Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel (Nghề Công nghệ ô tô Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 79 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KIÊN GIANG

GIÁO TRÌNH
(Lưu hành nội bộ)

Mơ đun: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL
NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:159 /QĐ-CĐKG ngày 27 tháng 09 năm 2019
Của hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kiên Giang

Kiên Giang, năm 2019


i
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu nầy thuộc loại Giáo trình, nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Hệ thống nhiên liệu Diesel được bố trí trên xe ơ tơ sử dụng động cơ Diesel
nhằm mục đích tăng cơng suất động cơ, tiết kiệm nhiện liệu hơn so với ô tô sử
dụng động cơ xăng. Và được sử dụng nhiều trên ô tô con, ơ tơ khách, ơ tơ tải có
tải trọng trung bình và lớn
Tài liệu này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ học sinh sinh viên đang
học nghề Cơng nghệ ô tô, Mô đun Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu
Diesel. Hướng dẫn một số kiến thức, quy trình bảo dưỡng sửa chữa về hệ thống


nhiên liệu trên động cơ Diesel, rất mong tập tài liệu này sẽ giúp ích một phần
trong việc học tập của các bạn học sinh, sinh viên.
Trong q trình biên soạn, khơng thể tránh được các sai sót, chúng tơi xin chân
thành cảm ơn mọi góp ý bổ xung để tập tài liệu ngày càng hoàn chỉnh.
Kiên Giang, năm 2019


ii

MỤC LỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... i
Bài 01: TỔNG QUAN HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL............................. 2
1.
Sơ đồ hệ thống hệ thống nhiên liệu Diesel trên ô tô.................................... 2
2. Hệ thống tiếp vận bằng trọng lực ...................................................................... 2
3. Tiếp vận bằng bơm truyền ................................................................................ 3
Bài 02: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA KIM PHUN NHIÊN LIỆU .................... 5
1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động ............................................................................ 5
3. Qui trình tháo lắp kim phun .............................................................................. 6
4. Kiểm tra sửa chữa.............................................................................................. 8
5. Cân chỉnh kim phun ....................................................................................... 11
Bài 03: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA BƠM TRUYỀN NHIÊN LIỆU ............. 15
1.Cấu tạo, nguyên lý hoạt động ........................................................................... 15
3. Qui trình tháo, lắp bơm truyền nhiên liệu loại piston ..................................... 17
4. Kiểm tra, sửa chữa........................................................................................... 20
Bài 04: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP -PF............................... 21
1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động .......................................................................... 21
2. Qui trình tháo lắp bơm cao áp PF ................................................................... 26
3.Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm

cao áp ................................................................................................................... 29
Bài 05: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP PE .................................. 32
1.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp ............................................... 32
2. Bộ điều tốc ...................................................................................................... 40
3.Bộ điều tốc cơ khí ............................................................................................ 40
4. Bộ điều tốc chân khơng ................................................................................... 41
5. Bộ điều tốc thủy lực ........................................................................................ 43
6. Qui trình tháo lắp bơm cao áp PE ................................................................... 43
7. Phương pháp đặt bơm cao áp kép vào động cơ .............................................. 48
8. Sửa chữa bơm cao áp ...................................................................................... 49
Bài 06: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP –VE .............................. 50
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp VE ....................................... 50
2. Qui trình tháo lắp bơm cao áp VE................................................................... 55
3. Một số sai hỏng thường gặp và hướng khắc phục .......................................... 58
Bài 07: THIẾT BỊ CÂN CHỈNH BƠM CAO ÁP .............................................. 61
1.Giới thiệu thiết bị ............................................................................................. 61
2. Công dụng thiết bị ........................................................................................... 62
3. Các đặc tính kỹ thuật ....................................................................................... 62
4. Qui trình vận hành ........................................................................................... 63
5. Các qui định an tồn trong q trình sử dụng ................................................. 64
6. Phương pháp kiểm tra ..................................................................................... 65
Bài 8: SỬA CHỮA PAN ĐỘNG CƠ DIESEL ................................................. 72
1. Vận hành động cơ Diesel 1 xy lanh ................................................................ 72
2. Vận hành động cơ Diesel nhiều xylanh .......................................................... 73


iii
3. Sửa chữa pan động cơ Diesel .......................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .................................................................................. 79



