Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng cho Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý doanh nghiệp FAST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 64 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để khóa luận này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết em xin gửi tới các thầy cô khoa Hệ thống thông tin kinh tế trường
Đại học Thương mại lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu
đáo của thầy cơ, đến nay em đã có thể hồn thành luận văn, đề tài “ Phân tích và thiết
kế hệ thống thơng tin quản lý bán hàng cho Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý
doanh nghiệp FAST ”
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Ths. Đỗ Thị Thu
Hiền đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hồn thành tốt khóa luận này trong thời gian
qua.Khơng thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Phần
mềm Quản lý Doanh nghiệp FAST cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng
marketing đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công
ty.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên,
khóa luận này khơng thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của
mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Xuân Thành Long

1


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ.........................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu..................................................1
2. Tổng quan và phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý bán hàng...............2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................5
6. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG.......................................................................7
1.1. Những khái niệm cơ bản.......................................................................................7
1.1.1. Dữ liệu và thông tin...........................................................................................7
1.2. Một số lý thuyết về hệ thống quản lý bán hàng...................................................8
1.2.1. Lý thuyết về Hệ thống thông tin quản lý bán hàng........................................8
1.2.2. Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin.......................................10
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu...................................................13
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô..................................................................13
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường ngành................................................................14
1.3.3 Các yếu tố thuộc môi trường nội tại................................................................15
Chương 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................18
2.1. Tổng quan về FAST.............................................................................................18
2.1.1. Giới thiệu.........................................................................................................18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................20
2.2.2. Thực trạng việc quản lý bán hàng tại công ty...............................................24
2.3. Đánh giá thực trạng ứng dụng HTTT quản lý bán hàng tại công ty FAST....30
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................................30
2



2.3.2. Nhược điểm......................................................................................................30
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG......................................................32
3.1 Định hướng...........................................................................................................32
3.2 Phân tích thiết kế website quản lý bán hàng......................................................32
3.2.1 Mơ tả bài tốn...................................................................................................32
3.2.2 Xác định u cầu bài tốn................................................................................33
3.2.3 Phân tích dự án.................................................................................................34
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................68
3.3.1. Một số kiến nghị cho doanh nghiệp...............................................................68
3.3.2. Đánh giá giải pháp..........................................................................................69
KẾT LUẬN................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................71
PHỤ LỤC................................................................................................................... 72

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Số thứ

Từ viết tắt

Diễn giải

tự
1

Ths


Thạc sĩ

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

TMĐT

Thương mại điện tử

5

CSDL

Cơ sở dữ liệu

6

UML

Unified Modeling Language

7

CP


Cổ phần

8

HTTT

Hệ thống thơng tin

9

PTTK

Phân tích thiết kế

10

DN

Doanh nghiệp

11

CTCP

Cơng ty cổ phần

12

SEO


Search engine optimization

Nghĩa tiếng Việt

Ngôn ngữ dành cho đặc tả

Tối ưu hóa cơng cụ tìm
kiếm

4


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1 Kết quả vì sao cần xây dựng Website bán hàng............................................24
Bảng 2.2 Đánh giá cách quản lý bán của công ty hiện nay..........................................25
Bảng 2.3 Kết quả mong muốn có hệ thống quản lý bán hàng hiệu quả hơn.................25
Bảng 2.4 Những yếu tố cần có trong website quản lý bán hàng...................................26
Bảng 2.5 Kết quả mong muốn xây dựng giao diện website bán hàng..........................27
Bảng 2.6 Kết quả mong muốn xây dựng tiện ích website bán hàng.............................28
Bảng 2.7 Kết quả mong muốn xây dựng website bán hàng hỗ trợ công việc...............28
Bảng 2.8 Kết quả mong muốn xây dưng website như thế nào.....................................29
Bảng 2.9 Mức độ cần thiết của việc xây dựng website bán hàng.................................29
Bảng 3.1: Bảng thống kê danh sách các chức năng nghiệp vụ....................................35
Bảng 3.1 Bảng nhân viên trong CSDL.........................................................................61
Bảng 3.2 Bảng khách hàng trong CSDL......................................................................61
Bảng 3.3 Bảng sản phẩm trong CSDL.........................................................................62
Bảng 3.4 Bảng hóa đơn trong CSDL...........................................................................62
Bảng 3.5 Bảng thanh toán trong CSDL.......................................................................62

Bảng 3.7 Bảng loại hàng trong CSDL.........................................................................63
Bảng 3.8 Bảng danh mục sản phẩm trong CSDL.........................................................63
Bảng 3.9 Bảng tài khoản đăng nhập trong CSDL........................................................63

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ use case tổng quát.......................................................................36
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ use case chi tiết chức năng đăng ký mua hàng............................37
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ use case chi tiết chức năng xem danh sách loại hàng..................38
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ use case chi tiết chức năng tìm kiếm...........................................39
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ use case chi tiết chức năng cập nhật giỏ hàng.............................40
Biểu đồ 3.6 Biểu đồ use case chức năng quản lý sản phẩm.........................................41
Biểu đồ 3.7 Biểu đồ use case chi tiết chức năng quản lý đơn hàng..............................42
Biểu đồ 3.8 Biểu đồ use case chi tiết chức năng đăng nhập hệ thống..........................43
Biểu đồ 3.9 Biểu đồ use case chi tiết chức năng quản lý tài khoản..............................44
Biểu đồ 3.10 Biểu đồ lớp.............................................................................................46
5


