Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giao an tin 11HK2 35 TUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.51 KB, 131 trang )

Tuần 12
Tiết 12
BÀI 10: CẤU TRÚC LẶP
I. Mục tiêu của bài dạy:
1.

Kiến thức:

-

Biết được ý nghĩa của cấu trúc lặp

-

Biết được cấu trúc chung của lệnh lặp FOR trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
2.
Kỹ năng:Bước đầu sử dụng được lệnh lặp FOR để lập trình giải quyết được một số bài tốn
đơn giản.
3.
Thái độ:Tập trung chú ý, tích cực đóng góp bài học.
4.
Định hướng phát triển năng lực

-

Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp.

-

Năng lực viết chương trình.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên:Giáo án, SGK 11, SGV 11.
2. Học sinh:Tập, viết.

III.

Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

-

Cấu trúc rẽ nhánh có mấy dạng? Viết cấu trúc

Viết chương trình nhập vào số n và in ra màn hình n là số chẳn hay lẻ
3. Tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt dợng khởi đợng:
3.1.2 Hoạt đợng 1: Tìm hiểu về lặp

(1) Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là lặp trong lập trình.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích.
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân và thảo luận nhóm
(4) Phương pháp tổ chức dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu
(5) Sản phẩm:hiểu được lặp là gì.
Hoạt động của GV
Bước 1.GV giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu học sinh giải bài
toán 1?

Bước 2.Quan sát và hướng dẫn

HS
GV:(gợi ý) Các em có thể hình
dung S như một cái thùng, các số
hạng như là những cái ca có dung
tích khác nhau, khi đó việc tính

Hoạt động của HS
Bước 1. HS nhận nhiệm vụ

Bước 2.HS thực hiện nhiệm
vụ
HS: làm phép tính cộng từ
1/1 đến 1/100

HS: 100 lần

Nội dung
Lặp
Bài tốn 1: Tính tổng
1 1 1
1
S = + + + ... +
1 2 3
100


tổng giống như việc đổ các ca
nước vào thùng S.
GV:Có bao nhiêu lần đổ nước vào
thùng?

GV: Mỗi lần đổ một lượng là bao
nhiêu? Lần thứ i đổ bao nhiêu?
Và phải viết bao nhiêu lệnh?
GV: Cách này rất khó trong lập
trình vì phải viết phép tốn cộng
đến 100 lần.
Bước 3.GV nhận xét, đánh giá,
chốt kiến thức
- GV chính xác lại câu trả lời của
HS.
Bước 4.GV giao nhiệm vụ
GV: Xét bài toán 2 SGK
Các em hãy cho biết bài này có gì
giống so với bt1?
Bước 5.Quan sát và hướng dẫn
HS
GV: với bài toán này trước khi
cộng vào S ta phải kiểm tra
1
< 0.001 và khơng biết trước
N
phải viết bao nhiêu lệnh.
GV:chương trình được viết như
vậy sẽ rất dài, khó đọc và dễ sai
sót. Vì vậy cần có một cấu trúc
điều khiển cho việc lặp lại thực
hiện các công việc trên.
Bước 6.GV nhận xét, đánh giá,
chốt kiến thức
Trong tất cả các ngôn ngữ lập

trình đều có một cấu trúc điều
khiển việc thực hiện với số lần đã
định trước

HS:Ở lần đổ thứ i thì ca chứa
1/i lít nước. Viết 100 lệnh.

Bước 3.Báo cáo, góp ý, bổ
sung để hoàn thiện

Bước 4. HS nhận nhiệm vụ

Bước 5.HS thực hiện nhiệm
vụ
HS: đều là tính tổng với điều
kiện là
1
< 0.001
N

Bước 6.Báo cáo, góp ý, bổ
sung để hồn thiện

GV Chính xác lại kiến thức
- Bắt đầu S được gán giá trị 1/1.
- Tiếp theo mỗi lần cộng thêm
vào S là 1/i với i=2,3…
Việc cộng thêm dừng khi i=100.
=> số lần lặp đã biết trước.
Bài tốn 2: Tính tổng

1 1 1
1
S = + + + ... + + ...
1 2 3
N
1
< 0.001
cho đến khi
N

GV Chính xác lại câu trả lời
của học sinh như sau:
Cách giải:
- Bắt đầu S được gán giá trị 1/1.
- Tiếp theo mỗi lần cộng thêm
vào S là 1/N với N=2,3…
+ Với bài toán 1, việc cộng
thêm dừng khi N=100 => số lần
lặp đã biết trước
+ Với bài toán 2, việc cộng
1
< 0.001 => số
N
lần lặp chưa biết trước.
Cấu trúc lặp: là điều khiển thực
hiện một công việc lặp đi, lặp
lại khi chưa đủ số lần lặp hoặc
khi 1 điều kiện nào đó cịn đúng

thêm dừng khi

GIÁO VIÊN Giới thiệu lặp.


Lặp thường có hai loại:
Lặp với số lần biết trước.
Lặp với số lần khơng biết trước.
3.2 Hình thành kiến thức
3.2.1: Tìm hiểu thuật tốn giải bài tốn 1:

(1) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được một phần thuật toán thể hiện cấu trúc lặp với
số lần biết trước.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích và so sánh tương tự.
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân và thảo luận nhóm
(4) Phương pháp tổ chức dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu
(5) Sản phẩm: HS tìm hiểu thuật tốn thứ nhất tính tổng dãy số (Biết trước số số hạng) để từ đó
hồn chỉnh thuật tốn thứ 2 cũng đạt được mục tiêu như thuật toán thứ nhất (mức độ vận dụng
thấp).
Hoạt động của thầy
GV Giao nhiệm vụ:
GV: Em hãy xác định Input,
Output của bài toán 1?
GV hướng dẫn học sinh
thuật tốn của việc lặp bằng
ngơn ngữ tự nhiên.
GV: Giới thiệu cấu trúc của
vòng lặp for – do với 2
dạng: tiến
và lùi