1
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel
Mã mơ đun: MĐ 15
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Là mơ đun chun ngành cơ khí động lực bậc cao đẳng. Được bố trí sau
khi học xong mơn học bảo dưỡng sửa chữa động cơ xăng,
- Tính chất: Là môn học thực hành, thuộc mô đun chuyên mơn nghề bắt buộc.
-Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trên hệ thống
nhiên liệu động cơ Diesel
+ Trình bày được các nguyên nhân hư hỏng và lựa chọn được biện pháp khắc
phục trên hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel
-Về kỹ năng:
+ Tháo lắp được các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel
+ Chẩn đoán và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp của hệ thống nhiên liệu
động cơ Diesel
+ Sử dụng và vận hành được động cơ Diesel đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo
an toàn cho người, thiết bị.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Cá nhân tự vận hành, chẩn đoán và sửa chữa được hệ thống nhiên liệu động cơ
Diesel hoặc phối hợp với các thành viên trong nhóm.
+ Hướng dẫn, giám sát các thành viên trong nhóm khi vận hành, chẩn đốn và
sửa chữa được hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel
+ Chịu trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo quản dụng cụ, thiết bị và các nhiệm
vụ được giao.
+ Tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi sửa chữa,

bảo quản hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel.
Nội dung của mô đun:


2

Bài 01: TỔNG QUAN HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL
Giới thiệu: Bài học hướng dẫn sinh viên phương pháp xác định tổng quan hệ
thống nhiên liệu Diesel
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
- Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về sơ đồ, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của
hệ thống nhiên liệu Diesel
- Nhận diện được các loại động cơ Diesel và các bộ phận trên hệ thống nhiên
liệu Diesel
- Vẽ được các sơ đồ hệ thống nhiên liệu trên động cơ Diesel
- Đảm bảo an tồn cho người và máy móc, thiết bị
Nội dung chính:
1. Sơ đồ hệ thống hệ thống nhiên liệu Diesel trên ơ tơ

Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống nhiên liệu Diesel trên ô tô

2. Hệ thống tiếp vận bằng trọng lực
2.1. Sơ đồ


3

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống tiếp vận bằng trọng lực
1.Thùng dầu 2.Khóa dầu 3.Lọc dầu 4.Bơm cao áp
5.Kim phun


6.Ống dầu cao áp 7.Ống dầu hồi 8.Ống dầu thấp áp

2.2. Nguyên lý làm việc
Loại này thùng dầu được bố trí ở trên cao. Nhờ chênh lệch áp suất, dầu từ
thùng chứa sẽ tự chảy qua khóa dầu đến lọc dầu rồi đến bơm cao áp. Khi động
cơ hoạt động, bơm cao áp sẽ quay hút dầu vào xylanh bơm cao áp và sau đó đẩy
dầu có áp suất cao đến vòi phun để phun nhiên liệu vào động cơ đúng thời điểm.
Dầu hồi sẽ theo đường ống dầu hồi về thùng chứa. Quá trình cứ tiếp tục diễn ra
như vậy.
3. Tiếp vận bằng bơm truyền
3.1. Sơ đồ


4

Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống tiếp vận bằng bơm truyền
1.Thùng chứa 2.Bơm truyền 3.Bộ điều tốc 4.Lọc nhiên liệu
5.Bơm cao áp 6.Ống cao áp 7.Kim Phun 8.Ống dầu hồi

3.2. Nguyên lý làm việc
Khi động cơ làm việc, bơm truyền (2) sẽ hút dầu từ thùng chứa (1) vào bơm
truyền và đưa đến lọc nhiên liệu (4) rồi đến bơm cao áp (5). Khi nhiên liệu được
nén trong bơm cao áp với áp suất rất cao, nhiên liệu sẽ đi theo đường ống dẫn
nhiên liệu cao áp ( 6 ) đến kim phun (7). Vào thời điểm cuối kỳ nén piston gần
đến điểm chết trên, kim phun (7) sẽ phun nhiên liệu vào trong lịng xylanh của
động cơ. Sau đó quá trình cháy bắt đầu, quá trình phun kết thúc khi bơm cao áp
ngắt hoàn toàn việc cung cấp nhiên liệu cao áp. Lượng nhiên liệu thừa trong
bơm cao áp (5), kim phun (7) được trả về thùng chứa theo đường ống hồi nhiên
liệu (8). Quá trình cứ tiếp tục diễn ra như thế.

