Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Lịch sử Đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.54 KB, 25 trang )

LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện cho việc ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam. Bạn có hiểu biết gì về vai trị sự ra đời của Đảng đầu năm
1930?
Câu 2: Trình bày bối cảnh lịch sử, chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
cách mạng của Đảng giai đoạn 1939 – 1945? Theo bạn chủ trương chuyển
hướng chiến lược đó của Đảng có phải là nhân tố quyết định thắng lợi Cách
mạng Tháng Tám năm 1945 khơng? Vì sao?.
Câu 3: Nghệ thuật nắm bắt thời cơ và chủ trương phát động tổng khởi nghĩa
giành chính quyền Cách mạng Tháng Tám năm 1945?. Theo bạn thắng lợi Tổng
khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám có phải là “một sự ăn may” hay khơng? Vì
sao?
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương, biện pháp của Đảng trong xây dựng và
bảo vệ chính quyền giai đoạn 1945 - 1946?. Tại sao trong chủ trương đó, Đảng
ta xác định xây dựng và bảo vệ chính quyền là nhiệm vụ quan trọng nhất ?
Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử, phân tích nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược 1946-1954? Ý nghĩa thực tiễn của đường lối đó?
Câu 6: Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam (1954-1975), được thông qua
tại Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ III (1960)? Theo A/ chị đường lối chiến lược
cách mạng đó, có thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo, độc đáo hay khơng?. Vì
sao?
Câu 7: Hãy nêu q trình tìm tịi con đường đổi mới đất nước của Đảng (1979 –
1986)? Từ thực tiễn của đất nước 1975 – 1986, anh (chị ) hãy nói cảm nhận của
mình về đời sống xã hội đất nước ta trong giai đoạn hiện nay? .
Câu 8: Bối cảnh lịch sử, nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng tại Đại
hội lần thứ VI (1986)? Với đường lối đổi mới của Đảng từ Đại hội VI đến nay,
A/ chị nên tận dụng những cơ hội nào để học tập và phát triển định hướng nghề
nghiệp?


Câu 1: Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện cho việc ra đời


của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bạn có hiểu biết gì về vai trị sự ra
đời của Đảng đầu năm 1930?
TL:
*Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới:
+ Chủ nghĩa đế quốc xâm lược thuộc địa trên toàn thế giới
+ Ảnh hưởng của Chủ nghĩa Mác – Lênin và sự phát triển của 3 dòng thác cách
mạng thời đại
- Việt Nam
+ Thực dân Pháp xâm lược, khai thác thuộc địa và bóc lột nhân dân ta
+ Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hướng phong kiến và tư
sản liên tiếp thất bại
*Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng ( 1911- 1920)
1911: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước
Qua nghiên cứu các cuộc cách mạng tư sản điển hình trên thế giới CMTS Anh,
CMTS Bắc Mỹ, CMTS Pháp, Nguyễn Ái Quốc khẳng định : CMTS không thể
là con đường cho CMVN
1917: Cách mạng Tháng Mười Nga thành công
7/1920, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc lần đầu tiên được tiếp cận Sơ thảo lần thứ
nhất các vấn đề dân tộc thuộc địa của Lênin, Người khẳng định: Muốn cứu


nước, muốn giải phóng dân tộc khơng cịn con đường nào khác ngoài con đường
cách mạng Tháng Mười - con đường cách mạng vô sản
12/1920: Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành
người dân thuộc địa đầu tiên tham gia sáng lập Đảng Cộng sản ở chính quốc.
*Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng ( 1920 – 1930)
1921- 1923: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp
- Viết sách, báo: Bản án chế độ thực dân Pháp, báo Le Paria ( Người cùng


khổ)
+ Tố cáo tội ác của thực dân phong kiến
+ Khẳng định tính đúng đắn của con đường cách mạng vơ sản
+ Khích lệ tinh thần đấu tranh tự giải phóng của nhân dân
- Lập hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
1923 – 1924 : Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quốc tế Cộng sản
- Nghiên cứu về con đường cách mạng vô sản, về cách mạng Tháng 10, các
hoạt động của Quốc tế Cộng sản, đấu tranh cho các thuộc địa tại diễn đàn của
Quốc tế cộng sản.
1924 – 1927 : Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu ( Trung
Quốc)
- Tổ chức các lớp huấn luyện cán bộ cho cách mạng Việt Nam
- Biên soạn tác phẩm Đường Kách mệnh
- Xuất bản tờ báo Thanh niên
- Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
- Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

- Sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản


- 1929: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản

+ Đông dương cộng sản Đảng
+ An Nam cộng sản Đảng
+ Đơng dương cộng sản liên đồn
* Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng ( tháng 2/1930)
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
2/1930, tại Hồng Kông, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập trên cơ sở hợp
nhất các tổ chức cộng sản: Đông dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản

Đảng, Đơng Dương Cộng sản Liên đồn, dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc.
- Hội nghị định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam
- Thơng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên


Câu 2: Trình bày bối cảnh lịch sử, chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược cách mạng của Đảng giai đoạn 1939 – 1945? Theo
bạn chủ trương chuyển hướng chiến lược đó của Đảng có phải là
nhân tố quyết định thắng lợi Cách mạng Tháng Tám năm 1945
khơng? Vì sao?.
TL:
*Bối cảnh lịch sử
-Thế giới:
Chiến tranh thế giới II bùng nổ, tác động sâu sắc tới tình hình thế giới, lơi cuốn
nhiều quốc gia dân tộc vào cuộc chiến, trong đó có Pháp và Nhật kẻ thù trực
tiếp của cách mạng Việt Nam
-Việt Nam:
+ 9/ 1940, Phát xít Nhật xâm chiếm Việt Nam, cướp thuộc địa Đơng Dương của
Pháp
+ Phát xít Nhật và thực dân Pháp cấu kết với nhau bóc lột nhân dân Việt Nam,
đẩy nhân dân ta vào cảnh « một cổ hai tròng»
*Chủ trương chiến lược mới của Đảng
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất
(Hội nghị TW 6 /1939; hội nghị TW7/1940, hội nghị TW 8/ 1941)
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất
Hội nghị TW6, tháng 11/1939
- Chủ trì : Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ
- Dự báo phát xít Nhật sẽ vào Đơng Dương



- Quyết định tạm gác nhiệm vụ ruộng đất tập trung lực lượng cho giải phóng
dân tộc
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất
-Hội nghị TW7, tháng 11/1940
- Tiếp tục khẳng định quan điểm chuyển hướng chỉ đạo chiến lược giương cao
ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Ra quyết định thành lập Cứu quốc quân và tạm hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ.
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất
-Hội nghị tw Đảng 8 ( 5/1941)
+ Thời gian: 5/1941
+ Địa điểm: Pắc Bó ( Cao Bằng)
+ Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc
+ Khẳng định chủ trương giành độc lập dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất ( phát triển quan điểm cách mạng giải phóng dân tộc HN 6, 7)
+ Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi Việt Nam
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong phạm vi Đông Dương
+ Xác định nhiệm vụ quan trọng trước mắt: Chuẩn bị lực lượng, chờ đón thời cơ
giành chính quyền
+ Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) đại đoàn kết toàn dân
trong một mặt trận đánh Pháp đuổi Nhật
Phong trào đấu tranh chống đế quốc Pháp – phát xít Nhật và chuẩn bị lực
lượng cho khởi nghĩa giành chính quyền


-Chủ trương xây dựng lực lượng chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính
quyền

 Xây dựng lực lượng chính trị
• Mặt trận Việt Minh có vai trị đại đồn kết dân tộc không phân biệt giai

cấp, tôn giáo, dân tộc... Với mục tiêu cao nhất là đánh Pháp, đuổi Nhật
Chủ trương xây dựng lực lượng chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính
quyền
- Xây dựng lực lượng Vũ trang
+ 1940: Cứu quốc quân
+ 1944: Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
+ 1945: Việt Nam giải phóng qn
- Xây dựng căn cứ địa
• + Cao Bằng, Bắc Sơn - Võ Nhai
• + Tân trào ( Tuyên Quang), Thái Nguyên, ... 6 tỉnh Việt Bắc, trung du,

