Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kinh tế chính trị Chương X: Lý luận của Các Mác, Ph.Ăngghen và Lênin về phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa và thời kỳ quá độ lên CNXH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.53 KB, 16 trang )

Kinh tế chính trị
Chương X: Lý luận của Các Mác, Ph.Ăngghen và Lênin về phương thức sản xuất cộng
sản chủ nghĩa và thời kỳ quá độ lên CNXH
I: những dự báo của Các Mác và Ph.Ăngghen về phương thức sản xuất CNCS và quá độ
từ CNTB lên CNCS
1: dự báo về sự xuất hiện của PTSX TBCN
a/ PTSX CSCN xuất hiện là một tất yếu khách quan
- lực lượng sản xuất phát triển cao: cao hơn LLSX CNTB (quá trình phát triển lồi người là
q trình phát triển từ thấp đến cao)
+ LLSX ngày nay cao cũng không thể bằng tổ chức LLSX dưới thời CNCS
+ CNTB càng biến đổi thì nó càng chuẩn bị tiền đề vật chất cho một xã hội mới phát triển cao
hơn nó (CNCS)
- QHSX: chế độ sở hữu về TLSX được xác lập. do đó chế độ sở hữu tư nhân (tư hữu) về
TLSX bị thủ tiêu dẫn đến chế bộ bóc lột bị xóa bỏ
b/ phương thức sản xuất được hình thành qua hai giai đoạn
- Giai đoạn thấp là XHCN. Là một xã hội vừa lọt lòng từ XHTBCN sau những cơn đau đẻ
kéo dài. Đó là một xã hội về phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần còn mang dấu vết của xh
cũ mà nó đã lọt lịng ra cịn những thiếu xót khơng thể tránh khỏi.
Ngun tắc phân phối theo lao động
- Giai đoạn cao là CSCN.
+ LLSX phát triển mạnh mẽ. Tạo ra tiền đề cần thiết để giải phóng con người, tổ chức lại sản
xuất và đào tạo người lao động mới.
2/ Dự báo về khả năng quá độ lên CNCS bỏ qua chế độ TBCN
Thứ nhất : bên trong có Đảng cộng sản lãnh đạo giành chính quyền và use chính
quyền nhà nước cơng, nơng, trí liên minh làm điều kiên tiên quyết
Thứ hai : bên ngồi có sự giúp đỡ của giai cấp vơ sản của các nước tiên tiến đã giành
thắng lợi trong cách mang vơ sản.
Các nước lạc hậu có khả năng q độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN nhưng không phải là
quá độ trực tiếp mà phải qua con đường gián tiếp với một loạt những bước quá độ thích hợp
thơng qua ‘chính sách kinh tế mới’.
II : Quan điểm của Lênin về CNXH và thời kỳ quá độ lên CNXH


1/ vận dụng và phát triển sáng tạo học thuyết của Mác về CNCS và thời kỳ quá độ lên CNCS
vào thực tiễn nước Nga, Lênin đã có những quan điểm mới sau
- cách mạng vơ sản có thể nổ ra trước tiên ở một số nước, thậm chí ở một nước TBCN riêng lẻ
- Thời đại quá độ lên CNTB đã đến gần và có khả năng diễn ra trên phạm vi tòan thế giới
- Thời kỳ quá độ lên CNXH là tất yếu khách quan đối với mọi nước
- Các nước TBCN chưa phát triển có thể quá độ lên CNXH
2/ Đặc điểm kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
Về đặc điểm kinh tế : Theo Lênin đặc điểm kinh tế bao trùm là nền kinh tế nhiều thành
phần vì do kết cấu kinh tế cũ để lại và do kết cấu kinh tế mới tạo ra.


III : Kế hoạch xây dựng CNXH của Lênin : TRỌNG TÂM
Nội dung cơ bản của chính sách kinh tế mới của Lênin
- Hòan cảnh ra đời (1918-1920)
Cách mạng Nga đứng trước thử thách mới. Lênin buộc phải thực hiện chính sách cộng sản
thời chiến ‘trưng thu lương thực thừa ‘.
Bước vào thời bình cần phải có chính sách phù hợp hơn để thay thế
- Nội dung và biện pháp chủ yếu của NEP
+ Khẳng định nền kinh tến nước Nga là một nền kinh tế nhiều thành
Nông dân kiểu gia trưởng
Sản xuất hàng hóa nhỏ
Tư bản tư nhân
Tư bản nhà nước
Kinh tế chủ nghĩa xã hội
+ thay chính sách trưng thu lương thực thừa bằng chính sách thuế lương thực
+ phát triển kinh tế hàng hóa
+ sử dụng các hình thức ‘kinh doanh quá độ’
Liên doanh, liên kết giữa kinh tế nhà nước với các thành phần kinh tế khác
Tơ nhượng (100%) vốn nước ngịai
+ khuyến khích phát triển quan hệ mạnh mẽ với các nước tư bản phương tây nhằm tranh thủ

vốn, kỹ thuật hiện đại và kinh nghiệm quản lý ‘tôi sẵn sàng đổi một tá đảng viên bình thường
lấy một chuyên gia tư sản giỏi’ – Lênin
- Ý nghĩa :
+ Thực tiễn : Nga Xôviết đã làm khơi phục được khủng hoảng kinh tế và chính trị
+ Lý luận : nó phát triển nhận thức sâu sắc về chủ nghĩa xã hội, về thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
ở nước ta từ khi bước vào thời kỳ đổi mới, những quan điểm kinh tế của Đảng ta đã
thể hiện sự nhận thức và vận dụng ‘chính sách kinh tế mới’ của Lênin phù hợp với điều kiện
và hoàn cảnh cụ thể của thời kỳ quá độ ở nước ta.
Chương XI : Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
I : Tính tất yếu khách quan và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN. Cách thức
quá độ lên CNXH ở nước ta : TRỌNG TÂM
1/ tính tất yếu khách quan và đặc điểm
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN là một tất yếu lịch sử vì :
- phù hợp với quy luật khách quan của lịch sử. loài người đã phát triển qua 4 hình thái
kinh tế xã hội. sự biến đổi HTKTXH là quá trình lịch sử tự nhiên, hình thái sau cao hơn hình
thái trước. sự biến đổi của các hình thái đều tuân theo quy luật QHSX phù hợp với trình độ
phát triển của LLSX.
+ Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa ngày càng cao của LLSX với chế độ chiếm hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX. Mâu thuẫn này ngày càng gay gắt dẫn đến đấu tranh và ra
đời xã hội mới
- phát triển theo con đường CNXH phù hợp với đặc điểm của CMVN : CM dân tộc,
dân chủ gắn liền với CM XHCN. Cuộc CM dân tộc, dân chủ trước hết là giải phóng dân tộc,
giành độc lập, tự do, dân chủ… đồng thời nó là tiền đề để ‘làm cho dân lao động thốt nạn
bần cùng, làm cho mọi người có cơng ăn việc làm, được ấm no..’ vì vậy cuộc CMXHCN là sự
tiếp tục hợp lôgic cuộc CMDT, dân chủ làm cho cách mạng dân tộc, dân chủ được thực hiện
triệt để.