Biểu đồ 3.11 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập.....................................................47
Biểu đồ 3.12 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm sản phẩm........................................................48
Biểu đồ 3.13 Biểu đồ tuần tự chức năng xem thông tin sản phẩm...............................49
Biểu đồ 3.14 Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật giỏ hàng.........................................50
Biểu đồ 3.15 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng ký mua hàng........................................51
Biểu đồ 3.16 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý đơn hàng..........................................52
Biểu đồ 3.18 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý tài khoản..........................................54
Biểu đồ 3.20 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm..................................................55
Biểu đồ 3.19 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập................................................55
Biểu đồ 3.21 Biểu đồ hoạt động chức năng xem sản phẩm..........................................56
Biểu đồ 3.22 Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật giỏ hàng.....................................57
Biểu đồ 3.23 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng ký mua sản phẩm............................58

Biểu đồ 3.24 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý đơn hàng.....................................59
Biểu đồ 3.26 Biểu đồ triển khai...................................................................................61

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT....................................................8
Hình 3.1 Cơ sở dữ liệu hệ thống phân tích thiết kế website bán hàng..........................63

6


DANH MỤC GIAO DIỆN
STT

Tên

1

Giao diện trang chủ

2

Giao diện đăng nhập

3

Giao diện đăng ký tài khoản

4

Giao diện trang thông tin sản phẩm


5

Giao diện giỏ hàng

6

Giao diện quản lý sản phẩm

7

Giao diện quản lý tài khoản

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Ngày nay với sự phát triển của công nghệ thơng tin, nền kinh tế thế giới đã có
những thay đổi trong nhận thức và tư duy. Trước yêu cầu của nền cơ chế thị trường, các tổ
chức cũng như các doanh nghiệp phải tìm mọi cơ hội và biện pháp để tìm kiếm, xây dựng,
quản lý nguồn thơng tin cho chính mình. Để tìm kiếm được nguồn thơng tin thì việc xây
dựng một hệ thống thơng tin tốt nhằm khai thác tốt mọi luồng thông tin là công việc cần
phải làm đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh. Một hệ thống thông tin tốt sẽ trở thành
sức mạnh trợ giúp đắc lực cho cả hệ thống trong tất cả các quyết định đề ra.
Khi các hoạt động tác nghiệp, giao dịch hàng hoá, dịch vụ... được tin học hố
thì việc nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trở nên
dễ dàng hơn. Ứng dụng CNTT sẽ mang lại những hiệu quả vô cùng to lớn trong mọi
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hàng đầu thế giới
tại các nước phát triển đã đạt được nhiều thành công một phần cũng do không ngừng

đầu tư, cải tiến các giải pháp, các sản phẩm phần cứng, phần mềm cho doanh nghiệp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh. Việc phát triển ứng
dụng CNTT vào quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của Việt Nam chúng ta là
một xu thế tất yếu. Có khơng ít doanh nghiệp Việt Nam giờ đây đang ứng dụng các sản
phẩm phần mềm để tiến hành quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của chính
mình.
Trong các HTTT quản lý của doanh nghiệp thì HTTT quản lý bán hàng có tầm
quan trọng và ý nghĩa to lớn. Hệ thống quản lý đầu vào, đầu ra hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp. Đánh giá chính xác được hiệu quả sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đồng thời, Hệ thống quản lý bán hàng cũng cho biết tình hình tồn kho
hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó có hướng giải quyết và phương án sản xuất hàng
hóa phù hợp. Hệ thống tổng hợp cho doanh nghiệp lượng thông tin khách hàng cần
thiết, đây là thông tin mang tính chất sống cịn đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Vai trò của hệ thống quản lý bán hàng giúp các doanh nghiệp tăng cường công
tác quản lý trong hoạt động bán hàng: quản lý nhập hàng, quản lý kho hàng, quản lý
bán hàng. Quản lý bán hàng bằng mã vạch trên sản phẩm giúp tiết kiệm thời gian,
chính xác về số lượng, chủng loại hàng hố, thực hiện thanh tốn nhanh và chính xác.
1


Cơ sở dữ liệu cho phép người quản lý có được thơng tin tức thời nhanh chóng về hàng
hố: số lượng bán số lượng tồn kho,.... Bên cạnh đó, các thông tin về khách hàng lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu giúp cho việc chăm sóc khách hàng được tốt hơn.
2. Tổng quan và phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý bán hàng
Tổng quan của phân tích thiết kế HTTT quản lý bán hàng
Các hệ thống thông tin quản lý khơng cịn xa lạ với các doanh nghiệp khi nhu
cầu quản lý thơng tin một cách có hệ thống trở nên vô cùng cấp thiết và ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh và sự tồn
tại của doanh nghiệp. Đã có khơng ít đề tài nghiên cứu trong và ngồi nước về đề tài

này nhằm tìm ra lối đi mới trong việc quản trị quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong doanh nghiệp:
Ngoài nước:
+ Vicki A.Benge (2012), Article “The advantages of using System analysis &
design to improve business quality”, Chron online newspaper. Bài báo khẳng định
những lợi ích mà việc phân tích và thiết kế HTTT quản lý mang lại cho doanh nghiệp,
đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Chokgijgarn, Paulpone (1995), Master Project “Analysis/Design and
Documentation of an Information System for an Automobile Dealership in
Thailand”, library.uis.edu. Bài nghiên cứu đã phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
quản lý chung bao gồm cả quản lý việc cung cấp các dịch vụ của công ty nhằm giúp
chủ công ty giải quyết vấn đề không trùng khớp số liệu, thất thoát doanh thu dịch vụ
cung cấp.
Trong nước:
+ Nguyễn Quốc Trung (2010), Đồ án tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống
thơng tin quản lý bán hàng tại công ty Thương mại và Phát triển Công nghệ Bách
Khoa 4”, Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đề
tài xây dựng HTTT quản lý bán hàng với các chức năng: quản lý hóa đơn, tính tồn kho
theo ngày nhập, tên hàng hóa theo quý, năm, quản lý hàng hóa, quản lý khách hàng,
lập báo cáo… nhằm cung cấp cho bộ máy quản trị Công ty Thương mại và Phát triển
Công nghệ Bách Khoa 4 cơng cụ quản lý hàng hóa đồng bộ, chi tiết, đồng thời giám
sát chặt chẽ số lượng hàng hóa ra vào kho cũng như nắm được thơng tin khách hàng
mua hàng của Công ty một cách hệ thống.
2