đồng bằng
• + Các cơ sở cách mạng tại đồng bằng và đô thị

2.Chủ trương chuyển hướng chiến lược của Đảng là nhân tố quyết định
thắng lợi của CMT8
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc,
giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách
mạng ruộng đất. Trong cách mạng thuộc địa, phải đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu, cịn nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cần tạm gác lại, thực hiện
từng bước thích hợp nhằm phục vụ cho nhiệm vụ chống đế quốc.
Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi
dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu


nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. Việt Minh là một điển hình
thành cơng của Đảng về huy động lực lượng toàn dân tộc lên trận địa cách

mạng, đưa cả dân tộc vùng dậy trong cao trào kháng Nhật cứu nước, tiến lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng
của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết
hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành chiến tranh du kích cục
bộ và khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận ở những vùng nơng
thơn có điều kiện, tiến lên chớp đúng thời cơ, phát động tổng khởi nghĩa ở cả
nông thôn và thành thị, giành chính quyền tồn quốc.
Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của
giai cấp cơng nhân, nhân dân lao động và tồn dân tộc Việt Nam, tuyệt đối trung
thành với lợi ích giai cấp và dân tộc; vận dụng và phát triển lý luận Mác-Lênin
và tư tưởng Hồ Chí Minh, đề ra đường lối chính trị đúng đắn; xây dựng một
đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quần
chúng và với đội ngũ cán bộ đảng viên kiên cường được tôi luyện trong đấu
tranh cách mạng.


Câu 3: Nghệ thuật nắm bắt thời cơ và chủ trương phát động tổng
khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng Tháng Tám năm
1945?. Theo bạn thắng lợi Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng
Tám có phải là “một sự ăn may” hay khơng? Vì sao?
TL:
1.Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc 1939 – 1945
Chủ trương xây dựng lực lượng chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền


Xây dựng lực lượng chính trị




Mặt trận Việt Minh có vai trị đại đồn kết dân tộc không phân biệt giai
cấp, tôn giáo, dân tộc... Với mục tiêu cao nhất là đánh Pháp, đuổi Nhật

Chủ trương xây dựng lực lượng chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính
quyền
- Xây dựng lực lượng Vũ trang
+ 1940: Cứu quốc quân
+ 1944: Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
+ 1945: Việt Nam giải phóng quân
- Xây dựng căn cứ địa


+ Cao Bằng, Bắc Sơn - Võ Nhai



+ Tân trào ( Tuyên Quang), Thái Nguyên, ... 6 tỉnh Việt Bắc, trung du,
đồng bằng



+ Các cơ sở cách mạng tại đồng bằng và đô thị

Cao trào kháng Nhật cứu nước, khởi nghĩa từng phần giành chính quyền
bộ phận


Tranh thủ thời cơ Nhật đảo chính Pháp Đảng phát động cao trào kháng
Nhật cứu nước, khởi nghĩa từng phần giành chính quyền bộ phận




Thời cơ: 3/1945, Nhật đảo chính Pháp



Đảng ra chỉ thị « Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta»; Phát
động cao trào kháng Nhật trên cả nước



Kết quả : Từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945 nhiều nơi trên cả nước đã
giành được chính quyền đặc biệt là tại các địa phương cấp xã, huyện vùng
sâu, xa, vùng căn cứ địa cách mạng


Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Cách mạng Tháng Tám
thành cơng


Thời cơ: 8/1945, phát xít Nhật đầu hng ng minh

ã

H Chớ Minh: ô....Dự t chỏy dóy Trng Sơn cũng phải giành cho được
độc lập»

Chủ trương:Ngày 13/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào
quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên tồn quốc



Kết quả: Từ ngày 13 đến ngày 28/8/1945 ( 15 ngày) tổng khởi nghĩa đã
kết thúc thắng lợi, giành chính quyền trên cả nước