Trong ‘cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH’ Đảng cộng sản

VN khẳng định : ‘ nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TB, từ một XH vốn là thuộc địa,
nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp…’ Vậy Đặc điểm đặc trưng bao trùm nhất của thời
kỳ quá độ ở nước ta là bỏ qua chế độ TBCN.
2/ Cách thức quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta
a/ hiểu đúng về quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
Sẽ là sai lầm và phải trả giá nếu quan niệm ‘bỏ qua chế độ TBCN’ theo kiểu phủ định
sạch trơn, đối lập CNXH với CNTB, bỏ qua cả những cái ‘không thể bỏ qua’ như đã từng xảy
ra ở các nước XHCN trước đây.
Vì vậy, Báo Cáo Chính Trị tại Đại Hội Đảng IX ĐCSVN đã nói bỏ qua chế độ tư bản là ‘bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT.
Bỏ qua TBCN thực chất là phát triển theo con đường ‘rút ngắn’ q trình lên CNXH.
Nhưng ‘rút ngắn’ khơng phải là đốt cháy giai đoạn, duy ý chí, như muốn xóa bỏ nhanh sở hữu
tư nhân và các thành phần kinh tế ‘phi chính phủ’… trái lại phải biết coi trọng quy luật khách
quan và biết vận dụng vào điều kiện cụ thể…
Bỏ qua CĐTBCN nhưng không thể thực hiện quá độ trực tiếp lên CNXH mà phải qua con
đường gián tiếp, qua việc thực hiện hàng loạt các hình thức quá độ.
Tóm lại : Xây dựng CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta tạo ra sự biến đổi về chất của XH
trên tất cả các lĩnh vực là q trình rất khó khăn, phức tạp, tất yếu ‘phải trải qua một thời kỳ
quá độ lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất q
độ’.
b/ Thực hiện một biện pháp hỗn hợp về kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục…
Trong văn kiện ĐH IV-1976
- Chính trị: do nhân dân lao động làm chủ
- Kinh tế: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ cơng hữu về TLSX
là chủ yếu
- Văn hóa: nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Xã hội: Con người giả phóng khỏi áp bức bóc lột, làm theo năng lực, hưởng theo lao động,
có cuộc sống ấm lo hạnh phúc, tự do, có điều kiện phát triển tịan diện cá nhân
- Các dân tộc bình đẳng, đòan kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- Quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước

III: những nhiệm vụ kinh tế cơ bản trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
Trọng tâm
1/ phát triển lực lượng sản xuất, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân
NV này là NV trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ nhằm:
- xây dựng cơ sở vật chất xã hội cho CNXH ở VN. Theo Lênin cơ sở vật chất kỹ thật
của CNXH chỉ có thể nền đại cơng nghiệp thống trị trong tịan bộ nền KTQD kể cả trong
nông nghiệp
Phát triển LLSX xã hội, ngoài việc phát triển yếu tố vật chất kỹ thuật phải phát triển nâng
cao yếu tố con người. con người được coi là nhân tố cơ bản của LLSX XH
2/ Xây dựng quan hệ sản xuất mới theo định hướng XHCN
Là nhiệm vụ gắn liền với nhiệm vụ 1, do vậy qhsx mới phải phù hợp với tính chất và
trình độ phát triển của LLSX. Đây là yêu cầu của quy luật phù hợp
Xây dựng quan hệ sản xuất mới định hướng XHCN ở nước ta phải đảm bảo các yêu cầu sau:


QHSX mới được xây dựng phải dựa trên kết quả của sự phát triển LLSX
QHSX biểu hiện trên ba mặt: sở hữu TLSX, Tổ chức quản lý và phân phối sản phẩm
Tiêu chuẩn căn bản để đánh giá tính đúng đắn của quan hệ sản xuất mới theo định hướng
XHCN là ở hiệu quả của nó
3/ mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
Để thực hiện nhiệm vụ này địi hỏi phải đa dạng hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại và
bảo đảm nguyên tắc “bình đẳng, cùng có lợi, khơng can thiệp vào cơng việc của nhau và giữ
vững định hướng XHCN”
Chương XII: Sở hữu và nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
VN
I: sở hữu và cơ cấu sở hữu trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
1/ khái niệm về sở hữu:
Sở hữu là hình thức xã hội của sự chiếm hữu của cải, nó phản ánh quan hệ của người với
người trong việc chiếm hữu của cải
- Chiếm hữu là biểu hiện quan hệ con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất của cải.

