Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại INDO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.26 MB, 101 trang )

Bộ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

KHỐ LUẬN
TĨT NGHIỆP ĐẠI học

Đề tài: “Kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại INDO”

Người hướng dân : Th.s Nguyên Hương Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Trang
Lớp: D17CQKT03-B
Hệ: Đại học chính quy


HOC VIÊN CÕNG NGHÊ
BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA TAI CHINH KE TOAN 1

KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D17CQKT03-B
r

Ngành đào tạo: Kê tốn


Khố học: 2017-2021
Hình thức đào tạo: Chính quy

1/ Tên khóa luận tơt nghiệp:
Kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại INDO

2/ Những nội dung chính của khóa luận:
1 .Cơ sở lý luận về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
2. Thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại INDO

3. Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại
INDO.

3/ Các sổ liệu ban đầu: số liệu từ sổ sách, báo cáo kế toán, tài liệu cơng ty trong những
năm gân đây.

4/Ngày nhận khóa luận: 26/04/2021

5/Ngày hồn thành khóa luận: 04/07/2021
6/Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hương Anh
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Kỷ, ghi rõ họ tên)

SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Kỷ, ghi rõ hộ tên)

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2021

KHOA TAI CHINH KE TOAN 1


TS. Đặng Thị Việt Đức


Mở đầu

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

LỜI CẢM ƠN
Đê hồn thành khóa ln tơt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đên:

Ban giám hiệu truờng Học viện Cơng nghệ Buu chính Viễn thơng vi đà tạo điều
kiện về cơ sở vật chất với hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu
thuận lợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu thơng tin.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ Quý thầy cơ Học viện Cơng
nghệ Buu chính Viễn thơng, Q thầy cơ khoa tài chính kế tốn chun ngành kế toán
đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và
rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Cô
Nguyễn Hương Anh, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp
này.

Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến thức,
trong bài khóa luận tốt nghiệp chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Thầy cơ để bài khóa
luận tốt nghiệp cùa em được hồn thiện hơn.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc Các Thầy Cơ nhiều sức khoe, thành công và
hạnh phúc.

Em xin chân thành cảm ơn.
Trang

Nguyễn Thị Thu Trang

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B


i


Mở đầu

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................

1

MỤC LỤC...................................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẲT........................................................................................................ V

DANH MỤC BẢNG, BIẾU......................................................................................................... vi
DANH MỤC SO ĐÒ................................................................................................................... vii

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. Cơ SỞ LÝ LUÂN VỀ KÉ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH
NGHIỆP................................

1

1.1 Những vấn đề chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp................................................. 1

1.1.1 Khải niệm hàng tồn kho..................................................................................................................1

1.1.2 Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp............................................................................. 1

ỉ. 1.3 Yêu cầu đảnh giá hàng tằn kho................................................................................................... 2
1.1.4 Phương pháp tỉnh gỉả hàng tồn kho........................................................................................... 2

1.2 Kế toán hàng tồn kho.............................................................................................................. 5
1.2.1 Vaỉ trò, nhiệm vụ của hàng tồn kho............................................................................................ 5
1.2.1. ỉ Vai trò của hàng tồn kho........................................................................................................... 5
ỉ.2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho........................................................................................ 5

1.2.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho trong doanh nghiệp.................................................................. 6
ỉ.2.2.1 Chứng từ sử dụng trong kế toán hàng tồn kho...................................................................... 6

1.2.2.2 Phương pháp thẻ song song......................................................................................................7

1.2.2.3 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.................................................................................. 8
1.2.2.4 Phương pháp số số dư............................................................................................................... 9
1.2.3 Kê toán tỏng hợp hàng tơn kho trong doanh nghiệp............................................................ 11
1.2.3.1 Ke tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên....................................11

1.2.3.2 Kẻ toán hàng tồn kho theo phương pháp kiêm kê định kỳ............................................... 19
1.2.4 Vấn đề kiêm kê và đảnh giả lại hàng tồn kho

1.2.4.1 Khải niệm..................................................................................................................................... 21

ỉ.2.4.2 Phương pháp hạch toán khi phát hiện thừa thiếu trong kiêm kê theo thông tư
133/2016frT-BTC......
...... .. .....................................


21

1.2.4.3 Đánh giả lại hàng tồn kho....................................................................................................... 22
1.2.5 Dự phòng giảm giả hàng tồn kho............................................................................................. 23

1.2.5.1 Khải niệm................................................................................................................................... 23

1.2.5.2 Nguyên tắc kế toán giảm giả hàng tồn kho......................................................................... 23
1.2.5.3 Phương pháp kế tốn dự phịng giảm giả hàng tồn kho................................................. 23

1.3 Các hình thức ghi số kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp........................................ 24
1.3.1 Hình thức nhật ký chung.............................................................................................................. 24

1.3.2 Hình thức nhật ký chung — số cải..............................................................................................26
Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Mở đầu

ỉ.3.3 Hình thức chứng từ ghi sơ......................................................................................................... 28

1.3.4 Hình thức kế tốn trên máy........................................................................................................ 30

CHƯƠNG II. THỤC TRẠNG KÉ TỐN HÀNG TỊN KHO TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI INDO.........................................