19/8/1945: giành chính quyền ở Hà Nội



23/8/1945: giành chính quyền ở Huế



25/8/1945: giành chính quyền ở Sài Gịn



28/8/1945: giành chính quyền ở Hà Tiên



30/8/1945: Vua Bảo Đại thối vị

2.Thắng lợi tổng khởi nghĩa CMT8 không phải sự ăn may
Thực tế lịch sử cho thấy khơng bao giờ có sự ăn may nào cả, thắng lợi của
CMT8 là kết quả tất yếu từ sự chủ động, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
và lãnh tụ Hồ Chí Minh
Thứ nhất, do lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc của đất nước ta có nhiều kinh
nghiệm

Thứ hai, do chiến tranh Thế Giới lần 2 nổ ra
Như vậy, “số phận của Việt Nam” chính thức bị cường quốc định đoạt theo tính
chất của quan hệ quốc tế trong Chiến tranh Thế giới lần thứ 2. Cho nên, “thời
đoạn vàng” để chúng ta thay đổi số phận là từ khi Nhật đầu hàng đồng minh đến
trước khi quân đồng minh vào Đông Dương tước khí giới của Nhật. Nếu bỏ qua
thời đoạn này, thì “chẳng những tồn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp
ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm khơng địi lại được”.
Thứ ba, cuộc tổng khởi nghĩa nổ ra giúp nước ta dành đc chính quyền về tay
nhân dân và vào ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập đánh dấu
cho một bước đi lớn của dân tộc.
Thứ tư, Giữa lúc lực lượng cách mạng và phản cách mạng, giữa dân tộc ta và
bọn Anh, Mỹ, Tưởng, Pháp đang diễn ra cuộc đua giành lấy quyền làm chủ Việt
Nam và Đơng Dương từ tay Nhật thì chúng ta nhờ đã tích cực chuẩn bị sẵn về


mọi mặt, luôn trong tư thế sẵn sàng tổng khởi nghĩa, bám sát tình tình để chớp
thời cơ. Do vậy, chỉ trong vòng hai tuần lễ, chúng ta đã lật ngược được tình thế,
thay đổi số phận từng bị Pháp, Nhật thống trị và các nước thắng trận trong thế
chiến thứ hai đã “an bài”, thành một nước độc lập, có chủ quyền; đồng thời,
chúng ta cũng làm cho nhân dân thế giới thấy rằng, “nhân dân Việt Nam không
phải chỉ riêng mình chiến đấu mà vì cịn hịa bình, dân chủ và độc lập trên thế
giới mà chiến đấu”.

Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương, biện pháp của Đảng trong
xây dựng và bảo vệ chính quyền giai đoạn 1945 - 1946?. Tại sao
trong chủ trương đó, Đảng ta xác định xây dựng và bảo vệ chính
quyền là nhiệm vụ quan trọng nhất ?
TL:
* Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám
Khó khăn

-Nước Việt Nam DCCH đối mặt với «thù trong giặc ngồi» “ ngàn cân treo sợi
tóc”
+ Thực dân Pháp
+ Quân đội Tưởng Giới Thạch và các tổ chức phản động ở phía bắc ( ViệT
Quốc, Việt Cách)
+ Quân đội thực dân Anh ở phía nam
+ 6 vạn quân Nhật
-Khó khăn về kinh tế - xã hội: nạn đói, sản xuất cơng nghiệp bị đình trệ, nơng
nghiệp gặp thiên tai lớn; 95% số dân mù chữ, ngân sách Nhà nước trống rỗng,
Ngân hàng Đông Dương nằm trong tay Pháp.
-Nền độc lập của Việt Nam chưa được các quốc gia trên thế giới và các tổ chức
quốc tế cơng nhận
Thuận lợi
-Tồn dân ủng hộ Việt Minh, ủng hộ Chính phủ Hồ Chí Minh
-Trên thế giới, sau chiến tranh thế giới II, 3 dòng thác cách mạng thời đại có
điều kiện phát triển.