Hoạt động của HS

HS: Nhận nhiệm vụ
Input: a
Output: tổng S

HS: lắng nghe

Nội dung bài giảng
Thuật toán để giải bài tốn 1:
(cách 1)
B1: Sß0; Nß0
B2: NßN+1
B3: nếu N > 100 thì chuyển đến
bước 5
B4: SßS + 1/N. quay lại B2
B5: đưa S ra màn hình rồi kết
thúc
Thuật tốn để giải bài tốn 1:
(cách 2)
B1: Sß0; Nß101
B2: NßN-1
B3: nếu N <1 thì chuyển đến
bước 5
B4: SßS + 1/N. quay lại B2
B5: đưa S ra màn hình rồi kết
thúc

3.2.2Hoạt đợng : Tìm hiểu câu lệnh for – do

(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được câu lệnh lặp for – do ở mức độ biết.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: Thuyết trình.

(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: cả lớp.
(4) Phương pháp tổ chức dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu và chương trình mẫu.
(5) Sản phẩm: Học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu câu lệnh lặp for – do từ đó phát biểu được ý
nghĩa hoạt động của câu lệnh lặp này. (mức độ biết).
Hoạt động của thầy
Bước 1: GV dẫn dắt vào vấn

Hoạt động của HS
Bước 1: HS lắng nghe

Nội dung bài giảng


đề:
Để giải bài toán 1 theo thuật
toán tong_1a, tong_1b ta có
thể sử dụng câu lệnh lặp for
– do là câu lệnh lặp với số
lần biết trước.
Bước 2: GV Giao nhiệm vụ:
yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân tìm hiểu cấu trúc và ý
nghĩa hoạt động của hai
dạng lặp tiến và lùi?

Bước 2: HS nhận nhiệm vụ

Lặp với số lần biết trước và câu
lệnh for- do:


Dạng lăp tiến:
+ Cấu trúc
FOR <biến đếm>:= Bước 3: Giáo viên hướng
Bước 3: Học sinh thực hiện
trị đầu> TO <giá trị cuối> DO
dẫn
nhiệm vụ.
<câu lệnh>;
Dạng lặp lùi:
Bước 4: GV: giải thích cấu
+ Cấu trúc
trúc và cách thức hoạt động
FOR <biến đếm>:=trị cuối > DOWNTO Bước 5: GV chính xác lại
đầu> DO <câu lệnh>
kiến thức.
Trong đó:
Biến đếm: kiểu số nguyên, kí tự.
Giá trị đầu, giá trị cuối: cùng kiểu
với biến đếm và giá trị đầu phải
nhỏ hơn giá trị cuối. Ngược lại,
GV:Lưu ý: Giá trị biến đếm
vịng lặp sẽ khơng thực hiện.
đuợc điều chỉnh tự động vì
Cách thức hoạt động:
thế khơng nên thay đổi giá
- Ở dạng lặp tiến: câu lệnh
trị biến đếm, giá trị đầu , giá

viết sau lệnh do được thực hiện
trị cuối sau DO.
tuần tự, với biến đếm nhận các giá
trị liên tiếp tăng từ giá trị đầu đến
giá trị cuối
- Ở dạng lặp lùi: câu lệnh
viết sau lệnh do được thực hiện
tuần tự, với biến đếm nhận các giá
trị liên tiếp giảm từ giá trị cuối
đến giá trị đầu
3.3 Hoạt động luyện tập, rèn luỵên kĩ năng vận dụng lệnh For – do:
- Lập trình giải bài tốn 1, 2.

(1) Mục tiêu: HS nhận dạng được câu lệnh for – do trong một chương trình cụ thể. HS
hiểu được thuật tốn cài đặt như thế nào thông qua câu lệnh này. (vận dụng thấp)
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện tổ chức dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu và chương trình minh họa
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được cách thức phân tích bài tốn, lập trình được các bài tốn
cùng loại.(VDT)


Hoạt động của GV
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu học sinh xác định các yêu
cầu của bài toán 1, phân tích các
thơng số?
Bước 2: GV hướng dẫn, giúp đỡ
học sinh:
GV: Nêu bài toán 1

GV:Giúp và hướng dẫn HS những
việc chính cần làm như:
Xác định giá trị đầu
Xác định giá trị cuối
Xác định câu lệnh cần lặp.
Bước 3: GVChia lớp ra thành 4
nhóm thảo luận để viết chương
trình.

Hoạt động của học sinh
Bước 1: HS nhận nhiệm vụ
Đọc kỹ đề toán, tìm các
thơng số theo sự hướng dẫn
của gv.
Bước 2: Học sinh lắng nghe
và quan sát.

Bước 3: HS thực hiện yêu
cầu của gv chia lớp thành 4
nhóm. Thực hiện trao đổi,
thảo luận để tiến hành viết
chương trình.

GV: chỉnh sửa và giải thích từng
dịng lệnh

Bước 4: GV giao nhiệm vụ:
u cầu học sinh xác định các yêu
cầu của bài toán 2, phân tích các
thơng số?

Bước 5: GV hướng dẫn, giúp đỡ
học sinh:
GV: hướng dẫn HS cách viết
chương trình ví dụ 2, tương tự như
ví dụ 1.
Trong ví dụ 2: phải kiểm tra các số
trong phạm vi từ M đến N, nếu
thỏa điều kiện là chia hết cho 3
hoặc 5 thì cộng vào Tổng.
GV: yêu cầu HS viết biểu thức
điều kiện
Bước 6: GVChia lớp ra thành 4
nhóm thảo luận để viết chương
trình.

Bước 4: HS nhận nhiệm vụ,
phân tích đề bài.
Ví dụ 2: viết chương trình
thực hiện việc nhập từ bàn
phím hai số ngun dương
M và N (Mra màn hình tổng các số chia
hết cho 3 hoặc 5 trong phạm
vi từ M đến N.
HS: (I mod 3 = 0) or (I mod
5 = 0)
Bước 6: HS tiến hành thực
hiện viết chương trình.