+ Nguyễn Thị Ánh (2011), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống
thơng tin quản lý bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Điện tử DHE”, Khoa Hệ
thống thông tin kinh tế, Đại học Thương Mại. Đây là một trong những đề tài xây dựng
HTTT quản lý theo hướng đối tượng hoàn chỉnh, khắc phục được những nhược điểm

cơ bản của phương pháp phân tích, thiết kế HTTT quản lý theo hướng chức năng như:
việc phân tích và thiết kế gần gũi với thế giới thực; tái sử dụng dễ dàng; đóng gói, che
giấu thơng tin làm tăng tin an toàn cho hệ thống và đặc biết là tính kế thừa cao, làm
giảm chi phí, hệ thống có tính mở. Tuy nhiên, để xây dựng được HTTT theo hướng đối
tượng đòi hỏi thời gian và chi phí lớn, chỉ phù hợp với hệ thống lớn và phức tạp.
+ Trần Văn Mộc, Luận văn: “Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
bán hàng nội thất của công ty F.GOUP ”, Khoa công nghệ thông tin, Đại học giao
thông vận tải. Xây dựng cơ sở dữ liệu chi tiết, mang tính linh động cao; lưu trữ đầy đủ
thơng tin cần thiết gióp tổ hợp, chọn lọc dữ liệu đầy đủ, đáp ứng các nhu cầu báo cáo,
tổng hợp dữ liệu của người sử dụng. Giao diện chương trình gần gũi, cập nhật dễ dàng,
thống nhất trên tất cả các chức năng; tích hợp chức năng tìm kiếm dữ liệu trên hầu hết
các chức năng.
+ Nguyễn Thị Thuỳ Dương , Luận văn : “Phân tích, thiết kế và xây dựng HTTT
quản lí bán hàng cơng ty cổ phần dịch vụ viễn thơng Thái Bình Dương”, Khoa tin học
kinh tế, Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Chương trình phần mềm Quản lý bán hàng tại
cơng ty cổ phần dịch vụ viễn thơng Thái Bình Dương đã đáp ứng được những yêu cầu
cơ bản trong hệ thống quản lý bán hàng. Chương trình đã quản lý được các giao dịch
trong ngày tại cơng ty, chương trình cũng theo dõi được quá trình thực hiện giao dịch
của từng nhân viên. Chương trình cũng cho phép người sử dụng tìm kiếm các thông
tim về khách hàng theo các tiêu thức khác nhau, cho người sử dụng lựa chọn đồng thời
chương trình lập được các báo cáo theo từng giai đoạn cụ thể theo từng loại khách
hàng thực hiện giao dịch.
Qua những bài báo, những đề tài nghiên cứu trên có thể thấy được xu hướng
đầu tư, xây dựng HTTT quản lý trong doanh nghiệp rất phổ biến và được quan tâm cả
trong và ngoài nước. Việc nên xây dựng một HTTT quản lý cho doanh nghiệp thương
mại đặc biệt là để quản lý hàng hóa và dịch vụ - những đối tượng kinh doanh chính
được đánh giá là rất có ích cho việc quản lý, ra quyết đinh, tăng doanh thu và khả năng
cạnh tranh. Tuy nhiên, việc này cũng đặt ra câu hỏi, nên xây dựng HTTT quản lý hàng
3



hóa và dịch vụ như thế nào và bằng phương pháp nào để phù hợp với quy mô và lĩnh
vực hoạt động của một doanh nghiệp cụ thể, để việc đầu tư thời gian, tiền bạc và trí
lực con người có hiệu quả như mong đợi. Trước những địi hỏi chung của thời điểm
mà mọi doanh nghiệp đều cố gắng giảm chi phí tìm kiếm, tổng hợp và đồng thời nâng
cao chất lượng quản lý thông tin cố gắng khắc phục những tồn tại để giúp quá trình
quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ được hiệu quả hơn.
Tổng quan & tầm quan trọng của phân tích thiết kế HTTT quản lý bán hàng
Các hệ thống thông tin quản lý khơng cịn xa lạ với các doanh nghiệp khi nhu
cầu quản lý thơng tin một cách có hệ thống trở nên vô cùng cấp thiết và ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh và sự tồn
tại của doanh nghiệp. Đã có khơng ít đề tài nghiên cứu trong và ngồi nước về đề tài
này nhằm tìm ra lối đi mới trong việc quản trị quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong doanh nghiệp.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Để có thể đi sâu vào bài toán của đề tài, ta cần làm rõ các nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
-Hệ thống hóa lại các kiến thức và lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
-Làm rõ thực trạng, nguyên nhân và đưa ra giải pháp tại việc quản lý bán hàng
tại công ty Cổ phần Phần mềm quàn lý Doanh nghiệp (FAST).
-Nghiên cứu giải pháp và tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý
thơng tin có hiệu quả nhằm quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý
Doanh nghiệp (FAST).
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ được vai trị của hệ thống thơng tin quản lý bán hàng đối với Công
ty Cổ phần Phần mềm quàn lý Doanh nghiệp (FAST).
-

Nghiên cứu thực trạng quản lý bán hàng tại Công ty Cổ phần Phần mềm


quàn lý Doanh nghiệp (FAST).
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp cơ bản cho Công ty FAST về quản
lý bán hàng để giúp cho công ty hoạt động hiệu quả hơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
4


Hoạt động quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh
ngiiepj (FAST).
4.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian:

+Về lý luận: Tiến hành nghiên cứu về thông tin, HTTT quản lý thông qua các
tài liệu và công trình nghiên cứu.
+Về mặt thực tiễn: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động bán hàng và hệ thống
thông tin bán hàng tại Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp (FAST).
-

Thời gian:

+Về mặt lý luận:Nghiên cứu các tài liệu về hoạt động bán hàng và hệ thống
thông tin bán hàng tại công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp trong 3 năm
gần đây (2018-2020).
+Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu cấu trúc, thực trạng của hoạt động bán hàng,
ứng dụng CNTT vào HTTT quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý
Doanh nghiệp (FAST).

