CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ
SINH SAU SANH
GVHD: BS Trương Thị Ngọc Bích
1. Chăm sóc hậu sản.
2. Chăm sóc trẻ sơ sinh sau sanh.
I.Chăm sóc hậu sản
Hậu sản là thời gian 6 tuần sau sanh.
Thay đổi ở tử cung
• Thay đổi ở mạch máu:
- lịng mạch giảm kích thước
- các mạch máu lớn bị thối hóa hyalin, hấp thu.
- 1 vài vết tích mạch máu lớn có thể tồn tại hàng
năm.
• Vài ngày sau sanh, cổ tử cung khoảng 2cm
CTC đóng sau khoảng 1 tuần.
Thay đổi ở tử cung
• Thân tử cung:
- Sau sổ nhau, TC co nhỏ tạo khối cầu an toàn
giúp cầm máu.
- N1: BCTC # 13-14 cm trên khớp vệ.
- N6, # giữa rốn và xương vệ.
- Sau N12-13, TC nằm trong vùng chậu, bt sau 4
tuần.
- Tốc độ co hồi: trung bình mỗi ngày giảm 1cm.
- Kích thước tb cơ giảm, số lượng khơng đổi.
- Lịng TC khơng đều.
Thay đổi ở tử cung
• Sản dịch:
- màng rụng đáy, dịch tiết, biểu mô, vk.
- N1-3: màu đỏ tươi, sau đổi sang đỏ sậm
như bã trầu.
- N4-8: loãng hơn, lẫn với chất nhầy lờ lờ
như máu cá.
- N8-12: chất nhầy trong và ít dần đi.
Thay đổi ở tử cung
• Nội mạc tử cung:
- 2-3 ngày: màng rụng bề mặt tróc ra,
màng đáy tái tạo.
- Tái tạo bt: N16
- có pư viêm nhưng khơng phải nhiễm
trùng
- vị trí nhau bám phục hồi sau 6 tuần.
Tầng sinh mơn và thành bụng
• Dc rộng và dc trịn về bt
• Thành bụng: mềm và yếu, hồi phục sau
nhiều tuần, tập thể dục
• Vết nứt da khơng phục hồi
• Có thể bị thốt vị đường giữa
Máu và dịch
• Cơng thức máu có thay đổi ít: hồng cầu,
bạch cầu và sinh sợi huyết hơi tăng, Hct
thay đổi
• Sau 1 tuần, V máu gần như bt
• Cung lượng tim về bt sau 2 tuần
• YTĐM: về bt sau 1 tuần
Tuyến vú
• Ngay sau sanh, tuyến vú có sữa non, hiện
diện ở núm vú N2
• sữa non bài tiết khoảng 5 ngày sau đó từ
từ chuyển sang sữa trưởng thành
• hiện tượng lên sữa, căng vú, đau vú xuất
hiện từ N3-5
• sau 24g cho bú, có thể có sốt do căng
sữa, kéo dài 4-16g
Đại tiểu tiện
• Tiểu: bình thường như trước, đơi khi có bí
tiểu cơ học do liệt bàng quang trong sanh
khó, chuyển dạ lâu.
• 70% có táo bón sau sanh.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
HẬU SẢN THƯỜNG
1. Không thiếu máu: màu da, sắc mặt, niêm mạc
mắt, HCT ≥ 30%
2. Không nhiễm trùng: nhiệt độ < 380C, mạch 60
– 70 l/ ph
3. Không nhiễm trùng TC: co hồi tốt, TC không
đau.