- Chủ thể là cá nhân, tập thể, nhà nước.
- Đối tượng sở hữu ngày càng tăng. Sở hữu được xem xét dưới hai góc độ
+ pháp lý: là mối quan hệ giữa con người với con người về đối tượng sở hữu, thường được
ghi trong luật
+ Kinh tế: sở hữu đem lại thu nhập cho chủ sở hữu
2/nguyên nhân dẫn đến nhiều hình thức sở hữu khác nhau
ở VN có ba loại hình sở hữu: sở hữu tịan dân, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân mỗi loại
hình sở hữu lại có nhiều hình thức sở hữu ở nhiều mức độ chín muồi khác nhau.
3/ các hình thức sở hữu cơ bản trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
Có ba loại hình sở hữu
- sở hữu công cộng: sở hữu nhà nước, tập thể…
- sở hữu sở hữu tư nhân: sở hữu tư bản tư nhân, sở hữu tập thể…
- sở hữu hỗn hợp: sở hữu cổ phần…
Mỗi loại hình sở hữu có đặc điểm riêng. (Ví dụ)
4/ vai trị của sở hữu về TLSX
- Hình thành nên nhiều thành phần kinh tế
- Nhiều tổ chức liên doanh, liên kết và các hình thức kinh doanh cá độ
II: Nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
1/ Tính tất yếu khách quan
-

Định nghĩa: thành phần kinh tế là khu vực kinh tế, kiểu quan hệ kinh tế được đặc trưng
bởi hình thức sở hữu nhất định về TLSX
Nguyên nhân: do quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của
LLSX quy định

2/ các thành phần kinh tế ở nước ta: 5 thành phần
a/ kinh tế nhà nước:
- Định nghĩa: gồm tòan bộ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế… thuộc sở hữu nhà nước
- Đặc điểm: gồm có



+ sở hữu tài chính nhà nước (ngân sách nhà nước, ngân hàng nhà nước);
+ kết cấu hạ tầng (kinh tế và xã hội);
+ hệ thống doanh nghiệp nhà nước (một số tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước hiện nay
ở VN là hơn 4000)
+ phần vốn nhà nước góp vào các liên doanh
- giải pháp phát triển:
+ giải quyết đúng đắn MQH giữa quyền SHNN và QLKD với doanh nghiệp nhà nước
+ đổi mới doanh nghiệp nhà nước trong đó trọng tâm là việc cổ phần hóa một bộ phận
+ đổi mới quản lý nhà nước về kinh tế
b/ kinh tế tập thể
-

khái niệm: là thành phần kinh tế của những người lao động sản xuất nhỏ
đặc điểm: sở hữu tập thể về TLSX (trừ đất đai) và dựa vào nguyên tắc bình đẳng
giải pháp phát triển:
Đổi mới hợp tác xã
Phát triển nhiều hình thức đa dạng từ thấp đến cao
Cần có chính sách ưu đãi
c/ Kinh tế tư nhân
 kinh tế cá thể tiểu chủ
- Khái niệm: Người nông dân, thợ thủ công, người làm thương nghiệp về dịch vụ, sản
xuất dựa vào sản xuất quy mô nhỏ và sức lao động của bản thân từng hộ là chính
- Đặc điểm:
Sở hữu tư nhân cá thể về TLSX và sức lao động
Phạm vi: từ nông thôn đến thành thị
Xu hướng vận động: tất yếu đi vào hợp tác hoặc trở thành “vệ tinh” cho các thành
phần kinh tế khác
- Giải pháp phát triển:

Nhà nước tạo điều kiện về vốn, cơng nghệ, thị trường
Phát triển các loại hình trang trại
Định hướng nền kinh tế này vào hợp tác tập thể

-

Kinh tế tư bản tư nhân
Khái niệm: dựa trên hình thức sở hữu tư nhân TBCN về TLSX và bóc lột sức lao
động làm thuê
Đặc điểm: vai trò phát triển LLSX
Giải pháp phát triển:
Khuyến khích tư nhân phát triển
Hướng thành phần này đi vào kinh tế tư bản nhà nước dưới những hình thức khác
nhau

d/ kinh tế tư bản nhà nước
-

khái niệm: dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà nước với kinh tế
tư bản tư nhân trong nước và ngòai nước dưới các hình thức hợp tác liên doanh
Đặc điểm: có khả năng huy động vốn, công nghệ và tổ chức quản lý
Giải pháp phát triển: Phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ q độ

e/ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngịai
- Khái niệm: dựa trên hình thức sở hữu hầu như tuyệt đối là vốn của nước ngòai
- Đặc điểm: chủ sở hữu không nhất thiết là nhà tư bản
- Giải pháp phát triển: Tạo điều kiện và môi trường phát triển, hướng vào xuất khẩu,
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế…



3/ Mối quan hệ của các TPKT trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
a/ Tính thống nhất và mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế
- Tính thống nhất: đều nằm trong hệ thống phân công lao động của nền KTQD thống
nhất
Đều chịu sự quản lý của nhà nước VN
- Tính mâu thuẫn: Các thành phần dựa trên các hình thức sở hữu khác nhau, do đó lợi
ích cũng khác nhau
Tuy nhiên mâu thuẫn khơng phải là đối kháng nhau
b/ Định hướng XHCN của nền kinh tế nhiều thành phần
- Làm cho KT nhà nước giữ vai trị chủ đạo
- Khuyến khích các TPKT khai thác tối đa nguồn nhân lực cho CN….
- Thực hiện nhiều hình thức phân phối
- Tăng cường hiệu lực quản lý vĩ mơ của nhà nước….
Chương XIII: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền KTQD trong thời kỳ qúa độ lên
CNXH ở VN
I: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng XHCN là nhiệm vụ trong suốt thời kỳ
quá độ lên CNXH
1/ Khái niệm và đặc điểm của CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân ở VN
- Khái niệm: là quá trình chuyển đổi căn bản tịan diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý KTXH từ use lao động thủ cơng là chính đến use một cách phổ biến
sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa
trên sự phát triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao
động xã hội cao
- Đặc điểm: là sự kết hợp giữa CNH và HĐH (thực hiện kết hợp ntn)
2/ Tính tất yếu của CNH, HĐH nền KTQD
Bắt nguồn từ yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH ở VN
3/ Quan niệm, tác dụng và ý nghĩa của CNH, HĐH ở VN
a/ Quan niệm: Thực hiện đúng đắn sẽ phát triển KT-XH của đất nước
b/ Tác dụng
- Tạo ra LLSX mới

- Hình thành, củng cố QHSX mới
- Kiện tòan và củng cố bộ máy NN XHCN
- Xây dựng nền KT độc lập, tự chủ
c/ ý nghĩa: là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH
II: Mục tiêu, quan điểm chỉ đạo CNH, HĐH ở nước ta
1/ Mục Tiêu:
- Mục tiêu chung: đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
- Mục tiêu trước mắt: đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
2/ Quan điểm chỉ đạo
- Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác
- CHN, HĐH là sự nghiệp tòan dân
- Yếu tố nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
- Coi khoa học công nghệ là động lực của CNH, HĐH
- Lấy hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn cơ bản
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
III: Nội dung cơ bản của CNH, HĐH nền kinh tế VN


