Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO dục học SINH KHUYẾT tật môn địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.19 KB, 29 trang )

PHÒNG GD&ĐT NINH PHONG
TRƯỜNG THCS THÁI HÀ

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC HỌC SINH KHUYẾT TẬT MƠN ĐỊA LÍ
Năm học: 2018- 2019

ẢNH
KÍCH THƯỚC
6X9CM

Họ và tên :
Ngày, tháng, năm sinh:
Học Sinh :
Khuyết tật chính: Khuyết Tật Trí Tuệ
Họ và tên bố hoặc mẹ:
Nghề nghiệp:
Địa chỉ của gia đình:
GVBM:

1


NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH

1. Điểm mạnh:
- Đến lớp đều và đúng giờ.
- Tập trung lắng nghe tốt.
- Lễ phép, hiền ngoan. Thân thiện hiền hòa cùng bạn
- Nghe và hiểu được lời nói của người khác.
- Đọc, tính tốn bình thường.


2. Khó khăn:
- Nhận thức chậm khi tìm hiểu kiến thức mới.
- Có sức khỏe khơng tốt, mặc cảm, tự ty.
- Chữ viết còn hạn chế chưa đúng mẫu.
- Nói và làm theo suy nghĩ của bản thân.
- Lời nói chưa rõ ràng, ngọng nghệu.
3. Nhu cầu:
- Giáo viên hướng dẫn bài từng bước, từng thao tác khi nào em hiểu.
- Gia đình có hỗ trợ thuốc uống hàng tháng theo toa bác sĩ và đi khám định kì.
- Học các bài tập về kĩ năng giao tiếp của BS tâm lý.
- Thích đến trường đi học.
- Giúp em hòa đồng cùng bạn trong giờ thảo luận, giờ ra chơi.
- Giáo dục khả năng tự phục vụ.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN NĂM HỌC 2018 – 2019.

I. Mục tiêu năm học (3 tháng hè)
1.Kiến thức:
Trình bày những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về:
- Thực hiện được một số kỹ năng vẽ đơn giản nhất
- Nhận biết được kỹ năng vẽ đơn giản nhất
- Biết được những kỹ năng vẽ các hình ảnh đơn giản nhất trong sách giáo khoa và trong
cuộc sống
2. Kỹ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản
thân như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp

- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp
* Hòa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
2


3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm
Ngày 15 tháng 09 năm 2018
Hiệu trưởng

GVBM

3


A. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU HỌC KỲ I:

1.Kiến thức:
- Trình bày những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về:
- Nắm được nội dung ki ến thưc cơ bản của Châu á với đặc điểm về khí hậu đ ịa hình,
sơng ngịi trong chương trình đã học
- Những đặc điểm cơ bản của Việt Nam về diện tích giới hạn địa hình,khí hậu, sơng ngịi
- Biết xử lí số liệu cơ bản và các kĩ năng bản đồ. hình ảnh đơn giản nhất trong sách giáo

khoa và trong cuộc sống
2. Kỹ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản
thân như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp
* Hịa nhập xã hội:
- Giáo dục thơng qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm
4. Kế hoạch chi tiết
Biện pháp thực
Người
Kết
Tháng
Nội dung
hiện
thực hiện
quả
1. Kiến thức, nhận thức:
- Trình bày những kiến thức

phổ thông cơ bản, cần thiết về:
- Nắm được nội dung ki ến
thưc cơ bản của Châu á với đặc
điểm về khí hậu đ ịa hình, sơng
ngịi trong chương trình đã học
- Những đặc điểm cơ bản của
9+10+11+12 Việt Nam về diện tích giới hạn
địa hình,khí hậu, sơng ngịi
- Biết xử lí số liệu cơ bản và
các kĩ năng bản đồ. hình ảnh
4

- GV kèm riêng
Học sinh
HS trong giờ học.
- GV quan tâm và
giúp đỡ HS về
sách vở.
- Dạy học kết hợp
với những câu
chuyện tình
huống trong cuộc
sống hằng ngày.