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
-Nghiên cứu tài liệu: Tài liệu của công ty, thông tin trên website, tin tức trên
mạng, các tài liệu tham khảo và các giáo trình liên quan. Đây là những tài liệu, nguồn
cung cấp hữu ích, chính xác và đa dạng.
-Phỏng vấn trực tiếp: Nhằm tìm kiếm thơng tin sơ cấp chính xác và cụ thể nhất.
Phương pháo này giúp tìm hiểu sâu và khai thác được tối đa những thơng tin liên quan
đến q trình bán hàng của cơng ty FAST.
-Quan sát thực tế: Phương pháp này cung cấp cái nhìn tổng quát về vấn đề
nghiên cứu một cách thực tế nhất.
-Phân tích, tổng hợp: Phương pháp này là bước cuối cùng trong việc thu thập
thông tin, làm cho thơng tin trở nên hữu ích và giá trị hơn.
5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
-Phương pháp xừ lý dữ liệu trong khóa luận được thực hiện trên cơ sở tổng hợp
và vận dụng các phương pháp nghiên cứu như thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh.
Q trình phân tích thiết kế hệ thống được sử dụng trên phương pháp phân tích thiết kế
hướng đối tượng.
5


6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi các phần như lời cảm ơn, phần mở đầu.
Khóa luận được chia thành 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng.
Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý bán hàng cho Công ty Cổ phần
Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp(FAST).

6



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG

1.1. Những khái niệm cơ bản.
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
Khái niệm về Dữ liệu: Dữ liệu là những sự kiện hoặc những quan sát về hiện
tượng vật lý hoặc các giao dịch kinh doanh, dữ liệu chính là các phản ánh về sự vật,
hiện tượng trong thế giới khách quan, bao gồm tập giá trị mà người dùng có thể chưa
biết được sự liên hệ giữa các giá trị này.
Dữ liệu có thể được biểu diễn ở nhiều dạng khác nhau như: âm thanh, văn bản,
…. (Nguồn [2] _ Trang 66).
Khái niệm về thông tin: Thông tin là dữ liệu đã qua xử lý (phân loại, sắp xếp,
tổng hợp, tính tốn, chọn lựa, thống kê) có ý nghĩa thiết thực, phù hợp với mục đích cụ
thể của người sử dụng. Thơng tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệu có liên quan nhằm
mang lại ý nghĩa trọn vẹn cho một sự vật, hiện tượng cụ thể trong một ngữ cảnh.
(Nguồn [2] _ Trang 66).
1.1.2. Hệ thống và Hệ thống thông tin
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có mối quan hệ tương
tác, ràng buộc lẫn nhau, cùng phối hợp hoạt động để đạt được một mục tiêu chung.
Các phần tử trong một hệ thống có thể là vật chất hoặc phi vật chất như con người,
máy học, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý, quy tắc hoạt động, quy trình xử lý,…
(Nguồn [2] _ Trang 67).
Hệ thống thông tin là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng
viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và
truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin hỗ trợ việc
ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt động
trong một tổ chức doanh nghiệp. Hệ thống thơng có thể là thủ công nếu dựa vào các
công cụ thủ công như giấy, bút, thước, tủ hồ sơ,…cịn hệ thống thơng tin hiện đại là hệ
thống tự động hóa dựa vào mạng máy tính và các thiết bị cơng nghệ khác. (Nguồn [2]

_ Trang 68).
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Nó bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá

7


và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo
các quyết định trong tổ chức.

1.2. Một số lý thuyết về hệ thống quản lý bán hàng.
1.2.1. Lý thuyết về Hệ thống thông tin quản lý bán hàng
1.2.1.1. Lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý bán hàng
Hệ thống thông tin quản lý bán hàng là những phần mềm quản lý bán hàng,
giúp cho người dùng đặc biệt là các doanh nghiệp kiểm sốt, quản lý được hàng hóa
một cách chặt chẽ hơn. Việc quản lý của hệ thống sẽ được kiểm soát trong tất cả các
khâu: Nhập hàng, quản lý đơn hàng, quản lý kho hàng, quản lý nhân viên, chăm sóc
khách hàng,…
1.2.1.2. Các thành phần hệ thống thông tin trong quản lý bán hàng
Hệ thống thơng tin gồm 5 phần chính: Phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu,
mạng, con người.

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
(Nguồn:Đàm Gia Mạnh, năm 2017)
Phần cứng: Là các bộ phận có thể dễ dàng nhìn được bằng mắt thường như
chuột, bàn phím, màn hình, …Phần cứng trong HTTT là các cơng cụ kỹ thuật để thu
thập, xử lí và truyền thơng tin.

