

Chiều cao nâng của ống tới mặt đất không đợc lớn hơn 0,8m. Khi nâng, hạ ống-cáp phải ở vị
trí thẳng đứng.
Cấm dừng v lăn ống bằng cẩu.
Khi lm việc ở nơi có đờng dây tải điện phải có biện pháp đề phòng chống bị
điện giật.
5.1.8. Khi nâng, hạ ống cấm ngời không có nhiệm vụ đi lại trên bờ ho, dới ho v
trong tầm hoạt động của cần cẩu.
5.1.9. Khi dùng dây chão để hạ ống xuống ho phải chú ý: Hệ số an ton của dây không nhỏ
hơn 8.
Một đầu dây phải buộc chắc chắn.
Đối với loại ống có đờng kính trong không quá 200mm, mỗi dây do một ngời giữ.
Đối với ống có đờng kính trong lớn hơn 200mm mỗi dây phải do hai ngời giữ.
5.1.10. Khi nối ống phải chú ý:
Trờng hợp nối ống bằng phơng pháp hn (hn điện, hn hơi) thì phải thực hiện
đầy đủ các quy định đối với công tác hn trong " Quy phạm kĩ thuật an ton các
bình chịu áp lực, QPVN 2: 1975".
Trờng hợp nối ống bằng ghép bu lông thì vị trí đặt các mối ghép bu lông phải
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page6

đảm bảo thuận tiện v an ton khi lắp ghép.
Cấm dùng tay để:
- Thử điều chỉnh độ đồng tâm, đồng trục của các lỗ bu lông khi nối bích.
- Bôi keo dán lên các đầu nổi phải dùng dụng cụ chuyên dùng.
- Đa vật liệu xảm vo khe hở giữa ống v miệng bát chỉ đợc dùng búa v đục xảm khi tiến
hnh nối kiểu miệng bát.
5.1.11. Phải sơn phủ bề mặt các phụ kiện trớc khi đa xuống ho để lắp ráp.
5.1.12. Khi khử trùng mạng ống nớc cấp phải thực hiện các quy định sau: Dung dịch
Clorua vôi đậm đặc sử dụng phải pha chế tại chỗ.

Công nhân phải có đủ các phơng tiện bảo vệ cá nhân.
5.1.13. Các công việc tiến hnh trong đờng ống phải do hai ngời trở lên thực hiện trong
đó một ngời chịu trách nhiệm cảnh giới ở phía ngoi. Khi thực hiện công việc phải tuân thủ các
quy định nêu trong các điều 1.3 v 1.4 của tiêu chuẩn ny.
5.1.14. Trớc khi tiến hnh khử trùng hệ thống đờng ống cấp nớc, cán bộ kĩ thuật phải
kiểm tra tình trạng kĩ thuật của các phơng tiện bảo vệ cá nhân.
5.2. Yêu cầu an ton khi thử đờng ống nớc cấp.
5.2.1. Các đờng ống nớc cấp trớc khi đa vo sử dụng phải đợc thử nghiệm bằng các
phơng pháp sau:
Thử độ bền bằng áp lực nớc. Thử độ kín bằng áp lực khí.
5.2.2. áp suất thử v quy trình thử thực hiện theo quy định " Quy phạm kĩ thuật an ton các
bình chịu áp lực QPVN 2: 1975".
5.2.3. Khi thử độ bền bằng áp lực nớc chỉ đợc dùng bơm tay. Cấm không dùng bơm li tâm.
5.2.4. Khi phát hiện có hiện tợng rò rỉ thì phải ngừng thử, xả hết áp suất trong hệ thống sau đó
mới tiến hnh sửa chữa.
Tuyệt đối không đợc xiết chặt các mối nối khi hệ thống đang chịu áp lực.
5.2.5. Các đờng ống dẫn khí nén phục vụ công tác thử độ kín phải đợc kiểm tra, thử bền
trớc khi đa vo sử dụng.
5.2.6. Không đợc sử dụng các áp kế h hỏng, quá hạn kiểm định hoặc không có kép chì
lm áp kế kiểm tra.
5.2.7. Để đề phòng tai nạn, cấm ngời không có nhiệm vụ ra vo hoặc đến gần khu vực
đang thử nghiệm.
5.2.8. Cán bộ kĩ thuật phải chịu trách nhiệm chỉ huy công tác thử nghiệm. Công nhân thử
nghiệm phải nắm đợc quy trình quy phạm v các biện pháp xử lí sự cố.
5.3. Yêu cầu đối với các công trình trên đờng ống cấp
5.3.1. Các hố van phải có nắp đậy bằng kim loại hoặc bê tông cốt thép, có bậc lên xuống. Nếu
bậc thang bằng thép thì phải kiểm tra chống rỉ thờng xuyên.
5.3.2. Cấm mở nắp hố van bằng tay, phải mở bằng dụng cụ chuyên dùng.
5.3.3. Chỉ đợc vo bể chứa khi đã tháo hết nớc. Cấm sửa chữa; tháo lắp ống nớc, van khoá
v các phụ kiện khác trong bể chứa khi đang dùng nớc.

