BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CONG TY
TNHH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG MK
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Thúy Hà
Nhóm sinh viên thực hiện:
STT
Họ và tên
MSSV
Lớp
1
Phạm Thị Ngọc Hồi Thương
15028491
DHKT11A
2
Trần Thanh Tâm
15052401
DHKT11F
3
Đỗ Chí Tơng
15077301
DHKT11E
TP. HCM, THÁNG 04/2019
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chúng em thực hiện. Các số liệu
và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được sửa dụng
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Chúng em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Sinh viên 1
Phạm Thị Ngọc Hồi Thương
Sinh viên 2
Trần Thanh Tâm
Sinh viên 3
Đỗ Chí Tơng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
LỜI CẢM ƠN
Bài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp là kết quả của một q trình tích luỹ kiến thức
sau những năm học với sự dẫn dắt của các thầy cơ.
Để hồn thành bài luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi đến tồn thể thầy,
cơ ngành kế tốn của trường lời cảm ơn sâu sắc, mà đặc biệt là cô Võ Thúy Hà đã trực
tiếp hướng dẫn luận văn cho chúng em. Cùng với sự quan tâm, chỉ bảo tận tình, chu đáo
của q thầy cơ để em hồn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH Dịch
vụ Viễn thông MK và tập thể nhân viên công ty, đặc biệt là anh Phạm Thế Dũng – Kế
tốn trưởng phịng Kế tốn, cùng các anh chị của phịng đã tạo điều kiện thuận lợi, tận
tình giúp đỡ cho chúng em có được những kiến thức thực tiễn đầy quý báu.
Với điều kiện và thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế của một
sinh viên thực tập nên bài luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cơ cùng tồn thể các bạn để
chúng em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn cơng tác
thực tế sau này.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày 22 tháng 04 năm 2019
Sinh viên 1
Sinh viên 2
Sinh viên 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
NHẬN XÉT
(Nhận xét của giảng viên phản biện)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng ……năm……….
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
MỤC LỤC
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..............................3
1.1.
Các nghiên cứu nước ngồi về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ....................................................................................................................................3
1.2.
Các nghiên cứu trong nước về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ....................................................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ....................................................................11
2.1. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo chuẩn mực
kế toán Việt Nam .....................................................................................................................................11
2.2. . Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo chuẩn
mực kế toán quốc tế .................................................................................................................................12
2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................................14
2.4. Báo cáo tài chính ...............................................................................................................................15
2.5. So sánh VAS và IAS/IFRS................................................................................................................18
2.6. Vận dụng cơng nghệ 4.0 vào cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp ......................................................27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VIỄN THƠNG MK .................31
3.1. Khái qt chung về Cơng ty TNHH Dịch vụ Viễn thông MK ..........................................................31
3.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty .....................................................................................................................................................38
3.2.6.4. Nhận xét ..................................................................................................................................60
3.2.8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................................66
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY .............................................................69
4.1. Về hệ thống chứng từ kế toán ...........................................................................................................69
4.2. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................................................................69
4.3. Kế tốn doanh thu tài chính...............................................................................................................70
4.4. Kế tốn giá vốn hàng bán ..................................................................................................................70
4.5. Kế tốn chi phí bán hàng ...................................................................................................................71
4.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................................................................71
4.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................................................71
4.8. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối sau thuế ......................................................................................72
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................75
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
MỤC LỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................ 33
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ..........................................35
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty .............................................37
Sơ đồ 3.4 : Sơ đồ hình thức phần mềm kế tốn tại cơng ty ..........................38
Lưu đồ 3.1: Quy trình kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....39
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......40
Lưu đồ 3.2: Quy trình kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .....................43