32


2.1 Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và thương mại INDO........................................... 32
2.1.1 Thơng tin chung............................................................................................................................. 32
2.1.1.1 Q trình hình thành và phảt triền của công ty TNHHsản xuất và thương mại
ỈNDO............................................................................................ ......................................................32

2.1.1.2 Cơ cấu tô chức của công ty TNHH sản xuất và thương mại INDO............................. 33
2.1.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, gia công sản phẩm......................................... 35

2.1.2 Đặc điếm tố chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHHsản xuất và thương mại
ỈNDO......................... ..... ... ...7...............................
....7.................... 35
2.1.2. ỉ Đặc điểm tơ chức bộ mảy kế tốn của cơng ty TNHHsản xuất và thương mại
INDO.............. ..... .......................... ................................ .7............................................... ........................35

2.1.2.2 Đặc điêm vận dụng chế độ kế toán của công ty TNHH sản xuất và thương mại
ỈNDO.............................. ....... .............'.....................................

37

2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
INDO........ ............. ........................................................................................................... ............41
2.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại ỈNDO.................... 41

2.2.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương mại IND............ 43
2.2.2. ỉ Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và thương
mại ỈNDO......................................................................................................................................................... 43
2.2.2A........................................................................................................................................................ 60

Kế toán chi tiết Thành phẩm.............................................................................................................. 60

2.2.3 Ke tốn tơng hợp HTK tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại ỈNDO...................... 67

CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KÉ TỐN HÀNG TỊN KHO TẠI CƠNG
TY TNHH SẢN XƯÁT VÀ THƯƠNG MẠI INDO................................................................. 71

3.1Đánh giá thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất và thưong mại
INDO
....... '.................................................................................................................. ...........71
3.1. ĩ Những mặt đạt được.....................................................................................................................71
3.1.1.1 Trong tô chức quản lý..............................................................................................................71

3.1.1.2 Trong tổ chức cơng tác kế tốn............................................................................................ 71

3. ỉ. 1.3 về việc tơ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế tốn, bảo cảo tài chính
tại cơng ty......................................................................................................................................................... 71
3. ỉ. 1.4 về cơng tác kết tốn hàng tồn kho......................................................................................... 72

3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại........................................................................................................ 72

3.2 Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất và
thương mại INDO........................................................................................................................73
3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH sản
xuất và thương mại INDO........................................................................................................................... 73
3.2.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện................................................................................................... 73

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

■•■
iii



Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Mở đầu

5.2.2 Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất và
thưong mại INDO........................................................................................................................................... 74
3.2.2.ỉ Kiếm kê đột xuất, hoặc hàng tháng (quý) kèm theo biên bản kiếm kê HTK...............74
J.2.2.2 Kiêm nghiêm HTK kèm theo Biên bản kiểm ngìệm........................................................... 79

3.2.2.3 Nộp Giấy đề nghị cung cấp vật tư khi có yêu cầu về cung ứng vật tư phục vụ cho
q trình sản xuất.......................................................................................................................................... 82

3.2.2.4 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho......................................................................... 84

KẾT LUẬN................................................................................................................................. 90

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

iv


Mở đầu

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

DANH MỤC TỪ VIẾT TẤT

TÙ’viết tắt


CCDC
DN
GT
GTGT
HTK
NK
NVL
PB
SP
SPDD
TK
TNHH
TSCĐ
VNĐ
XK

Dịch nghĩa

Công cụ dụng cụ
Doanh nghiệp
Giá tri
Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
Nhập kho
Nguyên vật liệu
Phân bổ
Sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Tài khoản
Trách nhiêm

• hữu han

Tài sản cơ đinh
Việt Nam đồng
Xuất kho


rp \



Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

7

ĩ

4. •

-|



V


Mở đầu

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học


DANH MỤC BÁNG, BIÊU
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.
Bảng 2.

1: Tổng hợp xuất nhập tồn kho thành phẩm........................................................................ 44
2: Tông họp nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu.................................................................. 45
3: Hỏa đơn GTGT số 0001284.."....................
48
4: Phiếu nhập kho số NMHOOOỈ/Ỉ ỉ-20................................................................................ 49
5: Phiếu xuất kho số XBH001/11-20...................................................................................... 50
6: Thẻ kho chi tiết mã hàng hỏa T034.22............................................................................. 52
7: Sô chi tiết vật tư, hàng hóa T034.22................................................................................. 53
8: Hóa đơn GTGTsỐ 0001286....................................................................................55

9: Phiếu chi số 0012/10-20...................................................................................................... 56
10: Bảng tỉnh phân hô công cụ dụng cụ................................................................................ 58
11: Sô theo dõi công cụ dụng cụ.............................................................................................. 59
12: Phiếu nhập kho số NSF0028/10-20................................................................................ 61
13: Hỏa đơn GTGTsố 0001448............................................................................................. 62
14: Phiếu xuất kho sổ XBH0019/10-20................................................................................ 63
15: Thẻ kho chi tiết mã thành phâm G020.02...................................................................... 65
16: sổ chỉ tiết vật tư hàng hóa G020.02............................................................................... 66
ỉ 7: sổ nhật kỷ chung..................................................................................................................68
18: sổ cái TK 152....................................................................................................................... 69
19: sổ cái TK155........................................................................................................................70