HS: Lắng nghe và ghi chép.


GV: nhận xét và đánh giá kết quả.
3.4 Hoạt động củng cố,vận dụng, mở rộng

Nội dung bài giảng
Muốn làm được cấu trúc For –
do: xác định giá trị đầu, giá trị
cuối, câu lệnh cần lặp lại sau
lệnh do.
Chương trình giải bài tốn 1:
Program Tong_1a;
Uses crt;
Var N:integer;
S: real;
Begin
Clrscr;
S:=0,
{Bước 1}
For N :=1 to 100 do
{Bước 2,
Bước 3}
S : = S +1/N;
{Bước 4}
Writeln(‘Tong S la : ’, S :
8 : 4) {Bước 5}
Readln
End.
Chương trình ví dụ 2:
Sgk trang 45



(1) Mục tiêu:HS thực hiện được các hoạt động nhận dạng và thể hiện câu lặp for – do
trong các tình hướng cụ thể. (vận dụng thấp)
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện tổ chức dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu và bảng phụ.
(5) Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi về vận dụng câu lệnh lặp for – do để giải quyết
các tình huống cụ thể.
Câu 1: Cho p, q và i là các biến nguyên. Khi thực hiện đoạn chương trình sau đây:

P:=0; q:=0;
For i:=1 to 6 do p:=p+i, q:=q+i;
Writeln(p,’,’,p);
Kết quả in trên màn hình có trong phương án nào dưới đây:
a. 6,6

b. 21,6

c. 21,21

d. 6,21

Câu 2: Những đoạn chương trình nào dưới đây tính tổng S= 1+2+3+4+…+50?

a. S:=0; for i:=1 to 50 do S:=S+i;
c. S:=0; for i:=50 downto 1 do S:=S+i;

b. S:=1; for i:=1 to 50 do S:=S+i;
d. S:=0; for i:=50 to 1 do S:=S+i;


. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài học hôm nay.
- Chuẩn bị cho tiết thứ 3 của bài học: Mục 3 lặp với số lần chưa biết trước và câu lệnh while – do


Giáo án Tin học 11
Tuần13
Tiết: 13
BÀI 10: CẤU TRÚC LẶP (TT)

I.

Mục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức:Biết được cấu trúc chung của lệnh lặp While trong ngơn ngữ lập trình Pascal.
2. Kỹ năng:Bước đầu sử dụng được lệnh lặp While để lập trình giải qút được một số bài
tốn đơn giản.
3. Thái độ: Tập trung chú ý, tích cực đóng góp bài học.
4. Định hướng phát triển năng lực:

-

Năng lực làm việc nhóm, và cá nhân

-

Năng lực phân tích bài tốn, lập trình theo cấu trúc lặp while – do.
II.

Chuẩn bị giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:Giáo án, SGK 11, SGV 11.

2. Học sinh:Tập, viết.
III.
Các bước tiến hành:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(1) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức của bài học trước về câu lệnh for – do dạng tiến và lùi?
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: đàm thoại, vấn đáp

(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh trả lời được câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.
- Sau khi chạy chương trình cho trong hình bên phải dưới đây, kết quả in ra màn hình là gì?
Hãy chọn phương án đúng:
a. 15
Var S, i, j: integer;
b. 12
Begin
c. 20
S:=0;
d. 5
For i:=1 to 4 do
S:=S+3;
Write(S);
Readln;
End.

3. Nội dung hoạt động:
3.1 Hoạt động khởi động:
- Hoạt đợng 1: Tìm hiểu thuật tốn giải bài tốn 2:


(1) Mục tiêu: HS hiểu được cấu trúc lặp với số lần không biết trước.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: đàm thoại, phát hiện
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân và thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
7


Giáo án Tin học 11
(5) Sản phẩm: Học sinh có tư duy về cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước.
Hoạt động GV

Hoạt động HS

Nội dung

GV chia lớp thành 4
nhóm

HS tiến hành chia nhóm theo
yêu cầu GV
Bước 1:HS nhận nhiệm vụ
Bước 1: GV giao nhiệm
Tiến hành thảo luận thuật
vụ:
Yêu cầu học sinh thảo luận tốn giải bài tốn 2.
tìm hiểu thuật toán giải bài
toán 2, so sánh với thuật
toán giải bài toán 1?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ:
So sánh từng bước, tìm ra sự

Bước 2: GV hướng dẫn
khác biệt.
học sinh:
- Tìm sự khác nhau của sự
sắp xếp các bước trong
thuật toán?
- So sánh sự khác nhau
giữa các bước kiểm tra
điều kiện?

Thuật tốn
B1: Sß1/a; Nß0;
B2: Nếu 1/(a+N)<0.0001 thì chuyển
đến B5;
B3: NßN+1;
B4: SßS+1/(a+N); rồi quay lại
B3
B5: Đưa S ra màn hình, rồi kết thúc.
GV chính xác lại kiến thức:
- Ở thuật toán 1: bước kiểm tra điều
kiện sẽ nằm sau bước tăng giá trị biến
đếm N
- Ở thuật toán giải bài tốn 2 bước
kiểm tra điều kiện khơng kiểm tra trực
tiếp điều kiện của biến N mà kiểm tra
điều kiện của một biểu thức (do đó
chưa biết trước biến đếm N sẽ tăng lên
bao nhiêu mà chỉ biết tăng cho tới khi
nào biểu thức thỏa điều kiện).