Đạt


đơn giản nhất trong sách giáo
khoa và trong cuộc sống
2. Kĩ năng xã hội:

* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua
đó nhằm xây dựng cho các em
thói quen tự phục vụ bản thân
như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ,
xếp quần áo, tạo kiểu tóc..),
chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong
giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao
tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử:
Chào hỏi, làm quen,
tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong
giao tiếp
* Hòa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu
chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội
thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua
những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khỏe và phục
hồi chức năng (vận động, giác
quan,…)

Uống thuốc và khám định kỳ
hàng năm

- GV hướng dẫn
cụ thể từng việc
làm cho HS
Học sinh
- GV làm mẫu
cho HS thực hiện.
- GV thường
xuyên nêu câu hỏi
để HS trả lời.

- Hướng dẫn cách
chào hỏi thầy cô
Học sinh
và mọi người.
- Dạy cách giao
tiếp trịn câu.
- Cho HS hoạt
động nhóm cùng
các bạn
- Giáo viên chủ
nhiệm phải nắm
vững đặc điểm
tâm sinh lí, cá
Học sinh
tính, khả năng,
nhu cầu của các
trẻ khuyết tật ở

lớp mình. Từ đó
bố trí cho các em
những cơng việc
thật cụ thể, chi
tiết mà các em có
thể làm được.
- Khám bệnh định
kì 3 tháng/ lần.
Học sinh
Dùng thuốc theo
đơn của bác sĩ.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Ngày 10 tháng 01 năm 2019
GVBM

Hiệu trường

5


II. NHẬN XÉT CHUNG VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TRONG HỌC KỲ I


1. Những tiến bộ ;
+ Kiến thức
-HS đã biết được những đặc điểm cơ bản, đơn giản những nội dung đã được học, song còn
chậm, sai mẫu
+Kỹ năng xã hội:
- Biết tự phục vụ bản thân như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
-Đã biết tham gia chơi cùng các bạn .
2. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
+ Về nội dung:
- Giáo viên cần rèn luyện thêm kĩ năng bản đồ, luyện đọc, viết thêm ở nhà.
- Thường xuyên kèm cặp HS học và làm bài.
+ Về phương pháp và điều kiện phương tiện:
- Tăng cường đưa ra các câu hỏi để học sinh động não suy nghĩ, tìm tịi kiến thức mới.
- Sử dụng đồ dùng trực quan để học sinh dễ gần gũi, tiếp thu.
- Cần phối hợp với các giáo viên khác và ban giám hiệu nhà trường.
+ Về hình thức tổ chức: Tổ chức trị chơi học tập, thi đua giữa các tổ để cho HS tham gia.
Hiệu trưởng

Ngày 12 tháng 01 năm 2019
Phụ huynh HS
GVBM

GVCN

6


B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỌC KÌ II
I. Mục tiêu học kỳ II:
1.Kiến thức:

Trình bày những kiến thức phổ thơng cơ bản, cần thiết về:
-HS đã biết được những đặc điểm cơ bản, đơn giản những nội dung đã được học, song còn
chậm, sai mẫu
+Kỹ năng xã hội:
- Biết tự phục vụ bản thân như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
-Đã biết tham gia chơi cùng các bạn .
2. Kĩ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản thân
như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự học,
làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp
* Hòa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng (vận động, giác quan,…)
Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm
4. Kế hoạch chi tiết
Người
Biện pháp thực hiện
Tháng
Nội dung
thực

Kết quả
hiện
Trình bày những kiến thức
- GV kèm riêng HS
Học sinh
Đạt
1+2+3 phổ thông cơ bản, cần thiết về:
trong giờ học.
+4+5 -HS đã biết được những đặc
- GV quan tâm và giúp
điểm cơ bản, của đia hình khí
đỡ HS về sách vở.
- Dạy học kết hợp với
h âu s ơng ngịi nước ta,đơn
đồ dùng trực quan.
giản những nội dung đã được
- Thường xuyên rèn
học, song còn chậm, sai mẫu
luyện kĩ năng bản đồ
+Kỹ năng xã hội:
cho HS
- Biết tự phục vụ bản thân
như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
-Đã biết tham gia chơi cùng
7


