Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

TT-BXD Hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.42 KB, 38 trang )

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/TT-BXD

Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:
MỤC LỤC
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng..............................................................2
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên................................................2
Điều 3. Quản lý thực hiện hợp đồng....................................................................................3
Điều 4. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng
..............................................................................................................................................4
Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên


cứu khả thi đầu tư xây dựng.................................................................................................5
Điều 6. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng
cơng trình.............................................................................................................................6
Điều 7. Nội dung và khối lượng cơng việc tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình. 7


Điều 8. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn
xây dựng...............................................................................................................................8
Điều 9. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng.....................................9
Điều 10. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng..............................................................................9
Điều 11. Thanh toán hợp đồng tư vấn xây dựng...............................................................10
Điều 12. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng................................................................10
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu.................................................................11
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu................................................................12
Điều 15. Nhân lực của bên nhận thầu................................................................................13
Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng......................................................................................13
Điều 17. Hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng..........................................15
Điều 18. Hiệu lực thi hành.................................................................................................16
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của các hợp đồng tư vấn xây dựng gồm: tư vấn khảo
sát xây dựng, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng
cơng trình, tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình (sau đây gọi chung là tư vấn xây dựng)
thuộc các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tư thực hiện dự
án đối tác công tư PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án) sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 30% trở
lên.
c) Dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại điểm a, b khoản này có sử dụng vốn nhà

nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng
trong tổng mức đầu tư của dự án.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực
hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều
này trên lãnh thổ Việt Nam. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến hợp đồng tư vấn
xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định tại Thông tư này.


3. Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với quy định
của Thơng tư này thì thực hiện theo các quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng có nội dung quy định tại
Điều 141 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng.
2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng,
bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng tư vấn hoặc điều khoản tham chiếu.
c) Điều kiện chung của hợp đồng tư vấn.
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu.
đ) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
e) Báo cáo nghiên cứu khả thi (đối với tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình) được duyệt.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng tư vấn, các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
h) Các phụ lục của hợp đồng tư vấn.
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn do các bên thỏa thuận. Trường
hợp các bên khơng thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Quản lý thực hiện hợp đồng
Quản lý thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 37/2015/NĐCP và các quy định sau:
1. Nội dung chủ yếu của các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi của các bên bao

gồm: tên hợp đồng, thời gian kiến nghị (ngày, tháng, năm), thời hạn yêu cầu trả lời (ngày, tháng,
năm), tên đơn vị yêu cầu, tên đơn vị trả lời, nội dung yêu cầu, danh mục tài liệu kèm theo u
cầu (nếu có), chi phí thay đổi kèm theo (nếu có) và các nội dung khác, ký tên (đóng dấu nếu
cần).
2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này. Khi ký kết hợp đồng tư vấn xây dựng các


bên thống nhất tiến độ thực hiện hợp đồng, thời điểm báo cáo, bàn giao công việc (các giai đoạn
phân chia phải phù hợp với tiến độ trong hồ sơ dự thầu).
3. Quản lý chất lượng: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Các
công việc bàn giao phải đảm bảo chất lượng theo quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng. Bên nhận thầu phải có biện pháp quản lý chất lượng do mình thực hiện và chất lượng cơng
việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có).
4. Quản lý khối lượng và giá hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 15 Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP và khoản 1, khoản 3 Điều 12 của Thơng tư này. Các bên có trách nhiệm quản
lý khối lượng công việc thực hiện và giá hợp đồng theo đúng hợp đồng và các tài liệu kèm theo
hợp đồng đã ký kết.
5. Quản lý an tồn, bảo vệ mơi trường, phịng chống cháy nổ thực hiện theo quy định tại Điều 48
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
Đối với tư vấn khảo sát xây dựng, bên nhận thầu phải có các biện pháp bảo đảm an tồn cho
người lao động và môi trường xung quanh.
6. Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng thực hiện quy định tại Điều
12 Thông tư này.
Điều 4. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây
dựng
1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư
vấn khảo sát xây dựng phải phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, quy chuẩn, tiêu
chuẩn khảo sát xây dựng tương ứng với từng loại, cấp cơng trình xây dựng, nhiệm vụ khảo sát,
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự

thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.
2. Gói thầu khảo sát xây dựng có thể bao gồm một số hoặc tồn bộ các cơng việc khảo sát sau:
địa hình, địa chất cơng trình, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, hiện trạng cơng trình và các
cơng việc khảo sát xây dựng khác.
Nội dung công việc khảo sát xây dựng có thể bao gồm:
a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
b) Thu thập và phân tích số liệu, tài liệu đã có.
c) Khảo sát hiện trường.
d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình.