1/ Trang bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong nền kinh tế để xây dựng cơ sở vật chấtkỹ thuật cho CNXH và phát triển LLSX
- phát triển năng lực nội sinh thông qua việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại
- phát triển công nghệ ngoại sinh thông qua tiếp xúc chuyển giao công nghệ
2/ Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý
- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân
- Nội dung cơ cấu kinh tế: cơ cấu ngành, cơ cấu vùng, cơ cấu lao động
- Đặc trưng: khách quan, mang tính thị trường, tính thời đại và tính hiệu quả KT-XH
- Xây dựng kinh tế đáp ứng các đặc trưng trên
- XD cơ cấu kinh tế hợp lý trải quan một chặng đường nhất định
IV: những tiền đề đẩy mạng sự nghiệp CNH, HĐH ở VN
1/ Tạo vốn cho CNH, HĐH
- Nguồn vốn từ bên trong: nhân lực, tài nguyên…

- Tích lũy vốn từ nội bộ nền KT
- Nguồn vốn từ bên ngòai
2/ Đào tạo nguồn nhân lực cho CNH, HĐH
- Đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển
- Đầu tư cho giáo dục đào tạo
- Sử dụng triệt để nguồn nhân lực được đào tạo
3/ Xây dựng tiềm lực khoa học, côing nghệ theo yêu cầu của CNH, HĐH
- Vận dụng CN Mác-Lênin và tư tưởng HCM
- Đẩy mạng công tác nghiên cứu khoa học
- Xây dựng và phát triển nền khoa học tiên tiến
4/ Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
5 / Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của nhà nước
Chương XIV: Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
I: Sự cần thiết khách quan phát triển kinh tế hàng hóa ở VN
1/ khái niệm: kinh tế hàng hóa là hình thức kinh tế mà hầu hết các quan hệ kinh tế đều được
thực hiện trên thị trường dưới hình thái hàng hóa
2/ kinh tế hàng hóa cịn tồn tại khách quan ở nước ta vì:
- Chế độ tư hữu vẫn cịn tồn tại nhiều hình thức sở hữu: tư hữu tư nhân, tư hữu tư nhân
TBCN…
- Tồn tại nhiều đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình hoạt động sản xuất
3/ sản xuất hàng hóa có vai trị quan trọng trong nền KTQD VN
- Phát triển kinh tế xã hội đất nước
- Đẩy mạnh việc phân công lao động xã hội
- Tạo ra nhiều ngành nghề, nhiều việc làm
- Thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển
- Tạo điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên
II: Đặc điểm của nền KT hàng hóa trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
1/ Nền KT hàng hóa cịn trong thời kỳ kém phát triển
- Vẫn mang tính chất sản xuất nhỏ
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn thấp

- Trình độ kỹ thuật cơng nghệ của các doanh nghiệp còn lạc hậu
- Thị trường còn hạn chế, kém an tòan
- Thiếu nhiều nhà doanh nghiệp giỏi
2/ Nền KT hàng hóa cịn nhiều thành phần, KT nhà nước đóng vai trò quan trọng
- Phát huy thế mạnh kinh tế


- Tạo ra sự phù hợp giữa LLSX và QHSX
3/ Nền KT hàng hóa phát triển theo chiến lược kinh tế mở
- Chiến lược kinh tế mềm dẻo đa dạng, phong phú
4/ Nền kinh tế hàng hóa có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN
- Kinh tế hàng hóa gắn với kinh tế thị trường dẫn đến sự điều tiết của nhà nước
III: Những giải pháp để phát triển kinh tế hàng hóa theo định hướng XHCN
1/ Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần
- Thừa nhận sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế
- Đổi mới củng cố kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tác
- Khuyến khích các thành phần kinh tế cá thể
- Tất cả các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật
2/ Mở rộng phân công lao động
- Phân bố lại lao động và dân cư trong cả nước
- Khai thác mọi nguồn lực, phát triển nhiều ngành nghề…
- Mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngịai
- Phát triển mạnh thị trường hàng hóa và dịch vụ
- Hình thành đồng bộ các loại thị trường tiền tệ, vốn, sức lao động…
3/ Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu mới
- Hệ thống kết cấu hạ tầng cơ sở và dịch vụ hiện đại đồng bộ vì vậy cần xây dựng và
củng cố các yếu tố của hệ thống đó
- Trước mắt: xây dựng điện, đường, trường, trạm…
4/ Giữ vững ổn định chính trị, hồn thiện hệ thống luật pháp, đổi mới sác chính sách

kinh tế
- Giữ vững vai trị lãnh đạo của ĐCSVN
- Tạo ra hệ thống pháp luật đồng bộ
- Đổi mới chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển
5/ phát triển hệ thống điều tiết vĩ mô với đội ngũ các nhà quản lý và kinh doanh giỏi
- Hệ thống KT vĩ mô phải phù hợp với nhu cầu kinh tế thị trường (điều tiết bằng chiến
lược và kế hoạch kinh tế….)
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, kinh doanh tương ứng của mỗi cơ chế quản lý
- Đẩy nhanh sự nghiệp đào tạo đội ngũ quản lý
- Có phương hướng sử dụng, bồi dưỡng và đãi ngộ đúng đắn với đội ngũ đó
6/ Thực hiện chính sách đối ngoại có lợi cho sự phát triển KTHH theo định hướng
XHCN
- Đa dạng hóa các hình thức, đa phương hóa đối tác
- Qn triệt ngun tắc đơi bên cùng có lợi
- Cải cách cơ chế quản lý xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Chương XV: Cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ở VN
I: sự cần thiết chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước XHCN ở Vn do
cơ chế cũ bộc lộ những yếu kém
Chương XVI: Kinh tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
I: Kinh tế nơng thơn và vai trị của kinh tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
VN
1/ Kinh tế nông thôn
- khái niệm: là một phức hợp những nhân tố cấu thành của LLSX và QHSX trong nông,
lâm, ngư nghiệp, cùng với các ngành thủ công nghiệp truyền thống….
- KT nông thôn bao gồm các ngành, lĩnh vực và các thành phần KT