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ hoạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................44
Lưu đồ 3.3: Quy trình kế tốn chi phí giá vốn hàng bán .............................. 46
Sơ đồ 3.7 : Sơ đồ hoạch toán kế toán giá vốn hàng bán ............................... 47
Lưu đồ 3.4: Quy trình kế tốn chi phí bán hàng ...........................................50
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ hoạch tốn kế tốn tốn chi phí bán hàng .........................51
Lưu đồ 3.5: Quy trình kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .......................53
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ hoạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............55
Lưu đồ 3.6: Quy trình kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành .....................58
Sơ đồ 3.10: Kế tốn chi phí thế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..............59
Lưu đồ 3.7: Quy trình kế tốn xác định kết quả kinh doanh ........................62
Sơ đồ 3.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................63
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
TK
Tài khoản
DT
Doanh thu
CP
Chi phí
XĐKQKD
Xác định kết quả kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
BTC
Bộ tài chính
CKTM
Chiết khấu thương mại
GGHB
Giảm giá hàng bán
BĐS
Bất động sản
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
PHẦN MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã
hội. Xã hội càng phát triển thì kế tồn càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ
không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh
hiện nay để tồn tại thì doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh
phù hợp. Cơng tác kế tốn có vai trị lớn trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Đặc biệt trong doanh nghiệp dịch vụ thì vấn đề này trở nên vơ cùng quan trọng vì nếu
doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác doanh thu, chi phi và xác định kết quả kinh
doanh sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vơn, kịp thời tổ chức q trình kinh
doanh tiếp theo thì sẽ tồn tại và phát triển. Nhận thức rõ được tâm quan trọng của vấn
đề này công ty TNHH
Dịch vụ Viễn thông MK đang từng bước hồn thiện kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, trên thực tế cho
thấy việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cịn nhiều bất cập và chưa
cung cấp thơng tin đầy đủ để phục vụ cho việc phân tích, đưa ra quyết định, cơng tác
này vẫn chưa hồn thiện tối đa và còn những hạn chế nhất định. Từ mặt lý luận và thực
tiễn, sau quá trình tìm hiểu tơi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch vụ Viễn
thông MK”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp đax được đề cập đến trong nhiều giáo trình kế tốn, là đề tài nghiên cứu của
nhiều nhà khoa học, đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ, luận văn của học sinh viên
nhiều trường đại học. Các luận văn này hầu như mới chỉ dừng lại ở việc mơ tả khái
qt quy trình kế tốn, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị
nghiên ccuws mà chưa đi sâu vào những thủ tục, quy trình của một số nghiệp vụ điển
hình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và hệ thống hóa vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ.
Nhóm thực hiện: Strong Men
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Viễn thông MK. Vận dụng lý luận và
thực tiễn đánh giá ưu, nhược điểm trong kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Viễn thông MK.
Từ đó bài khóa luận trình bày một số kiến nghị để hồn thiện kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Viễn thông MK.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu kết hợp với phỏng vấn điều tra: Mục đích của việc 4 phỏng vấn
nhằm thu thập các thông tin sơ cấp về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ viễn thông MK.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Viễn
thông MK.
- Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH Dịch vụ Viễn thông MK.
- Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến bài khóa luận được thu thập từ Cơng
ty TNHH Dịch vụ Viễn thơng MK.
6. Bố cục khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, bài làm khóa luận gồm 4
chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 3: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Dịch vụ viễn thông MK
Chương 4: Giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ viễn thông MK
Nhóm thực hiện: Strong Men
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Các nghiên cứu nước ngồi về kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nghiên cứu 1: Keenan Jack (2014), Tác động của Dự án Ghi nhận Doanh thu (The
Impact of the Revenue Recognition), Luận án cử nhân, Trường đại học danh dự
Robert D. Clark.
- Phương pháp nghiên cứu:
Bài viết này được nghiên cứu bằng phương pháp đánh giá những phát triển chính của
tác động ghi nhận doanh thu trong thập kỷ qua và thảo luận về những thách thức và
triển vọng của tác động ghi nhận doanh thu.
Kiểm tra 9 chủ đề mới nổi đáng chú ý: tổng số khách sạn quản lý doanh thu, tiến hành
phân tích dữ liệu lớn, phân phối, tính tồn vẹn tỷ lệ, liên kết chiến lược tiếp thị và
chiến lược, tác động truyền thông xã hội đến hệ thống quản lý doanh thu, ứng dụng
của quản lý doanh thu trong các lĩnh vực dịch vụ phi truyền thống, giáo dục và đào tạo
của quản lý doanh thu.
Đưa ra lập luận rằng những phát triển này có ý nghĩa sâu rộng đối với thực tiễn quản
lý doanh thu trong thế giới thực và dự đoán rằng các lĩnh vực chủ đề sẽ tiếp tục phổ
biến cho nghiên cứu về khách sạn và du lịch trong tương lai gần.
- Mục tiêu nghiên cứu: Bài viết này có 3 mục đích chính:
1. Để cung cấp một cái nhìn tổng quan về thực trạng kiến thức trong lĩnh vực nghiên
cứu của quản lý danh thu, tập trung vào những phát triển chính đạt được sau khi vấn
đề đặc biệt trước đó được cơng bố trên Tạp chí Quản lý Du lịch và Du lịch (JTTM)
năm 2004 (Legohérel & Schwartz, 2004);
2. Để hiểu rõ hơn về sự phát triển gần đây của quản lý doanh thu đã cho biết về các xu
hướng mới của thực tiễn quản lý doanh thu và quan điểm nghiên cứu trong tương lai;
3. Để tham gia và khởi xướng thêm những bất đồng với các học viên của ghi nhận
doanh thu về tương lai của quản lý doanh thu và ý nghĩa của nó đối với quản lý tiếp thị
khách sạn và du lịch, từ đó sẽ đóng góp tiến bộ để thúc đẩy lý thuyết và thực hành của
quản lý doanh thu.