Bảng 3. 1: Biên bản kiếm kê vật tư, công cụ, sản phấm, hàng hóa................................................ 78
Bảng 3. 2: Biên bản kiêm nghiệm vật tư, cơng cụ,sản phâm,hàng hóa.......................................... 81
Bảng 3.3: Giấy để nghị cung cấp vật tư.............................................................................................. 83

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

vi


Mở đầu

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

DANH MỤC Sơ ĐỊ
Sơ đồ
Sơ đô
Sơ đồ
Sơ đồ

Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đơ
Sơ đồ
Sơ đơ
Sơ đồ

1.1: Ke tốn chi tiết HTK theo phương pháp thẻ song song.................................................. 8
1.2: Kê toán chỉ tiết HTK theo phương pháp sô đôi chiêu luân chuyên..............................9
1.3: Kê toán chi tiết hàng tổn kho theo phương pháp sô sô dư............................................ 10
1.4: TK 151- Hàng mua đang đi đường.................................................................................... 12
1.5: TK 152- Nguyên vật liệu...................................................................................................... 13
ỉ. 6:TK 153- Công cụ dụng cụ..................................................................................................... 14
1.7:TK 154- Chi phỉ sản xuất kinh doanh dở dang................................................................ 15
1.8: TK 155- Thành phẩm............................................................................................................ 16
1.9: TK 156- Hàng hóa.................................................................................................................. 17
ỉ. 10: TK 157- Hăng gửi đi bản................................................................................................... 18
1.11: TK 611- Mua hàng....................... ...................................................................................... 20
1.12: Trình tự ghi sỏ theo hình thức kê tốn Nhật ký chung............................................... 26
1.13: Trình tự ghì số theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sơ Cải........................................... 28
1.14: Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức Chứng từ ghi sơ........................................... 30
1.15: Trình tự ghì sơ kế tốn theo hĩnh thức kế tốn máy................................................... 31

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tơ chức bộ mảy quản lý tại công ty TNHH sản xuất và thương mại INDO. 33
Sơ đồ 2. 2: Bộ mảy kế tốn tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại INDO........................... 36

Sơ đồ 2. 3:Trình tự ghi sơ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại cơng ty TNHH sản xuất và
thương mại ỈNDO.................................................................................................................................... 40
Sơ đồ 2. 4: Trình tự ghi sơ kế tốn theo hình thức kê toán mảy......................................................41
Sơ đồ 2. 5: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL, CCDC tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại
INDO...........................
................... ................................................................. 46
\

?

\

_

Sơ đơ 3. 1: Quy trình kiềm kê hàng tôn kho cơ bán............................................................................75

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B


Mở đầu

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

LỜI MỞ ĐÀU
Hàng tơn kho là một bộ phận tài sản lưu động, hàng tôn kho biêu hiện vôn của
doanh nghiệp chưa luân chuyển và chuẩn bị cho ln chuyển. Thơng tin chính xác, kịp
thời về hàng tồn kho giúp doanh nghiệp chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra
hàng ngày, đánh giá được hiệu quả kinh doanh nói chung và của từng mặt hàng nói
riêng đảm bảo lượng dự trữ vật tư, hàng hố đúng mức, khơng qua nhiều gây ứ đọng
vốn, cũng khơng q ít làm gián đoạn q trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có kế

hoạch về tài chính cho việc mua sắm cung cấp hàng tồn kho cũng như điều chỉnh kế
hoạch về tiêu thụ. Vì vậy, cơng tác kế tốn hàng tồn kho có vị trí và tầm quan trọng
đặc biệt trong việc sản xuất kinh doanh. Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho giúp
cho các doanh nghiệp theo dõi được chặt chẽ chi tiêu số lượng và giá trị nhập, xuất,
tồn kho và thơng qua đó đề ra những biện pháp giảm chi phí trong giá thành sản phẩm
tăng lợi nhuận cho cơng ty, duy trì sự tồn tại, phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đồng thời tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động.
Nhận thức đưọc tầm quan trọng của công tác kế toán hàng tồn kho đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, kết hợp giữa lý luận tiếp thu từ nhà trường và quá trình
thực tập cùng sự hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Hương Anh em đã chọn đề tài: “
Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Sản xuất và thương mại ĨNDO ” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, khóa luận tốt nghiệp của em
được chia làm ba chương như sau:
Chương I. Cơ sở lý luận về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Chương II. Thực trạng kê tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất và
thương mại INDO
Chương III. Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất
và thương mại INDO

Khóa luận thực tập của em được hồn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận tình
của giáo viên hướng dẫn, cùng các cô chú, anh chị trong phịng kế tốn cùa cơng ty.
Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều, nhưng do hạn chế về kiến thức lỷ luận và thực
tế nên báo cáo của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong được
tiếp thu những kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cơ để có thể bổ sung, nâng cao
trình độ cũng như kiến thức của mình để phục vụ cho cơng tác kế tốn sau này.
Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Trang


Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sờ lý luận

CHƯƠNG I. CO SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN HÀNG TÒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho

Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra sau
cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản xuất
ra để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Do đó có thể thấy, hàng tồn kho
chính là sự liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phấm đồng thời là một bộ phận của
tài sản ngắn hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 2, Hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
- Đang trong quá trinh sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:

- Hàng hóa mua về đề bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa

làm thủ tục nhập kho thành phấm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biển và đã
mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
1.1.2 Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp

a) Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm các chùng loại hàng mà doanh nghiệp
mua về để phục vụ cho quá trình sản xuất của mình. Bao gồm các ngun vật liệu
chính, ngun vật liệu phụ, công cụ dụng cụ trong kho.
b) Sản phẩm dở dang:

Sản phấm dở dang bao gồm tất cả các sản phấm chưa hồn thành hiện cịn đang
nằm tại một cơng đoạn của q trình nào đó trong sản xuất hoặc sản phẩm hoàn thiện
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
c) Thành phẩm:

Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc q trình chế biến, đã hồn thành
chu kỳ sản xuất của mình, đã được kiềm nhiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỳ
Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

1


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

thuật quy định. Tồn kho thành phẩm hợp lý nhằm đáp ứng mức tiêu thụ dự kiến trong

tương lai, mang lại lợi ích cho cả bộ phận sản xuất và cho tồn doanh nghiệp.

d) Hàng hóa:

Hàng hóa là những sản phấm đã hoàn thiện, doanh nghiệp mua về đế bán.
1.1.3 Yêu cầu đánh giá hàng tồn kho

Khi đánh giá hàng tồn kho phải đảm bảo các yêu cầu sau:

• Yêu cầu về tính chân thực, địi hỏi việc tính giá hàng hóa phải được tiến hành
dựa trên cơ sở tổng hợp đầy đủ đúng đắn và hợp lý các chi phí thực tế cấu thành nên
giá trị vốn của hàng hóa và loại trừ các chi phí bất họp lý, các chi phí đã thu hồi (nếu
có), giảm thiếu chi phí kém hiệu quả. Ngồi ra cịn thể hiện việc sử dụng giá tính có
phù họp với giá cả thị trường hay khơng.
• u cầu về tính thống nhất : tức là nội dung phương pháp tính giừa các niên độ
kế toán của một đơn vị phải thống nhất, nếu có bất kỳ thay đổi nào phải giải trình trên
thuyết minh báo cáo tài chính. Cách tập hợp chi phí, cách tính tốn phân bố, tiêu thức
phân bố chung để xác định chỉ tiêu về trị giá hàng mua nhập kho và trị giá xuất kho
giữa các kỳ hạch toán phải nhất quán tránh ảnh hưởng của trị giá hàng nhận kho đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4 Phương pháp tính giá hàng tồn kho

Theo Chuẩn mực kế tốn số 02 về hàng tồn kho, giá trị hàng tồn kho được xác
định như sau:

- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trng họp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.





Cụ thể:

- Xác định giá nhập kho:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Giá trị thực tế
NVL, CCDC

Giá mua

=

nhập kho

khơng có

Các khoản giảm

Chi
phí thu

+

thuế GTGT

+


giá hàng trả
lại (nếu có)

mua

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Giá trị thực tế

Tổng giá thanh

NVL, CCDC

tốn ghi trên

nhập kho

hóa đon

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

Chi phí
+

thu

mua

Các khốn giảm
+


giá, hàng trả
lại (nếu có)
2


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

- Xác định giá xuât kho:

Khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng một trong các
phương pháp sau: Phương pháp tính giá đích danh, Phương pháp bình quân gia quyền,
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), Phương pháp nhập sau xuất trước (L1FO)

+ Phương pháp tính giá đích danh:

Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hóa mua vào, từng thử sản phấm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng và mặt hàng ổn định, nhận diện được. Tuy nhiên việc áp
dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp có ít
mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ốn định và loại hàng tồn kho nhân viên
được thi mới có thể áp dụng được. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng
thì khơng áp dụng được phương pháp này.
Ưu điếm: phương pháp đơn giản, dễ tính tốn, chi phí thực tế phù hợp với do anh
thu thực tế. Giá trị hàng hó được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Nhược điểm: khơng phù hợp với doanh nghiệp có nhiều loại hàng.
+Phương pháp bình qn gia quyền


• Giá bình qn gia qun cá kỳ dự trừ:

Theo phương pháp này, trị giá của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
mua trong kỳ Phương pháp bình qn có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mồi khi
nhập hàng phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.

Đơn giá
bình quân

của cả
kỳ dự trữ

Trị giá thực tế hàng

+

Trị giá thực tế hàng

nhập kho trong kỳ

đàu kỳ

= ----------------------------------------------------------------------------Số lượng hàng đầu kỳ

+

số lượng hàng nhập trong kỳ

Theo phương pháp này đến cuối kỳ mới tính giá xuất kho. Tùy theo kỳ dự trữ của

doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng
hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn.

Ưu điểm: khá đơn giản , dề thực hiện , chỉ cần tính một lần vào cuối kỳ.