+ cơ cấu ngành, nghề KT nông thôn: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp bảo đảm nhu
cầu về lương thực và thực phẩm
+ cơ cấu thành phần KT nông thôn: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế hộ gia đình

và kinh tế tư bản tư nhân
- Về trình độ cơng nghiệp KT nơng thơn: có trình độ và quy mô nhất định
- Về cơ cấu xã hội, giai cấp: phân cơng lao động xã hội
2/ vai trị của KT nông thôn:
a/ Tạo tiền đề bảo đảm thắng lợi cho tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- Tạo ra cơ sở vững chắc về lương thực, thực phẩm và nguyên liệu
- Giải quyết vấn đề vốn để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
b/ Góp phần thực hiện có hiệu quả q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Các hoạt động trở lên sôi nổi hơn
- Phân công lao động chuyển dịch đúng hướng, có hiệu quả
- Cơng nghiệp gắn bó với nơng nghiệp tại chỗ
- Tạo ra nhiều việc làm
- Cải thiện đời sống vật chất
c/ Bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái:
- Cho phép khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
- Bảo vệ tài nguyên
d/ Tạo cơ sở vật chất phát triển văn hóa ở nơng thơn
- Tạo điều kiện giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp…
e/ Góp phần vào thắng lợi của CNXH
- KT nông thôn gắn liền với phát triển XH, Văn hóa, Chính trị và kiến trúc thượng tầng
II: Phát triển kinh tế nông thôn theo định hướng XHCN, CNH, HĐH nông nghiệp
nông thôn
1/ sự chuyển dịch cơ cấu các ngành KT ở nơng thơn theo hướng sản xuất hàng hóa
lớn định hướng XHCN
- Khái niệm: cơ cấu KT nông thôn là tỷ lệ giữa các ngành, các lĩnh vực kinh tế có quan
hệ hữu cơ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, làm tiền đề cho nhau phát triển
- Vai trị của cơ cấu KT nơng thơn: chi phối đời sống vật chất và tinh thần ở nông thôn
- Sự chuyển dịch cơ cấu các ngành KT ở nông thơn ở nước ta cịn chậm
+ cơ cấu nơng ngiệp chưa thốt khỏi tình trạng độc canh
+ nơng, lâm, ngư vẫn phát triển tách rời

+ cơ cấu nông nghiệp chưa gắn với công nghiệp
+ KT nông thôn, công nghiệp chế biến và dịch vụ chưa phát triển
2/ phát triển kinh tế hàng hóa ở nơng thơn với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
- Kinh tế nhà nước trong kinh tế nông thôn:
+ củng cố, sắp xếp và tăng cường tính độc lập tự chủ của các đơn vị kinh tế nhà nước
trong nông nghiệp nông thôn
+ Quan tâm đến lợi ích của người lao động
+ Xác định quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của người lao động
- KT tập thể trong KT nơng thơn
+ Nịng cốt là các hợp tác xã
+ Cần thúc đẩy sự ra đời của các hợp tác xã kiểu mới
- KT cá thể, tiểu chủ trong KT nơng thơn
+ Là KT hộ gia đình không tham gia vào hợp tác xã
+ Xu hướng phát triển: chuyển lên hợp tác xã kiểu mới với nhiều hình thức
+ Khuyến khích các hộ gia đình liên kết với nhau
- KT tư bản tư nhân và kinh tế tư bản nhà nước trong nền KT nơng thơn
+ có khả năng phát triển mạnh ở nông thôn


+ khuyến khích và phát triển loại hình kinh tế này
+ Tạo điều kiện cho tư nhân trong nước và nhà đầu tư nước ngịai đầu tư vào nơng thơn
+ Khuyến khích tư bản tư nhân, chủ trang trại, hộ gia đình liên kết với nhau.
Chương XVII: Tài Chính, Tín Dụng và Ngân Hàng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
VN
I: Bản chất, chức năng và vai trò của tài chính trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
1/ khái niệm: là hệ thống quan hệ tiền tệ nhất định biểu hiện trong việc hình thành, phân phối
và sử dụng quỹ tiền tệ của nền kinh tế quốc dân nhằm xây dựng và phát triển KT-XH
2/ Bản chất
Bản chất được biểu hiện quan những quan hệ dưới đây
- Nhóm các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp, dân cư, các tổ chức xã hội với nhà

nước
- Nhóm các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, dân cứ với hệ
thống ngân hàng
- Nhóm các quan hệ tài chính giữa các chủ thể kinh tế với nhau trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN
- Nhóm các quan hệ tài chính trong nội bộ mỗi chủ thể (doanh nghiệp, tổ chức)
Tóm lại: bản chất của tài chính trong thời kỳ quá độ ở nước ta là phản ánh bản chất nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN và bản chất Nhà nước của dân, do dân, vì dân
3/ Các chức năng của tài chính
a/ chức năng phân phối:
- Gồm phân phối lần đầu và phân phối lại
b/ chức năng giám đốc:
Giám sát, kiểm tra, đơn đốc, điều hành tình hình hoạt động tài chính (ví dụ)
 phân phối và giám đốc là hai chức năng cơ bản của tài chính. Gắn bó chặt chẽ với
nhau thông qua các chủ thể vận dụng hiệu quả các nguồn tài chính
4/ Vai trị của tài chính trong thời kỳ quá độ
- Điều tiết kinh tế: thông qua biện pháp đầu tư
- Xác lập và tăng cường các quan hệ về kinh tế xã hội. nhà nước có biện pháp tăng
cường quản lý tránh dây dưa dẫn đến ra đời thị trường chứng khốn
- Tích tụ và tập trung vốn: cung ứng vốn cho CNH, HĐH
- Tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh: thông qua điều chỉnh thu chi tài chính
- Hình thành quan hệ tích lũy, tiêu dùng hợp lý. Phân phối lại nhiều lần
- Củng cố liên minh cơng nơng, tăng cường vị trí của nhà nước
II: Chính sách tài chính trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1/ khái niệm: chính sách tài chính trong kinh tế học vĩ mơ là chính sách thơng qua chế độ thuế
và đầu tư công cộng để tác động tới nền kinh tế. chính sách tài chính cùng với chính sách tiền
tệ là các chính sách ổn định kinh tế vĩ mơ quan trọng
2/ chính sách tài chính tập trung vào một số mặt sau:
- Xây dựng và phát triển nền tài chính nhiều thành phần
- Tạo điều kiện hình thành và phát triển thị trường tài chính