* Chủ trương: Chỉ thị « Kháng chiến kiến quốc» , ngày 25/11/1945
-Mục tiêu chiến lược: Giải phóng dân tộc ( giữ vững độc lập, giữ vững chính
quyền)
-Kẻ thù chính: Thực dân Pháp
-Phương hướng: Đoàn kết toàn dân, thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu «
Hoa – Việt thân thiện»
-Nhiệm vụ: Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp, bài trừ nội phản, cải
thiện đời sống nhân dân
Chỉ đạo thực hiện
-Xây dựng củng cố chính quyền cách mạng
+ Về chính trị: Củng cố chính quyền, tiến hành bầu cử QUỐC HỘI đầu tiên,
soạn thảo hiến pháp đầu tiên, thành lập chính phủ chính thức, củng cố LLVT,

các đồn thể nhân dân...
+ Về phát triển kinh tế - văn hóa
-Khơi phục sản xuất công nông nghiệp; chia lại ruộng công, tạm cấp ruộng đất
vắng chủ, bãi bỏ thuế thân, khắc phục nạn đói...
-Xây dựng nền tài chính độc lập: Tổ chức «tuần lễ vàng», « quỹ Độc lập»
-Phát động phong trào Bình dân học vụ, «diệt giặc dốt»
+Về đấu tranh với kẻ thù bảo vệ chính quyền cách mạng
Tháng 9/1945 – 3/1946
-Nhân nhượng với Tưởng ở phía bắc tập trung lực lượng chống thực dân Pháp
-Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam bộ
Tháng 3/1946 : Hịa hỗn với Pháp để buộc Tưởng Giới Thạch phải rút
quân


-

Câu 5: Hồn cảnh lịch sử, phân tích nội dung cơ bản của đường
lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946-1954? Ý
nghĩa thực tiễn của đường lối đó?
TL:
*Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( 1946 –
1950)
Phát động cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trên toàn quốc
Bối cảnh lịch sử
Từ tháng 3 đến tháng 12/1946 chủ trương của Đảng là đàm phán vói thực dân
Pháp ,bảo vệ độc lập bằng con đường hịa bình.
- Trong khi Hội nghị Phongtennoblo đang diễn ra, thực dân Pháp đã có nhiều
hoạt động gây hấn, đánh chiếm nhiều vùng giải phóng của ta ở Nam bộ và Nam
trung bộ
-


11/1946: Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Đà Nẵng, Lạng Sơn

-

12/1946: Thực dân Pháp đánh chiếm Hà Nội.

-

Ngày 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ mở rộng họp tại Làng Vạn
Phúc (Hà Đơng) dưới sự chủ trì của Hồ Chí Minh đã quyết định:
+ Hội nghị khẳng định: Khả năng hịa hỗn đã khơng cịn, thực dân Pháp
quyết tâm quay trở lại xâm lược Việt Nam
+ Hội nghị quyết tâm phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
trên cả nước

-Về chính trị
Thực hiện đồn kết tồn dân, tăng cường xây dựng Đảng, chính quyền, củng cố
các đồn thể nhân dân, đoàn kết với Lào, Cam – pu - chia và các dân tộc yêu
chuộng tự do, hòa bình
-Về Kinh tế


Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp cao độ, tiêu thổ kháng chiến, từng bước
phát triển các ngành kinh tế cơng nơng nghiệp, cơng nghiệp quốc phịng, thành
lập ngân hàng nhà nước

-Về quân sự (1946 – 1947)




-Về văn hóa
Xóa bỏ nền văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa kháng chiến
theo phương châm dân tộc – khoa học – đại chúng , động viên đội ngũ văn nghệ
sĩ tham gia kháng chiến
-Về đối ngoại
-1950: Liên Xô, Trung quốc và nhiều nước xã hội chủ nghĩa công nhận và ủng
hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam
-1951: Thành lập được liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào – Cam- pu-chia
-Có quan hệ ngoại giao với một số nước Đông Nam Á và Châu Á: Thái Lan, Ấn
Độ…
*Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( 1951 –
1954): Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( tháng 2/1951)
( Hoàn thiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, đưa cuộc kháng
chiến đến thắng lợi cuối cùng)
-