5.3.4. Sau khi có ngời vo bể chứa, bể phải đợc khử trùng trớc khi đa vo sử dụng bằng
Clorua vôi.
5.3.5. Chỉ đợc tiến hnh công tác sửa chữa, kiểm tra các đờng ống đặt dới đờng sắt khi
đợc sự đồng ý v chịu sự giám sát của cơ quan quản lí đờng sắt.
5.3.6. Các đờng ống dẫn nớc v công trình trên đờng ống dẫn nớc phải đợc kiểm tra ít
nhất 6 tháng một lần.
5.4. Yêu cầu đối với đi nớc
5.4.1. Đi nớc phải có hệ thống chống sét. Hệ thống chống sét phải đợc kiểm tra mỗi năm
một lần trớc mùa ma bão.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page7

5.4.2. Ban đêm, trên đỉnh đi nớc phải bật đèn hiệu mầu đỏ.
5.4.3. Khi lm việc trên đi nớc, công nhân phải đợc huấn luyện các biện pháp kĩ thuật
an ton khi lm việc trên cao. Chỉ đợc trèo lên đi nớc bằng thang sắt cố định có lan can hoặc
lồng bảo vệ.
5.5. Yêu cầu đối với công tác sơn ống
5.5.1. Khi trộn bi tum nóng với xăng để sơn lót ống phải thực hiện các quy định sau:
Trộn cách nơi đun nóng chảy bitum v các ngọn lửa trần khác tối thiểu 50m. Nhiệt
độ bi tum đem trộn không lớn hơn 70oC (843oK). Phải đổ bi tum từ từ vo xăng cấm đổ xăng
vo bi tum.
Phải có sẵn các phơng tiện chữa cháy tại chỗ (bình bọt, cát, xẻng, bao tải ớt
vv) v các phơng án phòng chống cháy.

6. Yêu cầu đối với hệ thống thoát nớc
6.1. Yêu cầu đối với công tác thoát nớc
6.1.1. Tùy theo mức độ xâm thực của từng loại nớc thải, xí nghiệp quản lí phải xây
dựng bản hớng dẫn chế độ bảo dỡng mạng cống thoát nớc v các công trình thuộc hệ thống
thoát nớc. Bản hớng dẫn ny phải đợc cơ quan quản lí cấp trên trực tiếp xét duyệt.

6.1.2. Khi sửa chữa, thông rửa hoặc kiểm tra kĩ thuật định kì các mạng lới đờng cống
v các công trình thoát nớc phải thực hiện các quy định sau:
Cấm mở nắp giếng khi cha đặt biển báo ở khu vực sửa chữa. Chỉ mở nắp giếng bằng các dụng
cụ chuyên dùng.
Trớc khi tiến hnh công việc phải áp dụng các biện pháp để ngăn không cho nớc chảy qua chỗ
lm việc.
Khi đo qua đờng giao thông thì phải khoanh vùng v đặt biển báo ở hai đầu; Ban đêm phải
treo đèn hiệu đỏ.
Trớc khi xuống lm việc phải có biện pháp xác định sự hiện diện của các loại hơi khí độc, hơi
khí nguy hiểm cháy nổ. Để lm công việc ny tuyệt đối không đợc dùng lửa trần. Trờng hợp
có các loại hơi khí độc hoặc hơi khí ngay hiểm cháy nổ thì phải có các biện pháp khử khí (thông
thoáng tự nhiên bằng cách mở tất cả các nắp giếng thăm; thông thoáng cỡng bức).
Phải có từ hai ngời trở lên mới đợc tiến hnh các công việc ở dới giếng sâu hoặc trong
đờng cống, một trong số những ngời đó phải ngồi ở miệng giếng cảnh giới v giúp đỡ
khi cần thiết. Ngời xuống giếng phải đeo dây an ton, một
đầu dây do ngời cảnh giới giữ.
Chỉ đợc lên xuống giếng thăm bằng thang gắn cố định ở thnh giếng.
Đèn chiếu sáng cầm tay phải thoả mãn quy định ở điều 1.4 của tiêu chuẩn cấm dùng các dụng
cụ có khả năng phát sinh tia lửa hoặc có dụng cụ đất nóng trong các giếng có hơi khí ngay hiểm
cháy nổ. Cấm đứng dới giếng thăm khi nâng v
hạ vật liệu xuống giếng.
Khi kết thúc công việc trong đờng cống phải đậy nắp miệng giếng.
Sau khi lm việc công nhân phải tắm giặt v khử trùng quần áo v phơng tiện bảo
vệ cá nhân.
6.1.3. Khi đo đờng để sửa chữa cống thoát v các công trình trong hệ thống phải thực hiện
các quy định ở điều 5.1.1, 5.1.2, 5.l.3 của tiêu chuẩn ny.
6.2. Yêu cầu đối với kênh mơng thoát nớc v ao hồ điều ho lm sạch n
ớc thải.
6.2.1. Khi nạo vét bùn trong các kênh mơng, ao hồ phải có biện pháp kiểm tra hiện
tợng lấy thụt trớc khi cho công nhân xuống lm việc.