Nhược diêm: Cơng tác kê tốn dơn vào ci kỳ ảnh hưởng đên tiên độ của các
phần hành khác. Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông
tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
• Giá bình qn gia qun sau mơi lân nhập:
Sau mỗi lần nhập hàng, kể toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và
gái đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa hai lần nhập
kế tiếp để tính giá xuất:
Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

3


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

Giá đon vị

bình qn sau
mồi lần nhập

Sơ lượng hàng thực tê tôn kho sau môi lân nhập

Ưu điểm: khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ

Nhược diêm: tính tốn phức tạp, nhiêu lân, tôn nhiêu công sức. Chỉ được áp dụng
ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.

+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định hàng được nhập trước thì được xuất
trước , và hàng cịn lại cuối kỳ là hàng được mua ở thời điềm cuối kỳ. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

Ưu điểm: có thể tính được ngay trị giá hàng xuất kho trong từng lần xuất hàng,
do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng
như trong quản lý

Nhược điếm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại. Theo phương pháp này, lợi nhuận hiện tại được tạo ra bởi gái trị sản phẩm,
vật tư, hàng hóa đã có cách đó từ rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng
nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến nhũng chi phí cho việc hạch tốn cũng như
khối lượng cơng việc sè tăng lên rất nhiều.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (L1FO)

Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhân sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này hầu như không được dùng trong thực tế.
- Phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ:
+ Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: hạch tốn ln vào chi phí trong
tháng mà khơng cần phải nhập, xuất kho.

+ Phân bổ 2 kỳ với tỷ lệ 50-50: lần đầu là khi đưa vào sử dụng và 50 % là khi
báo hỏng.
+ Phân bổ nhiều kỳ: lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ và phân bổ theo giá trị,
thời gian sử dụng thực tế của doanh nghiệp. Hàng tháng sẽ trích đều vào chi phí.

- Đối với vật tư hàng hóa mua vào bằng ngoại tệ phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch
thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

4


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

hàng Nhà nước Việt Nam công bô tại thời điêm phát sinh nghiệp quy đôi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam đế ghi giá trị hàng tồn kho đà nhập kho .

1.2 Kế tốn hàng tồn kho
7.2.7 Vai trị, nhiệm vụ của hàng tồn kho

7.2.7.7 Vai trò của hàng tồn kho
- Trong các doanh nghiệp hàng tồn kho là bộ phận tài sản quan trọng nhất trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy thơng tin về hàng tồn kho và
tình hình nhập xuất vật tư hàng hóa là thông tin quan trọng mà người quản lý cần quan
tâm. Căn cứ vào báo cáo kế toán hàng tồn kho mà người quản lý có thể đưa ra quyết
định kinh tế hữu hiệu hơn như các quyết đinh về sản xuất, dự trữ và bán ra với số
lượng là bao nhiêu ... Đặc biệt số liệu hàng tồn kho cịn ảnh hưởng đến thơng tin trình
bày trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

- Theo đó, quản trị hàng tồn kho là một công việc cực kỳ quan trọng. Nó địi hởi
phải theo dõi sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như dự đốn được
tinh hình biến động giá trên thị trường đế điều phối lượng hàng tồn kho, đưa ra chính
sách lưu trữ phù họp, giảm thiếu tối đa các rủi ro về hàng tồn kho. Từ đó giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí đầu vào, đảm bảo cung cấp đú sản phẩm thành phẩm tại
mọi thời điểm, tăng năng lực cạnh tranh. Có thể tóm gọn vai trị của quản trị hàng tồn
kho như sau:
+ Đảm bảo hàng hóa tồn kho ln đủ đế bán ra thị trường, không bị gián đoạn

+ Loại trừ các rủi ro tiềm tàng cùa hàng tồn kho như hàng bị ứ đọng, giảm phấm
chất, hết hạn do tồn kho quá lâu
+ Cân đối giữa các khâu Mua vào - dự trữ - sản xuất - tiêu thụ

+ Tối ưu hóa lượng hàng lưu kho nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và giảm chi phí
đầu tư cho doanh nghiệp
- Ke toán hàng tồn kho đáp ứng nhu cầu quản lý hàng tồn kho về mặt số lượng,
giá trị, chúng loại được chi tiết theo từng địa điềm, thời gian, không gian nhất định,
giúp cho việc quản lý tài sản của doanh nghiệp chặt chẽ. Đặc biệt, kế toán hàng tồn
kho cung cấp thơng tin chính xác, đầy đù về trị giá vốn hàng tiêu thụ đế giúp cho việc
tính tốn kết quả kinh doanh và từ đó nhà quản lý có sách lược sản xuất, kinh doanh
phù họp.

7.2.7.2 Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho
- Theo dõi được việc nhập xuất hàng tồn kho theo đúng từng loại ngun vật liệu,
thành phấm, hàng hố một cách chính xác thông qua các chứng từ phiếu nhập kho và
phiếu xuất kho để theo dõi trong sổ chi tiết của hàng tồn kho

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

5



Khóa luận tơt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

-Tơ chức hạch tốn hàng tơn kho theo một trong các phương pháp phù họp (Kê
khai thường xuyên hay Kiêm kê định kỳ), tuỳ thuộc vào loại hình DN sao cho việc
quản lý hàng tồn kho được dễ dàng.