8



Phần mềm: tập hợp các câu lệnh, chỉ thị được viết bằng một hay nhiều ngơn
ngữ lập trình theo một trật tự xác định. Nó thực hiện chức năng bằng cách gửi các chỉ
thị trực tiếp đến các phần cứng hoặc cung cấp dữ liệu cho các phần mềm khác.
Dữ liệu: là chuỗi bất kỳ của một hoặc nhiều ký hiệu có ý nghĩa thơng qua việc
giải thích một hành động cụ thể nào đó. Cơ sở dữ liệu là tài ngun của dữ liệu, nó là
hệ thống các thơng tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ nhằm thõa
mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều
chương trình ứng dụng chạy cùng một lúc với những mục đích khác nhau. Cơ sở dữ
liệu cần được thu thập, lựa chọn một cách khoa học tạo điều kiện cho người sử
dụng dễ dàng sử dụng.
Mạng: Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy tính và các thiết bị được
kết nối với nhau bởi đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó để thu thập, trao
đổi dữ liệu và chia sẻ thông tin giữa người sử dụng với nhau mặc dù ở các vị trí, địa
điểm khác nhau.
Con người: đóng vai trị với tư cách là chủ thể quản lí, chịu trách nhiệm đưa ra
quyết định cuối cùng của tổ chức. Điều này ảnh hưởng trục tiếp đến hiệu quả của cả
doanh nghiệp. Nếu trong một HTTT, phần cứng và phần mềm đóng vai trị trung tâm
thì con người giữ vai trị quyết định. Cơng việc quản lí con người là cơng việc khó
khăn, phức tạp trong HTTT.
1.2.1.3. Vai trị của hệ thống thơng tin quản lý bán hàng trong tổ chức, doanh
nghiệp
Hỗ trợ, cải thiện khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp: Hệ thống thông tin giúp
doanh nghiệp điều hành hiệu quả hơn, cắt giảm chi phí làm giảm giá thành, từ đó giúp
tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm được bán ra. Hơn nữa, hệ thống thông tin cũng giúp
rút ngắn và liên kết khoảng cách giữa doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp.
Hỗ trợ việc ra quyết định của doanh nghiệp: Một hệ thống thông tin đầy
đủ sẽ giúp cho các nhà quản trị của doanh nghiệp có bức tranh tồn cảnh về tình hình
sản xuất, kinh doanh, tài chính… của doanh nghiệp, từ đó có thể ra những quyết định
kinh doanh phù hợp, đúng đắn và có hiệu quả.

Hỗ trợ trong nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh: Hệ thống thông tin cho
phép lưu trữ một khối lượng lớn thông tin cần thiết như thông tin về khách hàng, nhà

9


cung cấp, thông tin về sản phẩm, giá bán, nhãn mác, chi phí,… giúp cho việc thực hiện
nghiệp vụ và các hoạt động kinh doanh diễn ra trơn tru và tiết kiệm thời gian.
1.2.2. Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin.
1.2.2.1. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin có 2 phương pháp: Phương pháp thiết
kế hướng chức năng và phương pháp thiết kế hướng đối tượng.
a, Phương pháp phân tích, thiết kế hướng chức năng
Đặc trưng của phương pháp này là phân chia chương trình chính thành các
chương trình con, mỗi chương trình con nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán con, rồi tiếp tục
phân rã thành cho đến khi nhận được bài tốn có thể cài đặt được ngay và sử dụng các
hàm ngơn ngữ lập trình hướng chức năng.
Phương pháp này sử dụng một số biểu đồ sau:
Biểu đồ phân cấp chức năng: Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là cơng cụ
biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi chức năng
được ghi trong một khung nếu cần sẽ được phân thành những chức năng con, số mức
phân ra phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
Thành phần của biểu đồ BPC bao gồm:
Các chức năng : Mỗi chức năng phải có một tên duy nhất dưới dạng động từ bổ ngữ.
Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký hiệu
bằng đoạn thẳng nối chức năng “cha” và các chức năng “con”.
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD): Là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một
q trình xử lý thông tin với các yêu cầu:
Diễn tả ở mức logic, nghĩa là trả lời câu hỏi “Làm gì?” mà bỏ qua câu hỏi “Làm

như thế nào?”
Chỉ rõ các chức năng (con) phải được thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần
mơ tả
Chỉ rõ các thơng tin được chuyển giao giữa các chức năng đó và thấy được trình
tự giữa chúng
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:
BLD gồm có các thành phần sau:
10


Chức năng xử lý (Process): Chức năng xử lý được hiểu là q trình biến đổi
thơng tin, từ thơng tin vào nó biến đổi, tổ chức lại thơng tin, bổ sung thông tin hoặc tạo
ra thông tin mới tổ chức thành thông tin đầu ra phục vụ cho hoạt động của hệ thống
như lưu vào kho dữ liệu hoặc gửi cho các chức năng khác.
Luồng dữ liệu (Data Flows): là luồng thông tin vào hay ra của một chức năng
xử lý.
Kho dữ liệu (Data Store): là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời
gian để sau đó một hay một vài chức năng xử lý, hoặc tác nhân trong sử dụng.
Tác nhân ngoài (External Entity): Tác nhân ngồi cịn được gọi là đối tác, là
một người, một nhóm người hay một tổ chức ở bên ngồi lĩnh vực nghiên cứu của hệ
thống nhưng có tiếp xúc trao đổi thơng tin với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này
trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống và định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế
giới bên ngoài.
Tác nhân trong (Internal Entity): là một chức năng hay một hệ thống con của hệ
thống được mô tả ở trang khác của biểu đồ, nhưng có trao đổi với các phần tử thuộc
trang hiện tại của biểu đồ.
Mơ hình thực thể liên kết : Là mơ hình hóa thế giới thực dưới dạng một tập
hợp các kiểu thực thể, mỗi kiểu này được định nghĩa bởi tập các thuộc tính. Các kiểu
thực thể được kết nối với nhau bởi các kiểu liên kết.
b, Phương pháp phân tích, thiết kế hướng đối tượng