Đối với kênh mơng, ao hồ để lắng cồn nớc thải công nghiệp có chứa các chất
độc hại phải dùng các phơng tiện cơ giới để nạo vét bùn.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page8

6.2.2. Khi vớt rác, vớt bèo trên các kênh mơng, ao hồ có độ sâu từ 1,5m trở lên phải thực hiện
các biện pháp an ton quy định trong các điều 2.5 v 2.4 của tiêu chuẩn ny.
7. Yêu cầu an ton khi lắp đặt hệ thống cấp thoát nớc trong nh dân dụng v công nghiệp
7.1. Khi đục lỗ để lắp ống trong nh phải đội mũ cứng, đeo kính v khẩu trang.
7.2. Cấm đục lỗ qua những kết cấu bê tông cốt thép chịu lực (dầm cột v. v ) để đặt ống.
Trong trờng hợp đặc biệt phải có thiết kế bổ sung.
7.3. Khi lắp đặt ống ở độ cao 1,5m trở lên so với sn nh phải thực hiện các yêu cầu an ton
khi lm việc trên cao.
7.4. Khi kiểm tra các bể xí tự hoại trong nh phải thực hiện các quy định trong điều 6.1.2
của tiêu chuẩn ny.
7.5. Cấm sử dụng bệ xí bệt, chậu rửa, chậu tiểu lm điểm tựa để bắc gin giáo khi thi công.

8. Yêu cầu an ton khi vận chuyển bảo quản v sử dụng Clo
8.1. Quy định chung
8.1.1. Khi vận chuyển bảo quản v sử dụng các bình chứa Clo phải:
Thực hiện các quy định trong "Quy phạm kĩ thuật an ton các bình chịu áp lực
QPVN 2: 1975".
Tránh đốt nóng chai, bình Clo bằng mọi nguồn nhiệt. Tránh va chạm rơi đổ.
8.1.2. Cấm ngời không có nhiệm vụ vo kho Clo v buồng Clo hoá nớc.
8.2. Yêu cầu đối với kho bảo quản bình Clo
8.2.1. Kho bảo quản bình Clo phải l công trình biệt lập một tầng, không có trần. Kho phải có
hệ thống thông gió hút.
Miệng hút phải đặt sát sn, miệng xả nhận chìm trong bể trung ho. Công tắc điện
đặt ở phía ngoi. Nhiệt độ không khí trong kho không đợc vợt quá 350C

(3080K).
8.2.2. Để đảm bảo an ton, sức chứa của kho Clo quy định nh sau:
Trong điều kiện vận chuyển thuận tiện, lợng Clo dự trữ ở kho gấp l0 lần Clo cần
sử dụng,chỉ cho phép để 1 bình Clo dự trữ ở nơi sử dụng Clo.
Khi vận chuyển khó khăn thì cho phép dự trữ một lợng không quá lợng Clo cần thiết để sử
dụng trong 8 tháng.
8.2.3. Khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ kho hoặc nơi sử dụng Clo đến nh xởng hoặc nh ở
quy định trong Bảng l.