3.2 Hình thành kiến thức
- Hoạt động 2: Tìm hiểu câu lệnh While – do:

(1) Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa và hoạt động của câu lệnh lặp While – do.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: đàm thoại, phát hiện
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh phát biểu được hoạt động của câu lệnh lặp While – do, cấu trúc của nó.
Hoạt động của GV
Bước 1: GV giao nhiệm
vụ
GV: yêu cầu các nhóm HS
nghiên cứu SGK và cho
biết cấu trúc chung của
lệnh While

Hoạt động HS
Bước 1: Học sinh nhận nhiệm vụ
- Làm việc nhóm, viết được cấu trúc
lệnh While – do

Nội dung

- Vẽ sơ đồ khối và thảo luận nguyên
lý hoạt động.
GV Chính xác lại nội dung
bài như sau:
Cấu trúc của lệnh While:
WHILE <điều kiện> DO


GV: nhận xét và giải thích
cú pháp, hoạt động của
8


Giáo án Tin học 11
vòng lặp
GV: yêu cầu HS lên bảng
vẽ lại sơ đồ khối
Sơ đồ thực hiện:

<câu lệnh lặp>;
Trong đó:
Điều kiện: biểu thức quan hệ
hoặc Logic
Câu lệnh: một câu lệnh đơn
hoặc 1 câu lệnh ghép
Sự thực hiện của máy:
Bước 1: tính giá trị <điều
kiện>
Bước 2: nếu điều kiện có giá
trị đúng thì thực hiện các
lệnh lặp. sau đó quay lai
Bước 1.
Đến khi nào điều kiện sai thì
thốt khỏi vịng lặp

GV: 1 sự khác biệt giữa
For và While là: trong
vòng lặp While phải tăng

biến chỉ số (biến này làm
thay đổi điều kiện)
- <câu lệnh> sau từ khóa
DO được thực hiện khi
biểu thức <điều kiện> còn
mang giá trị TRUE.
Nếu biểu thức <điều
kiện>ln nhận giá trị
TRUE thì lệnh>được thực hiện mãi
mãi, ta gọi là vịng lặp vơ
hạn.
3.3 Hoạt đợng luyện tập

(1) Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa và hoạt động của câu lệnh lặp While – do.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: đàm thoại, phát hiện
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh lập trình được bài toán 2 áp dụng câu lệnh lặp While – do.
Hoạt động của GV
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Yêu cầu các nhóm nghiên cứu
chương trình giải qút bài tốn 2
trong SGK, phân tích các phần của
chương trình.
Bước 2: GV hướng dẫn:
GV: Nêu lên 2 công việc phải làm
khi vận dụng cấu trúc While là:
Xác định điều kiện lặp
Xác định công việc được lặp lại.

GV: nhận xét, tổng hợp, yêu cầu
HS viết lại chương trình hồn
chỉnh.

Hoạt động của HS
Bước 1: HS thực hiện
nhiệm vụ:
Thực hiện nghiên cứu
chương trình, phân tích
theo các yêu cầu của giáo
viên

Bước 2: HS lắng nghe và
nghiên cứu:

HS: Xác định điều kiện
lặp và lệnh lặp đối với bài
9

Nội dung
Chương trình giải bài tốn 2:
Program bai2;
Var S: real;
N: integer;
Begin
S:= 0;
n:=1;
while not (1/n <0.001) do
begin
s:=s + 1/n;

n:=n + 1;
end;
writeln(‘ Tong la: ‘, S: 8:
4);


Giáo án Tin học 11
toán 2
readln
Điều kiện lặp: not (1/N
end.
<0.001)
Câu lệnh lặp: S:= S + 1/N
HS: nghiên cứu sgk và trả
GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 trong lời
SGk về việc tìm UCLN của 2 số
Chương trình tìm UCLN của 2
nguyên dương N và M.
số nguyên dương N và M:
GV: u cầu HS tìm hiểu thuật
SGK trang 48
tốn và xác định điều kiện lặp và
câu lệnh lặp, từ đó viết chương
trình hồn chỉnh
GV: nhận xét
3.4 Hoạt động củng cố, rèn luyện kĩ năng vận dụng, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp HS nắm lại được ý nghĩa và hoạt động của câu lệnh lặp While – do, giao
bài tập về nhà cho học sinh giải quyết.

(2) Phương pháp/Kỹ thuật: vấn đáp

(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Bài tập chuẩn bị sẵn, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được bài học, biết được nhiệm vụ được giao.
Nội dung hoạt động:
1. Củng cố
Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu trúc của lệnh lặp While, hoạt động của nó?
2. Vận dụng, mở rợng
Bài tập
1: Viết chương trình (có thể làm trên giấy)
1
1
1
+ ... +
+ ... cho đến khi 1/(a+n) <0.0001
tính tổng S = +
a a +1
a+n
2: Tính: s=1+2+...+n với n nhập từ bàn phím.

10


Giáo án Tin học 11
Tuần14
Tiết: 14
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2
I. Mục tiêu của bài dạy

1. Kiến thức
-


Hiểu cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh trong Pascal;

-

Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal;

-

Làm quen với việc hiệu chỉnh chương trình.
2. Kỹ năng

-

Sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của Pascal trong soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương trình;

-

Chỉnh sửa chương trình dựa vào thơng báo lỗi của chương trình dịch.
3. Thái độ: Tập trung chú ý, tích cực đóng góp bài học.
4. Định hướng phát triển năng lực

-

Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp.

-

Năng lực viết chương trình.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Giáo án, bảng đen, SGK 11, SGV 11
2. Học sinh:SGK, vở ghi, máy tính.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình dạy học:

3.1 Hoạt đợng khởi đợng:
Hoạt động 1: Làm quen với một chương trình và các cơng cụ hiệu chỉnh chương trình
(1) Mục tiêu:Học sinh hiểu được nội dung chương trình và kết quả thực hiện chương trình.
Biết các cơng cụ dùng để hiệu chỉnh chương trình khi cần thiết như: thực hiện từng bước và
xem kết quả trung gian.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình.
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Thảo luận nhóm, đặt vấn đề, báo cáo
(4) Phương tiện dạy học: Sử dụng máy tính, bảng phụ, bảng nhóm
(5) Sản phẩm: biết cách hiệu chỉnh chương trình
Nợi dung:

