Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

đề ôn tập tiếng anh và tiếng việt giữa học kì 2 lớp 5 (có giải, đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 14 trang )

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 5
MƠN: TIẾNG ANH 5
THỜI GIAN LÀM BÀI: 30 PHÚT
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
e8409 I. Find one word that has different pronunciation from others.
1. A. that
B. make
C. take
D. cake
2. A. find
B. thing
C. mind
D. bike
3. A. gun
B. fun
C. sun
D. June
4. A. stove
B. lovely
C. sometimes
D. come
5. A. sunny
B. under
C. student
D. lunch
e8410 II. Choose the best answer.
6. How do I get to the flea market? - Turn left _____ the traffic lights.
A. on
B. in
C. at
7. How do I get to the park? - You can get there _____ foot.


A. by
B. to
C. on
8. How much is the pink hat? - It’s one _______.
A. dolla
B. dollar
C. dollars
9. What _____ you do in the summer? - I went camping.
A. did
B. do
C. are
10. What do you do during Tet? - During Tet, I ___________.
A. play sports
B. get lucky money
C. running
11. She _______ eat too much fast food.
A. does
B. shouldn’t
C. should
12. What is Alfie going to do? - He is going to ______ yoga with Ben.
A. play
B. go
C. do
13. How often _____ your father play tennis? - He sometimes plays tennis.
A. do
B. does
C. is
14. I usually go swimming _____ weekends.
A. on
B. at

C. in
15. What _______ you like to eat? - I’d like a sandwich, please.
A. do
B. does
C. would
16. What’s the matter? - I ________ a headache.
A. have
B. feel
C. do
e8411 III. Choose the correct form of the verbs.
17. Look! The bird (fly) ______________________
18. It (rain)________ very much in the summer. It (rain)________________ now.
19. She always (go) ____________ shopping on the weekend.
20. We (learn) ____________________ English at present.
21. Don't (throw)_______________ waste away.
e8412 IV. Read the following passages and answer the questions.
My name is Minh. I am eleven years old. I study at Ly Cong Uan Primary school. I and my brother like
Vovinam. Vovinam is a type of martial art in Vietnam. We usually go to Martial Arts (Vovinam) Center
after school. You go straight along Nguyen Huu Tho street and you can see the Center. My brother can do
martial arts very well. Vovinam is also a type of sport. After school, you shouldn’t watch TV, but you
should do martial arts for your good fitness.
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


22. How old is Minh?
_________________________________________________
23. What is Vovinam?
_________________________________________________
24. How often do Minh and his brother go to Vovinam Center?

_________________________________________________
25. Does Minh like Vovinam?
_________________________________________________
26. How do I get to Vovinam Center?
_________________________________________________
e8413 V. Order the words to make the sentences.
27. does/ often/ How/ basketball?/ she/ play
_________________________________________________
28. going/ with/ He/ to/ is/ volleyball/ play/ Ben.
_________________________________________________
29. should/ You/ outside/ play/because/ a/ it’s/ day./ beautiful
_________________________________________________
30. never/ She/ basketball/ plays/ school./ after
_________________________________________________
---THE END---

2 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. that /ðỉt/
B. make /meɪk/
C. take /teɪk/
D. cake /keɪk/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ỉ/, cịn lại phát âm là /eɪ/
Chọn A.

2. B
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
A. find /faɪnd/
B. thing /θɪŋ/
C. mind /maɪnd/
D. bike /baɪk/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Chọn B.
3. D
Kiến thức: Phát âm “-u”
Giải thích:
A. gun /ɡʌn/
B. fun /fʌn/
C. sun /sʌn/
D. June /dʒuːn/
Phương án D phần gạch chân được phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /ʌ/
Chọn D.
4. A
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
A. stove /stəʊv/
B. lovely /ˈlʌvli/
C. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/
D. come /kʌm/
Phương án A phần gạch chân phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/
Chọn A.
5. C
Kiến thức: Phát âm “-u”
Giải thích:

A. sunny /ˈsʌni/
B. under /ˈʌndə(r)/
C. student /ˈstjuːdnt/
D. lunch /lʌntʃ/
Phương án C phần gạch chân phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /ʌ/
Chọn C.
6. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on: trên bề mặt
in: trong
at + địa điểm cụ thể
Tạm dịch: Làm cách nào để đến chợ trời? - Rẽ trái ở đèn giao thông.
Chọn C.
7. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: on foot: bằng chân trần, đi bộ
Tạm dịch: Tôi đến công viên bằng cách nào? – Bạn có thể đến đó bằng đi bộ.
Chọn C.
8. B
3 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích: one + danh từ đếm được số ít: Một …
Tạm dịch: Cái mũ hồng giá bao nhiểu? – Nó có giá 1 đơ la.
Chọn B.
9. A
Kiến thức: Thì q khứ đơn

Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc câu hỏi: Từ để hỏi + did + S + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Bạn đã làm gì vào mùa hè? – Tơi đã đi cắm trại.
Chọn A.
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
play sports: chơi thể thao
get lucky money: nhận tiền lì xì
running: chạy
Tạm dịch: Bạn làm gì trong Tết? – Trong Tết, tơi nhận tiền lì xì.
Chọn B.
11. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: should/ shouldn’t + V_ngun thể: nên/ khơng nên làm gì
Tạm dịch: Cô ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.
Chọn B.
12. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: do yoga: tập yoga
Tạm dịch: Alfie chuẩn bị làm gì? – Anh ấy sẽ tập yoga với Ben.
Chọn C.
13. B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen
Cấu trúc câu hỏi: Từ để hỏi + do/ does + S +V_nguyên thể?
Chủ ngữ số ít “your father” => dùng trợ động từ “does”
Tạm dịch: Bao lâu thì bố bạn chơi quần vợt? - Ông ấy thỉnh thoảng chơi quần vợt.
Chọn B.
14. A

Kiến thức: Giới từ
Giải thích: on + Các ngày trong tuần, ngày cụ thể (kể cả kèm tháng-năm), các ngày lễ
at + Thời gian cụ thể, các dịp lễ (dài ngày)
in + Tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày
on weekends: vào những ngày cuối tuần
Tạm dịch: Tôi thường đi bơi vào những ngày cuối tuần.
Chọn A.
15. C
Kiến thức: Lời mời
Giải thích: What would + S + like to + V_nguyên thể? Ai đó muốn làm gì khơng?
Tạm dịch: Bạn có muốn ăn gì khơng? – Tôi muốn một chiếc bánh mỳ kẹp, làm ơn.
Chọn C.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


16. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: have + a/ an + loại bệnh: bị …
feel + tính từ: cảm thấy như thế nào
Tạm dịch: Bạn có vấn đề gì vậy? – Tơi bị đau đầu.
Chọn A.
17. is flying
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: động từ gây chú ý “Look!” – “Nhìn kìa”
Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Con chim đang bay.
Đáp án: is flying
18. rains – is raining

Kiến thức: Thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
- Chỗ trống thứ nhất: thì hiện tại đơn
Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s/ es)
- Chỗ trống thứ 2: thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu: trạng từ “now” – ngay bây giờ
Cách dùng: diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing
Tạm dịch: Trời mưa rất nhiều vào mùa hè. Trời bây giờ đang mưa.
Đáp án: rains – is raining
19. goes
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu: trạng từ “usually” –“thường thường”
Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s/ es)
Tạm dịch: Cô ấy thường đi mua sắm vào cuối tuần.
Đáp án: goes
20. are learning
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: “at present” –“bây giờ”
Cách dùng: diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing
Tạm dịch: Chúng tôi đang học tiếng Anh bây giờ.
Đáp án: are learning
21. throw
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích: Don’t + V_ngun thể: đừng làm gì
Tạm dịch: Đừng vứt rác thải đi.
Đáp án: throw