đ) Đo vẽ hệ thống cơng trình kỹ thuật ngầm.
e) Lập lưới khống chế trắc địa các cơng trình dạng tuyến.
g) Đo vẽ thủy văn, địa chất cơng trình, địa chất thủy văn.
h) Nghiên cứu địa vật lý.
i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.
k) Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn.
l) Thực hiện đo vẽ hiện trạng cơng trình.
m) Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
n) Các công việc khảo sát xây dựng khác.
3. Khối lượng công tác khảo sát xây dựng được xác định căn cứ vào nhiệm vụ khảo sát xây
dựng, giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, quy chuẩn và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng, yêu cầu
và điều kiện cụ thể của từng gói thầu khảo sát xây dựng.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm:
a) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 46/2015/NĐCP.
b) Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất cơng trình, bản đồ địa chất thủy văn, bản vẽ hiện trạng
cơng trình xây dựng, các mặt cắt địa hình, mặt cắt địa chất.
c) Các phụ lục.
Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo

nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư
vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với các quy định của pháp luật
về đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến dự án, chủ trương đầu tư hoặc báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự
thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.
2. Nội dung công việc chủ yếu của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng có thể bao gồm:
a) Nghiên cứu nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có liên quan đến lập báo cáo nghiên cứu khả thi của hợp đồng.


c) Khảo sát địa điểm dự án, điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội,
kinh tế, môi trường phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
d) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng
năm 2014.
đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến của cơ quan
thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).
3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được xác
định căn cứ vào chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu
có), nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, yêu
cầu và điều kiện cụ thể của từng gói thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là hồ sơ báo
cáo nghiên cứu khả thi bao gồm:
a) Thiết kế cơ sở.
b) Các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong đó bao gồm tổng
mức đầu tư xây dựng cơng trình.
Điều 6. Nội dung, khối lượng cơng việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng
cơng trình
1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư

vấn thiết kế xây dựng cơng trình phải căn cứ vào báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
nhiệm vụ thiết kế được duyệt, phù hợp với bước thiết kế, loại, cấp cơng trình xây dựng, các quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho cơng trình, hồ sơ mời
thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.
2. Nội dung công việc chủ yếu của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình có thể bao gồm:
a) Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng,
nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
b) Khảo sát thực địa để lập thiết kế.
c) Thiết kế xây dựng cơng trình theo quy định tại các Điều 78, 79 và 80 của Luật Xây dựng năm
2014.
d) Sửa đổi bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).
đ) Giám sát tác giả theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.


3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình được xác định căn cứ vào nhiệm
vụ thiết kế, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, loại và cấp cơng trình cần thiết kế, yêu
cầu và điều kiện cụ thể của từng gói thầu thiết kế xây dựng cơng trình.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình được lập cho từng cơng trình bao
gồm:
a) Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng cơng trình, các bản tính kèm theo.
b) Chỉ dẫn kỹ thuật.
c) Dự tốn xây dựng cơng trình.
d) Quy trình bảo trì cơng trình xây dựng.
Điều 7. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư
vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải căn cứ vào nhiệm vụ giám sát, phù hợp với loại,
cấp cơng trình xây dựng, các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng,
thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho cơng trình, hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ
yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.
2. Nội dung công việc của hợp đồng tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình có thể bao

gồm giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn lao động và bảo vệ mơi trường trong
q trình thi cơng. Nội dung cơng việc cụ thể của giám sát thi cơng xây dựng cơng trình thực
hiện theo khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình được xác định căn cứ
vào nhiệm vụ giám sát, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, loại, cấp cơng trình xây dựng,
thiết kế được duyệt, hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các
biên bản đàm phán hợp đồng, yêu cầu và điều kiện cụ thể của từng gói thầu giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm:
a) Báo cáo định kỳ: Cung cấp cho bên giao thầu, nhà thầu thi công các Báo cáo định kỳ hàng
tuần về các công việc do bộ phận thi công đã và đang thực hiện tại cơng trường, trong đó có báo
cáo các cơng việc đã hồn thành và được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, nhận xét, đánh giá của bộ
phận giám sát thi công về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn lao động và vệ sinh mơi
trường.
b) Báo cáo nghiệm thu từng hạng mục: Sau mỗi công đoạn thi công phải thực hiện công tác
nghiệm thu bộ phận, hạng mục cơng trình đã hồn thành để đánh giá về mặt kỹ thuật và chất