Bảng 1
Sức chứa của kho, T
1

1-2

2-5

2-25

25-50

50-75
Khoảng cách tối
thiểu cho phép, m

12

25

50


150

250

300
8.2.4. Trong kho Clo v buồng Clo hoá chỉ đợc dùng loại đèn phòng nổ. Khu vực quanh
kho trong phạm vi l0m không đợc để nhiên liệu dễ cháy v phải treo biển "cấm lửa".
8.2.5. Sn kho phải phẳng nhẵn, đảm bảo thoát nớc tốt.
8.2.6. Kho phải đợc trang bị đầy đủ các phơng tiện chữa cháy tại chỗ. Tờng phải
đợc sơn cả phía trong v ngoi tới độ cao tối thiểu 1m kể từ sn.
8.2.7. Phải có thiết bị để nhanh chóng đa bình Clo bị rò vo bể chứa dung dịch kiềm.
8.2.8. Bình Clo đầy chỉ đợc xếp nằm có thể xếp thnh nhiều lớp, giữa các lớp phải có
đệm chèn.
8.2.9. Khi xếp bình Clo phải chú ý xếp đầu có van về cùng một phía v cách tờng tối thiểu
0,6m.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page9

8.2.10. Cấm xếp bình đầy v bình hết cùng một chỗ.
8.2.11. Khi sửa chữa kho phải có biện pháp cách li khu vực sửa chữa với các khu vực còn
lại Chai Clo phải đa ra khỏi khu vực sửa chữa.
8.2.12. Phía ngoi kho phải treo biển "cấm lửa" v bản nội quy kho ở chỗ dễ nhìn.
Khi vo kho để kiểm tra, sửa chữa phải có các biện pháp đề phòng bị ngộ độc v
phòng chống cháy nổ.
8.2.13. Kho phải lm bằng vật liệu không cháy. Quanh kho phải có tờng ro bảo vệ.
8.3. Yêu cầu an ton vận chuyển Clo lỏng.
8.3.1. Chỉ đợc vận chuyển các bình chứa Clo trên các phơng tiện có giảm xóc có biện pháp
chống va chạm hoặc loại xe chuyên dùng. Cấm dùng các phơng tiện vận chuyển không

có mui che, bị dây bẩn dầu mỡ, các chất dễ cháy.
8.3.2. Khi vận chuyển trên quãng đờng ngắn cho phép dùng các loại xe thô sơ, khi đó phải
chú ý tránh va chạm vo van an ton của bình.
8.3.3. Nhân viên áp tải (vận chuyển) bình Clo phải am hiểu về tính chất nguy hiểm nổ của Clo
v các biện pháp đề phòng v xử lí khi có sự cố.
8.3.4. Không đợc hút thuốc, ăn uống khi bốc xếp, vận chuyển bình Clo.
8.3.5. Khi thi công bình Clo chỉ đỡ ở thân bình, cấm nắm vo van bình.
8.3.6. Phải ghi dòng chữ "Bình đã hết khí" lên các bình đã sử dụng hết khí.

8.3.7. ống dẫn v phụ tùng đờng ống để vận chuyển Clo phải lm bằng đồng hoặc
polivinyl Clorua.

8.3.8. ống dẫn Clo phải đặt cách các loại ống khác ít nhất 50mm v phải đặt ở chỗ dễ
kiểm tra.
Mặt ngoi ống phải sơn mu xanh sẫm.
8.3.9. Đờng ống dẫn Clo phải lắp áp kế, trên mặt áp kế phải có vạch đỏ chỉ áp suất lm việc
của mỗi chất.
8.4. Yêu cầu an ton khi vận hnh bình chứa Clo.
8.4.1. Phải kiểm tra khả năng lm việc của van giảm áp trớc khi lắp vo bình Clo để sử dụng.
8.4.2. Cấm sử dụng bình Clo đã quá hạn. Bình h hỏng phải trả lại nh máy nạp.
8.4.3. Phải kiểm tra độ kín khít của van khoá bình Clo bằng cách dùng vải tẩm amoniác
phủ lên chỗ định kiểm tra.
8.4.4. Trớc khi mở van đa Clo vo ống dẫn phải điều chỉnh áp suất của khí sau van giảm áp.
Khi mở van phải mở từ từ.
8.4.5. Cấm lm nóng bình Clo hoặc gõ lên van bình. Không đợc bôi xăng, dầu mỡ hoặc các
chất hữu cơ lên thnh bình.