Đưa Đảng ra hoạt động công khai

-

Đổi tên Đảng là Đảng Lao động Việt Nam

-

Quyết định thành lập ở mỗi nước Lào,Cam-pu-chia một đảng riêng

-


Thông qua Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam

-

Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng

Chỉ đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến ( 1951 – 1954)
-1951: Chiến dịch Trần Hưng Đao, Chiến dịch Hoàng Hoa Thám, Chiến dịch
Quang Trung, Chiến dịch Hịa Bình
-1952: Chiến dịch Tây Bắc
-1953: Chiến dịch thượng Lào
Chiến cuộc đông xuân 1953 – 1954 và chiến dịch điện biên phủ
-Đánh chắc, tiến chắc
-Cả nước tiến vào trận đánh
Hiệp định Giownevo 1954


* Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1946 - 1954)
Nội dung cơ bản
-Mục đích kháng chiến: Kế tục và phát triển sự nghiệp cách mạng Tháng Tám,
đánh thực dân Pháp xâm lược giành thống nhất độc lập
-Tính chất kháng chiến: Giải phóng dân tộc và dân chủ mới
-Phương châm tiến hành kháng chiến:
Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân toàn diện lâu dài và dựa
vào sức mình là chính
-Triển vọng của cuộc kháng chiến: Lâu dài, gian khổ nhưng nhất định thắng lợi
2.Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- Đối với dân tộc: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
bước ngoặt trọng đại trong lịch sử dân tộc, giải phóng hồng tồn miền Bắc, tạo
tiền đề để miền bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tiếp tục giải phóng miền

Nam, thống nhất đất nước
-Đối với thế giới
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, lần đầu tiên một nước
thuộc địa nhược tiểu đã đánh bại một cường quốc thực dân hùng mạnh, cổ vũ
mạnh mẽ phong trào giải tộc, mở đầu sự tan rã của chủ nghĩa thực dân trên toàn
thế giới.


Câu 6: Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam (1954-1975),
được thơng qua tại Đại hội Đảng Tồn quốc lần thứ III (1960)?
Theo A/ chị đường lối chiến lược cách mạng đó, có thể hiện tính
đúng đắn, sáng tạo, độc đáo hay khơng?. Vì sao?
TL:
Bối cảnh lịch sử
- Việt Nam
+ Miền Bắc hồn tồn giải phóng; miền Nam bị biến thành thuộc địa kiểu mới của
đế quốc Mỹ...
- Thế giới;
+ Cục diện thế giới 2 cực, sự phát triển của 3 dịng thác cách mạng...
Q trình hình thành đường lối
- Từ 1954 – 1957:
- Tháng 12/1957: Hội nghị lần thứ 13
- Tháng 01/1959: Nghị quyết Hội nghị BCHTƯ lần thứ 15
Nội dung cơ bản của đường lối
Tháng 9/1960
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Hà Nội : Hoàn thiện đường
lối chiến lược cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975 và con đường
kháng chiến chống đế quốc Mỹ, thống nhất đất nước.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
- Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam: « Tăng cường đồn kết tồn dân,

kiên quyết đấu tranh giữ vững hịa bình, đẩy mạng cách mạng XHCN ở miền
Bắc đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng
một nước Việt Nam hịa bình, thống nhất độc lập , dân chủ và giàu mạnh,


thiết thực tăng cường phe XHCN, bảo vệ hịa bình ở Đông Nam Á và thế
giới.
- Nhiệm vụ chiến lược của cánh mạng Việt Nam:
+ Một là tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
+ Hai là: Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai,
thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập dân chủ trên cả nước
Mối quan hệ giữa cách mạng mỗi miền: Hai chiến lược cách mạng diễn ra ở
hai miền nhưng có mối quan hệ mật thiết, thúc đẩy và hỗ trợ lẫn nhau
Vai trò nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền đối với cách mạng cả nước:
+ Cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả
nước. Miền Bắc là hậu phương lớn của cách mạng ở miền Nam, chuẩn bị điều
kiện để cả nước xây dựng CNXH sau này
+ Cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước
Con đường thống nhất nước nhà: Giải phóng miền Nam bằng con đường cách
mạng bạo lực
Triển vọng của cách mạng Việt Nam: Cuộc kháng chiến sẽ lâu dài gian khổ
nhưng nhất định thắng lợi