Câu hỏi ơn tập
1.Trình bày sơ đồ tổng quan hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel bố trí trên ơ tơ
2.Trình bày sơ đồ hệ thống tiếp vận nhiên liệu bằng trọng lực và nguyên lý hoạt
động của hệ thống
3.Trình bày sơ đồ hệ thống tiếp vận nhiên liệu bằng bơm truyền và nguyên lý


5
hoạt động của hệ thống

Bài 02: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA KIM PHUN NHIÊN LIỆU
Giới thiệu: Bài học hướng dẫn sinh viên phương pháp bảo dưỡng sửa chữa kim
phun nhiên liệu
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
- Củng cố kiến thức lý thuyết về cấu tạo và hoạt động của kim phun nhiên liệu
- Trình bày được qui trình tháo lắp các chi tiết kim phun nhiên liệu
- Tháo, lắp, kiểm tra các chi tiết kim phun nhiên liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Xác định được nguyên nhân hư hỏng, đề ra các giải pháp khắc phục, bảo
dưỡng, sửa chữa kim phun nhiên liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung chính:
1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
1.1. Cấu tạo kim phun

Hình 2.1 Cấu tạo kim phun
1.Lỗ phun 2.mặt côn tựa của van kim 3. kim phun 4.êcu tròng (nắp chụp nối kim phun với
thân kim phun) 5 và 16.đường dẫn nhiên liệu 6.đũa đẩy (ty đẩy) 7.đĩa lị xo 8.lị xo 9.cốc
10.vít điều chỉnh 11.bulơng 12.lỗ nối với đường dẫn nhiên liệu 13.chụp 14.lọc lưới 15.thân
kim phun 17.thân kim phun



6
1.2. Nguyên lý làm việc của kim phun
Nhiên liệu cao áp được bơm cao áp đưa qua lưới lọc 14, qua các đường 16 trong
thân kim phun tới không gian bên trên mặt côn tựa của kim phun. Lực do áp
suất nhiên liệu cao áp tạo ra tác dụng lên diện tích hình vành khăn của kim phun
chống lại lực ép của lò xo. Khi lực của áp suất nhiện liệu lớn hơn lực ép của lị
xo thì kim phun bị đẩy bật lên mở đường thông cho nhiên liệu tới lỗ phun.
3. Qui trình tháo lắp kim phun
3.1. Qui trình tháo
TT Bước cơng việc
A-Tháo từ động cơ.
1 -Vệ sinh sơ bộ.

Hình minh hoạ

Dụng cụ
-Giẻ lau,
dầu

YCKT
-Sạch sẽ

2

-Tháo
đường
ống cao áp đến
kim phun.


-Clê thích -Tránh
hợp
xoắn ống.

3

-Tháo đường
dầu hồi.

-Chìa khố
thích hợp

-Tránh
xoắn ống.

4

-Tháo bulơng
bắt kim phun
trên động cơ.

-Chìa khố
thích hợp

-Nới điều
đối xứng.

5

-Lấy kim phun

ra khỏi động cơ.

-Tay, cây
nại

-Bịt kín lỗ
trên nắp
máy.

-Giẻ lau,
dầu

-Sạch sẽ

B-Tháo ra chi tiết.
1 -Vệ sinh kim
phun.


7
2

-Tháo nắp trên
của kim phun.

-Chìa khố -Chú
thích hợp
đệm.

3


-Tháo rắc co nối
ống dẫn dầu hồi.

-Chìa khố -Chú
ý
thích hợp
tránh xoắn
ống.

4

-Tháo ốc chụp
lị xo.

-Chìa khố -Nhớ vị trí
thích hợp
ốc chụp lị
xo

5

-Tháo lị xo và
ty đẩy ra ngồi.

-Tay

6

-Tháo đai ốc

khóa, vít điều
chỉnh khi cần.