- Xây dựng hệ thống thơng tin, phân tích, kiểm sốt tài chính
- Kiện tịan bộ máy quản lý tài chính
III: Bản chất, chức năng và các hình thức tín dụng trong thời ký quá độ lên CNXH ở VN
1/ bản chất: phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa chủ sở hữu và người sử dụng nguồn vốn nhàn
rỗi trên nguyên tắc hịan trả có kỳ hạn cả gốc và lợi tức.
2/ Chức năng:
- chức năng phân phối: tham gia vào phân phối lại, giữa các doanh nghiệp và hoạt động
dưới hình thức thu hồi nguồn vốn


- chức năng giám đốc: thông qua các hoạt động nghiệp vụ là cho vay
3/ Các hình thức tín dụng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng của nhà nước với các tổ chức kinh tế, các tầng
lớp dân cư và giữa các nhà nước với chính phủ các nước khác
- Tín dụng ngân hàng: quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp
- Tín dụng tập thể hợp tác xã: tự nguyện góp vốn; các hiệp hội tín dụng
- Tín dụng thương mại: là quan hệ phát sinh giữa người mua và người bán hàng hóa
- Tín dụng quốc tế: quan hệ giữa nhà nước với các tổ chức các cá nhân trong nước với
chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài
IV: Ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
1/ Khái niệm: là xí nghiệp kinh doanh tiền tệ, thực hiện nghĩa vụ huy động vốn, cho vay
vốn và thanh toán.
2/ Để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải phát huy đầy đủ
tác dụng (vai trò) của ngân hàng trong nền kinh tế quốc dân đó là:
- Tác dụng điều tiết kinh tế vĩ mô
- Tác dụng điều tiết, lưu thông tiền tệ và phân phối tiền vốn
- Tác dụng giám đốc của ngân hàng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tác dụng quản lý ngoại hối
3/ Hệ thống ngân hàng gồm có ba loại:
a/ Ngân hàng nhà nước VN: có nhiệm vụ

- Ổn định tiền tệ
- Đề xuất chính sách tiền tệ và hệ thống tiền tệ của đất nước
- Hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế quốc dân
b/ Ngân hàng đầu tư: có nhiệm vụ
- Kinh doanh nghiệp vụ đầu tư dài hạn
c/ Ngân hàng thương mại: có nhiệm vụ
- Thu hút tiền vốn ngắn hạn
- Cung cấp dịch vụ cho xí nghiệp cơng thương
4/ Chức năng của ngân hàng
a/ chức năng, nhiệm vụ và công cụ của ngân hàng nhà nước
 chức năng:
- Phát hành tiền tệ, điều tiết lưu thơng tiền tệ, tín dụng, thanh tóan
- Đại diện về tài chính, tiền tệ của nhà nước
- Quản lý các ngân hàng và các cơ cấu tiền tệ khác
 nhiệm vụ: có hai nhiệm vụ cơ bản
- Thực hiện vai trò là chủ ngân hàng, đảm bảo cho hệ thống ngân hàng hoạt động bình
thường
- Thực hiện vai trò là chủ ngân hàng đối với nhà nước, chịu trách nhiệm kiểm soát việc
cung ứng tiền tệ và tài trợ cho thâm hụt ngân sách của nhà nước
b/ chức năng, nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
 chức năng:
- Có tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính, hoạt động theo ngun tắc hạch tốn
- Chịu sự quản lý vĩ mô của ngân hàng nhà nước
- Quan hệ với khách hàng theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm về vật chất và hành
chính đối với tài sản, tiền vốn
- Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác theo ngun tắc bình đẳng, tự nguyện, cùng có
lợi, vừa hợp tác vừa cạnh tranh
 Ngiệp vụ: có ba nghiệp vụ chính
- Nghiệp vụ huy động vốn: nhằm tạo vốn để cho vay. Vốn huy động của ngân hàng bao
gồm vốn tiền tệ, vốn huy động, vốn tiếp nhận và vốn đi vay

- Nghiệp vụ cho vay vốn: thơng qua đó các nguồn vốn huy động được đem đi cho vay


-

Nghiệp vụ thanh toán: thực hiện trên cơ sở sự ủy nhiệm của khách hàng trong các
khâu thanh toán, giữ hộ, địi nợ… thơng qua chuyển tiền nhanh, thanh tốn chứng từ
và phát hành chứng khóan.
5/ Phương hướng nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng ở
nước ta của ngân hàng trong thời gian tới:
Đây là phần tự luận anh à: Em nghĩ anh sẽ làm rất tốt
Chương XVIII: Phân phối thu nhập trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
I: Tính tất yếu khách quan tồn tại nhiều hình thức phân phối theo thu nhập ở VN
1/ Sự tồn tại và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần với nhiều hình thức khác
nhau về sở hữu TLSX
2/ Sự tồn tại nhiều phương thức sản xuất, kinh doanh khác nhau
3/ Sự phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
II: Các hình thức phân phối thu nhập trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
1/ Phân phối theo lao động
a/ nội dung của hình thức phân phối theo lao động
 Căn cứ vào số lượng và chất lượng tho lao động mà từng người đóng góp vào cho xã
hội để phân phối. Căn cứ vào
- Số lượng lao động: Thời gian và và số lượng sản phẩm
- Chất lượng lao động: chất lượng sản phẩm
- Tính chất của lao động
- Trình độ lao động
- Điều kiện lao động
- Ngành nghề cần được khuyến khích
 Hình thức phân phối theo lao động
- Tiền lương