8.4.6. Không đợc sử dụng hết Clo ở trong chai. áp suất khí còn lại trong chai phải lớn hơn áp
suất của máy định lợng Clo.
8.4.7. Khi ngừng Clo hoá nớc trong một thời gian, nếu bình đang dùng dở thì phải đóng chặt

van, đậy nắp bảo hiểm v đa cất bình vo kho.
8.5. Yêu cầu đối với việc khử khí Clo.
8.5.1. Khi lỗ rò nhỏ, cho phép dùng tấm nhựa polyvinyl Clorua hoặc cao su Clorua đậy lên v
bên ngoi trát hắc ín hoặc xi măng đông kết nhanh.
8.5.2. Đối với bình nhỏ, khi bị rò thì nhúng chìm bình vo dung dịch trung ho, đầu có lỗ
dò quay lên trên, đối với bình lớn thì dùng ống dẫn đa khí vo dung dịch trung ho.
8.5.3. Thnh phần các dung dịch trung ho quy định trong bảng 2

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page10

Bảng 2 - Thnh phần các dung dịch trung hòa (đơn vị tính: kg)
Clo lỏng NaOH Nớc KOH Nớc Vôi Nớc
100 125 300 300 750 125 1000
1000 2500 6000 6000 6000 2500 18750


8.5.4. Khi bình Clo bị rò, phải nhanh chóng xác định hm lợng Clo bốc ra, xác định chỗ
rò v bịt chỗ rò lại. Trờng hợp lợng Clo rò lớn hoặc hình Clo bị vỡ, bị cháy thì
phải báo động khẩn cấp đồng thời sơ tán ngời, gia súc ở khu vực xung quanh.
8.5.5. Khi có sự cố, phải bình tĩnh xử lí v nhanh chóng rời khỏi khu vực nguy hiểm.
8.5.6. Dùng bơm phun dung dịch vôi hoặc suynfit v sôđa vo khu vực nhiễm khí clo.
8.5.7. Trớc khi vo khu vực sự cố đã đợc xử lí phải xác định hm lợng Clo trong
không khí. Để xác định Clo phải dùng máy phân tích khí hoặc áp dụng các biện pháp nêu trong
phụ lục hai của tiêu chuẩn ny.
8.5.8. Khi xác định hm lợng Clo không đợc phép vo trong khu vực nhiễm bẩn Clo m phải
lấy mẫu nhờ các cửa sổ chuyên dùng bố trí sát sn nh ở hai bên cửa đi có kích thớc 300 x 300
mm v có cánh mở ra ngoi.
8.5.9. Chỉ đợc phép vo khu vực có sự cố khi hm lợng Clo trong không khí đạt giá trị Clo

cho phép trong tiêu chuẩn vệ sinh nh đã nêu ở điều 1, phụ lục 2 của tiêu chuẩn ny.
8.5.10. Khi lm việc trong kho Clo công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc. Nếu hm lợng
Clo quá cao phải đeo máy thở dùng oxi.
8.6. Yêu cầu về phơng tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân lm việc tiếp xúc với Clo.
8.6.1. Công nhân lm việc tiếp xúc với Clo phải đợc trang bị bình ôxi, mặt nạ phòng
độc, găng tay cao su, kính, ủng cao su, mảnh nhựa polivinyl Clorua hoặc cao su
Clo hoá v các phơng tiện bảo vệ khác theo chế độ hiện hnh.
Các phơng tiện bảo vệ cá nhân phải đợc bảo quản trong tủ, đặt ở nơi lm việc
hoặc trong các gian riêng biệt.
8.7. Yêu cầu đối với công tác đo tạo công nhân lm việc tiếp xúc với Clo.
8.7.1. Công nhân lm việc tiếp xúc với Clo phải nắm đợc tính chất v tác dụng của Clo các
khả năng nhiễm độc có thể v các biện pháp sơ cứu khi bị nhiễm độc đồng thời phải nắm đợc
các biện pháp lm việc an ton.
8.7.2. Công nhân mới tuyển dụng hoặc mới chuyển từ công tác khác sang lm nhng
công việc tiếp xúc với Clo phải đợc đo tạo v "hớng dẫn để nắm đợc những nội dung quy
định trong điều 8.7.l cũng nh những quy định về vệ sinh lao động
v phòng chống cháy.
8.7.3. Việc kiểm tra kiến thức của công nhân phải đợc tiến hnh ít nhất 6 tháng một lần.