lượng cũng như khối lượng cơng việc đã hồn thành, nhận xét và đưa ra phương hướng thực hiện
các công đoạn tiếp theo.
c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của bên giao thầu.
Điều 8. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng
tư vấn xây dựng
Các thỏa thuận của các bên về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp
đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các
quy định sau:
1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng
đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu
tư xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp
đồng tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được

bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng.
2. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên.
b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây
dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt
đối với tư vấn thiết kế cơng trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây dựng
được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.
c) Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo
nghiên cứu khả thi đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng cơng
trình đối với tư vấn thiết kế cơng trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được duyệt
đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.
d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn
xây dựng.
3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải ghi rõ những sản phẩm đã
đủ điều kiện nghiệm thu và những nội dung cần phải hoàn thiện (nếu có).
Điều 9. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng
Các thỏa thuận của các bên về thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện
theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:


1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện trình tự thực hiện cơng việc, thời gian thực hiện các
cơng việc chính và tồn bộ thời gian thực hiện hợp đồng, mốc thời gian nghiệm thu (bao gồm cả
nghiệm thu theo giai đoạn và nghiệm thu sản phẩm cuối cùng), thời gian bàn giao sản phẩm của
hợp đồng.
2. Các bên phải có kế hoạch bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận đã ký kết.
3. Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh theo khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
Điều 10. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng
Giá hợp đồng tư vấn xây dựng và điều kiện áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí
nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo
kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá
trị gia tăng.
2. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết
kế xây dựng cơng trình và tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình có thể bao gồm:
a) Chi phí chun gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi
phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá
trị gia tăng.
b) Chi phí cần thiết cho việc hồn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo,
kết quả thẩm định, phê duyệt.
c) Chi phí đi thực địa.
d) Chi phí đi lại khi tham gia vào q trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.
đ) Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
e) Chi phí khác có liên quan.
3. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:
a) Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.
b) Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.
c) Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng.
Điều 11. Thanh toán hợp đồng tư vấn xây dựng


Việc thanh toán, hồ sơ thanh toán, đồng tiền và hình thức thanh tốn hợp đồng tư vấn xây dựng
hiện theo quy định tại các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Hợp đồng tư vấn xây dựng có thể thanh tốn 1 lần hoặc nhiều lần.
2. Giai đoạn thanh tốn có thể theo thời gian (tháng, quý,...) hoặc theo giai đoạn hoàn thành cơng
việc tư vấn hoặc theo hạng mục cơng trình, cơng trình.
3. Thời điểm thanh tốn là ngày mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng tương
ứng với giai đoạn thanh toán.
Điều 12. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng

1. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 37
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông tư này và các quy định sau:
a) Trong quá trình thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng gặp bất khả kháng làm thay đổi khối
lượng thực hiện hợp đồng thì việc xử lý bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 16 của
Thông tư này.
b) Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp bên giao thầu yêu cầu thay đổi phạm vi công việc
(tăng, giảm) trong hợp đồng đã ký kết thì khối lượng cơng việc này phải được điều chỉnh tương
ứng. Việc điều chỉnh khối lượng này là căn cứ để điều chỉnh giá hợp đồng theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
d) Đối với khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết mà chưa có
đơn giá trong hợp đồng thì các bên phải thống nhất đơn giá của các công việc này trước khi thực
hiện. Đơn giá của các công việc này được xác định trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng và quy định
pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng
làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán hợp đồng. Trường hợp các bên khơng thỏa thuận được
thì khối lượng các cơng việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để
thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 39
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông tư này và các quy định sau:
a) Trường hợp thời hạn hồn thành cơng việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của hợp đồng
do lỗi của bên nhận thầu thì bên nhận thầu phải có giải pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ hợp
đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã ký thì bên nhận thầu
phải kiến nghị bên giao thầu gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp phát sinh chi phí