-Chìa khố -Chú ý vi
thích hợp
trí
điều
chỉnh

7

-Tháo nắp chụp
đầu kim phun.

-Chìa khố -Tránh rớt
thích hợp
chi tiết

ý

-Nếu

đệm điều
chỉnh phải
giữ lại.


8
8


9

-Lấy bệ, kim
phun ra ngoài.

-Tay

-Sau khi
tháo kim
và bệ phun
phải ngâm
trong dầu.

-Vệ sinh sạch sẽ
chi tiết.

-Tay

-Sạch sẽ

3.2. Qui trình lắp
Qui trình lắp kim phun được thực hiện ngược với qui trình tháo, nhưng cần chú
ý các yêu cầu sau
- Bảo đảm vệ sinh sạch sẽ các chi tiết
- Không được lắp lò xo, ty đẩy trước
- Đảm bảo đồng bộ các chi tiết `
- Các đệm làm kín phải tốt
- Lắp đai ốc giữ kim phun phải siết đúng lực
- Sau khi tháo, lắp phải hiệu chỉnh lại trên bàn thử
3.3. Những hư hỏng thường gặp

- Đầu kim phun bị trầy sướt: do nhiên liệu bị cặn bẩn
- Kim phun bị bó kẹt: do nhiên liệu bị cặn bẩn, dầu có lẫn nước làm gỉ, sét, có
muội than
- Đầu kim phun bị nhỏ giọt: do đầu kim phun đóng khơng kín, lỗ phun mòn quá
rộng
- Áp lực nâng kim phun thấp: do lị xo yếu hoặc điều chỉnh khơng đúng
4. Kiểm tra sửa chữa
4.1. Kiểm tra, sửa chữa bề mặt tiếp xúc giữa đót và thân
-Dùng kín lúp quan sát thấy bề mặt tiếp xúc bị trầy xướt, rỗ ít dùng cát nhuyễn
đặc biệt (cạo rà) hoặc tàn thuốc rà lại bề mặt phẳng của đót và thân kim trên bề
mặt máp, khi rà phải rà theo hình số 8


9

Hình 2.2 Rà theo hình số 8

-Nếu trầy xướt, rỗ nhiều thì thay mới
4.2. Kiểm tra, sửa chữa bề mặt cơn của kim phun và đót kim

Hình 2.3 Xốy kim phun trên máy xốy

Dùng kính lúp quan sát bề mặt côn kim phun, nếu bề mặt côn kim phun khác
màu, trầy xướt (ít), khơng kín thì dùng cát mịn hoặc tàn thuốc để xốy lại
-Khi xốy bắt đi kim vào bầu khoan
-Dùng que thấm một ít vào bề mặt cơn kim phun
-Đặt đót vào kim phun
-Cho máy khoan quay đồng thời di động đót kim ra vào
-Tháo kim phun ra khỏi đót kim và vệ sinh sạch sẽ
-Kiểm tra lại trên bàn thử, khơng đạt thì thay mới

+Khi xốy tránh để cát dính vào phần trụ kim phun
-Nếu trầy xướt nhiều thì thay mới
4.3. Kiểm tra, sửa chữa thân kim bị trầy xước
Cho kim phun vào trong đót nếu bị trầy xước lắp vào thấy nặng. Nếu ít thì xốy
lại, nếu nhiều thì thay mới


10
-Kiểm tra các chi tiết khác
+ Các đệm đồng và nhơm hỏng phải thay mới
+ Lị xo bị nứt, gãy thì thay mới
+ Ty đẩy bị cong thì nắn sửa lại hay thay mới
4.4. Dụng cụ và sửa chữa kim phun

Hình 2.4 Dụng cụ sửa chữa kim phun
a.Các dụng cụ sửa chữa
b.Chùi sạch van kim
c.Chùi đót kim
d.Làm sạch đường nhiên liệu trong đót
e.Làm sạch phịng chứa van kim
g.Thơng lỗ tia
h.Kiểm tra đường nhiên liệu bằng mũi khoan