Nhóm thực hiện: Strong Men
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
- Kết quả nghiên cứu và bài học kinh nghiệm:
1. Bài viết đã tập trung vào 9 chủ đề mới nổi của quản lý doanh thu để khai thác tiến
bộ của quản lý doanh thu trong 10 năm qua. Nó cũng nhấn mạnh 8 lĩnh vực có thể thay
đổi quản lý, có khả năng ảnh hưởng đến các xu hướng trong tương lai trong thực tiễn
của quản lý doanh thu.
2. Nó có thể là không khả thi để chi tiết tất cả các yếu tố sẽ ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến quản lý doanh thu trong những năm tới; tiến bộ công nghệ, phân phối
thông qua phương tiện truyền thông xã hội, tiếp thị kỹ thuật số và di động và các giải
pháp kinh doanh thông minh như dữ liệu lớn được coi là những cơ hội hoặc thách thức
mới thú vị chính của quản lý doanh thu. Các hệ thống thơng tin có thể vẫn là một thách
thức chính để cải thiện hiệu suất của hệ thống quản lý doanh thu và sự hài lòng của
người dùng. Tuy nhiên, phải nhấn mạnh rằng quản lý doanh thu cũng làm tăng các cân
nhắc về đạo đức và sự cần thiết phải tuân thủ các hạn chế pháp lý địa phương trong đó
tổ chức này đang hoạt động.
3. Một điều cũng quan trọng cần nhấn mạnh là từ góc độ nhân sự, giáo dục các nhà
lãnh đạo tương lai ở quản lý doanh thu và khả năng của cơng ty để có được và duy trì
các chuyên gia tài năng của quản lý doanh thu cũng được coi là rất quan trọng cho
thành công của quản lý doanh thu trong tương lai. Người ta dự đốn rằng cần có một
cách tiếp cận toàn diện hơn đối với quản lý doanh thu để xác định các cơ hội tạo doanh
thu và để tối ưu hóa doanh thu và lợi nhuận
1.1.2. Nghiên cứu 2: Verfasserin Anel Shonzhigitova (2012), Phân tích so sánh các
nguyên tắc ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế và chuẩn
mực kế tốn Nga”, (Comparative Analysis of Revenue Recognition Principles
According to International Financial Reporting Standards and Russian Accounting
Standards), Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Vienna (nước Áo).
- Phương pháp nghiên cứu:
Một phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án này đó là phương pháp
nghiên cứu định tính, kết hợp với phương pháp so sánh, phân tích,...
- Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mục đích của luận án này là phân tích IFRS và RAS, tập trung vào các tiêu chuẩn
liên quan đến ghi nhận doanh thu trong các giao dịch kinh doanh khác nhau. Các tính
Nhóm thực hiện: Strong Men
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
năng, ưu điểm và nhược điểm sẽ được thảo luận và so sánh phân tích ghi nhận doanh
thu của từng giao dịch kinh doanh sẽ được thực hiện.
2. Ngoài ra các định nghĩa về doanh thu và phân loại của nó sẽ được đưa ra và phân
tích, nhấn mạnh vấn đề giải thích. Đối với mục đích thực tế, phạm vi chung và đơn
thuốc đo lường sẽ được đưa ra trong chương liên quan đến định nghĩa về doanh thu
theo IFRS và RAS để tránh trùng lặp.
- Kết quả nghiên cứu và bài học kinh nghiệm:
1. Luận án đã cho chúng ta thấy đươc cái nhìn tổng quát về sự khác biệt giữa nguyên
tắc ghi nhận doanh thu dựa theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế và chuẩn mực kế
tốn Nga. Khơng có gì bí mật khi RAS Vay vay mượn nhiều từ kế toán quốc tế thực
hành; tuy nhiên, sự khác biệt chính của IFRS và RAS là hồn tồn cách tiếp cận khác
nhau trong kế toán và báo cáo tài chính.