Các tiếp cận hướng đối tượng là một cách tư duy theo hướng phản xạ các thành
phần trong bài vào các đối tượng ngoài đời thực. Hệ thống được chia làm các phần nhỏ
gọi là các đối tượng, mối đối tượng đều bao gồm đầy đủ các hoạt động và các dữ liệu
liên quan đến đối tượng đó.
Các đối tượng trong hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được
xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó với nhau thông qua các mối quan hệ
tương tác giữa chúng.
Một số biểu đồ quan trọng như sau:
Biểu đồ Usecase: Biểu đồ ca sử dụng trình bày một số tác nhân bên ngoài và sự
liên hệ của chúng đối với các ca sử dụng mà hệ thống cung cấp. Mỗi ca sử dụng là một
diễn tả chức năng mà hệ thống có khả năng cung cấp. . Ca sử dụng này có thể được
đặc tả bằng một văn bản hoặc một biểu đồ hoạt động, ở đó đề cập hệ thống làm gì chứ
11


khơng nói hệ thống phải làm như thế nào.
Nó mơ tả giao diện với một hệ thống từ quan điểm và cách nhìn của người sử
dụng. Một sơ đồ UseCase mơ tả các tình huống tiêu biểu của việc sử dụng một hệ
thống. Nó biểu thị các trường hợp sử dụng (trong việc mơ hình hố các tính năng hệ
thống) và các tác nhân (trongnviệc mơ hình hố các vai trò tham gia bởi các cá nhân
tương tác với hệ thống), và mối quan hệ giữa các UseCase và các tác nhân.
Biểu đồ lớp: Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống.
Các lớp là đại diện cho các “đối tượng” được xử lý trong hệ thống. Các lớp có thể
quan hệ với nhau trong nhiều dạng thức: liên kết (associated - được nối kết với nhau),
phụ thuộc (dependent, một lớp này phụ thuộc vào lớp khác), chuyên biệt hóa
(specialized - một lớp này là một kết quả chuyên biệt hóa của lớp khác), hay đóng gói
( packaged - hợp với nhau thành một đơn vị).
Biểu đồ tuần tự: Biểu đồ tuần tự là biểu đồ dùng để xác định các trình tự diễn
ra sự kiện của một nhóm đối tượng nào đó. Nó miêu tả chi tiết các thông điệp được gửi
và nhận giữa các đối tượng đồng thời cũng chú trọng đến việc trình tự về mặt thời gian

gửi và nhận các thơng điệp đó.
Biểu đồ trạng thái: Biểu đồ trạng thái mô tả các thông tin về các trạng thái
khác nhau của đối tượng, thể hiện các đối tượng chuyển từ trạng thái này sang trạng
thái khác như thế nào, hoạt động của đối tượng trong mỗi trạng thái ra sao. Biểu đồ
trạng thái thể hiện chu kỳ hoạt động của đối tượng, các hệ thống con và của cả hệ
thống, từ khi chúng được tạo ra cho đến khi kết thúc.
Tổng quan về phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin hướng đối
tượng.
- Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design) là một phương
pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này u cầu
các phần mềm phải được mã hóa bằng ngơn ngữ lập trình ADA. Do vậy, phương pháp
này chỉ hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế
thừa và phân lớp.
- Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình hóa
hệ thống thành các lớp. các cơng việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và
chia ra cho các lớp của hệ thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao đổi các

12


thông báo với nhau nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các
khái niệm về lớp, đối tượng và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
- Phương pháp OMT (Object Modelling Technique) là một phương pháp được
xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này khắc phục được
một số nhược điểm của các phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước mắc phải.
Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát triển
hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và thiết kế hệ
thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp nhiều khó khăn vì chưa có nhiều các
cơng cụ phát triển hỗ trợ cho việc thiết kế đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp cận này
vẫn chưa được phát triển rộng rãi.

1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Yếu tố ảnh hưởng đến HTTT thuộc môi trường vĩ mô là các yếu tố thuộc mơi
trường xã hội bao gồm: chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, pháp luật.
Yếu tố chính trị:
Hệ thống chính trị của các nước định hình nên những gì các nhà quản lý cơng ty
cơng nghệ có thể và khơng thể làm (Google, Facebook, Trung Quốc).
Quy định của chính phủ chỉ ra cơng ty nào có thể hoạt động dưới quyền của họ
và tác động đến hoạt động của cơng ty.
Các quyết định chính trị ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức cạnh tranh, có thể
gây trở ngại cho những cơng ty mới (Khuyến khích hoặc hạn chế việc sử dụng
internet). Tuy nhiên sẽ bảo vệ khi chúng đã chính thức được thành lập (Ban hành đạo
luật liên quan đến bảo vệ dữ liệu cá nhân và sở hữu trí tuệ).
Những quy định ở thị trường mới: Chính sách của chính phủ có tác động đến
việc các nhà cung cấp có thể thâm nhập vào thị trường mới hay khơng.
Yếu tố kinh tế: Những khía cạnh nổi bật của môi trường kinh tế ảnh hưởng đến
việc ứng dụng HTTT gồm có số lượng người tiếp cận với các cơng nghệ và cách họ sử
dụng chúng (tìm kiếm thơng tin, mua sắm, sử dung các trang mạng xã hội).
Yếu tố văn hóa xã hội: Văn hóa là một hiện tượng tập thể, được chia sẻ giữa
những người sống trong cùng một mơi trường xã hội chính nơi nghiên cứu văn hóa đó.
Văn hóa tác động đến cách con người sống và làm việc với nhau, và có sự khác biệt
giữa các vùng miền và nhóm người trong xã hội.
13