- Ba số ngun dương a,b,c được gọi là bộ số Pitago nếu tổng bình phương của 2 số
bằng bình phương của số cịn lại.
- u cầu: Viết chương trình nhập từ bàn phím ba số nguyên dương a,b,c và kiểm tra xem
chúng có là bộ số Pitago không?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

11


Giáo án Tin học 11

Bước 1: Gợi ý để học
sinh nêu khái niệm về
bộ số Pitago

GV: Yêu cầu HS lấy ví
dụ cụ thể
Để kiểm tra bộ ba số
a, b, c bất kỳ có phải
là bộ Pitago khơng, ta
phải kiểm tra các đẳng
thức nào?
GV: Chiếu chương
trình mẫu lên bảng,
thực hiện mẫu các
thao tác lưu, thực hiện
từng lệnh chương
trình, xem kết quả
trung gian, thực hiện
chương trình và nhập
dữ liệu.
Yêu cầu học sinh gõ
chương trình mẫu vào
máy.
Yêu cẩu học sinh lưu
chương trình lên đĩa
với tên Pitago.pas
Yêu cẩu học sinh thực
hiện từng lệnh của
chương trình.
Yêu cầu học sinh xem

các kết quả a2, b2, c2
Yêu cầu học sinh tự
tìm thêm một số bộ a b
c khác và so sánh

Bước 1: Theo dõi
dẫn dắt của giáo
viên để nêu khái
niệm về bộ số
Pitago: tổng bình
phương của hai số
bằng bình phương
số cịn lại
Ví dụ về bộ số
Pitago 5 4 3
a2=b2+c2
b2=a2+c2
c2=a2+b2

Quan sát

Soạn chương trình
vào máy theo yêu
cầu của giáo viên.
Bấm F2 gõ tên file
và enter

Bấm F7, nhập các
giá
trị

a=3,
b=4,c= 5
Chọn menu Debug
để mở cửa sổ hiệu
chỉnh.
12

Bài tốn: Bợ số Pi-ta-go
Biết rằng bộ ba số nguyên
dương a, b, c được gọi là bợ
số Pi-ta-go nếu tổng các bình
phương của 2 số bằng bình
phương của số cịn lại. Viết
chương trình nhập từ bàn
phím ba số nguyên dương a,
b, c và kiểm tra xem chúng có
là bợ số Pi-ta-go hay khơng.
− Gõ chương trình
Program Pi_ta_go;
Uses crt;
Var a, b, c: integer;
a2, b2, c2: longint;
Begin
Clrscr;
Write(‘a, b, c: ‘);
Readln(a,b,c);
a2 := a; b2 := b; c2 :=
c;
a2 := a2*a;
b2 := b2*b;

c2 := c2*c;
If (a2=b2 + c2) or (b2=a2 +
c2) or (c2=a2 + b2)
thenWriteln(‘Ba so da nhap
la bo so Pi-ta-go’)
Else Writeln(‘Ba so da nhap
la khong la bo so Pi-ta-go’);
Readln
End.


Giáo án Tin học 11
Quan sát quá trình
rẽ nhánh của từng
bộ dữ liệu và so
sánh
3.2 Hoạt đợng hình thành kiến thức và luyện tập
Hoạt động 2: rèn luyện kỹ năng lập trình hồn thiện mợt bài tốn
(1) Mục tiêu:Học sinh biết đọc hiểu đề, biết phân tích yêu cầu của đề. Từ đó chọn được cấu
trúc dữ liệu và lệnh phù hợp để lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thuyết trình.
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Thảo luận nhóm, đặt vấn đề, báo cáo
(4) Phương tiện dạy học: Sử dụng máy tính, bảng phụ, bảng nhóm
(5) Sản phẩm: biết cách chọn phương án để lập trình.
Nợi dung:

- Viết chương trình giải phương trình ax+b=0.
Hoạt động của giáo viên

Bước 1: Nêu nội

dung, mục đích,
u cầu của bài
tốn
- GV: hỏi bước đầu
để giải bài toán.
- Để xác định ta
phải đặt câu hỏi như
thế nào? Gọi học
sinh đặt câu hỏi và
gọi học sinh trả lời
cho câu hỏi đó

Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chú ý theo dõi vấn
đề đặt ra của giáo viên
- HS: Xác định input, output
và thuật giải
-Mục đích của giải phương
trình?
Kết luận số nghiệm và giá
trị nghiệm x
Để tính được nghiệm x cần
các đại lượng nào?
+ Cần các đại lượng a b

- Có các bước xử lý nào để
tính được x

- Yêu cầu học sinh


phát họa thuật toán
Bước 2: Độc lập soạn
chương trình vào máy
- Thơng báo kết quả viết
được.

Bước 2: Yêu cầu
Bước 3: Nhập dữ liệu theo
học sinh nhập
13

Nội dung
Program PT_bac_nhat;
Uses Crt;
Var
a,b:Integer;
x:Real;
Begin
Clrscr;
Writeln('GIAI PHUONG TRINH
BAC NHAT');
Writeln('ax + b = 0');
Write('Nhap he so a=');
Readln(a);
Write('Nhap he so b=');
Readln(b);
If a=0 Then
If b=0 Then
Writeln('+Phuong trinh vo dinh
')

Else
Writeln('+Phuong trinh vo nghi
em')
Else
Begin
x:=-b/a;
Writeln('+Nghiem cua phuong
trinh X= ',x:0:6);
End;
Writeln;


Giáo án Tin học 11
chương trình vào
máy
Giáo viên quan
sát từng bài làm
của học sinh để
hướng dẫn và sửa
sai.
Bước 3: Yêu cầu
học sinh nhập dữ
liệu.
Nhập dữ liệu với test
1 2 -2

test của giáo viên và thông
Writeln(' Bam phim <Enter> de k
báo kết quả của chương et thuc');
trình

Readln;
Bước 4: Tìm testcase
End.
0 0 VNV
0 3 VN
2 3 -1.5
Nhập dữ liệu và thông báo
kết quả

Bước 4: Yêu cầu học sinh
xác định các testcase, nhập
dữ liệu, so sánh kết quả
3.3 Hoạt động củng cố,vận dụng, mở rợng
( hướng dẫn về nhà (Ơn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ))
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được một số chức năng và phím tắt của mơi trường Turbo Pascal
(2) Phương pháp, kỹ thuật: hướng dẫn, dặn dò
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: cả lớp
(4) Phương pháp tổ chức dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm bắt được kiến thức và biết được nhiệm vụ về nhà phải làm gì.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Giáo viên đưa ra câu hỏi củng cố bài học.
Bước 1: HS trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh If then
- Các thao tác cơ bản trong việc soạn thảo và biên
dịch chương trình.
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn bài tập về nhà.
Viết chương trình nhập vào 3 cạnh của 1 tam giác và
tính chu vi, diện tích của tam giác đó.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ.