- Tiền công
- Tiền thưởng
- Tiền phụ cấp
 nguyên tắc
- Làm nhiều, làm tốt hưởng nhiều
- Làm ít, xấu hưởng ít
b/ Đặc điểm của hình thức phân phối theo lao động
- Mỗi chủ thể sản xuất kinh doanh đều trở thành chủ thể phân phối thu nhập cá nhân
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh có khả năng tổ chức quản lý khác nhau
- Sự biến đổi của thị trường ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh
- Sự điều tiết, quản lý của nhà nước
c/ Yêu cầu của hình thức phân phối theo lao động
- Điều kiện ngang nhau, lao động ngang nhau thì trả cơng ngang nhau và ngược lại
- Trong điều kiện khác nhau, lao động như nhau có thể trả công khác nhau or ngược lại
d/ Sự cần thiết khách quan của hình thức phân phối theo lao động: do
- Thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể dựa trên chế độ công hữu về TLSX
- Do LLSX phát triển chưa cao, chưa có đủ sản phẩm để phân phối theo nhu cầu
- Do nhà nước ta còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình sở hữu
- Do sự khác nhau về tính chất lao động
- Do tàn dư của ý thức xã hội cũ để lại như ngại lao động…
- ở nước ta lao động chưa trở thành nhu cầu mà là phương tiện để kiếm sống
e/ Phương thức thực hiện của hình thức phân phối theo lao động


Dựa vào số lượng và chất lượng lao động không phân biệt màu da, giới tính, dân tộc,
tơn giáo và tuổi tác
f/ Tác dụng của hình thức phân phối theo lao động
- Kích thích tính tích cực của người lao động
- Góp phần giáo dục thái độ, tình thần và kỷ luật lao động đúng đắn cho người lao động,
đấu tranh chống kẻ trây lười, thiếu trách nhiệm…

- Là hình thức phân phối thu nhập công bằng nhất trong lịch sử
- Tuy nhiên vẫn có những tác dụng tiêu cực: Tạo ra sự chênh lệch giàu nghèo…
g/ Đặc điểm của sự phân phối theo lao động trong nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở VN:
Căn cứ vào đặc điểm và kinh tế thị trường ở VN
II: Phân phối theo góp vốn
a/ trong thành phần kinh tế TBTN
 Nhà TB được phân phối theo TB đầu tư:
Biểu hiện ở giá trị tài sản hay vốn đóng góp vào q trình sản xuẩt, do đó chủ sở hữu
những khoản đó cũng phải được hưởng một phần thu nhập từ giá trị thặng dư do q trình
sản xuất đó tạo ra
 Cơng nhân được phân phối theo Tư Bản khả biến và theo giá cả sức lao động
Chịu sự chi phối của quy luật giá trị và quan hệ cung – cầu về sức lao động trên thị trường
sức lao động.
b/ Trong thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ
- Chủ thể vừa là người lao động vừa là người sở hữu TLSX vì vậy kết quả kinh doanh
đều thuộc về họ
- Hiện nay xuất hiện các hình thức cơng ty cổ phần để huy động nguồn vốn: có thể phân
thành các hình thức chủ yếu sau:
+ Vốn tự có của chủ doanh nghiệp độc lập
+ Vốn cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần
+ Vốn cho vay
Chủ sở hữu của các nguồn vốn trên được quyền hưởng lợi ích hợp pháp từ sở hữu các tài
sản hoặc vốn đó
III: Phân phối thơng qua các quỹ phúc lợi tập thể và xã hội
- Là nguyên tắc phân phối ngòai thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi tập thể và
XH
- Tác dụng: cả tích cực và tiêu cực
+ Nâng cao mức sống của tịan dân
+ Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển con người

+ Giáo dục ý thức cộng đồng
+ Nếu mở rộng quá khả năng kinh tế sẽ tác động tiêu cực đến tinh thần và thái độ lao động
+ Việc sử dụng các quỹ tập thể phải tiết kiệm, tránh lãng phí, xa hoa
+ Trong việc hình thành các quỹ phúc lợi XH nhà nước phải đóng vai trị nịng cốt…
Chương XIX: Kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
I: Tính tất yếu khách quan của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại và các hình
thức kinh tế đối ngoại
1/ Phân tích khái niệm và vai trị của kinh tế đối ngoại
a/ Khái niệm: là tổng thể các quan hệ vật chất và tài chính, các quan hệ kinh tế, kỹ thuật
và khoa học cơng nghệ có liên quan đến tất cả các khâu, các giai đoạn của quá trình phát


triển sản xuất, các quốc gia các vùng lãnh thổ khác nhau cũng như các quốc gia các tổ
chức kinh tế quốc tế.
b/ Vai trò:
- Mở rộng thị trường, nối liền sản xuất và trao đổi trong nước với sản xuất và trao đổi
trong nước
- Các nước tham gia kinh tế đối ngoại có điều kiện tranh thủ được nguồn vốn nước
ngoài
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia
- Góp phần ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở các quốc gia
2/ Những cơ sở khách quan của việc hình thành và phát triển kinh tế đối ngoại
- Xu hướng khu vực hóa, tịan cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ
- Sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học công nghệ
- Nền kinh tế thế giới chuyển từ trạng thái lưỡng cực sang trạng thái đa cực
- Chính trị thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại
3/ Các hình thức kinh tế đối ngoại chủ yếu ở VN hiện nay
a/ Ngoại thương thông qua xuất – nhập khẩu
- Là hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia, các vùng lãnh thổ
và các tổ chức kinh tế quốc tế với nhau

- Nội dung:
+ Xuất, nhập khẩu:
Xuất khẩu: nông, thủy hải sản, dầu thô, dệt may…
Nhập khẩu: mang hàng hóa từ nước ngịai về để đáp ứng nhu cầu trong nước
+ Gia công và tái xuất: nhập các thiết bị và linh kiện
+ Chuyển khẩu: nhập khẩu tạm thời, sau đó gia cơng thêm và khơng ảnh hướng tới sản
phẩm
+ Xuất khẩu tại chỗ: bán hàng hóa ngay trong nước và thu bằng ngoại tệ
- Vai trò:
+ Ngoại thương giúp các nước hỗ trợ cho quá trình tái sản xuất
+ Điều tiết sự thiếu thừa
+ Tạo nguồn vốn cho CNH, HĐH ở VN
- Thành tựu
+ Phá vỡ thế lực bao vây kinh tế của các nước (Mỹ 1995, IBM 1992)
+ Thâm nhập ngày càng sâu vào thị trường thế giới
+ Từng bước nâng cao vị thế của VN
- Hạn chế:
+ Kim ngạch xuất khẩu còn thấp và bất hợp lý
+ Cơ chế chính sách chưa phù hợp
b/ Đầu tư quốc tế
- Khái niệm: là quá trình trong đó hai hay nhiều bên cùng góp vốn để xây dựng và triển
khai một dự án đầu tư nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia
- Tác động:
+ Góp tích lũy vốn cho CNH, HĐH đất nước
+ Giải quyết việc làm
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân lành nghê
- Tiêu cực:
+ Làm các quốc gia tự phát phân hóa xã hội
+ làm chảy máu chất xám