Công việc sửa chữa được thực hiện sau khi kiểm tra trên bàn thử hoặc tháo ra
chi tiết
4.5. Sửa chữa các lỗ kim phun bị nghẹt
- Dùng bàn chảy cước bằng thau để đánh sạch bên ngồi kim phun như hình
2.4c
- Dùng que kim có đường kín 1.5mm để thơng mạch dầu đến khoan chứa bơm
cao áp như hình 2.4d

-Dùng cây nạo bằng thau để nạo mụi than trong khoan chứa dầu cao áp như
hình 2.4e
-Dùng cây nạo hình cơn bằng thau để nạo muội than bề mặt cơn như hình 2.4đ
-Dùng cọng cước có đường kính phù hợp với lỗ tia phun để thông các lỗ tia như


11
hình 2.4g
5. Cân chỉnh kim phun
5.1. Cấu tạo bàn khảo nghiệm

Hình 2.5 Bàn thử kiểm tra kim phun
1.Bơm cao áp đơn loại PE
2.cần bơm tay
3.vít xả gió
4.van đồng hồ
5.đồng hồ chỉ áp lực
6.thùng chứa

Bàn khảo nghiệm gồm: một bơm cao áp số 1 để tạo ra áp suất kiểm tra kim
phun, vít xả gió số 3, cần bơm tay số 2 có tác dụng làm cho piston dịch chuyển
lên xuống. Khóa số 4 dùng đề đóng mở van, đồng hồ áp suất lực số 5, bình chứa
nhiên liệu số 6, kim phun cần khảo nghiệm số 7
5.2. Nguyên lý làm việc
Khi ta ấn cần bơm tay số 2 dịch chuyển lên xuống sẽ tác động một lực lên piston
bơm cao áp, làm cho piston dịch chuyển theo. Khi đó nhiên liệu được hút từ
thùng chứa số 6 vào bơm cao áp đơn và cung cấp nhiên liệu áp suất cao cho kim
phun kiểm tra
5.3. Kiểm tra kim phun trên động cơ



12
-Cho động cơ chạy cầm chừng
-Lần lượt giết các máy bằng cách mở các đường ống cao áp đến kim phun
-Để ý tốc độ động cơ có thay đổi hay khơng. Nếu thấy tốc độ giảm thì xylanh và
kim phun máy đó tốt (máy sống). Nếu tốc độ khơng thay đổi hoặc thay đổi chút
ít có thể kim phun bị hư (máy chết). Khi xác định kim phun hư hỏng tháo kim
phun ra kiểm tra xác định hư hỏng
5.4. Kiểm tra, điều chỉnh trên bàn thử
-Gá kim phun trên bàn thử: đường ống nối cho phù hợp (tránh trờn ren)
-Khóa mạch dầu lên đồng hồ áp lực
-Ấn cần bơm tay nhanh khoảng 25 lần/phút để xả gió, sau đó tiến hành các bước
kiểm tra sau
5.5. Kiểm tra điều chỉnh áp suất phun
-Mở van cho dầu lên đồng hồ
-Ấn từ từ cần bơm để áp lực trên đồng hồ tăng lên
-Ghi áp lực báo trên đồng hồ, khi nhiên liệu phun ra ở đầu kim phun đem so
sánh với giá trị u cầu của nhà chế tạo
-Nếu khơng có số liệu cụ thể ta có thể điều chỉnh sau
+Với kim phun có chi 1 lỗ: 1700 -1800psi (120 – 130 kg/cm2)
+Với kim phun nhiều lỗ: 2000 – 3000psi (150 – 180 kg/cm2)
-Áp lực phun không đúng ta điều chỉnh lại cho đúng bằng cách thêm đệm hay
bớt đệm hoặc siết vít vào hay nới vít ra (khi áp suất thấp hay cao), tùy cấu tạo
của kim phun mà ta đưa ra cách chỉnh cho hợp lý
Chú ý: Nếu thay lò xo mới nên chỉnh áp suất cao hơn qui định 10%
5.5.1. Kiểm tra kim phun nhỏ giọt trước khi phun
-Ấn cần bơm tay từ từ cho ấp suất phun ở đồng hồ lên đến áp suất nhỏ hơn áp
suất phun khoảng 7kg/cm2 (100psi)
-Quan sát đầu kim phun xem có bị nhỏ giọt khơng nếu có bị nhỏ giọt là do mặt
cơn khơng kín thì xốy lại