Phụ lục 1

Sơ cứu khi bị tai nạn do hoá chất,

phòng chống cháy trong phòng thí nghiệm hóa

1 Sơ cứu khi bị tai nạn do hoá chất
1.1 Khi xẩy ra tai nạn phải tiến hnh sơ cứu nạn nhân trớc khi bác sĩ đến. Việc điều trị
tiếp theo do các bác sĩ quyết định.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991


Page11

1.2 Khi bị ngạt phải đặt nạn nhân ở nơi thoáng mát. Tháo bỏ những vật bó sát ngời. Dùng
khăn mặt khô hoặc lòng bn tay xoa đều trên da, xoa bóp đầu v cho nạn nhân ngửi amoniăc.
Nếu cần thiết thì phải lm hô hấp nhân tạo.
1.3. Khi bị chảy máu phải rửa vết thơng bằng dung dịch ôxi gi 3% sau đó bôi thuốc sát
trùng v băng bó lại.
Khi chảy máu cam phải chờm mũi bằng nớc lạnh v rỏ mũi bằng dung dịch
pecmanganat.
1.4. Khi bị bỏng, phải rửa vết thơng bằng cồn sau đó rửa bằng dung dịch natri
bicabonat.
Nếu bị bỏng nặng, phải rửa dung dịch tanin 5% vi lần sau đó băng lại bằng gạc
binút.
1.5. Khi bị bỏng phốt pho, rửa vết bỏng bằng cồn nguyên chất sau đó rửa bằng dung dịch
sunfát v dung dịch kali pecmanganat. Tất cả các trờng hợp bỏng phốt pho đều phải
đa nạn nhân đến y tế.
1.6. Khi bị bỏng Clo phải rửa ngay vết thơng bằng nớc sau đó rửa bằng dung dịch natri
bicabonat rồi thấm khô vết thơng. Khi mắt bị nhiễm Clo phải rửa mắt bằng dòng nớc sạch
trong 45 phút sau đó phải đa nạn nhân tới y tế.
1.7. Khi bị bỏng axít phải rửa ngay bằng nớc lạnh nhiều lần sau đó rửa bằng các dung dịch
kiềm yếu (natri cacbonat, natlibicacbonat v.v ).
Nếu bị bỏng axit sunfuaric đặc thì dùng giấy lọc hoặc vi sạch thấm khô sau đó rửa nh trên.
1.8 Khi bị bazơ đặc rót vo phải rửa ngay bằng nớc lã nhiều lần sau đó nhỏ dung dịch axit
axetic 5%.
Trong cả 2 trờng hợp bỏng axit v bỏng bazơ sau khi rửa v trung ho đều phải bôi vazơlin lên
vết thơng v băng lại.
1.9 Khi bị axit xộc vo miệng phải súc miệng bằng nớc ho tan axit magiê. Khi bị xộc
bazơ thì súc miệng bằng dung dịch axit axêtic 5% (cũng có thể dùng axit axetic hoặc axit
vaxomic).
l.l0 Khi bị axit hoặc bazơ bắn vo mắt phải rửa ngay bằng nớc sạch thật kĩ. Sau đó

rửa bằng
Dung dịch natri bicacbonat loãng nếu l axit. Dung dịch axit axetic loãng nếu l bazơ.
1.11 Khi bị ngộ độc hoá chất phải tìm cách cho nạn nhân nôn (móc cổ họng, uống nớc pha
5% đồng sunfat) đặt nạn nhân ở nơi thoáng khí v ýên tĩnh. Khi biết rõ chất gây ngộ độc thì áp
dụng các biện pháp giới thiệu trong Bảng 2 của phụ lục ny.
l.12. hi bị nhiễm độc khí phải cho nạn nhân thở bằng ôxi lm hô hấp nhân tạo. Phải cởi hết áo,
nới những vật bó sát ngời.

Bảng 1 ảnh hởng của hơi khí độc đối với cơ thể con ngời

Hm lợng trong không
khí gây chết ngời khi
tiếp xúc 10


Hm lợn
g
tron
g
khôn
g

khí gây ngộ
độc khi tiếp xúc từ 30
hú đế 1 iờ

Hm lợng trong không
khí khi nhận biết đợc
khi tiếp xúc
30 hú đế 1 iờ




Hóa chất
cm3/m3 mg/l cm3/m3 mg/l cm3/m3 mg/l
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page12

Phốt gen
Clo
Acsenhyđrua
Hydroxianua
0xit
nitơ
Hydro sunfua
phốt pho hydrua
Cacbonsunfua
Dioxit sunfua
Hydro,cllorua
Amoniăc
Oxit cacbon
Benzen Clorua
fooc Axetylen
Cacbonic
Tetracclometan
50
250
300
200

500
800
1000
2000
3000
3000
5000
5000
20000
25000
50000
90000
50000
0,2
0,7
1,0
0,2
1,0
1,1
1,4
6,3
8,0
4,5
3,5
6,0
65
125
550
162
315