- GV hướng dẫn cụ thể
các bạn .
từng việc làm cho HS

2. Kĩ năng xã hội:
- GV làm mẫu cho HS
* Tự phục vụ:
thực hiện.
Trang bị cho em học sinh, qua
- GV thường xuyên
đó nhằm xây dựng cho các em nêu câu hỏi để HS trả
thói quen tự phục vụ bản thân
lời.
Học sinh Đạt
như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ,
xếp quần áo, tạo kiểu tóc..),
chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
- Hướng dẫn cách chào
* Giao tiếp:
hỏi thầy cô và mọi
- Kỹ năng lắng nghe trong
người.
giao tiếp
- Dạy cách giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao
tròn câu.
Học sinh
Đạt
tiếp
- Cho HS hoạt động
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử:
nhóm cùng các bạn
Chào hỏi, làm quen, tạm biệt

- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong
- Giáo viên chủ nhiệm
giao tiếp
phải nắm vững đặc
* Hòa nhập xã hội:
điểm tâm sinh lí, cá
- Giáo dục thơng qua
tính, khả năng, nhu cầu
câuchuyện xã hội
của các trẻ khuyết tật ở
- Giáo dục kỹ năng xã hội
lớp mình. Từ đó bố trí
thơng qua tổ chức trò chơi
cho các em những
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua cơng việc thật cụ thể,
những tình huống thực tế
chi tiết mà các em có Học sinh
Đạt
3. Chăm sóc sức khỏe và phục
thể làm được.
hồi chức năng (vận động, giác
quan,…)
- Khám bệnh định kì 3
Uống thuốc và khám định kỳ tháng/ lần. Dùng thuốc Học sinh Đạt
hàng năm
theo đơn của bác sĩ.
Ngày 10 tháng 01 năm 2019
GVBM


Hiệu trưởng

8


II. NHẬN XÉT CHUNG VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TRONG HỌC KÌ 2.

1. Những tiến bộ ;
+ Kiến thức
-HS đã biết được những đặc điểm cơ bản, đơn giản những nội dung đã được học, song còn
chậm, sai mẫu
+Kỹ năng xã hội:
- Biết tự phục vụ bản thân như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Đã biết tham gia hoạt động nhóm
-Đã biết tham gia chơi cùng các bạn và các hoạt động tập thể .
2. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
+ Về nội dung:
- Giáo viên cần rèn luyện thêm kĩ năng xử lý tình huống, luyện đọc, viết thêm ở nhà.
- Thường xuyên trao đổi với phụ huynh để phối hợp giáo dục.
+ Về phương pháp và điều kiện phương tiện:
- Tăng cường đưa ra các câu hỏi để học sinh động não suy nghĩ, tìm tịi kiến thức mới.
- Sử dụng đồ dùng trực quan để học sinh dễ gần gũi, tiếp thu.
- Cần phối hợp với các giáo viên khác và ban giám hiệu nhà trường.
+ Về hình thức tổ chức: Tổ chức trị chơi học tập, thi đua giữa các tổ để cho HS tham gia.
Ngày 31 tháng 05 năm 2019
Hiệu trưởng

GVCN


Phụ huynh HS

9

GVBM


10


PHÒNG GD&ĐT NINH PHONG
TRƯỜNG THCS THÁI HÀ

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC HỌC SINH KHUYẾT TẬT MƠN Đ ỊA LÍ
Năm học: 2017- 2018

ẢNH
KÍCH THƯỚC
6X9CM

Họ và tên :
Ngày, tháng, năm sinh:
Học Sinh :
Khuyết tật chính: Khuyết Tật Trí Tuệ
Họ và tên bố hoặc mẹ:
Nghề nghiệp: Làm ruộng
Địa chỉ của gia đình:

GVBM:


1


NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH

1. Điểm mạnh:
- Nghe và hiểu được lời nói của người khác.
- Đọc, bình thường.
- Đến lớp đều và đúng giờ.
- Tập trung lắng nghe tốt.
- Lễ phép, hiền ngoan. Thân thiện hiền hòa cùng bạn.
2. Khó khăn:
- Nhận thức chậm khi tìm hiểu kiến thức mới.
- Có sức khỏe khơng tốt, mặc cảm, tự ty.
- Chữ viết còn hạn chế chưa đúng mẫu.
- Nói và làm theo suy nghĩ của bản thân.
- Lời nói chưa rõ ràng, ngọng nghệu.
3. Nhu cầu:
- Giáo viên hướng dẫn bài từng bước, từng thao tác khi nào em hiểu.
- Gia đình có hỗ trợ thuốc uống hàng tháng theo toa bác sĩ và đi khám định kì.
- Học các bài tập về kĩ năng giao tiếp của BS tâm lý.
- Thích đến trường đi học.
- Giúp em hòa đồng cùng bạn trong giờ thảo luận, giờ ra chơi.
- Giáo dục khả năng tự phục vụ.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN NĂM HỌC 2017 – 2018.

I. Mục tiêu năm học
1.Kiến thức:
Trình bày những kiến thức phổ thơng cơ bản, cần thiết về:

- Thực hiện được một số kỹ năng vẽ đơn giản nhất của địa lí
- Nhận biết được kỹ năng đơn giản nhất
- Biết được những kỹ năng vẽ các hình ảnh đơn giản nhất trong sách giáo khoa và trong
cuộc sống
2. Kỹ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản
thân như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp
* Hịa nhập xã hội:
- Giáo dục thơng qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thông qua tổ chức trò chơi
2


- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm
Ngày 15 tháng 09 năm 2017
GVBM

Hiệu trưởng


3


A. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU HỌC KỲ I:

1.Kiến thức
- Thực hiện được một số kỹ năng đơn giản nhất của Châu á với đặc điểm về khí hậu đ ịa
hình, sơng ngịi trong chương trình đã học
- Những đặc điểm cơ bản của Việt Nam về diện tích giới hạn địa hình,khí hậu, sơng ngịi
- Nhận biết được kỹ năng vẽ đơn giản nhất
- Biết được những kỹ năng vẽ các hình ảnh đơn giản nhất trong sách giáo khoa và trong
cuộc sống
2. Kỹ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản
thân như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp
* Hòa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.

Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm
4. Kế hoạch chi tiết
Biện pháp thực
Người
Kết
Tháng
Nội dung
hiện
thực hiện
quả
- GV kèm riêng
Học sinh
HS trong giờ học.
- GV quan tâm và
giúp đỡ HS về
sách vở.
- Dạy học kết hợp
với những câu
chuyện tình
huống trong cuộc
sống hằng ngày.

1. Kiến thức, nhận thức:
- Biết được những kỹ năng
các hình ảnh đơn giản nhất
trong sách giáo khoa và trong
cuộc sốn
2. Kĩ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
9+10+11+12

Trang bị cho em học sinh, qua
đó nhằm xây dựng cho các em
thói quen tự phục vụ bản thân
như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ,
4

Đạt


xếp quần áo, tạo kiểu tóc..),
chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong
giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao
tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử:
Chào hỏi, làm quen,
tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong
giao tiếp
* Hòa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu
chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội
thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua

những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khỏe và phục
hồi chức năng (vận động, giác
quan,…)
Uống thuốc và khám định kỳ
hàng năm

Hiệu trưởng

5

- GV hướng dẫn
cụ thể từng việc
làm cho HS
Học sinh
- GV làm mẫu
cho HS thực hiện.
- GV thường
xuyên nêu câu hỏi
để HS trả lời.