Ghi chú: Có thể dùng giấy sạch thấm vào đầu kim phun nếu bị ướt là do đầu
kim phun nhỏ giọt
5.5.2. Kiểm tra kim phun nhỏ giọt sau khi phun


13
-Vệ sinh sạch đầu kim phun
-Khóa van đồng hồ
-Ấn nhanh cần bơm tay cho nhiên liệu phun ra vài lần
-Sau khi phun quan sát ở đầu kim phun nếu có nhỏ giọt là do lỗ phun quá rộng
mòn bị méo thì xốy lại bằng tàn thuốc lá. nếu khơng kín thay đầu kim phun
mới
5.5.3. Kiểm tra độ kín và độ mài mòn đầu kim phun
- Mở van đồng hồ
- Ấn cần bơm tay từ từ cho áp suất ở đồng hồ lên đến áp suất nhỏ hơn áp suất
phun khoảng 7kg/cm2 (100 psi), giữ nguyên cần bơm tay để quan sát áp suất trên
đồng hồ giảm dần xuống qui định: giảm xuống khơng q 200 psi (15kg/cm2)
trong vịng 35 giây. Nếu giảm xuống ngồi 35 giây thì kim phun cịn tốt hoặc
mặt lắp ráp đót kim phẳng, nếu giảm nhanh trong 35 giây thì thân kim bị mịn
hoặc mặt lắp ráp đót kim khơng phẳng thì rà lại. Nếu khơng đạt thì thay mới
5.5.4. Kiểm tra tình trạng phun
-Khóa van đồng hồ
-Thử phun sương
+ Ấn cần bơm tay cho vài lần cho nhiên liệu phun ra
+ Quan sát chùm tia phun ra, phun sương điều đối với kim phun nhiều lỗ

Hình 2.6 Chùm tia phun nhiên liệu
A.phun khơng ổn định
B.phun ổn định


Dạng phun ổn định và không ổn định của kim phun một lỗ


14
+ Nếu khi tia phun sương có kèm theo tiếng kiêu kít kít chứng tỏ lổ tia phun và
mặt cơn kim cịn tốt
-Thử lỗ tia phun: nhìn từ trên xuống xem phun ra có đủ lỗ khơng, có lỗ nào bị
nghẹt hoặc phun ra phân bố khơng đều
-Góc độ phun: xem có đúng gốc độ phun hay khơng
5.5.5. An tồn khi thử kim phun trên bàn thử
-Không để tay hoặc da thịt ngay chùm tia phun lúc thử kim phun
-Tránh hít phải nhiên liệu phun sương
-Khơng ấn cần bơm tay q nhanh khi chưa khóa van đồng hồ vì sẽ làm hư hỏng
đồng hồ
Câu hỏi ơn tập
1. Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của kim phun nhiên liệu
2.Trình bày phương pháp tháo lắp kim phun nhiên liệu
3.Trình bày phương pháp kiểm tra sửa chữa kim phun nhiên liệu
4.Trình bày phương pháp kiểm tra điều chỉnh áp suất kim phun nhiên liệu


15
Bài 03: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA BƠM TRUYỀN NHIÊN LIỆU
Giới thiệu: Bài học hướng dẫn sinh viên phương pháp bảo dưỡng sửa chữa
bơm truyền nhiên liệu
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng
- Củng cố kiến thức lý thuyết về cấu tạo và hoạt động của bơm truyền nhiên liệu
- Trình bày được qui trình tháo lắp các chi tiết bơm truyền nhiên liệu
- Tháo, lắp, kiểm tra các chi tiết bơm truyền nhiên liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
-Xác định được nguyên nhân hư hỏng, đề ra các giải pháp khắc phục, bảo

dưỡng, sửa chữa bơm truyền nhiên liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an tồn cho người và thiết bị
Nội dung chính:
1.Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
1.1.Cấu tạo bơm truyền nhiên liệu kiểu piston