25
25
60
100
100
400
400
1000
4000
1000
2500
2000
7500
15000
250000
50000
25000
0,1
0,07
0,2
0,1
0,2
0,6
0,6
3,0
1,1
1,5
1,7
2,4
25

75
275
90
158
1
2,5
20
50
50
200
200
500
100
100
250
100
3000
5000
100000
80000
10000
0,004
0,007
0,06
0,06
0,1
0,3
0,14
1,5
0,3

0,15
0,17
1,2
10
25
110
54
63

Bảng 2 Biện pháp giải độc


Chất gây độc Biện pháp giải độc
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page13

Clo


Hyrosunfua


Oxit lu huỳnh
Khí lò cao


HydroClorua
Amoniăc Hơi brôm
Iốt

Hợp chất acsen
Hợp chất xianua
Hợp chất thuỷ ngân


Hợp chất chì Phốt
pho


Hợp chất kẽm
Oxit nitơ
- Nằm nơi thoáng khí, ít nói. Xông đờng hô hấp bằng dung dịch natri bicacbonat
nóng 2 3% mỗi ngy 2 - 3 lần, mỗi lần 8 - 10 phút.
Uống sữa nóng pha thêm 1 thìa con natri bicacbonat.
- Nằm nơi thoáng khí,thở bằng ôxi,nếu bị ngộ độc nặng cho uống một thìa con
dung dịch nớc ôxi gi 2% v lm hô hấp nhân tạo
- Hít hơi cồn, hít bột natri bicachonat. Uống dung dịch natri bicacbonat v sữa.
- Nằm nơi thoáng khí, đầu kê cao. Chờm nớc lạnh lên trên trán, uốn
g
c
p
hê đặc:
Nếu nặng thì lm hô hấp nhân tạo.
- Hít hơi amôniăc
- Hít hơi nớc nóng pha axit axetic. Chờm nớc lạnh lên đầu, uốn
g
dun
g
dịch axit
axetic hoặc axit nitric 5%.

- Hít hơi amoniăc. Uống nớc pha hồ tinh bột. Da bị bỏng bôi dung dịch fenol l%.
- Uống nớc pha hồ tinh bột, natri bicacbonat.
- Gây nôn,cứ 5 phút cho uống một thìa dung dịch oxit magiê 5%.
- Rửa dạ dầy bằng nớc ôxi gi 2% hoặc dung dịch kali pemanganat 0,5%
- Gây nôn,uống bột than động vật ho tan trong nớc lạnh cùng với sữa v lòng
trắng trứng súc miệng bằng dung dịch sacarat (muối của axit/lsacaric)
- Uống bột than động vật ho trong nớc cùng với sữa lòng trắng trứng, rửa dạ
dy.
- Gây nôn bằng dung dịch đồng sunfat (0,5g tan trong 50ml nớc) không đợc
uống sữa.
- Uống sữa, dung dịch natri hoặc kali cacbonat
- Xông hơi nớc, cho thở ôxi


2 Yêu cầu về phòng chống cháy trong phòng thí nghiệm hoá
2.1. Trong phòng thí nghiệm hoá phải treo bản nội quy phòng chống cháy ở nơi dễ nhận biết.
2.2. Phải có đầy đủ các dụng cụ, phơng tiện chữa cháy tại chỗ nh bình chữa cháy, bao
tải cát khô, xẻng v.v
2.3 Đối với các phòng thí nghiệm có sử dụng các chất nguy hiểm cháy nổ phải sử dụng các
thiết bị điện chế tạo theo kiểu phòng nổ v phải có cầu dao tổng để ngắt điện khi
có sự cố.
2.4. Trong phòng thí nghiệm sử dụng hơi đốt hoặc các chất dễ cháy chỉ đợc phép bật các
thiết bị nhiệt (bếp dầu, bếp điện v.v ) sau khi đã tiến hnh các biện pháp thông thoáng.
2.5 Không đợc bật đèn, bếp điện, bếp dầu trên bn hoặc giá đỡ bằng vật liệu dễ cháy.
Trờng hợp bn, giá đỡ lm bằng vật liệu dễ cháy thì phải có tấm lót bằng vật liệu không cháy
hoặc khó cháy (gạch, xi măng, lới amiăng v.v )
2.6 Khi đang lm thí nghiệm không đợc rời khỏi vị trí công tác.
2.7 Khi sử dụng các chất dễ cháy không đợc:
Để bừa bộn, các chất đó trên bn.
Để các chất đó gần ngọn lửa.