22. He is eleven years old.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Minh bao nhiêu tuổi?
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Thông tin: My name is Minh. I am eleven years old.
Tạm dịch: Tôi tên là Minh. Tôi mười một tuổi.
Đáp án: He is eleven years old.
23. It’s a type of martial are in Vietnam.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Vovinam là gì?
Thơng tin: Vovinam is a type of martial art in Vietnam.
Tạm dịch: Vovinam là một loại hình võ thuật của Việt Nam.
Đáp án: It’s a type of martial are in Vietnam.
24. They usually go to Vovinam Center.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Minh và anh trai đi đến Trung tâm Vovinam thường xuyên như thế nào?
Thông tin: We usually go to Martial Arts (Vovinam) Center after school.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đến Trung tâm Võ thuật (Vovinam) sau giờ học.
Đáp án: They usually go to Vovinam Center.
25. Yes, he does.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Minh có thích Vovinam khơng?
Thơng tin: I and my brother like Vovinam.
Tạm dịch: Tôi và anh trai tơi thích Vovinam.
Đáp án: Yes, he does.
26. You go straight along Nguyen Huu Tho street and you can see the Center.
Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tơi có thể đến Trung tâm Vovinam bằng cách nào?
Thông tin: You go straight along Nguyen Huu Tho street and you can see the Center.
Tạm dịch: Bạn đi thẳng theo đường Nguyễn Hữu Thọ là có thể nhìn thấy Trung tâm.
Đáp án: You go straight along Nguyen Huu Tho street and you can see the Center.
Dịch bài đọc:
Tôi tên là Minh. Tôi mười một tuổi. Em học trường Tiểu học Lý Công Uẩn. Tôi và anh trai tơi thích
Vovinam. Vovinam là một loại hình võ thuật của Việt Nam. Chúng tôi thường đến Trung tâm Võ thuật
(Vovinam) sau giờ học. Bạn đi thẳng theo đường Nguyễn Hữu Thọ là có thể nhìn thấy Trung tâm. Anh trai
tơi có thể tập võ thuật rất tốt. Vovinam cũng là một loại hình thể thao. Sau giờ học không nên xem tivi mà
nên tập võ để rèn luyện thể lực.
27. How often does she play basketball?
Kiến thức: Câu hỏi về tần suất
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi: How often + do/ does + S + V_nguyên thể? – Ai đó làm gì thường xun như
thế nào?
Tạm dịch: Cơ ấy chơi bóng rổ thường xuyên như thế nào?
Đáp án: How often does she play basketball?
28. He is going to play volleyball with Ben.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, có dự định trước
Cấu trúc: S + am/ is/ are + going to + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ chơi bóng chuyền với Ben.
Đáp án: He is going to play volleyball with Ben.
29. You should play outside because it’s a beautiful day.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích: should + V_ngun thể: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn nên chơi bên ngồi vì hơm nay là một ngày đẹp trời.

Đáp án: You should play outside because it’s a beautiful day.
30. She never plays basketball after school.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cấu trúc: S + trạng từ chỉ tần suất + V(s/es)
Tạm dịch: Cô ấy không bao giờ chơi bóng rổ sau giờ học ở trường.
Đáp án: She never plays basketball after school.
---HẾT---

7 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


BÀI GIẢNG: ÔN TẬP VĂN TẢ ĐỒ VẬT
CHUYÊN ĐỀ: TẬP LÀM VĂN
Cô giáo: Phạm Thị Thu Thủy
1. Đọc bài văn sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở bên dưới
a. Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài
b, Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn
Trả lời:
a.
Mở bài:
Từ đầu => màu cỏ úa
Thân bài: Tiếp => áo quân phục cũ của ba

Kết bài: Còn lại

Mở bài trực tiếp: giới thiệu chiếc ao
- Tả bao quát rồi tả từng bộ phận của chiếc áo, nêu cơng dụng
và cảm nhận khi mặc chiếc áo đó.
- Tình cảm trân trọng, mến thương chiếc áo của người cha đã hi

sinh
Kết bài mở rộng: chiếc áo là vật kỉ niệm linh thiêng

b.
- Hình ảnh so sánh:
+ Những đường khâu đều đặn như khâu máy
+ Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh
+ Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương
+ Cái cầu vai y hệt chiếc áo quân phục thực sự
+ Xắn tay áo lên gọn gang
+ Mặc áo vào có cảm gác như vòng tay ba manhjmex và yêu thương đang ôm lấy tôi
+ TÔi như được dựa vào lồng ngực ấm áp yêu thương của ba
+ Tôi chững chạc như một anh lính tí hon
- Hình ảnh nhân hóa
+ Chiếc áo người bạn đồng hành quý báu

1

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


+ Cái măng sét ơm khít lấy cổ tay tơi
GHI NHỚ
Bài văn miêu tả gồm ba phần
1. Mở bài: giới thiệu
2. Thân bài:
- Tả bao quát
- Tả bộ phận, chi tiết đối với những đặc điểm nổi bật, tác dụng của đồ vật
3. Kết bài: có thể nêu cảm nhận của em hoặc của người khác về đồ vật
2. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.