Hình 3.1 Bơm truyền nhiên liệu


16

Hình 3.2 Giai đoạn nạp nhiên liệu

1.2. Nguyên lý làm việc
1.2.1. Giai đoạn nạp nhiên liệu
-Khi cam chưa tác động vào con đội nhờ lực lò xo hồi vị đẩy piston đi xuống,
nhiên liệu bên dưới piston ( ở buồng nhiên liệu truyền tiếp ) được đẩy qua đầu ra
của bơm tới bình lọc tinh rồi tới bơm cao áp. Trong trường hợp này phía trên
piston tạo ra khoảng trống hút mở van nạp để hút nhiên liệu từ thùng nhiên liệu
vào xylanh bơm ( buồng nạp )

Hình 3.3 Giai đoạn cung cấp nhiên liệu

1.2.2. Giai đoạn cung cấp nhiên liệu


17
-Nửa vòng sau của trục bơm cao áp, phần cao của cam tác động vào con đội đẩy
piston đi lên ép lị xo hồi vị piston lại. Lúc đó bên trên piston bơm
(buồng nạp), áp suất nhiên liệu tăng lên đóng kín van nạp, đẩy mở van xả để

nhiên liệu đi đến bơm cao áp, còn bên dưới piston tạo ra khoảng trống, một phần
nhiên liệu đi qua van xả được hút vào buồng nhiên liệu truyền tiếp. Quá trình cứ
lặp lại như trên
- Nếu trường hợp nào đó áp suất đường dầu ra lớn hơn lực căng lò xo hồi vị
piston thì piston sẽ được treo lơ lửng ở vị trí trung gian nào đó, lúc này ty bơm
tách rời khỏi đỉnh piston bơm tạo ra 1 đoạn hành trình trống của ty bơm, trong
đoạn hành trình này ty bơm đi xuống rồi đi lên theo con đội còn piston bơm
đứng yên để làm giảm sự cung cấp nhiên liệu. Như vậy bơm piston có khả năng
tự động điều chỉnh hành trình hút và đẩy của piston theo yêu cầu cung cấp của
bơm cao áp
-Bơm tay: dùng để bơm nhiên liệu vào đầy hệ thống khi máy dừng, qua đó xả
khơng khí ra khỏi hệ thống nhiên liệu

H.3.4. Hoạt động của bơm tay
Hình 3.4 Hoạt động của bơm tay

3. Qui trình tháo, lắp bơm truyền nhiên liệu loại piston
3.1. Qui trình tháo
- Vệ sinh sơ bộ bên ngồi
- Nghiên cứu trước khi tháo


18

TT
Bước công việc
1 -Tháo đường ống dầu ra
khỏi bơm truyền nhiên
liệu


Hình minh hoạ

Dụng cụ YCKT
-Clê 17 -Tránh
hoặc 19
làm hư
ống

2

-Tháo bu lông bắt cố
định bơm truyền với
bơm cao áp

-Clê 10 -Vặn đều
hoặc 12; theo trình
tự
14

3

- Giữ bơm truyền trên

-Clê

-Cẩn thận
tránh rơi
rớt
chi
tiết


ê tô. Tháo rời bơm tay
khỏi bơm truyền nhiên
liệu. Tháo van nạp.

4

- Giữ cố định bơm
truyền nhiên liệu trên ê
tô, tháo bu lông giữ van
xả, tháo van xả.

-Tuýp

-Cẩn thận
tránh rơi
rớt
chi
tiết

5

- Tháo con đội, con lăn

-Kìm mỏ
nhọn,
đột, búa
sắt

-Cẩn thận

tránh rơi
rớt chi
tiết

- Tháo lò xo, ty đẩy


19
6

- Giữ cố định bơm
truyền nhiên liệu trên ê
tô. Tháo bu lông giữ
piston

-Tuýp

-Cẩn thận
tránh rơi
rớt
chi
tiết

7

- Giữ cố định bơm
truyền nhiên liệu trên ê
tô, tháo piston khỏi bơm
truyền nhiên liệu


- Kềm
nhọn

-Tránh
làm xước
xi lanh,
piston

8

- Sau khi tháo rời tất cả
các chi tiết của bơm
truyền nhiên liệu, vệ
sinh sạch sẽ bằng dầu và
để gọn gàng đồng bộ
từng bộ phận.