- Tô chức công tác kiêm kê định kỳ (Tháng, Quý, Năm). Khi kêt thúc kiêm kê
tiến hành lập biên bản kiểm kê và phân ra những loại hàng tồn kho chậm luân chuyến,
hư hỏng, hêt hạn sử dụng và đưa ra giải pháp và có chừ ký xác nhận của những người
có liên quan. Đối chiếu số liệu giữa kiểm kê thực tế và sổ sách để tim hiểu nguyên
nhân chênh lệch và điều chỉnh kịp thời. Nếu:
+ Chênh lệch thiêu: giữa kiêm kê so với sơ sách, Kê tốn tiên hành điêu chỉnh sơ
sách về đúng thực tế và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch để có biện pháp xử lý
+ Chênh lệch thừa: giữa kiêm kê so với sô kê tốn tiên hành điêu chỉnh sơ sách
cho khớp với thực tế đế từ đó tìm hiểu ngun nhân và xử lý kịp thời.
J.2.2 Ke tốn chì tiết hàng tồn kho trong doanh nghiệp.

Hạch tốn chi tiêt hàng tơn kho là việc hạch toán kêt hợp giữa thủ kho và phịng
kế tốn trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ
số hiện có và tình hình biến động của hàng tồn kho về giá trị và số lượng.
1.2.2. ỉ Chửng từ sử dụng trong kế toán hàng tồn kho.

- Phiêu nhập kho (Mâu sô 01 -VT)
- Phiếu xuất kho (Mầu số 02 -VT)
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giao nhận hàng

- Biên bản kiểm nghiệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa,...
r

> Cách lập phiêu nhập kho:
Bước 1: Người giao hàng ( có thê là nhân viên của doanh nghiệp hoặc người bán)
đê nghị giao hàng nhập kho.
Bước 2: Ban kiêm nhận lập biên bản nhận cho nhập kho vật tư, cơng cụ dụng cụ,
Bước 3: Kê tốn vật tư hoặc phụ trách bộ phận sẽ tiên hành lập Phiêu nhập kho
theo hóa đơn mua hàng, phiêu giao nhận ... với ban kiêm nhận.
Bước 4: Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ phận ký vào Phiếu
nhập kho.

Bước 5: Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập
hàng, ghi sô và ký Phiêu nhập kho.
Bước 6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.
Bước 7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập .

> Cách lập Phiêu xuât kho:
Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

6


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

Bước 1: Người có nhu cầu về vật tư , sản phẩm , hàng hóa lập giấy xin xuất hoặc
ra lệnh xuất đối với vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.


Bước 2: Chuyến cho chủ doanh nghiệp (giám đốc) hoặc phụ trách đơn vị duyệt
lệnh xuất.
Bước 3: Phụ trách bộ phận hoặc kế toán vật tư căn cứ vào đề nghị xuất hoặc lệnh
xuất tiến hành lập Phiếu xuất kho.
Bước 4: Chuyên phiêu xuât kho cho thủ kho tiên hành xuât vật tư, công cụ dụng
cụ, sản phẩm , hàng hóa, sau đó ký vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế
toán vât tư.
Bước 5: Khi nhận Phiêu xuât kho, kê toán vật tư chuyên cho kê toán trưởng ký
xác nhận rồi ghi sổ kế tốn.
Bước 6: Trình phiếu xuất kho cho giám đốc ký duyệt chứng từ, thường là ký theo
định kỳ, vì chứng từ đã được duyệt xuất ngay từ đầu nên giám đốc chỉ kiểm tra lại và
ký duyệt.
Bước 7 : Kế toán vật tư sẽ tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ .
1.2.2.2 Phương phảp thẻ song song

- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho đề ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ
nhập, xuất ghi số lượng hàng hóa vào thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho của từng
loại hàng hóa.
- Tại phịng kế tốn: Sừ dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hỉnh nhập,
xuất, tồn cùa tịng loại hàng hóa về số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi
nhận được các chứng từ nhập - xuất hàng hóa thủ kho chuyển lên, kế tốn phải tiến
hành kiểm tra, ghi chép phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng, càn cứ vào sổ chi tiết để
lập bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa. số tồn trên các
số chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho

Quy trình luân chuyển chúng từ :

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

7



Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

Ghi chú:
> Ghi hàng ngày
1

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

<--------- > Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Ke toán chỉ tiết HTK theo phương pháp thẻ song song

+ Ưu điếm: tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phịng kế tốn, giảm
bớt khối lượng ghi chép của kế tốn, cơng việc được tiến hành đều trong tháng
+ Nhược điểm: Do kế tốn chi phí theo mặt giá trị nên muốn biết được số hiện có
và tình hình tăng giảm về mặt hiện vật nhiều khi phải xem số của thủ kho, mất nhiều
thời gian. Việc kiếm tra phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa kho và phịng kế tốn gặp
nhiều khó khăn.