14


Giáo án Tin học 11
Tuần15
Tiết: 15

I.

ÔN TẬP

Mục tiêu của bài dạy:
1.

Kiến thức:

-

Củng cố lại cho học sinh kiến thức liên quan đến tổ chức rẽ nhánh và lặp: cấu trúc, sơ đồ thực hiện
của máy khi gặp lệnh lặp.

-

Biết được cấu trúc chung của lệnh lặp While trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Kỹ năng:Bước đầu sử dụng được lệnh lặp While để lập trình giải quyết được một số bài tốn
đơn giản.
3. Thái độ: Tập trung chú ý, tích cực đóng góp bài học.
4. Định hướng phát triển năng lực:


-

Năng lực làm việc nhóm, và cá nhân

-

Năng lực phân tích bài tốn, lập trình theo cấu trúc lặp while – do.
II.

Chuẩn bị giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:Giáo án, SGK 11, SGV 11.
2. Học sinh:Tập, viết.

III.
1.
2.

Các bước tiến hành:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:

Cấu trúc lặp là gì? Có mấy loại cấu trúc lặp?
Viết cấu trúc For – do dạng tiến và dạng lùi?
3. Tiến trình bày học
3.1 Hoạt động khởi động: nhắc lại cấu trúc lặp và rẽ nhánh

(1) Mục tiêu: Giúp HS nắm lại được ý nghĩa và hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh, câu lệnh
lặp While – do,
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: vấn đáp

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học về hai câu lệnh cơ bản và quan trọng trong
Pascal.
Hoạt động của GV
Bước 1: GV giao nhiệm
vụ: gọi 3 học sinh lên
bảng viết lại cấu trúc rẽ
nhánh, vòng lặp For – do
và While – do
Bước 2: GV nhận xét và
yêu cầu 1 HS so sánh sự
giống và khác nhau giữa

Hoạt động của HS
Bước 1: HS nhận nhiệm
vụ
lên bảng viết cấu trúc

Bước 2: HS trả lời
Giống: đều là lệnh lặp
15

Nội dung
1. Rẽ nhánh:
Dạng thiếu:
IF <Điều kiện>THEN<Câu lệnh>;
Dạng đủ:
IF<Điều kiện>THEN<Câu lệnh 1>
ELSE<Câu lệnh 2> ;

2. Lặp For – do:
Dạng lăp tiến:


Giáo án Tin học 11
For và While

Khác: For lặp với số lần
biết trước, While lặp với
Bước 3: GV chính xác lại số lần chưa biết trước
kiến thức
Bước 3: HS lắng nghe,
quan sát.

+ Cấu trúc
FOR <biến đếm>:= <giá trị đầu>
TO <giá trị cuối> DO <câu lệnh>;
Dạng lặp lùi:
+ Cấu trúc
FOR <biến đếm>:=<giá trị cuối >
DOWNTO <giá trị đầu> DO <câu lệnh>
3. Lặp While:
WHILE <điều kiện> DO
<câu lệnh lặp>;
3.2 Hoạt động hình thành nội dung, luyện tập: hướng dẫn HS làm một số bài tập vận dụng cấu trúc
lặp và rẽ nhánh

(1) Mục tiêu: Giúp HS nắm lại các lệnh rẽ nhánh và lặp.
(2) Phương pháp/Kỹ thuật: vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Cá nhân, nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học về lệnh rẽ nhánh và lặp.
Hoạt động của GV
Bước 1: GV giao nhiệm
vụ: yêu cầu học sinh sử
dụng cấu trúc IF để viết câu
lệnh bài 4a
Gọi 2 học sinh lên bảng viết
Bước 2: GV Hướng dẫn:

Hoạt động của HS
Bước 1: HS nhận nhiệm vụ:

Bước 2: HS quan sát, lắng
nghe, trả lời
HS: sqr(x)

- GV đặt câu hỏi:
x*x có thể thay thế bằng
câu lệnh nào?
HS: Lập trình trên máy
Đối với bài 5, có thể cho
HS thực hành trên máy và
nhấn F7 để theo dõi thực
hiện từng bước
Yêu cầu học sinh quan sát
kết quả khi chạy từng bước
GV: Cho điểm nếu có em
học sinh nào làm tốt.


16

Nội dung
Bài 4a/51
If (x*x +y*y) <= 1 then
Z:= x*x +y*y
Else
If y >= x then
Z:=x+y
Else
Z:=0.5
Bài 4b/51
If (sqr(x-a) + sqr(y-b)) <= sqr(r)
then
Z:= abs(x) + abs(y)
Else
Z:= x+y;
Bài 5a/51
Uses crt;
Var y: real; i:byte;
Begin
Clrscr;
Y:=0;
For i:= 1 to 50 do
S:=S+ i/(i+1);
Write(‘Tong la:’,S);
Readln
End.