- Hướng dẫn cách
chào hỏi thầy cô
và mọi người.
- Dạy cách giao
tiếp trịn câu.
- Cho HS hoạt
động nhóm cùng
các bạn


Học sinh

Đạt

Đạt

- Giáo viên chủ
nhiệm phải nắm
vững đặc điểm
Học sinh
Đạt
tâm sinh lí, cá
tính, khả năng,
nhu cầu của các
trẻ khuyết tật ở
lớp mình. Từ đó
bố trí cho các em
những cơng việc
thật cụ thể, chi
tiết mà các em có
thể làm được.
- Khám bệnh định
Học sinh
Đạt
kì 3 tháng/ lần.
Dùng thuốc theo
đơn của bác sĩ.
Ngày 10 tháng 01 năm 2018
GVBM



II. NHẬN XÉT CHUNG VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TRONG HỌC KỲ I

1. Những tiến bộ ;
+ Kiến thức
-HS đã biết được những đặc điểm cơ bản, đơn giản những nội dung đã được học, song còn
chậm, sai mẫu
+Kỹ năng xã hội:
- Biết tự phục vụ bản thân như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
-Đã biết tham gia chơi cùng các bạn .
2. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
+ Về nội dung:
- Giáo viên cần rèn luyện thêm kĩ năng bản đồ, luyện đọc, viết thêm ở nhà.
- Thường xuyên kèm cặp HS học và làm bài.
+ Về phương pháp và điều kiện phương tiện:
- Tăng cường đưa ra các câu hỏi để học sinh động não suy nghĩ, tìm tịi kiến thức mới.
- Sử dụng đồ dùng trực quan để học sinh dễ gần gũi, tiếp thu.
- Cần phối hợp với các giáo viên khác và ban giám hiệu nhà trường.
+ Về hình thức tổ chức: Tổ chức trị chơi học tập, thi đua giữa các tổ để cho HS tham gia.
Ngày 12 tháng 01 năm 2018
Hiệu trưởng

GVCN

Phụ huynh HS

Ninh Phong

6


GVBM


B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỌC KÌ II
I. Mục tiêu học kỳ II:
1.Kiến thức:
Trình bày những kiến thức phổ thơng cơ bản, cần thiết về:
-HS đã biết được những đặc điểm cơ bản, đơn giản những nội dung đã được học, song còn
chậm, sai mẫu
+Kỹ năng xã hội:
- Biết tự phục vụ bản thân như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
-Đã biết tham gia chơi cùng các bạn .
2. Kĩ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản thân
như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự học,
làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp
* Hòa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng (vận động, giác quan,…)
Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm

4. Kế hoạch chi tiết
Người
Biện pháp thực hiện
Tháng
Nội dung
thực
Kết quả
hiện
Trình bày những kiến thức
- GV kèm riêng HS
Học sinh
Đạt
1+2+3 phổ thông cơ bản, cần thiết về:
trong giờ học.
+4+5 -HS đã biết được những đặc
- GV quan tâm và giúp
điểm cơ bản, đơn giản những
đỡ HS về sách vở.
nội dung đã được học, song
- Dạy học kết hợp với
còn chậm,
đồ dùng trực quan.
+Kỹ năng xã hội:
- Thường xuyên rèn
- Biết tự phục vụ bản thân
luyện kĩ năng bản đồ
như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
cho HS
-Đã biết tham gia chơi cùng
các bạn .

7


- GV hướng dẫn cụ thể
2. Kĩ năng xã hội:
từng việc làm cho HS
* Tự phục vụ:
- GV làm mẫu cho HS
Trang bị cho em học sinh, qua
thực hiện.
đó nhằm xây dựng cho các em
- GV thường xuyên
thói quen tự phục vụ bản thân
nêu câu hỏi để HS trả
như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ,
lời.
xếp quần áo, tạo kiểu tóc..),
chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Hướng dẫn cách chào
- Kỹ năng lắng nghe trong
hỏi thầy cô và mọi
giao tiếp
người.
- Kỹ năng quan sát trong giao
- Dạy cách giao tiếp
tiếp
tròn câu.
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử:

- Cho HS hoạt động
Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
nhóm cùng các bạn
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong
giao tiếp
- Giáo viên chủ nhiệm
* Hòa nhập xã hội:
phải nắm vững đặc
- Giáo dục thông qua câu
điểm tâm sinh lí, cá
chuyện xã hội
tính, khả năng, nhu cầu
- Giáo dục kỹ năng xã hội
của các trẻ khuyết tật ở
thông qua tổ chức trị chơi
lớp mình. Từ đó bố trí
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua
cho các em những
những tình huống thực tế
công việc thật cụ thể,
chi tiết mà các em có
3. Chăm sóc sức khỏe và phục
thể làm được.
hồi chức năng (vận động, giác
quan,…)
- Khám bệnh định kì 3
Uống thuốc và khám định kỳ
tháng/ lần. Dùng thuốc

hàng năm
theo đơn của bác sĩ.

