PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
(V/v Bồi dưỡng học sinh yếu - kém HKI)
I. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi:
- Được nhà trường quan tâm về mọi mặt.
- Được phân công, sắp xếp công việc phù hợp tạo điều kiện thuận lợi để bản thân công
tác dễ dàng và đạt được kết quả giáo dục như mong muốn.
- Trường học được trang bị khá đầy đủ sách giáo khoa, sách giáo viên phục vụ tốt cho
giáo viên và học sinh để dạy và học tốt. Cơ sở vật chất của trường cũng đáp ứng tương đối đảm
bảo cho học sinh có phòng học khang trang, điện, quạt, bàn ghế mới; có sân vui chơi cho học
sinh.
2. Khó khăn:
- Bản thân chưa tìm ra được biện pháp hữu hiệu nào để giúp học sinh có ý thức hơn
trong học tập cũng như giúp các em thấy được tầm quan trọng của việc học.
- Một số gia đình chưa quan tâm đến con em, không quản lí giờ giấc, thậm chí không
cần thiết liên hệ với nhà trường bỏ mặc học sinh cúp tiết, chơi game, tụ tập bạn bè vui chơi,…
nên chất lượng học tập của học sinh ngày càng sa sút. Giáo viên khó mà phụ đạo, bồi dưỡng
cho những em này tiến bộ được.
II. Hoạt động trọng tâm của việc phụ đạo học sinh yếu kém
- Nghiên cứu tài liệu,có giáo án đầy đủ khi lên lớp,có sổ theo dõi học sinh học tập
kiểm tra đánh giá học tập của học sinh trong quá trình bồi dưỡng ,phụ đạo.
- Học sinh tham gia đầy đủ các buổi ôn tập phụ đạo, bồi dưỡng; tích cực học tập .
- Giúp cho các em có điều kiện bổ sung và hoàn thiện kiến thức còn bị rỗng từ các lớp
dưới
- Nhằm nâng dần tỉ lệ học sinh đạt học lực trung bình trở lên, tiến tới xóa bỏ không còn
học sinh yếu kém
- Nâng cao chất lượng giáo dục trong trường, giảm tỷ lệ học sinh yếu kém ở các bộ
môn,ở các khối lớp.
III. Chỉ tiêu của năm 2015 – 2016
1. Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm học 2015-2016
Khối
HS
Số HS
X ếp loại học lực(Cộng các môn chia trung bình)
K tra
Giỏi
6
90
90
7
63
63
8
58
58
% Khá
%
TB
%
Y ếu
%
Kém
%
9
58
58
Cộng
269
269
2. Chỉ tiêu điểm thi môn Địa lý
Khối
6
7
8
9
Điểm thi từ trung
bình trở lên
96%
96%
96%
96%
Ghi chú
3. Chỉ tiêu điểm trung bình môn Địa lý
Khối
6
7
8
9
Kết quả từ trung bình trở lên
Học kì I
Học kì II
Cả năm
98%
98%
98%
98%
98%
98%
98%
98%
98%
98%
98%
98%
Ghi chú
IV. Giải pháp
1. Hình thức (giải pháp):
- Cho học sinh khá, giỏi kèm cặp những học sinh yếu, kém.
- Cho những câu hỏi cơ bản dựa theo ma trận của năm học trước để học sinh tự trả lời,
giáo viên kiểm tra và sửa chữa.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình học tập của các em.
- Tổ chức học nhóm có sự hướng dẫn của giáo viên.
- Mỗi tuần ôn tập, rèn luyện 01 buổi: khối 6 vào buổi chiều thứ 2, thứ 5; thứ 6. Khối 7
vào buổi sáng thứ 3, thứ 5 hàng tuần.
2. Thời gian bồi dưỡng:
- Từ tháng 9 năm 2015 đến kết thúc học kì II
3. Danh sách chia theo nhóm đăng kí bồi dưỡng:
Kết quả
Đánh
Đánh giá Ghi chú
TT
Họ Tên
Lớp
giá
nhóm
Đầu HKI Cả
năm
năm
Nhóm 1
1 Lý Văn Được
6A1
Y
2 Nguyễn Sĩ Hùng
6A1
Y
3 Nguyễn Thị Liên
6A1
Y
4 Trần Vủ Luân
6A1
Y
5 Lê Hoài Nam
6A1
Y
6 Huỳnh Minh Nhật
6A1
Y
7 Phạm Hoài Thạnh
6A1
Y
8 Võ Thị Tuyết Mai
6A1
Y
9
10
Huỳnh Thị Thanh Ngân
Võ Thanh Tuấn
6A1
Y
6A1
Y
Nhóm 2
1 Nguyễn Văn Tuấn Anh
6A2
Y
2 Đinh Gia Bảo
6A2
Y
3 Nguyễn Văn Lắm
6A2
Y
4 Trần Văn Long
6A2
Y
5 Bùi Duy Luân
6A2
Y
6 Bùi Văn Mến
6A2
Y
7 Ngô Văn Phúc
6A2
Y
8 Phan Thị Thu Thảo
6A2