thì bên nhận thầu phải khắc phục bằng chi phí của mình. Nếu gây thiệt hại cho bên giao thầu thì
phải bồi thường.
b) Trường hợp thời hạn hồn thành hợp đồng tư vấn chậm so với tiến độ của hợp đồng do lỗi của
bên giao thầu thì bên giao thầu phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp gây thiệt

hại cho bên nhận thầu thì phải bồi thường.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn về điều chỉnh giá hợp đồng xây
dựng của Bộ Xây dựng.
4. Điều chỉnh các nội dung khác của hợp đồng tư vấn: Khi điều chỉnh các nội dung khác ngoài
các nội dung tại khoản 1, 2 và 3 của Điều này thì các bên thống nhất điều chỉnh trên cơ sở các
thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu
1. Quyền của bên giao thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và
các quy định sau:
a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp
đồng
b) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo
quy định.
2. Nghĩa vụ của bên giao thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
và các quy định sau:
a) Hướng dẫn bên nhận thầu về những nội dung liên quan đến dự án và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ
sơ yêu cầu); tạo điều kiện để bên nhận thầu được tiếp cận với cơng trình, thực địa.
b) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với bên nhận thầu.
c) Tạo điều kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng, thủ tục hải quan (nếu
có).
d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường
thiệt hại cho bên nhận thầu nếu bên giao thầu cung cấp thơng tin khơng chính xác, khơng đầy đủ
theo quy định của hợp đồng.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu
1. Quyền của bên nhận thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và
các quy định sau:


a) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay
do chậm thanh toán theo quy định.

b) Đối với tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm dừng thi công
đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi cơng khơng bảo đảm an tồn.
2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
và các quy định sau:
a) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của hợp đồng:
Bên nhận thầu phải thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ,
giá hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh
cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được quy định trong hợp
đồng.
Trường hợp lỗi trong việc thu thập thông tin, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác của bên nhận thầu để
hồn thành cơng việc tư vấn xây dựng theo các điều khoản được quy định trong hợp đồng thì bên
nhận thầu phải chịu trách nhiệm.
b) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và đảm bảo
rằng tư vấn phụ (nếu có), nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật pháp.
c) Nộp cho bên giao thầu các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp
đồng. Bên nhận thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư
vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hồn thành các cơng việc theo tiến độ và đề
xuất giải pháp thực hiện.
d) Bên nhận thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công
việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên giao thầu
tổ chức.
đ) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực
hành nghề theo quy định của pháp luật. Bên nhận thầu phải sắp xếp, bố trí nhân lực của mình
hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được bên giao
thầu phê duyệt để thực Hiện cơng việc tư vấn xây dựng.
e) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ
thời điểm theo yêu cầu của bên giao thầu cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng đối
với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; ngày hoàn thành và bàn giao cơng trình đối với tư vấn
thiết kế cơng trình xây dựng.



g) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo
đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.
h) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của bên giao thầu, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái
với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
i) Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hồn thành hạng
mục cơng trình và tồn bộ cơng trình khi có u cầu của bên giao thầu đối với tư vấn giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình và tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
k) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện khơng đúng nội dung hợp đồng tư
vấn xây dựng đã ký kết.
Điều 15. Nhân lực của bên nhận thầu
1. Nhân lực của bên nhận thầu phải đủ điều kiện năng lực hành nghề theo quy định, trình độ
chun mơn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về
điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.
2. Chức danh, trình độ và thời gian của nhân lực dự kiến tham gia thực hiện công việc được quy
định cụ thể trong hợp đồng. Trường hợp thay đổi nhân lực, bên nhận thầu phải trình bày lý do,
đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho bên giao thầu, người thay thế phải có trình độ
tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế.
Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng
Rủi ro và bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và
các quy định sau:
1. Bất khả kháng khác trong hoạt động tư vấn xây dựng bao gồm các sự kiện sau: Khi thực hiện
hợp đồng tư vấn xây dựng gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn mà khi ký hợp đồng các bên
chưa lường hết được.
2. Trách nhiệm của các bên đối với rủi ro:
a) Đối với những rủi ro đã tính trong giá hợp đồng thì khi rủi ro xảy ra bên nhận thầu phải chịu
trách nhiệm bằng kinh phí của mình.
b) Đối với những rủi ro đã được mua bảo hiểm thì chi phí khắc phục hậu quả các rủi ro này do
đơn vị bảo hiểm chi trả và khơng dược tính vào giá hợp đồng.