Học sinh Đạt

Học sinh

Học sinh

Đạt

Đạt

Học sinh Đạt

Ngày 10 tháng 01 năm 2018
GVBM

Hiệu trưởng

8


II. NHẬN XÉT CHUNG VỀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TRONG HỌC KÌ 2.

1. Những tiến bộ ;
+ Kiến thức
-HS đã biết được những đặc điểm cơ bản, đơn giản những nội dung đã được học, song còn
chậm, sai mẫu
+Kỹ năng xã hội:

- Biết tự phục vụ bản thân như: ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Đã biết tham gia hoạt động nhóm
-Đã biết tham gia chơi cùng các bạn và các hoạt động tập thể .
2. Những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và phương hướng thực hiện:
+ Về nội dung:
- Giáo viên cần rèn luyện thêm kĩ năng xử lý tình huống, luyện đọc, viết thêm ở nhà.
- Thường xuyên trao đổi với phụ huynh để phối hợp giáo dục.
+ Về phương pháp và điều kiện phương tiện:
- Tăng cường đưa ra các câu hỏi để học sinh động não suy nghĩ, tìm tịi kiến thức mới.
- Sử dụng đồ dùng trực quan để học sinh dễ gần gũi, tiếp thu.
- Cần phối hợp với các giáo viên khác và ban giám hiệu nhà trường.
+ Về hình thức tổ chức: Tổ chức trị chơi học tập, thi đua giữa các tổ để cho HS tham gia.
Ngày 31 tháng 05 năm 2018
Hiệu trưởng
GVCN
Phụ huynh HS
GVBM

9


10


KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC HỌC SINH KHUYẾT TẬT MÔN Đ ỊA
Năm học: 2018- 2019

ẢNH
KÍCH THƯỚC

6X9CM

Họ và tên :
Ngày, tháng, năm sinh:
Học Sinh : Lớp 9A Trường THCS Thái Hà
Khuyết tật chính: Khuyết Tật Trí Tuệ
Họ và tên bố hoặc mẹ:
Nghề nghiệp: Làm ruộng
Địa chỉ của gia đình:

GVBM:

1


NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH

1. Điểm mạnh:
- Nghe và hiểu được lời nói của người khác.
- Đọc, tính tốn bình thường.
- Đến lớp đều và đúng giờ.
- Tập trung lắng nghe tốt.
- Lễ phép, hiền ngoan. Thân thiện hiền hịa cùng bạn.
2. Khó khăn:
- Nhận thức chậm khi tìm hiểu kiến thức mới.
- Có sức khỏe khơng tốt, mặc cảm, tự ty.
- Chữ viết còn hạn chế chưa đúng mẫu.
- Nói và làm theo suy nghĩ của bản thân.
- Lời nói chưa rõ ràng, ngọng nghệu.
3. Nhu cầu:

- Giáo viên hướng dẫn bài từng bước, từng thao tác khi nào em hiểu.
- Gia đình có hỗ trợ thuốc uống hàng tháng theo toa bác sĩ và đi khám định kì.
- Học các bài tập về kĩ năng giao tiếp của BS tâm lý.
- Thích đến trường đi học.
- Giúp em hòa đồng cùng bạn trong giờ thảo luận, giờ ra chơi.
- Giáo dục khả năng tự phục vụ.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN NĂM HỌC 2018 – 2019.