Giáo án Tin học 11
3.3 Hoạt động củng cố, vận dụng, mở rộng kiến
(1) Mục tiêu:Đánh giá việc tiếp thu kiến thúc chương 3 qua tiết bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: thút trình.
(3) Hình thức tổ chức hoạt đợng: Thảo luận nhóm, đặt vấn đề, báo cáo
(4) Phương tiện dạy học: Sử dụng máy tính, bảng phụ, bảng nhóm
(5) Sản phẩm: nắm được cấu trúc và biết cách sử dụng hai dạng về lệnh rẽ nhánh và lặp.
Phương pháp& kỹ thuật tổ chức hoạt động
Nội dung
*VỀ NHÀ:
Câu 1: cú pháp câu lệnh rẽ nhánh?
Câu 2: cú pháp câu lệnh lặp dạng thiếu?
Câu 3: cú pháp câu lệnh lặp dạng đủ?

17


Giáo án Tin học 11
Tuần16
Tiết: 16
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I

18


Giáo án Tin học 11
Tuần: 17
Tiết: 17
BÀI 11. KIỂU MẢNG
I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức
- Hiểu khái niệm mảng một chiều.
- Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử của mảng.
2. Về kĩ năng
- Cài đặt được thuật toán giải một số bài toán đơn giản với kiểu dữa liệu mảng
một chiều.
- Thực hiện khai báo mảng, truy cập, tính tốn, đếm các phần tử trong mảng.
3. Về thái độ
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Chủ động tìm hiểu kiến thức mới.
4. Năng lực hướng tới:
- Khai báo biến dữ liệu hợp lý. Hiểu nguyên lý lưu dữ liệu một cách có cấu
trúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, …
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết,…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình bài học
 HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động:
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh hiểu được cách sử dụng và khai báo được biến
mảng.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Phương tiện dạy học: SGK, .
(4) Học sinh có nhu cầu mong muốn được học cách khai báo biến mảng
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong thực tế, các kiểu dữ liệu chuẩn không - Nghe giảng.

thể đáp ứng đủ biểu diễn của các bài tốn lớn.
Vì thế, dựa trên các kiểu dữ liệu đó người lập
trình có thể tạo ra các kiểu dữ liệu phức tạp hơn
để giải quyết các bài toán trong thực tế.
(?) Các em hãy tham khảo bài toán sách giáo - Tham khảo sách giáo khoa và trả lời:
khoa trang 53 và cho biết cần nhập thơng tin Input: Nhập vào nhiệt độ trung bình của
gì? Và dữ liệu đưa ra là gì?
7 ngày t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7;
Output: Nhiệt độ trung bình của tuần tb,
19


Giáo án Tin học 11
và số ngày vượt mức trung bình dem;
- Nhận xét, như vậy nếu muốn tính nhiệt độ - Trả lời: phải khai báo từ t1...t365.
trung bình của n ngày (365 ngày) thì sẽ gặp
phải những khó khăn gì?
Để giải qút vấn đề đó, ta sử dụng kiểu mảng
một chiều để mơ tả dữ liệu đó
- Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm
mảng 1 chiều.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về mảng một chiều, cách khai báo
mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thút trình, đặt vấn đề, phân tích.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK.
(5) Kết quả: Học sinh nắm được khái niệm về bảng, cách khai báo biến mảng một
chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều, hiểu được một số ví dụ giải bài tốn về mảng
một chiều.

Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
(?) Các em hãy tham khảo sách
giáo và cho biết khi làm việc
với mảng 1 chiều cần xác định
những gì?
- Nhận xét.

Hoạt động học sinh
Nội dung trình bày
- Tham khảo sách 1.
Kiểu mảng một
giáo khoa và trả lời.
chiều
Mảng một chiều là một dãy
hữu hạn các phần tử có cùng
- Nghe giảng và ghi kiểu dữ liệu.
bài.
* Khi làm việc với mảng một
chiều ta cần xác định được:
+ Tên mảng;
+ Số lượng phần tử;
+ Kiểu dữ liệu;
+ Cách khai báo;
+ Cách tham chiếu đến một
- Cho ví dụ để học sinh hiểu
- Ghi ví dụ.
phần tử nào đó trong mảng.
rõ hơn về mảng 1 chiều.
Ví du: A

5 8 7 1
(?) Với mảng một chiều vừa - Suy nghĩ trả lời.
Chỉ số 1 2 3 4
cho ta xác định được gì?
+ Tên mảng: A
- Nhận xét.
- Ghi bài.
+ Số lượng phần tử: 4
+ Kiểu dữ liệu: Số nguyên
+ Tham chiếu đến PT thứ 3, ta
viết A[3].
- Đối với các biến trong NNLT - Ghi mục bài.
khi sử dụng thì bắt buộc chúng
ta phải khai báo, và đối với
20

2. Khai báo


Giáo án Tin học 11
biến mảng 1 chiều chúng ta
cũng phải khai báo. Cách khai
báo thế nào thầy và cả lớp cùng
tìm hiều phần 2. Khai báo
mảng 1 chiều.
- Đối với mảng một chiều ta có - Nghe giảng và ghi Cách 1. Khai báo trực tiếp
2 cách khai báo.
bài.
VAR <tên biến mảng>:
array[

cuối>] of <kiểu phần tử>;
Ví dụ:
VAR A: array[1..10] of real;
- Bên cạnh đó ta có cách khai - Nghe giảng và ghi Cách 2. Khai báo gián tiếp
báo thứ hai.
bài.
TYPE <tên kiểu mảng> =
array[<chỉ số đầu>..cuối>] of <kiểu phần tử>;
VAR <tên biến mảng> : kiểu mảng>;
Ví dụ:
TYPE nhietdo = array[1..365]
of real;
VAR a : nhietdo;
- Giải thích ví dụ rõ để học sinh - Nghe giảng.
phân biệt tên kiểu mảng, tên
biến mảng.
- Yêu cầu học sinh cho ví dụ về - Thực hiện theo yêu
2 cách khai báo trên.
cầu giáo viên.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có
sai sót.
(?) Khi ta đã khai báo được - Suy nghĩ trả lời: xác 3. Các thao tác trên mảng một
mảng một chiều, lúc đó ta đã định được tên mảng, chiều
xác định được những gì của số lượng phần tử tối
mảng đó?
đa của mảng, kiểu dữ
liệu của mảng.
- Nhận xét.