4. Không nhiễm trùng niêm mạc TC: Sản dịch
5. Không nhiễm trùng bàng quang: tiểu tiện.
6. Khơng nhiễm trùng tiêu hóa: khơng tiêu chảy.
7. Không nhiễm trùng về vú: tiết sữa, không viêm
HẬU SẢN BẤT THƯỜNG
•
•
•
•
•
•
Sốt cao ≥ 380C
Mạch nhanh ≥ 100 l/ph
Tử cung co hồi chậm, nắn đau
Sản dịch lẫn màu đỏ tươi, hơi
Bí tiểu hay thiểu niệu
Vết may TSM nhiễm trùng
Chăm sóc hậu sản
• Trong giờ đầu sau sanh: kt M, HA/15p
• Td máu âm đạo, đáy tử cung
• Nếu có gây tê- mê: td các dấu hiệu liên
quan
• Vận động sớm: tránh bí tiểu, bón,
thrombosis…
• Rửa ÂH trước-sau, chườm đá, tắm…
• Khám bàng quang, vết may TSM( nếu có)
Chăm sóc hậu sản
•
•
•
•
•
•
Giảm đau
Td hiện tượng trầm cảm
Ăn: ngay sau sanh 2 giờ
Thuyên tắc
Bệnh lý thần kinh do sanh
Giãn khớp chậu, tránh thai.
II. Chăm sóc trẻ sơ sinh sau
sanh
Chăm sóc ngay sau khi sổ thai
•
•
•
•
•
•
Sau khi thai sổ, hút nhớt miệng, mũi, đầu thấp.
Cắt rốn, cắt cách chân rốn #15- 20 cm.
Lau khô, mang trẻ đến cho mẹ nhìn để biết gái
hay trai.
APGAR sau sanh 1 phút, 5 phút, 10 phút.
Đặt trẻ ra bàn, dùng đèn sưởi, khăn khơ ấm
quấn trẻ.
Kt sự thơng thống của xoang mũi, miệng và
hậu môn.
Chăm sóc rốn
Cắt rốn thì 2, sát trùng dây rốn và chân rốn
bằng cồn iod
Kẹp bằng kẹp nhựa cách chân rốn 5cm, mặt cắt
lau bằng cồn iod và để cho khô
Kt mặt cắt rốn: đủ 2 đm, 1 tm rốn
Không băng rốn quá kín
Thay băng rốn hàng ngày
Ngừa xuất huyết não-màng não
•
Tiêm bắp 1mg vitamin K1 vào mặt trước
đùi trẻ.
Sát trùng mắt
• Dùng dd Nitrat bạc 1%. Khơng nên lau khơ
sau khi nhỏ mắt.
• Chống nhiễm Chlamydia có thể dùng dd
Erythromycin 0,5%.
• Nghi nhiễm lậu cầu, cần nhỏ mắt với
Penicillin pha loãng.
Chăm sóc khác
•
•
•
Cân ,đo chiều dài, vịng đầu, vịng ngực.
Mặc quần áo, quấn tã cho trẻ. Ghi tên,
số nhập viện vào lắc tay và cả đùi trẻ.
Cho trẻ nằm cạnh mẹ. Thực hiện da kề
da
Nên cho trẻ bú sớm khoảng 30 phút
-1giờ sau sanh để giúp TC co hồi và lên
sữa, thiết lập quần thể vi khuẩn thường
trú tại ống tiêu hoá, kháng thể.
Chăm sóc khác
• Tư thế an tồn: đầu hơi thấp, nghiêng về 1 bên
• Ủ ấm trẻ.
• Tắm bé: khơng sớm hơn 6 giờ sau sanh. Chỉ
tắm cho những trẻ khoẻ mạnh và không rối loạn
thân nhiệt. Nếu trẻ không có vấn đề, chỉ nên tắm
cho trẻ từ 2 đến 3 ngày sau sanh.
• Quan sát màu sắc da, nhịp thở, phản xạ trẻ
thường xuyên trong ngày đầu sau sanh.
Chủng ngừa
•
•
•
Vaccin ngừa sốt bại liệt: đường uống, virus
giảm độc lực. Liều đầu ngay sau sanh và
không muộn hơn 2 tuần sau sanh. Các liều
uống lặp lại theo chương trình TCMR.
Chủng ngừa lao BCG: cần thực hiện sớm sau
sanh.
Chủng ngừa Viêm gan siêu vi B. Trẻ có mẹ là
người lành mang trùng ( HBsAg(+), HBeAg(-))
phải được chủng globulin trước khi bú mẹ.
Xin chân thành cám ơn