+ Điều kiện áp dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp có khối lượng các
nghiệp vụ ghi chép nhập xuất nhiều, thường xuyên, trinh độ của kế tốn đã vững vàng.
1.2.2.3 Phương pháp sơ đổi chiếu luân chuyên

- Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng các thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
của các loại hàng hóa về mặt số lượng.
- Phịng kế tốn: để theo dõi từng loại hàng hóa nhập, xuất về số lượng và giá trị ,
kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển. Đặc điểm ghi chép chính là chi ghi chép

một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất, tồn trong tháng và
mỗi danh điểm hàng hóa được ghi một dịng trên sổ đối chiếu ln chuyển.
- Quy trình ln chuyển chứng từ:

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

8


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

Ghi chú:

----------- > Ghi hàng ngày

I

>Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ

<--------->Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ ỉ.2: Ke tốn chi tiết HTK theo phương pháp sơ đối chiếu luân chuyên

+ Ưu điểm: phương pháp này đon giản, để thực hiện so khối lượng ghi chép của
kế toán được giảm bớt vi chi ghi 1 lần vào cuối tháng.
+ Nhược điêm: Có sự trùng lặp vê chỉ tiêu sơ lưọng giữa ghi chép của thủ kho và
kế toán. Khối lượng ghi chép của kế toán dồn vào cuối tháng quá nhiều nên ảnh hưởng
tới tính kịp thời của việc cung cấp thơng tin kế tốn cho các đối tượng khác nhau.


+ Điều kiện áp dụng: thích họp với các doanh nghiệ có chùng loại hàng hóa ít,
khơng có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hỉnh nhập, xuất, tồn kho hàng, ngày.
Phương pháp này thường ít được sử dụng trong thực tế.
r

r

ỉ.2.2.4 Phương pháp sô sô dư.

Phương pháp sô sô dư là phương pháp được sử dụng cho các doanh nghiệp dùng
giá hạch toán để xác định giá trị vật tư, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn kho. Đặc điểm
của phương pháp này là ở kho chỉ theo dõi vật tư, công cụ dụng cụ về số lượng còn
phòng kế hoạch theo dõi về giá trị.

- Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng vật liệu, công cụ
dụng cụ nhập, xuất, tồn trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. Ngoài ra vào cuối tháng,
thủ kho còn phải căn cứ vào số tồn của vật liệu, công cụ dụng cụ trên thẻ kho để ghi số
dư do phòng kế hoạch lập và gửi xuống cho thủ kho vào ngày cuối tháng để ghi sổ.

- Các chứng từ nhập, xuất sau khi đã ghi vào thẻ kho phải được thủ kho phân loại
theo từng chứng từ nhập, xuất. Ngoài ra vào cuối tháng thủ kho còn phải căn cứ vào số
tồn của vật liệu, công cụ dụng cụ trên thẻ kho để ghi sổ số dư do phòng kế hoạch lập
và gửi xuống cho thủ kho vào ngày cuối tháng để ghi sổ.
Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

9


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học


Chương 1: Cơ sở lý luận

- Các chứng từ nhập, xuât sau khi đã ghi vào thẻ kho phải được thủ kho phân loại
theo từng chứng từ nhập, xuất của từng loại vật tư, công cụ dụng cụ đế lập phiếu giao
nhận chứng từ và chuyển giao cho phịng kế tốn và kèm theo chứng từ nhập , xuất ở
phịng kế tốn.
- Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, kế toán phải đối chiếu với các chứng từ
khác có liên quan, sau đó cãn cứ vào giá hạch toán đang sử dụng để ghi giá vào các
chứng từ và vào cột số tiền của phiếu giao nhận chứng từ. Từ phiếu giao nhận chứng
từ, kế toán tiến hành ghi vào bảng lũy kế nhập, xuất, tồn vật tư, CCDC.

Quá trình luân chuyến chứng từ:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

1

Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ

<-------- > Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Ke toán chỉ tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư

+ Ưu điểm: trong điều kiện thực tế kế toán bằng phương pháp thú cơng thì
phương pháp sổ số dư được coi là hữu hiệu: hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho
và kế toán, cho phép kiểm tra thường xuyên công việc ghi chép ở kho, quản lý được
vật tư, hàng hóa, kể tốn ghi chép đều đặn trong tháng đảm bảo cung cấp số liệu được
chính xác và kịp thời, nâng cao trinh độ kể toán.
+ Nhược điểm: khồng theo dõi được chi tiết đến từng loại hàng hóa, phải căn cứ
vào thẻ kho mới có được số liệu về tinh hình nhập xuất - tồn của tịng loại vật tư, hàng

hóa.

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

10


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

+ Điêu kiện áp dụng: thường xuyên áp dụng cho các doanh nghiệp có nhiêu
chủng loại hàng hóa, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên, doanh nghiệp xây dựng
được hệ thống giả hạch toán và xây dựng hệ thống danh hiểm hàng hóa hợp lý, trình
độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng .
ỉ.2.3 Ke toán tơng hợp hàng tồn kho trong doanh nghiệp
ì.2.3.1 Ke toản hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

• Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kể toán.
Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên số kế tốn có thề được xác định ở
bất kỳ thời điềm nào trong kỳ kế toán.

Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán, về nguyên tắc số tồn kho thực tể phải
luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế tốn. Nếu có chênh lệch phải truy tìm ngun

nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp
dụng cho các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các doanh nghiệp
thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ
thuật, chất lượng cao...
• Tài khoản sử dụng

• TK 151: Hàng mua đang đi đường
• TK 152: Ngun liệu vật liệu
• TK153: Cơng cụ dụng cụ
• TK 154: Chi phí SXKD dở dang
• TK155: Thành phẩm
• TK 156: Hàng hóa
•TK 157: Hàng gửi đi bán

Kết cẩu cơ bản của nhóm tài khoản này:

Bên Nợ:
+ Trị giá vật tư, hàng hóa mua vào
+ Trị giá hàng tồn kho phát hiện thừa khi kiểm kê,...

Bên Có:
+ Trị giá hàng xuất kho Phân bổ NVL, CCDC
+ Trị giá hàng tồn kho thiếu khi kiểm kê , ...

Số dư cuối kỳ: Bên Nợ

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

11



Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

Đe hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, kể toán hạch toán theo các
sơ đồ sau:

151

111,112,331

152,153, 156
Hàng mua đi đường đà NK

Hàng mua đang đi đường>

1331
Thuế GTGT

632,157
Hàng mua đi đường bán giao

>

thăng hoặc gửi đi bán

(nếu có)

138 (1381)


3333

Hàng mua đang đi đường bị mất, thiếu

Thuế nhập khẩu phải nộp

Khi nhập khấn

\

___

(hao hụt) khi kiêm kẽ chờ xử lỷ



Sơ đô 1.4: TK 151- Hàng mua đang đi đường

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

12


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

152


111,112, 141, 331. 151

Nhập kho
1331

>

Nêu được khâu
Trừ thuế GTGT >

NVL đưa di góp vón vậo đon vi khác

711

154
p

r

154,- 642, 241
Xuàt dung cho SXKD; XDCB
----------- ——---------------- >
_228

811
Chênh lệch đảnh

Chênh lệch đánl^

giá lại > giá tri ghi


giá lại < giã trị

sỗ cũa NVL

ghi sô của NVL

_____

NVL gia cỏng: chê biên xong NK
3333, 3332,3338
Thuế phải nộp (nêu cỏ)
------------------ ------------------- >

154

Xuât---------------------NVL thuè ngoải
gia
------g
EX*

công,
bièn >
E, chẻ
---------------

4LL
Nhân vốn góp băng NVL

111. 112. 331


154, 642, 241

Chiêt khâu thương mại, giâm giã

hãng mua, trả lại hàng mua

NVL đà xuầt SŨ dụng khcng hét nhập___

Lai kho

Thuế GTGT

154
Phể liệu nhập kho

■>

138 (1381)

338 (3381)
NVL phát hiện thừa khi kiểm kê chờ

NVL phảt hiện thiếu khi kiềin kẻ chờ
xử lỷ

Sơ đồ 1.5: TK 152- Nguyên vật liệu

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B


13


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

111.112. 141. 331. 151

154. 642, 241

Nhập kho
~l

Xuất dùng tính ngay 1 lân vảo CP

1331
Neu được khầu
Trừ thuế GTGT >

242



Xuất dung, cho thuê PB dần khi CCDC y
có thời gian sử dụng nhiều kỳ và GT lởn
11L 112, 331

3333 3332


Thuế phải nộp (nếu có)

>

Chiết khấu thương mại, giảm giá

>

hảng mua trà lại hàng mua
154 642,241

1.33

NVL đà xuất sử dụng không

Thuế GTGT

hết nhập lại kho
138 (1381)

338(3381)

_____ NVL phát hiện thừa khi kiểm

NVL phát hiện thiểu khi kiếm

kẻ chờ xử lỳ

kê chờ xử lý


_________

Sơ đô 1.6:TK ỉ53- Công cụ dụng cụ

Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

14


Khóa luận tốt nghiệp Đại Học

Chương 1: Cơ sở lý luận

152. 153
Chi phí NVL, CCDC trực tiêp

154

----- —----- ——-------- >

- ----- -X—

642. 241

SP sản xuât ra sử dụng cho tiêu dùng

________________________________________________________

___________________________________ t-1


thực tê phát sinh theo từng đòi tượng ■ nội bộ (sử dụng cho hoạt động XDCB)

không qua nhập kho

tập hợp chi phí

632

155

334

Chi phi nhàn cơng trực tièp thực tê

Phát sinh

SP hoãn thành NK
----------- —-------- >

Xuất bản SP
----- ——-—>

SP: dịch vụ hoàn thành tièu thụ ngay

111312,214331338


>

11L 112,331


-------------------

r

p

CP sản xuât chung thực tè phát sinh

Chiết khắu thương mại. giâm giả hàng
băn được hưởng tương ứng NVL

đă xuất dung để sản xuẳt SPDD

>

1331
Thuế GTGT (nếu có)
<------------------ -----------------

\

______

»

r

Sơ đơ 1.7:TK 154- Chi phi sản xuãt kỉnh doanh dở dang


Nguyễn Thị Thu Trang - B17CQKT03-B

15


×