Y
9 Nguyễn Thị Anh Thư
6A2
Y
Nhóm 3
1 Lê Nguyễn Duy Bằng
6A3
Y
2 Trương Gia Bảo
6A3
Y
3 Nguyễn Văn Hửu Luân
6A3
Y
4 Nguyễn Khánh Duy
6A3
Y
5 Trần Trọng Nghĩa
6A3
Y
6 Trần Song Vĩnh Phúc
6A3
Y
7 Phạm Thanh Trọng
6A3
Y
8 Trang Minh Trí
6A3
Y
9 Trần Quốc Huy
6A3
Y
10 Nguyễn Thị Thông
6A3
Y
Nhóm 4
1 Lê Minh Dương
7A1
Y
2 Võ Anh Hào
7A1
Y
3 Nguyễn Thị Thanh Ngân 7A1
Y
4 Phạm Thị Ngọc Trân
7A1
Y
5 Huỳnh Văn Trọng
7A1
Y
Nhóm 5
1 Cao Anh Di
7A2
2 Trần Minh Dương
7A2
3 Đổ Thanh Hậu
7A2
4 Phạm Văn Lộc
7A2
5 Nguyễn Văn Minh Tường 7A2
Nhóm 6
Nguyễn
Ngọc
Quốc
Khánh
1
8A2
2
Phạm Văn Vũ Luân
8A2
Trương Thị Thanh Ngân
3
8A2
4
Nguyễn Trung Trực
8A2
Nhóm 7
1
Lê Gia Hào
9A2
2
Bùi Nhựt Linh
9A2
3
Nguyễn Văn Vàng
9A2
4
Nguyễn Hồng Xuyến
9A2
4. Dự kiến kết quả đạt được:
TT
Họ Tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Lý Văn Được
Nguyễn Sĩ Hùng
Nguyễn Thị Liên
Trần Vủ Luân
Lê Hoài Nam
Huỳnh Minh Nhật
Phạm Hoài Thạnh
Võ Thị Tuyết Mai
Huỳnh Thị Thanh Ngân
Võ Thanh Tuấn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nguyễn Văn Tuấn Anh
Đinh Gia Bảo
Nguyễn Văn Lắm
Trần Văn Long
Bùi Duy Luân
Bùi Văn Mến
Ngô Văn Phúc
Phan Thị Thu Thảo
Nguyễn Thị Anh Thư
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Lê Nguyễn Duy Bằng
Trương Gia Bảo
Nguyễn Văn Hửu Luân
Nguyễn Khánh Duy
Trần Trọng Nghĩa
Trần Song Vĩnh Phúc
Phạm Thanh Trọng
Trang Minh Trí
Trần Quốc Huy
Nguyễn Thị Thông
1
2
3
4
5
Lê Minh Dương
Võ Anh Hào
Nguyễn Thị Thanh Ngân
Phạm Thị Ngọc Trân
Huỳnh Văn Trọng
Kết quả
Đầu HKI Cả
năm
năm
Nhóm 1
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
6A1
Y
Tb
Tb
Nhóm 2
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
6A2
Y
Tb
Tb
Nhóm 3
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
6A3
Y
Tb
Tb
Nhóm 4
7A1
Y
Tb
Tb
7A1
Y
Tb
Tb
7A1
Y
Tb
Tb
7A1
Y
Tb
Tb
7A1
Y
Tb
Tb
Nhóm 5
Lớp
Đánh
giá
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Đánh giá
nhóm
Đạt 100%
Đạt 100%
Đạt 100%
Đạt 100%
Ghi chú
1
2
3
4
5
Cao Anh Di
Trần Minh Dương
Đổ Thanh Hậu
Phạm Văn Lộc
Nguyễn Văn Minh Tường
7A2
7A2
7A2
7A2
7A2
1
2
3
4
Nguyễn Ngọc Quốc Khánh
Nguyễn Trung Trực
8A2
8A2
8A2
8A2
1
2
3
4
Lê Gia Hào
Bùi Nhựt Linh
Nguyễn Văn Vàng
Nguyễn Hồng Xuyến
9A2
9A2
9A2
9A2
Phạm Văn Vũ Luân
Trương Thị Thanh Ngân
Y
Tb
Y
Tb
Y
Tb
Y
Tb
Y
Tb
Nhóm 6
Y
Tb
Y
Tb
Y
Tb
Y
Tb
Nhóm 7
Y
Tb
Y
Tb
Y
Tb
Y
Tb
Tb
Tb
Tb
Tb
Tb
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tb
Tb
Tb
Tb
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tb
Tb
Tb
Tb
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Tiến bộ
Đạt 100%
Đạt 100%
5. Kết quả đạt được sau kết thúc HKI
6. Kế hoạch điều chỉnh và bổ sung học sinh yếu kém môn Địa Lý sau kết thúc học kì I.
+ Điều chỉnh thời gian ôn tập, rèn luyện:
+ Bắt đầu từ tuần 25 đến tuần 35.
+ Mỗi tuần ôn tập, rèn luyện 02 buổi: khối 6 vào buổi chiều thứ 2, thứ 4; khối 7 vào buổi
sáng thứ 3, thứ 5 hàng tuần.
- Bổ sung học sinh yếu kém môn Địa sau kết thúc học kì I:
Sau kết thúc học kì thì khối 6 và khối 7 có nhiều học sinh yếu kém cần phải được rèn luyện
thêm. Tuy nhiên, trong số những học sinh này có rất nhiều học sinh không có năng lực tự học ở
nhà và sức đầu tư học bài rất kém. Điều này cản trở rất nhiều đến sự thành công của công tác
bồi bưỡng.
XÁC NHẬN CỦA TTCM
Thạnh Lợi, ngày 15 tháng 11 năm 2015
Giáo viên đăng kí
Nguyễn Thị Diễm Lệ