Gợi ý:
- Hình dung lại hình dáng, nhớ lại cơng dụng của đồ vật
- Chọn thứ tự miêu tả
- Cần có câu mở đoạn, kết đoạn
Ví dụ 1:
Chiếc bàn của em rất đẹp. Mặt bàn bằng gỗ xoan đào, càng dung lâu càng sáng bóng hơn. Dưới mặt bàn là một
ngăn tủ được gắn một cái nắm tay tròn mà cần dung để kéo ra kéo vào. Ngăn bàn ấy chứa cả một kho báu của
riêng em. Mỗi khi học bài xong, em thường áp mặt xuống bàn để cảm nhận nó sự tươi mát và hương thơm dìu
dịu lâu ngày của gỗ, của véc ni.
1. Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau
a. Quyến sách Tiếng Việt 5, tập 2
b. Cái đồng hồ báo thức
c. Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích
d. Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em
e. Một đồ vật trong viện bảo tang hoặc trong nhà truyền thống mà em có dịp quan sát.
Gợi ý:
a. Mở bài:
- Đồ vật em định tả là gì
- Em thấy nó hoặc có nó khi nào

2

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


b. Thân bài
- Tả bao quát hình dáng của đồ vật
- Tả các bộ phận của đồ vật
- Nêu công dụng của đồ vật
c. Kết bài: em có cảm nghĩ gì trước vẻ đẹp và cơng dụng của đồ vật


3

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


BÀI GIẢNG: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG; CỬA SÔNG
CHUYÊN ĐỀ: TẬP ĐỌC
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 5
CÔ GIÁO: PHẠM THỊ THU THỦY

Phong cảnh đền Hùng
Theo Đoàn Minh Tuấn
* Luyện đọc câu :
Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hồnh phi treo chính giữa.
Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn.
1. Bài văn viết về cảnh vật gì ? Ở đâu ?
Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao,tỉnh Phú Thọ - nơi thờ
các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.
Hãy kể những điều em biết về vua Hùng.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đơ ở thành Phong Châu vùng Phú
Thọ cách đây khoảng 4000 năm.
+ Vua Hùng Vương thứ 18 có người con gái tên là Mị Nương.
2. Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
Những từ ngữ đó gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên đền Hùng ra sao ?
Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
3. Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân
tộc?
Những truyền thuyết : Sơn Tinh - Thủy Tinh ; Thánh Gióng ; An Dương Vương ; Sự tích trăm trứng ; Bánh
chưng, bánh giày.

Nội dung bài :
Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng
liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

1 Truy cập để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa - GDCD tốt
nhất!


Cửa sông
Quang Huy
* Luyện đọc câu :
Là cửa nhưng không then khóa.
Mênh mơng một vùng sóng nước.
1. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
Những từ ngữ : Là cửa nhưng khơng then khóa
Cũng khơng khép lại bao giờ
Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay ?
2. Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?
+ Là nơi những dịng sơng gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ.
+ Nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.
+ Nơi biển cả tìm về với đất liền.
+ Nơi nước ngọt của những con sơng và nước mặn của biển cả hịa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ.
+ Nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loáng đêm trăng.
+ Nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
Nội dung bài :
Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thủy chung, uống nước nhớ nguồn.

2 Truy cập để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa - GDCD tốt
nhất!



BÀI GIẢNG: LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
CHUYÊN ĐỀ: TỪ VÀ CÂU TRONG TIẾNG VIỆT
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 5
CÔ GIÁO: PHẠM THỊ THU THỦY

I. Nhận xét
1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ?
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Liñ h. Trước đền, những khóm hải đường đâm bơng rực đỏ,
những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.
ĐOÀN MINH TUẤN
2. Nếu ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có cịn gắn
bó với nhau khơng ?
3. Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?
Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu.
II – Ghi nhớ
1. Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau.
2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu
trước.
Ví dụ :
+ Con mèo nhà em có bộ lơng rất đẹp. Bộ lơng ấy như một tấm áo chồng giúp chú ấm áp suốt mùa đơng.
III. Luyện tập
1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để kiên kết câu :
a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đơng Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức
phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng khơng chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí,
sắp xếp hoa văn.
NGUYỄN VĂN HUYÊN
b) Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu
nâu và xanh, hình đi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu
thờ ở đình làng anh.

HÀ ĐÌNH CẨN
1 Truy cập để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa - GDCD tốt
nhất!


Trả lời;
a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đơng Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức
phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng khơng chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí,
sắp xếp hoa văn.
NGUYỄN VĂN HUYÊN
2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau :
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn
sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui
bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền
nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá tươi rói lên chợ.
Chợ Hịn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy
xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại
nhất nhì. Những con cá nục béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vậy. Những con
tơm trịn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
II – Ghi nhớ
1. Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải liên kết chặt chẽ với nhau.
2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu
trước.

2 Truy cập để học Tốn - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa - GDCD tốt
nhất!




×