Yếu tố pháp luật: Công nghệ phát triển tạo cho việc sao chép dễ dàng do đó vai
trị của luật sở hữu trí tuệ cần được nâng cao. Quyền sở hữu trí tuệ (Intellectual
property rights_IPR) nhằm bảo vệ những người sáng tạo ra những ý tưởng, âm nhạc,
video, sách…). Đặc biệt là bảo vệ thông tin cá nhân.
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường ngành

Môi trường ngành là môi trường phức tạp nhất và cũng ảnh hưởng nhiều nhất
đến cạnh tranh. Sự thay đổi có thể diễn ra thường xuyên và khó sự báo chính xác được,
khác với mơi trường vĩ mô, môi trường ngành không được tổng hợp từ những quy
định, quy luật mà nó đậm tính thời điểm nhất định.
Môi trường ngành bao gồm các yếu tố: Nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh, doanh nghiệp mới, sản phẩm thay thế.
Nhà cung cấp: Các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị …) của
một doanh nghiệp được quyết định bởi các nhà cung cấp. Để cho quá trình hoạt động
của một doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi, thì các yếu tố đầu vào phải được
cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý, muốn vậy doanh nghiệp cần phải tạo ra mối
quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng hoặc tìm nhiều nhà cung ứng khác nhau cho
cùng một loại nguồn lực.
Khách hàng: Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có
thể xem là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là
thượng đế”, phải thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh
tranh. Muốn đạt được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau: Xác
định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp và xác định nhu
cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân tích các đặc tính của khách
hàng thơng qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ lý (vùng, miền…), yếu tố mang
tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình độ, thu nhập, tín ngưỡng….); Hoặc
phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu tố như : yếu tố thuộc về tâm lý (động cơ,
thói quen, sở thích, phong cách, cá tính, văn hố…), yếu tố mang tính hành vi tiêu
dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử dụng, tính trung thành trong tiêu thụ…)
Đối thủ cạnh tranh: Tìm hiểu và phân tích về các đối thủ cạnh tranh hiện tại có
một ý nghia quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì sự hoạt động của các đối thủ
cạnh tranh có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả của doanh nghiệp. Thường
phân tích đối thủ qua các nội dung sau: Mục tiêu của đối thủ? Nhận định của đối thủ
14



về doanh nghiệp chúng ta? Chiến lược của đối thủ đang thực hiện? Những tiềm năng
của đối thủ? Các biện pháp phản ứng của đối thủ? … Ngoài ra cần xác định số lượng
đối thủ tham gia cạnh tranh là bao nhiêu? Đặc biệt cần xác định rõ các đối thủ lớn là ai
và tỷ suất lợi nhuận của ngành là bao nhiêu?
Doanh nghiệp mới: Là các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các đối thủ tiềm
ẩn (sẽ xuất hiện trong tương lai) và các đối thủ mới tham gia thị trường, đây cũng là
những đối thủ gây nguy cơ đối với doanh nghiệp. Để đối phó với những đối thủ này,
doanh nghiệp cần nâng cao vị thế cạnh tranh của mình, đồng thời sử dụng những hàng
rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngòai như : duy trì lợi thế do sản xuất trên
quy mơ lớn, đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra nguồn tài chính lớn, khả năng chuyển đổi
mặt hàng cao, khả năng hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ, ưu thế về giá
thành mà đối thủ không tạo ra được và sự chống trả mạnh mẽ của các đối thủ đã đứng
vững.
Sản phẩm thay thế: Sức ép do có sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng
lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm thay
thế là kết quả của cuộc cách mạng cơng nghệ. Do đó doanh nghiệp cần chú ý và phân
tích đến các sản phẩm thay thể để có các biện pháp dự phịng.
1.3.3 Các yếu tố thuộc môi trường nội tại
Các yếu tố thuộc môi trường nội tại bao gồm: Con người, cấu trúc, chiến lược,
văn hóa doanh nghiệp, q trình kinh doanh, tài chính, cơng nghệ, quyền lực.
Con người: là yếu tố đầu tiên của tổ chức nhân sự mà nhà quản trị cần phân tích
đánh giá. Nhân lực trong một doanh nghiệp bao gồm cả quản trị cao cấp và quản trị
viên thừa hành. Nhà quản trị cao cấp: khi phân tích nhà quản trị cao cấp ta cần phân
tích trên ba khía cạnh cơ bản sau: Các kỹ năng cơ bản (kỹ năng kỹ thuật chuyên môn,
năng lực nhân sự, kỹ năng làm việc tập thể và năng lực của tư duy)
Cấu trúc: Cấu trúc của tổ chức, doanh nghiệp là sự khác nhau về phạm vi của
các quyết định được đưa ra là tập trung hay phi tập trung.
Tập trung hóa: những người ở bộ phận lãnh đạo đưa ra hầu hết các quyết định
để cho cấp dưới làm theo. Có tác dụng thu được những sự hưởng ứng nhất qn và
tránh được việc chồng chéo, nhưng nó lại khơng tính tốn đến điều kiện của các khu

vực thấp hơn.
Phi tập trung hóa: các quyết định được đưa ra bởi cả những người ở tầm trung
và tầm thấp. Tạo điều kiện cho các khu vực cấp dưới nhưng lại có nhược điểm là có
15