(?) Giá trị của từng phần tử - Suy nghĩ trả lời.
mảng đã xác định được chưa,
làm thế nào để có các giá trị
đó?
- Nhận xét, để có được giá trị - Nghe giảng và ghi a/ Nhập mảng một chiều
của các phần tử chúng ta phải mục bài.
nhập và thủ tục nhập như thế
nào thầy và cả lớp cùng tìm
hiểu phần a. Nhập mảng 1
chiều.
- Để làm được điều đó ta cần - Ghi bài.
Trước tiên, cần xác định có bao
21


Giáo án Tin học 11
xác định các thao tác sau:
+ Trước tiên, cần xác định có
bao nhiêu phần tử cần dùng;
+ Dùng vòng lặp For - do để
nhập giá trị cho từng phần tử
A[i].

nhiêu phần tử cần dùng:
Write(‘nhap so phan tu: ‘);
Readln(n);
Dùng vòng lặp For - do để
nhập giá trị cho từng phần tử
A[i]:
For i:=1 to n do

Begin
Write(‘Nhap phan tu thu:
’, i);
Readln(A[i]);
End;
- Hướng dẫn học sinh cách in - Nghe giảng và ghi b/ In mảng một chiều
các phần tử của mảng 1 chiều. bài.
Dùng vòng lặp For - do để in
các phần tử trong mảng:
For i:= 1 to n do
Write(A[i]:4);


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng:

(1) Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được thao tác tạo khai báo, nhập và in mảng một
chiều
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, phân tích, so
sánh,...
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: giải bài tập trên bảng
(4) Phương tiện dạy học:SGK, bảng.
(5) Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn cụ thể.
Nội dung hoạt động
GV yêu cầu HS: Với cách khai báo biến mảng sau đây:
Var A:array[1..100] of integer;
Em hãy cho biết?
- Mảng tên gì? Được nhập tối đa bao nhiêu phần tử cho mảng? Các giá trị phần tử có
kiểu dữ liệu gì? Cách khai báo trên là trực tiếp hay gián tiếp?
GV hướng dẫn và cho các em thảo luận.
GV gọi các nhóm trả lời.

GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động tìm tịi mở rộng:
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngồi lớp học
(4) Phương tiện dạy học:SGK.
(5) Học sinh biết cách mở rộng các kiến thức của mình thơng qua bài tập cụ thể.
Nội dung hoạt động
22


Giáo án Tin học 11
- GV: cho bài tập:
Viết chương trình nhập dãy N số nguyên (N<=200). In giá trị của phần tử cuối và đầu
của dãy số.
- HS: làm bài tập GV yêu cầu.
- Gv: học bài và xem trước phần b

23


Giáo án Tin học 11
Tuần: 17
Tiết: 18
BÀI 11. KIỂU MẢNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hiểu khái niệm mảng một chiều.

- Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử của mảng.
2. Về kĩ năng
- Cài đặt được thuật toán giải một số bài toán đơn giản với kiểu dữa liệu mảng
một chiều.
- Thực hiện khai báo mảng, truy cập, tính tốn, đếm các phần tử trong mảng.
3. Về thái độ
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Chủ động tìm hiểu kiến thức mới.
4. Năng lực hướng tới:
- Khai báo biến dữ liệu hợp lý. Hiểu nguyên lý lưu dữ liệu một cách có cấu
trúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên…
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, tập, viết,…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình bài học
 HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động:
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh hiểu được cách sử dụng và khai báo được biến
mảng.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Phương tiện dạy học: SGK.
(4) Học sinh có nhu cầu mong muốn được tìm hiểu cách dùng mảng trong việc giải
các bài toán.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cách khai - Nghe giảng
báo mảng một chiều. Nhưng khi giải các bài

toán bằng mảng ta cần hiểu sâu hơn nữa về
cách thức sử dụng mảng trong giải các bài tốn
đơn giản.
- Hơm nay chúng ta sẽ hiểu sâu hơn qua các ví
dụ.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
24


Giáo án Tin học 11
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về mảng một chiều, cách khai báo
mảng một chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, đặt vấn đề, phân tích.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK.
(5) Kết quả: Học sinh nắm được khái niệm về bảng, cách khai báo biến mảng một
chiều, hiểu cách nhập và in mảng một chiều, hiểu được một số ví dụ giải bài toán về mảng
một chiều.
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung trình bày
4. Một số ví dụ
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ - Dựa vào SGK suy Ví dụ 1: Tìm phẩn tử lớn nhất
trong SGK và xác định input, nghỉ trả lời.
của dãy số nguyên.
output.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe và - Input: Số nguyên dương N và
ghi lại bài.

dãy gồm N sô nguyên dương a1,
a2, …, an.
- Output: Max(a1, a2, …, an), chỉ
số Max.
- Các em chú ý thuật toán trong - Chú ý quan sát.
Thuật toán:
sách giáo khoa.
B1: Nhập N, và dãy a1, a2, …,
an.
B2: Max  a1; i  2;
B3: Nếu i > N thì đưa ra Max,
rồi kết thúc;
B4:
- Nếu ai > Max thì Max  ai;
- i  i + 1 rồi quay lại B3.
Program Tim_max;
- Sau khi hiểu thuật tốn có thể - Chú ý quan sát cách Const Nmax = 250;
giải thích các bước viết chương viết chương trình và Type ArrInt = Array[1..Nmax]
trình hồn chỉnh.
viết chương trình vào of integer;
tập.
Var
N, i, Max, csmax: integer;
A: ArrInt;
Begin
Write(‘Nhap so phan tu cua
day so, N=’);
Readln(N);
For i:=1 to N do
Begin

Write(‘Phan tu thu ‘, i, ‘
=’);
Readln(A[i]);
End;
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×