I. Mục tiêu năm học (3 tháng hè)
1.Kiến thức:
Trình bày những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về:
- Thực hiện được một số kỹ năng vẽ đơn giản nhất
- Nhận biết được kỹ năng vẽ đơn giản nhất
- Biết được những kỹ năng vẽ các hình ảnh đơn giản nhất trong sách giáo khoa và trong
cuộc sống
2. Kỹ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản
thân như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
2


- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp

* Hòa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thông qua tổ chức trò chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm
Ngày 15 tháng 09 năm 2018
Hiệu trưởng

GVBM

3


A. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU HỌC KỲ I:

1.Kiến thức:
Trình bày những kiến thức phổ thơng cơ bản, cần thiết về:
- Thực hiện được một số kỹ năng vẽ đơn giản nhất
- Nhận biết được kỹ năng vẽ đơn giản nhất
- Biết được những kỹ năng vẽ các hình ảnh đơn giản nhất trong sách giáo khoa và trong
cuộc sống
2. Kỹ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua đó nhằm xây dựng cho các em thói quen tự phục vụ bản
thân như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ, xếp quần áo, tạo kiểu tóc..), chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp

- Kỹ năng quan sát trong giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử: Chào hỏi, làm quen, tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp
* Hịa nhập xã hội:
- Giáo dục thơng qua câu chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội thông qua tổ chức trò chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng.
Uống thuốc và khám định kỳ hàng năm
4. Kế hoạch chi tiết
Biện pháp thực
Người
Kết
Tháng
Nội dung
hiện
thực hiện
quả
1. Kiến thức, nhận thức:
Trình bày những kiến thức phổ
thơng cơ bản, cần thiết về:
- Thực hiện được một số kỹ
năng vẽ đơn giản nhất ;Đặc
điểm dân số của VN
- Nhận biết sự phân bố dân cư
của nước ta
9+10+11+12
- Biết các ngành kinh tế

- Nhận biết được kỹ năng vẽ
đơn giản nhất
- Biết được những kỹ năng vẽ
các hình ảnh đơn giản nhất
trong sách giáo khoa và trong
4

- GV kèm riêng
Học sinh
HS trong giờ học.
- GV quan tâm và
giúp đỡ HS về
sách vở.
- Dạy học kết hợp
với những câu
chuyện tình
huống trong cuộc
sống hằng ngày.

- GV hướng dẫn

Đạt


cuộc sống
2. Kĩ năng xã hội:
* Tự phục vụ:
Trang bị cho em học sinh, qua
đó nhằm xây dựng cho các em
thói quen tự phục vụ bản thân

như: sinh hoạt cá nhân (ủi đồ,
xếp quần áo, tạo kiểu tóc..),
chăm sóc sức khỏe, ý thức tự
học, làm việc nhà…..
* Giao tiếp:
- Kỹ năng lắng nghe trong
giao tiếp
- Kỹ năng quan sát trong giao
tiếp
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử:
Chào hỏi, làm quen,
tạm biệt
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng đặt câu hỏi trong
giao tiếp
* Hịa nhập xã hội:
- Giáo dục thông qua câu
chuyện xã hội
- Giáo dục kỹ năng xã hội
thơng qua tổ chức trị chơi
- Giáo dục kỹ năng xã hội qua
những tình huống thực tế
3. Chăm sóc sức khỏe và phục
hồi chức năng (vận động, giác
quan,…)
Uống thuốc và khám định kỳ
hàng năm
Hiệu trưởng


5

cụ thể từng việc
làm cho HS
Học sinh
- GV làm mẫu
cho HS thực hiện.
- GV thường
xuyên nêu câu hỏi
để HS trả lời.

- Hướng dẫn cách
chào hỏi thầy cô
và mọi người.
- Dạy cách giao
tiếp trịn câu.
- Cho HS hoạt
động nhóm cùng
các bạn

Học sinh

Đạt

Đạt

- Giáo viên chủ
nhiệm phải nắm
vững đặc điểm
Học sinh

Đạt
tâm sinh lí, cá
tính, khả năng,
nhu cầu của các
trẻ khuyết tật ở
lớp mình. Từ đó
bố trí cho các em
những cơng việc
thật cụ thể, chi
tiết mà các em có
thể làm được.
- Khám bệnh định
Học sinh
Đạt
kì 3 tháng/ lần.
Dùng thuốc theo
đơn của bác sĩ.
Ngày 10 tháng 01 năm 2019
GVBM


×