thể khơng đạt được tính hiệu quả, và có cả nguy cơ khác hàng phàn nàn về những bộ
phận khác nhau trong bộ máy kinh doanh mà không đến tai người lãnh đạo. Nếu nhân
viên thấy được những ứng dụng của HTTT tạo điều kiện để họ tiếp cận tốt hơn với
cơng việc của mình họ sẽ phát triển nó. Nếu nhà quản lý cố gắng áp đặt một hệ thống
mà các thành viên thấy không phù hợp với các điều kiện hiện hành, họ sẽ có những
phản ứng theo chiều hướng khác.
Chiến lược: Chiến lược kinh doanh là việc tạo dựng một vị thế duy nhất và có
giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với những gì đối thủ
cạnh tranh thực hiện, nó xác định cách thức mà thơng tin, tri thức và ứng dụng sẽ được
sử dụng để hỗ trợ các mục tiêu kinh doanh.
Một chiến lược kinh doanh cần bắt đầu bằng việc xác định các mục tiêu chiến
lược – những kết quả kỳ vọng mà chiến lược kinh doanh được xác lập để thực hiện
chúng. Các mục tiêu chiến lược sẽ đóng vai trị định hướng cho các hoạt động của
doanh nghiệp trong một số năm.
Hệ thống thống thông tin cần gắn kết với chiến lược kinh doanh: hệ thống
thông tin được dẫn suất trực tiếp từ chiến lược kinh doanh để hỗ trợ cho nó.
Hệ thống thơng tin cũng ảnh hưởng tới chiến lược kinh doanh: hệ thống thông
tin dùng để tác động tốt đến chiến lược kinh doanh, có thể bằng cách giới thiệu các
cơng nghệ mới.
Như vậy , trước khi xây dựng HTTT cần xác định rõ và chính xác chiến lược
của doanh nghiệp để đảm bảo HTTT phục vụ được nhu cầu của doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp: Văn hố DN là các quan niệm, tập quán, truyền thống
và hành vi được xây dựng trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một DN. Văn
hố DN có vai trị quan trọng trong sự phát triển của mỗi DN, bởi bất kỳ một DN nào

nếu thiếu tri thức (yếu tố văn hố, ngơn ngữ, tư liệu, thơng tin…) thì DN đó khó có thể
đứng vững và tồn tại được.
Quá trình kinh doanh: Kinh doanh là việc thực hiện một số hay toàn bộ các giai
đoạn của q trình đầu tư nhằm mục đích kiếm lời . Quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, xã hội của từng loại doanh nghiệp.
Chúng ta có thể khái quát quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp như sau:
Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hoá và dịch vụ để quyết định nên sản
xuất cái gì. Chuẩn bị đồng bộ các yếu tố đầu vào để thực hiện quyết định sản xuất
như : lao động, đất đai, thiết bị, vật tư, kỹ thuật, công nghệ.
16


Tổ chức tốt quá trình kết hợp chặc chẽ, khéo léo giữa các yếu tố của đầu vào để
tạo ra hàng hố và dịch vụ trong đó lao động là yếu tố quyết định.
Tổ chức tốt quá trình tiêu thụ hàng hố và dịch vụ, để thu tiền về.
Tài chính: mô tả các hoạt động liên quan đến việc huy động vốn và sử dụng
nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm tạo ra lợi
nhuận cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Những cơng việc của tài chính doanh nghiệp bao
gồm việc đọc các báo cáo tài chính, quản lý dịng tiền, phân tích báo cáo lợi nhuận và
lỗ để từ đó tạo ra bảng cân đối kế tốn và dịng tiền lưu chuyển trong doanh nghiệp.
Khi những báo cáo này chỉ ra việc doanh nghiệp đang thiếu hụt nguồn vốn thì người
quản trị tài chính doanh nghiệp sẽ dựa trên những cơng cụ tài chính doanh nghiệp để
lập kế hoạch chiến lược giúp khắc phục sự thiếu hụt đó.
Như vậy,hoạt động tài chính sẽ liên quan trực tiếp đến quyết định đầu tư, quyết
định về nguồn vốn và quyết định về phân phối những lợi nhuận. Và mục tiêu chung
của các quyết định đó là giúp tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp.
Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các
yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật
liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi công
nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ

để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu,
giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
Quyền lực: Các yếu tố tác động đến hệ thống thơng tin doanh nghiệp gồm có:
Hệ thống thơng tin mới hình thành có ảnh hưởng đến quyền lực của cá nhân
hay nhóm nào khơng?
Nếu hệ thống thơng tin làm củng cố được vị thế và quyền lực thì hệ thống thông
tin được ủng hộ.
Nếu hệ thống thông tin làm giảm vai trị của cá nhân hay nhóm người trong
doanh nghiệp thì hệ thống thơng tin bị cản trở.
Nhà quản trị cần đánh giá được tình hình và lên kế hoạch cho những khả năng
có thể xảy ra.

17


Chương 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.Tổng quan về FAST
2.1.1. Giới thiệu
Thông tin chung về công ty
o Tên công ty: Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp
o Tên tiếng Anh: Fast Software Company
o Tên giao dịch: FAST
o Ngày thành lập: 11-06-1997
o Vốn điều lệ: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng)
o Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0100727825 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 18-06-1997, thay đổi lần 11 ngày 30-05-2019
o Mã số thuế: 0100727825
o Đại diện theo luật pháp: Ông Phan Quốc Khánh, Giám đốc cơng ty

o Website: www.fast.com.vn
o Email:
o Văn phịng: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Lĩnh vực hoạt động
Phát triển, tư vấn và triển khai ứng dụng HTTT quản trị hoạt động và điều hành
doanh nghiệp trên nền tảng CNTT.
Giải pháp, sản phẩm
1. Giải pháp cho doanh nghiệp vừa và lớn: Fast Business Online (ERP), Fast
DMS Online, Fast CRM Online, Fast HRM Online.
2. Phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Fast Accounting
Online, Fast Accounting.
3. Giải pháp hóa đơn điện tử Fast e-Invoice.
4. Phần mềm kế toán dành cho đào tạo: Fast Accounting Online for Education.
5. Lập trình chỉnh sửa theo yêu cầu đặc thù.
Sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Sứ mệnh
1. Phát triển và tư vấn ứng dụng phần mềm, giúp doanh nghiệp tăng năng suất
lao động, quản trị hiệu quả.
18


×