-Sạch sẽ

3.2. Qui trình lắp
Thực hiện ngược lại qui trình tháo nhưng cần chú ý
- Vệ sinh sạch sẽ các chi tiết
-Chuẩn bị các đệm, phớt thay thế
TT

Bước công việc

1

- Giữ cố định bơm

truyền nhiên liệu
trên ê tô.Lắp
piston, lắp bu lông
giữ piston vào xi
lanh thân bơm.

-Tp

-Tránh làm
xước xi lanh

2

- Lắp ty đẩy, lị xo

-Kìm mỏ
nhọn, đột,
búa sắt

-Ty đẩy, con
đội, con lăn
phải di chuyển
nhẹ nhàng vào
vị trí

- Lắp con đội, con
lăn.

Hình minh hoạ


Dụng cụ

YCKT


20

3

-Giữ cố định bơm
truyền nhiên liệu
trên ê tô, lắp van
xả, lị xo hồi vị,
lắp bu lơng giữ
van xả

-Tp
thích hợp

-Các chi tiết
lắp đúng vị trí,
bulơng phải
siết chặt

4

-Lắp van nạp, lị
xo hồi vị, lắp bơm
tay vào bơm
truyền nhiên liệu


-Clê

-Các chi tiết
lắp đúng vị trí,
bulơng phải
siết chặt

5

-Lắp bu lơng bắt
cố định bơm
truyền với bơm
cao áp

-Tp

-Các chi tiết
lắp đúng vị trí,
bulơng phải
siết chặt

6

-Lắp đường ống
dầu vào bơm
truyền nhiên liệu

-Clê


-Tránh làm hư
ống

4. Kiểm tra, sửa chữa
4.1. Kiểm tra
- Tháo rời và rửa sạch các chi tiết để kiểm tra


21
- Quan sát các chi tiết: Piston, xi lanh, kiểm tra vết xước, mòn. Kiểm tra các van,
lò xo, sự rò rỉ nhiên liệu
- Sử dụng đồng hồ xo để xác định độ mòn của các chi tiết như piston và xy lanh,
ty đẩy piston và lỗ trong thân bơm, trục con đội và con lăn
- Kiểm tra bulông, đệm, lưới lọc, bơm tay
- Kiểm tra độ kín của van nạp, van xả ta làm như sau
- Bịt đầu ra của bơm truyền nhiên liệu, cho bơm tay hoạt động, nếu van nạp
nhiên liệu bị mịn thì bơm tay vẫn hoạt động bình thường. Nếu van xả bị mịn
thì nhiên liệu bị rò rỉ khi bơm tay ngừng hoạt động
4.2. Sửa chữa
- Các van mòn và hư hỏng để rò rỉ nhiên liệu thì dùng bột mịn rà lại (với van phi
kim loại thì mài lại). Mịn hỏng nhiều thì thay van mới
- Chiều dài lò xo van nạp và van xả phải bằng nhau, nếu lò xo nào thấp hơn thì
phải lắp thêm vịng đệm nếu thấp q thì phải thay mới. Lực ép lò xo phải đúng
Qui định nếu nhỏ hơn phải thay lò xo mới (lực ép lò xo qui định từ 0,3 - 0,6
kg/cm2)
- Piston mòn thì thay piston mới
- Xy lanh mịn xước thì doa lại. Khe hở lắp ghép giữa piston và xi lanh là 0,015
 0,035mm. Khe hở lắp ghép lớn hơn 0,1mm thì thay mới cả cặp
- Ty đẩy piston và lỗ trong thân bơm có khe hở lắp ghép là 0,01mm. Trục con
đội và con lăn mịn thì mạ crơm rồi gia công lại đảm bảo khe hở lắp ghép là

0,015  0,045mm
- Bơm tay mịn hỏng thì thay bơm mới
Câu hỏi ơn tập
1. Trình bày cấu tạo và ngun lý hoạt động của bơm truyền nhiên liệu
2.Trình bày phương pháp tháo lắp bơm truyền nhiên liệu
3.Trình bày phương pháp kiểm tra sửa chữa bơm truyền nhiên liệu


×