Câu 7: Hãy nêu q trình tìm tịi con đường đổi mới đất nước của
Đảng (1979 – 1986)? Từ thực tiễn của đất nước 1975 – 1986, anh
(chị ) hãy nói cảm nhận của mình về đời sống xã hội đất nước ta
trong giai đoạn hiện nay?

TL:
1.Q trình tìm tịi con đường đổi mới đất nước của Đảng (1979 – 1986)
1.1. Bối cảnh lịch sử (0,5 đ)
+ Đất nước hòa bình thống nhất
+ Hậu quả của chiến tranh
+ Việt Nam tiếp tục đối mặt với sự chống phá của các thế lực thù địch, hai cuộc
chiến tranh biên giới và nghĩa vụ quốc tế với nhân dân Campuchia
1.2. Quá trình tìm tịi con đường đổi mới đất nước của Đảng
a) Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và những đổi mới bước đầu
trong chính sách phát triển sản xuất
- Đường lối phát triển kinh tế - xã hội Đại hội IV
+ Mục tiêu: Đưa nền sản xuất nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN
+ Đẩy mạnh CNHXHCN tập trung cho CN nặng và xây dựng cơ bản
+ Tiếp tục cải tạo XHCN ở miền Nam và duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung
trong nền kinh tế
- Tình hình kinh tế - xã hội nhiệm kỳ Đại hội IV
+ Nhiệm kỳ 1976 – 1980: kinh tế - xã hội Việt Nam gặp khó khăn lớn, các chỉ
tiêu quan trọng khơng đạt so với yêu cầu, nhiều chỉ tiêu thấp hơn năm 1976
+ Nguyên nhân: hạn chế của đường lối kinh tế - xã hội Đại hội IV
- Những đổi mới bước đầu trong chính sách phát triển sản xuất


Hội nghị TW 6 ( tháng 8/1979) là bước đầu tiên của đổi mới cơ chế quản
lý kinh tế ( Bước đột phá thứ nhất): Tháng 10/1979: Quyết định của Chính
Phủ về xóa bỏ trạm kiểm sốt hàng hóa để người sản xuất được tự do lưu
thông;Tháng 1/1981, Chỉ thị 100 – CT/TU về thực hiện cơ chế khốn trong
nơng nghiệp….
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục
đổi mới kinh tế
- Những đổi mới bước đầu trong đường lối phát triển kinh tế - xã hội Đại hội V:

Nhiệm vụ của chặng đường đầu tiên: ổn định và cải thiện một bước đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân; coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
- Bước đột phá thứ hai : Hội nghị BCHTƯ Đảng 8 ( 6/ 1985) chủ trương xóa
bỏ cơ chế tập trung bao cấp; xoá bỏ chế độ tem phiếu trong lưu thơng hàng hóa
- Bước đột phá thứ ba: HN Bộ Chính trị ( 8/1986) về phát triển nhiều thành
phần kinh tế cho phép kinh tế tư nhân kinh doanh trong một số ngành nghề
2. Từ thực tiễn của đất nước 1975 – 1986, anh (chị ) hãy nói cảm nhận của
mình về đời sống xã hội đất nước ta trong giai đoạn hiện nay ( 2,5 đ)