2. Sự khác biệt cơ bản chính của IFRS và RAS, người gây ra sự khác biệt hơn nữa
giữa hai người này, là người dùng chính của báo cáo tài chính
1.2. Các nghiên cứu trong nước về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Nghiên cứu 1: Nguyễn Ngọc Anh (2017), Kế tốn doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mạng trực tuyến Meta, Luận văn thạc
sỹ kế toán, Trường đại học lao động xã hội.
- Phương pháp nghiên cứu: Với luận văn này tác giả đã sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với việc sử dụng dữ liệu: các văn bản pháp luật, tài liệu
sách báo; kế thừa kết quả nghiên cứu trước đó về đề tài kế tồn doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh . Hệ thống các tài khoản và phương pháp hoạch tốn định
khoản. Thu thập dữ liệu liên quan đến cơng ty.
- Phương pháp so sánh: tiến hành lập bảng hỏi tại công ty, hỏi đáp và so sánh kết quả.
- Phân tích: quan sát các hoạt động, thực hiện nghiệp vụ kế toán tiến hành khảo sát để
lấy kết quả và phân tích các nghiệp vụ kế tốn, phân tích doanh thu bán hàng theo
nhóm hàng.
- Mục tiêu nghiên cứu:
1. Nghiên cứu tập trung kết tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Nhóm thực hiện: Strong Men
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
2. Đưa ra một số giải pháp nhầm giải quyết hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Kết quả nghiên cứu:
1. Kết quả: kết tốn danh thu(18.998.343.309) cao hơn gấp đơi giá vốn(8.155.154.128)
và cơng ty có lãi( 10.843.189.181)
2. Kiến nghị cho công ty một số ưu điểm cũng như hạn chế và hướng giải quyết:
Giải pháp:
- Mở sổ chi tiết doanh thu cho tửng loại hàng hóa. Ví dụ: sổ chi tiết hàng hóa A, sổ chi
tiết hàng hóa B (theo mẫu sổ chi tiết thơng tư 200)
- Kế tốn cần ghi nhận doanh thu đúng thời điểm: căn cứ phiếu xác nhận hồn thành
cơng việc để ghi nhận doanh thu đúng thời điểm người vận chuyển phải chuyển lại
phiếu giao hàng có chữ ký khách hàng chậm nhất là sáng hơm sau để kế tốn điều
chỉnh kịp thời.
- Cần tách bạch các chi phí theo đúng nội dung phản ánh các tài khoản: chi phí phát
sinh liên quan đến bán hàng ghi nhận vào 641, chi phi phát sinh liên quan đến quản lý
doanh nghiệp ghi nhận vào 642.
- Mở chi tiết tài khoản 911 để xác định lợi nhuận cụ thể từng mặt hàng.
- Cần có những chính sách mạnh trong tiêu thụ : chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán, giảm giá vận chuyển nội thành.
- Tổ chức phần hành kế tốn quản trị chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh: xây dựng một hệ thống chỉ tiêu kế tốn của cơng ty.
- Hồn thiện việc lập dự toán doanh thu bán hàng và dự toán kết quả hoạt động kinh
doanh: xây dựng dự toán doanh thu bán hàng, xây dựng dự toán kết quả hoạt động
kinh doanh,
- Hoàn thiện hệ thống báo cáo: các sổ chi tiết kế toán cần chi tiết mức độ cao nhất,
báo cáo kết quả kinh doanh cần bóc tách doanh thu, chi phí từng sản phẩm.
- Bài học kinh nghiệm:
Doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa thì chúng ta nên mở sổ chi tiết từng loại
hàng để dễ quản lý tránh được sai sót khơng đáng có. Việc ghi nhận doanh thu phải
đúng thời diểm và chính xác, hồn thiện sổ sách kế toán phải chuẩn xác và độ tin cậy
cao.
Nhóm thực hiện: Strong Men
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
1.2.2. Nghiên cứu 2: Bùi Thị Hằng (2015), Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải An
Phú Đông, Luận án tốt nghiệp, Trường đại học Du Lịch Hải Phòng.
- Phương pháp nghiên cứu
+ Nghiên cứu và phân tích chế độ kế tốn doanh nghiệp 48/2006 ,chuẩn mực kế tốn
Việt Nam.
+ Phân tích hoạt dộng kinh doanh của cơng ty.
+ Đánh giá trình bày các vấn đề có liên quan đến kế tốn CP, DT, KQKD và đưa ra
giải pháp.
- Mục tiêu nghiên cứu:
1. Đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Meta
2. Đưa ra kiến nghị giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty.