c) Bên nhận thầu phải bồi thường và chịu những tổn hại cho bên giao thầu đối với các hỏng hóc,
mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan do lỗi của mình gây ra.


d) Bên giao thầu phải bồi thường những tổn hại cho bên nhận thầu đối với các thiệt hại, mất mát
và chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) liên quan do lỗi của mình gây ra.
3. Thông báo về bất khả kháng:
a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả kháng thì phải thơng báo bằng văn bản cho bên kia trong
thời gian sớm nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả
của bất khả kháng.
b) Bên thông báo được miễn thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy
ra bất khả kháng ảnh hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.
4. Trách nhiệm của các bên đối với bất khả kháng
a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng do bất khả kháng
mà đã thông báo theo các điều khoản của hợp đồng dẫn đến chậm thực hiện cơng việc và phát
sinh chi phí do bất khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị xử lý như sau:
- Được kéo dài thời gian do sự chậm trễ theo quy định của Hợp đồng (gia hạn thời gian hồn
thành).
- Được thanh tốn các chi phí phát sinh theo các điều khoản quy định trong hợp đồng.
b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định các đề nghị của bên nhận thầu.
c) Việc xử lý hậu quả bất khả kháng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất
cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.
5. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm
a) Nếu việc thực hiện các công việc của hợp đồng bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo
theo quy định của hợp đồng trong khoảng thời gian mà tổng số ngày bị dừng lớn hơn số ngày do
bất khả kháng đã được thơng báo, thì một trong hai bên có quyền gửi thơng báo chấm dứt hợp
đồng cho bên kia.
b) Đối với trường hợp chấm dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận thầu:
- Các khoản thanh tốn cho bất kỳ cơng việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong
hợp đồng.

- Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho cơng trình đã được chuyển tới cho bên nhận
thầu, hoặc những thứ bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: Thiết bị và vật tư này
sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của bên giao thầu khi đã được bên giao thầu thanh toán, và bên
nhận thầu sẽ để cho bên giao thầu sử dụng.
Điều 17. Hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng


1. Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để các tổ chức, cá nhân sử
dụng để soạn thảo hợp đồng cho gói thầu thi công xây dựng.
2. Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này sử dụng cho hợp đồng tư vấn
giữa chủ đầu tư và nhà thầu; trường hợp bên giao thầu là tổng thầu thì các bên vận dụng mẫu hợp
đồng này để thực hiện cho phù hợp.
3. Khi sử dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để thỏa thuận, ký
kết hợp đồng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, điều kiện cụ thể của gói thầu, các quy định của
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, hướng dẫn của Thông tư này và các hướng dẫn sau:
a) Các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng các mốc thời gian cụ thể về thời hạn thanh toán, thời
gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các
trường hợp tương tự.
b) Nếu phạm vi và yêu cầu công việc của gói thầu cụ thể khác với phạm vi và yêu cầu công việc
trong mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng kèm theo Thông tư này, các bên điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
c) Trường hợp các bên thống nhất phạm vi công việc nghiệm thu sản phẩm khác với mẫu hợp
đồng tư vấn xây dựng kèm theo Thông tư này, thì các bên điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d) Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, các bên thỏa thuận trong hợp đồng việc bảo đảm
thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng và bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định.
đ) Các bên thỏa thuận mức tạm ứng phù hợp với yêu cầu của hợp đồng thi công.
e) Các bên thỏa thuận loại đồng tiền và hình thức thanh tốn trong hợp đồng nhưng khơng trái
với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.
g) Tùy theo tính chất và điều kiện của từng dự án, gói thầu mà các bên lựa chọn loại giá hợp
đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cho phù hợp.

Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Xử lý chuyển tiếp
a) Các hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký và đang thực hiện trước ngày Thơng tư này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện theo quy định về hợp đồng xây dựng trước ngày Thơng tư này có hiệu lực
thi hành.
b) Các hợp đồng tư vấn xây dựng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết nếu có nội
dung nào chưa phù hợp với quy định tại Thơng tư này thì báo cáo Người có thẩm quyền quyết
định đầu tư xem xét, quyết định trên nguyên tắc bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của dự án
đầu tư xây dựng và không gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.


c) Nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng trong các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phê duyệt
nhưng chưa phát hành nếu có nội dung nào chưa phù hợp với quy định tại Thông tư này thì phải
điều chỉnh lại cho phù hợp; trường hợp đó phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, nếu có thay
đổi nội dung liên quan đến hợp đồng cho phù hợp với các quy định của Thông tư này, thì phải
thơng báo cho tất cả các bên nhận thầu đó mua hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu biết để điều chỉnh
các nội dung hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cho phù hợp; trường hợp đã đóng thầu thì thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản này.
2. Những nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng không hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
3. Thơng tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2016 và thay thế cho Thông tư số
08/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn mẫu Hợp đồng một số công việc
tư vấn xây dựng.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;

- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tịa án nhân dân tối cao;
- Cơng báo, Website của Chính phủ,
Website BXD;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc BXD;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KTXD (S).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Phạm Khánh

MẪU HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG


Kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội
dung về hợp đồng tư vấn xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------(Địa danh), ngày …. tháng …. năm …..
HỢP ĐỒNG
Tư vấn khảo sát xây dựng cơng trình, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn thiết
kế xây dựng cơng trình, tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
Số: ……/(Năm) /... (Ký hiệu hợp đồng)


Dự án hoặc cơng trình hoặc gói thầu
Số ……………
thuộc dự án …………

giữa
(Tên giao dịch của chủ đầu tư)

(Tên giao dịch của Nhà thầu Tư vấn)

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;


Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.
Căn cứ ... (các căn cứ khác có liên quan)
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số...
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ..... tháng … năm …. tại (địa danh) ………………………….., chúng tôi gồm
các bên dưới đây:
Một bên là:
Chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư)
Tên giao dịch..........................................................................................................................

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: ……………………….. Chức vụ: .......................
Địa chỉ:...................................................................................................................................
Tài khoản: .............................................................................................................................
Mã số thuế:.............................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh (nếu có).................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax: ...............................................................................
E-mail: ...................................................................................................................................
và bên kia là:
Nhà thầu
Tên giao dịch:........................................................................................................................
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: .....................Chức vụ: ........................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Tài khoản: .............................................................................................................................
Mã số thuế:.............................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh (nếu có).................................................................................................
Điện thoại: .............................................Fax: .......................................................................
E-mail:....................................................................................................................................
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số... ngày... tháng... năm... (trường hợp được ủy quyền)


(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên
danh và cử đại diện liên danh giao dịch).
Các bên thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:
1. Chủ đầu tư là ……(tên giao dịch chủ đầu tư).
2. Nhà thầu là ………. (tên của nhà thầu).
3. Dự án là dự án ... (tên dự án).
4. Cơng trình là ... (tên cơng trình mà nhà thầu thực hiện cơng việc tư vấn xây dựng theo Hợp
đồng).

5. Gói thầu là ... (tên gói thầu mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo Hợp đồng).
6. Đại diện chủ đầu tư là người được chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy quyền và
thay mặt cho chủ đầu tư điều hành công việc
7. Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được nhà thầu chỉ định
và thay mặt nhà thầu điều hành công việc.
8. Nhà thầu phụ là tổ chức hay cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để trực tiếp thực hiện công
việc.
9. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp
đồng và thứ tự ưu tiên].
10. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ
lục số ... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư].
11. Hồ sơ Dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục
số ... [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của nhà thầu].
12. Đơn dự thầu là đề xuất của nhà thầu có ghi giá dự thầu để thực hiện công việc theo đúng các
yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu).
13. Bên là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tùy theo hoàn cảnh cụ thể.
14. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
15. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
16. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng]


17. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các tài liệu tại khoản 2 dưới đây.
2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tư vấn xây dựng. Các
tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Văn bản thông, báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây
dựng;
c) Điều kiện chung của hợp đồng;

d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
h) Các phụ lục của hợp đồng;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy định
tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Trao đổi thông tin
1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển
đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong
Hợp đồng.
2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thơng báo cho bên kia để đảm bảo việc
trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi
hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
(Trường hợp hợp đồng có yếu tố nước ngồi thì ngơn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng nước
ngoài do các bên thỏa thuận; trường hợp khơng thỏa thuận được thì sử dụng tiếng Anh (các bên



×