Lm rơi vãi ra nền nh.
Đổ chất dễ cháy còn thừa xuống cống rãnh chung.
2.8 Cấm đun sôi, đốt nóng các chất dễ cháy bằng nguồn lửa trực tiếp (có thể đun cách thuỷ,
lót dới amiăng trên bếp điện )
2.9 Cấm sấy những chất thấm ớt dung môi hữu cơ bằng tủ sấy điện.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page14

2.10 Trong phòng thí nghiệm không đợc:
Lau tẩy nền nh, quần áo v.v bằng chất dễ cháy.
Đun nấu thức ăn.
2.11 Khi hết giờ lm việc phải:
Đóng van hơi đốt.
Tắt đèn, bếp điện v các thiết bị khác.
Thu dọn, đậy kín bao bì chứa các chất nguy hiểm cháy nổ.
Rác bẩn, giẻ lau dầu mỡ v hoá chất phải đa ra khỏi phòng.
2.12 Khi hoá chất dễ cháy chảy ra ngoi với lợng từ l đến 2 lít trở lên thì phải dùng cát rắc
lên để hết khô sau đó dùng xẻng gỗ để xúc, cấm dùng xẻng sắt để xúc.
2.13 Khi gỗ bị cháy có thể dùng nớc cất hoặc bình chữa cháy để dập.
2.14 Không đợc dùng nớc để dập các đám cháy của các chất nhẹ v không tan trong nớc.
Chỉ đợc dùng bình bọt, bình bột, bao tải hay cát khô.
2.15 Cho phép dùng nớc để dập đám cháy của những chất nhẹ v tan trong nớc.
2.16 Khi bn thí nghiệm bị cháy phải đồng thời vừa dập cháy vừa nhanh chóng chuyển các
chai lọ đựng hoá chất ra xa vùng cháy.
2.17 Bình chữa cháy loại dung dịch thấm ớt chỉ dùng để chữa các đám cháy của các chất khó
thấm ớt nh bông, giấy, gỗ v.v Cấm dùng loại bình ny để chữa cháy dây
điện.
2.18 Để chữa cháy xăng, este, đầu v sơn phải dùng bình bọt natribicachonat phun bằng
cacbonic. Không dùng loại ny để chữa cháy dây điện.

2.19 Bình CO2 tetraclomêtan có thể dùng để dập đám cháy của mọi chất. Tetraclomêtan
có thể dập cả những đám cháy bột sắt, axêtylen nhiệt độ cao v.v
Phụ lục 2

Phơng pháp xác định hm lợng Clo trong không khí.
1. Hm lợng Clo trong không khí không đợc vợt quá 0,01 mg/m3.
Nếu vợt quá thì phải có biện pháp xử lí v công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc.
2 Khi hm lợng Clo trong không khí ở nơi lm việc đạt l- 6 mg/m3 sẽ có tác động nhẹ
lên cơ quan hô hấp. Hm lợng đạt 12 mg/m3 sẽ gây khó thở, đến 45mg/m3 sẽ gây
rát v ngứa họng, nếu hm lợng đạt 90mg/m3 sẽ gây ho v khi hm lợng Clo từ l00mg/m3
trở lên có thể gây chết ngời.
3 Để xác định hm lợng Clo trong không khí có thể dùng các phơng pháp sau: Máy
phân tích khí*;
Giấy phản ứng tẩm hỗn hợp** hồ tinh bột lg;
Kẽm Clorua 1g, kaliClorua lg, nớc cất cho đủ l00ml;
Giấy tẩm dung dịch có thnh phẩm*** Kalibrorua 30g, Kalicacbonat 2g, Fluoretxein
0,2g, 2ml dung dịch 10% kalihydroxit, glixerin lg, nớc cất cho đủ l00ml;
Giấy anilin tẩm dung dịch**** 100ml dung dịch anilin trong nớc, 20ml dung dịch
cototeludin trong nớc, 80ml axitaxetic nguyên chất;








TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 66 : 1991

Page15



*
**
***
Máy PTK 1, PTK 2 hiện có ở viện BHLĐ TLĐLĐVN
Giấy phản ứng biến thnh mu xanh sau 10 sec khi để trong không khí chứa hm lợng
Clo 3mg/m3.
Giấy tẩm sẽ biến từ vng sang xanh, hồng nếu hm lợng Clo trong không khí đạt 30
mg/m3

***
*

Giấy anilin tẩm dung dịch sẽ biến thnh mầu xanh trong không khí có chứa Clo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×