Câu 8: Bối cảnh lịch sử, nội dung cơ bản đường lối đổi mới của
Đảng tại Đại hội lần thứ VI (1986)? Với đường lối đổi mới của
Đảng từ Đại hội VI đến nay, A/ chị nên tận dụng những cơ hội nào
để học tập và phát triển định hướng nghề nghiệp?
TL:
1.Bối cảnh lịch sử, nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng tại Đại hội
lần thứ VI (1986)
1.1. Bối cảnh lịch sử
a) Thế giới
- Cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ (cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 3 bắt đầu từ đầu thập niên 70)
- Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế: Chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại
- Chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu khủng hoảng và lần lượt sụp đổ
- Trung quốc thực hiện công cuộc cải cách, mở cửa bước đầu thu được thành
công
b) Việt Nam
- Việt Nam đối mặt với cuộc khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - xã hội
- Đế quốc Mỹ và các thế lực thù địch thực hiện chính sách chống phá, cấm vận
về kinh tế, bao vây cô lập về chính trị ( Đặc biệt là sau sự kiện quân tình nguyện
Việt Nam đánh vào Campu chia tiêu diệt chế độ diệt chủng Khơme đỏ)

- Căng thẳng trong quan hệ Việt – Trung, Trung quốc tăng cường xâm chiếm,
gây chiến vùng biên giới trên biển và đất liền.
- Kinh nghiệm của những đổi mới bước đầu của nhiệm kỳ Đại hội IV và Đại hội
V
1.2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng ( 1,5 đ)


a) Nội dung cơ bản của Đại hội VI
- Tinh thần của Đại hội : Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật và nói
rõ sự thật
- Đại hội nghiêm túc kiểm điểm, chỉ rõ những sai lầm khuyết điểm của Đảng
trong thời kỳ 1975 – 1986 đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế
- Đại hội rút ra 4 bài học kinh nghiệm
- Đề ra quyết tâm đổi mới lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm
- Đường lối phát triển kinh tế - xã hội :
+ Mục tiêu cụ thể
+ 5 phương hướng phát triển Kinh tế - xã hội
- Đường lối về đối ngoại và an ninh- quốc phòng
+ Chủ động giải quyết vấn đề Campu chia
+ Đàm phán bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc
+ Từng bước mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới, vì hịa bình,
lợi ích của nhân dân, dân tộc, không phân biệt chế độ chính trị.
b) Ý nghĩa lịch sử của Đại hội VI: ĐH VI có ý nghĩa lịch sử trọng đại, mở đầu
thời kỳ xây dựng CNXH theo đường lối đổi mới…………
2.Với đường lối đổi mới của Đảng từ Đại hội VI đến nay, A/ chị nên tận
dụng những cơ hội nào để học tập và phát triển định hướng nghề nghiệp
( 2,5đ)


Trắc nghiệm:

** 2 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: KN Nam Kì và Bắc Sơn
** Maskova- Nga (t10/1917): 97 thu mua HK, 99 Macao => Xóa bỏ TD kiểu cũ
** 1858- 1884: Trận chiến với Pháp -> Pháp tấn công biến VN thành thuộc địa
** Vĩ tuyến 17 là ranh giới hịa hỗn trong 2 năm <1954>
** 10/10 Giải phóng Thủ đô
** Âm mưu sau 1945: Quay lại xâm lược VN <Pháp>
** Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 21 (7/1973): Giải phóng hồn tồn miền
Nam và thống nhất đất nước
** Hội nghị Paris chính thức (1969) đàm phán, (1973-74) Trận chiến lắng dịu
xuống
** Quốc hội đầu tiên (1946), QH thống nhất (1976)
** Nghị quyết chỉ đạo (3 hoặc 15)
** Tháng 1/1959: Hội nghị BCH TW lần 15
-CMXHCN ở miền Bắc, CM dân tộc dân chủ ở miền Nam
-Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước bằng con đường CM bạo lực
** Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng:
Nvu chung của CMVN: Tăng cường đoàn kết dân tộc, kiên quyết đấu tranh giữ
vững hịa bình , đẩy mạnh CMXHCN dân chủ nhân dân ở miền Nam, t/h thống
nhất nhà nước trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng 1 nước VN hịa bình ,
thống nhất độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực tăng cường phe XHCN,
bảo vệ hịa bình ở Đất nước và Thế Giới.

Vincent x Uri



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×