+ Dễ gây ơ nhiễm mơi trường
+ Tăng tính lệ thuộc vào chủ đầu tư
- Hình thức:


+ FDI: đầu tư trực tiếp
+ FPI: đầu tư gián tiếp
- Tình hình đầu tư nước ngịai tại VN: 87, 88, 92
+ Thu hút vốn khá lớn cho CNH, HĐH
Nhưng hiệu quả còn thấp, việc phân bố dự án đầu tư khơng hợp lý và tỷ lệ góp vốn của
VN thấp
c/ Hợp tác khoa học cơng nghê
- Là hình thức phối hợp giữa các nước để cùng nghiên cứu, sáng chế, trao đổi các kết
quả kinh tế ứng dụng vào sản xuất kinh doanh
- Hình thức:
+ Trao đổi tài liệu
+ Mua bán các bằng phát minh sáng chế
+ chuyển giao khoa học công nghệ
- Tác dụng:
+ Rút ngắn khoảng cách về khoa học công nghệ
+ Tiết kiệm sức người sức của
+ Tiếp thu các thành tựu mới
d/ Hợp tác sản xuất:
- Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất bao gồm gia cơng, xây dựng xí nghiệp chung, chun
mơn hóa và hợp tác sản xuất quốc tế…
- Nhận gia công:
+ Tận dụng nguồn nhân lực, tạo việc làm …
+ Mở rộng quan hệ kinh tế với các nước
+ Ổn định kinh tế chính trị
- Xây dựng những xí nghiệp chung với sự hùn vốn và cơng nghệ từ nước ngồi

+ Về mặt pháp lý: xí nghiệp chung được tổ chức dưới hình thức cơng ty
- Hợp tác sản xuất quốc tế trên cơ sở chun mơn hóa
+ Diễn ra một cách tự giác theo hiệp định hay hợp đồng
+ Diễn ra một cách tự phát do kết quả cạnh tranh, đầu tư và lập chi nhánh của các cơng ty
e/ Tín dụng quốc tế:
- Là quan hệ tín dụng giữa các nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội, các cá nhân trong
nước với các chính phủ, cá nhân và tổ chức nước ngồi.
- Hình thức: Hoặc vay nợ bằng tiền tệ, vàng, cơng nghệ, hàng hóa hoặc đầu tư trực tiếp
- Ưu điểm: vay nợ để đầu tư sản xuất, xây dựng kết cấu hạ tầng
f/ Các hình thức dịch vụ thu ngoại tệ, du lịch quốc tế
 Du lịch quốc tế:
- Nhu cầu du lịch ngày càng cao
- Bao gồm các hoạt động tổ chức, hướng dẫn du lịch, sản xuất…
- Phát huy thế lợi của VN về thiên nhiên…
 Vận tải quốc tế
- Gắn liền với phân công lao động xã hội và quan hệ buôn bán
- Tăng nguồn thu ngoại tệ qua vận tải và tiết kiệm chi ngoại tệ
- Sử dụng các phương thức: đường biển, đường sắt, đường bộ…
- VN có vị trí thuận lợi nên có thể phát huy thế mạnh của mình
 Xuất khẩu lao động ra nước ngòai tại chỗ:
- Nhu cầu lao động ở các nước phát triển ngày càng lớn
- Nhu cầu xuất khẩu lao động ở VN ngày càng cao
 Các họat động dịch vụ thu ngọai tệ khác


-

Dịch vụ thu bảo hiểm
Dịch vụ thông tin bưu điện
Dịch vụ khiếu hồi

Dịch vụ ăn uống
Dịch vụ tư vấn

II: Chính sách đối ngoại của nhà nước VN trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1/ Những định hướng chung về chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nước ta
- Đa phương hóa quan hệ kinh tế đối ngoại và đa dạng hóa các hình thức đối ngoại
- Chủ động hội nhập quốc tế và khu vực
- Tôn trọng và tuân thủ cơ chế thị trường định hướng XHCN
2/ Mục tiêu chính sách đối ngoại
- Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ và văn minh
- Thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
3/ Các nguyên tắc cơ bản của chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nước ta
a/ Nguyên tắc bình đẳng:
- Thực hiện việc bảo đảm lợi ích kinh tế chính trị của các bên tham gia
b/ Nguyên tắc cùng có lợi: yêu cầu:
- Nâng cao trình độ của hiểu biết về các lĩnh vực ký kết
c/ Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của mối quốc
gia: yêu cầu:
- Các bên tham gia quan hệ phải tôn trọng nhau
- Không được phép tham gia vào công việc nội bộ của nhau
d/ Nguyên tắc giữ vững độc lập tự chủ và định hướng XHCN
- Đây là nguyên tắc cơ bản nhất trong việc phát triển KT đối ngoại
- Mở rộng quan hệ quốc tế dẫn tới mục tiêu xây dựng CNXH vì vậy tránh tình trạng vì
lợi ích kinh tế trước mắt, xa rời mục tiêu dẫn đến chệch hướng XHCN.
4/ Chính sách ngoại thương-xuất, nhập khẩu
- Nhằm phát triển đa dạng có hiệu quả kinh tế đối ngoại
- Mở rộng các hình thức kinh tế đối ngoại
- Sử dụng linh hoạt phù hợp với điều kiện cụ thể
- Sử dụng các chính sách phù hợp với mỗi hình thức kinh tế đối ngoại
Ví dụ:…

5/ Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Nhằm đảm bảo sự ổn định về Chính trị
- Đảm bảo ổn định kinh tế - xã hội
6/ Chính sách giữ vững độc lập, chủ quyền và bảo vệ lợi ích quốc gia
- Đảm bảo nguyên tắc này hoạt động kinh tế mới có hiệu quả
- Tránh chệch hướng



×