- Kết quả nghiên cứu:
1. Qua việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp chúng ta nắm rõ hơn về việc đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2. Kiến nghị cho công ty một số giải pháp:
• Hồn thiện việc ln chuyển chứng từ: đưa ra qui định hợp lý dựa vào từng thời
điểm trong kỳ kế tốn để hoạc tốn kịp thời nhanh chóng và chính xác. Nên có
phiếu giao nhận chứng từ để tránh bị mất hay thất lạc.
• Hồn thiện sổ sách kế toán: sử dụng nhật ký đặc biệt - nhật ký bán hàng để khắc
phục sự dày đặc và khó theo dõi của nhật ký chung( ghi có tk 511 nợ tk 131)
• Thực hiện cơng tác phân tích chi phí nhầm tăng cường cơng tác quản lý chi phí
kinh doanh: phân tích chi phí theo khoản mục cấu thành(số tiền và tỷ trọng)
• Áp dụng chính sách thu hồi nợ và chiết khấu thanh tốn theo qui định: biện
pháp phịng ngừa rủi ro, chính sách bán chịu phù hợp, ràng buộc chặt chẽ trong
hợp đồng bán hàng, chiết khấu(tk 635) dựa trên: thời gian thanh tốn, tỷ lệ vay
ngân hàng......
• Trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi: 30% giá trị đối với khoản phải thu quá
hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm, 50% từ 1 nắm đến dưới 2 năm, 75% từ 2 năm
đến dưới 3 năm, 100% từ 3 năm trở lên.
Nhóm thực hiện: Strong Men
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
- Bài học kinh nghiệm:
Luân chuyển chúng từ tại công ty hợp lý và khoa học, tránh để mất chứng từ.
Hoàn thiện sổ sách kế toán hiện tại bằng cách lập nhật ký bán hàng. Để hạn chế thất
thoát chúng ta nên áp dụng chính sách thu hồi nợ và chiết khấu theo đúng qui định
hiện hành cũng như trích lập dự phịng hợp lý.
1.2.3. Nghiên cứu 3: Hoàng Thu Hương (2016), Kế tốn doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ điều khiển và tự động hóa,
Luận văn thạc sỹ kế tốn, Trường Đại Học Lao Động Và Xã Hội Hà Nội.
- Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Nghiên cứu tài liệu kết
hợp với phỏng vấn điều tra: Mục đích của việc 4 phỏng vấn nhằm thu thập các thơng
tin sơ cấp về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP
Công Nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa. Đối tượng được phỏng vấn, điều tra là kế
tốn trưởng và kế tốn viên. Trình tự tiến hành là kết hợp giữa việc thu thập chứng từ
thực tế với phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp.
- Mục tiêu nghiên cứu:
1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
2. Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn đặc biệt là kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Công Nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa.
3. Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
- Kết quả nghiên cứu:
1. Những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại được hệ thống hóa dựa trên chuẩn mực kế tốn Viêt
Nam VAS(14,17,02,01)
2. Thực trạng: Doanh thu của công ty gồm doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính và
thu nhập khác. Trong đó doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động
của công ty. Công ty CP Công Nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa áp dụng tính thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa
tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “hóa đơn GTGT”. Về phương thức thanh
Nhóm thực hiện: Strong Men
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
tốn cơng ty chấp nhận mọi hình thức thanh tốn: Tiền mặt, chuyển khoản, ngoại tệ…
trong thời gian quy định trong hợp đồng.
3. Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh:
- Hồn thiện phương pháp tính giá xuất kho: là hàng được nhập mua trước thì được
xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập trước và thực
hiện tuần tự cho đến khi hàng được xuất đi hết. Cũng theo phương pháp này, giá vốn
sẽ được tính tốn ngay sau từng lần xuất hàng, đảm bảo việc ghi chép và cung cấp số
liệu cho công tác quản lý và có những đánh giá xác thực hơn trong kinh doanh. Chính
vì vậy, việc áp dụng phương pháp này sẽ khắc phục được nhược điểm của phương
pháp bình quân gia quyền ở mức độ chính xác cao hơn.
- Hồn thiện việc lập dự phịng phải thu khó địi: Mức trích lập dự phòng được quy
định như sau: - 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới
1 năm. - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - 100% giá trị
đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. Tk sử dụng: TK 229 – Dự phòng tổn thất
tài sản, chi tiết TK 2293 – Dự phịng nợ phải thu khó địi, tài khoản này theo dõi chi
tiết cho từng đối tượng, từng khoản phải thu khó địi mà doanh nghiệp đã lập dự
phịng.
- Hồn thiện việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho từng loại hàng hóa: Một
trong các biện pháp tối đa hóa lợi nhuận là tăng doanh thu, giảm chi phí cho từng loại
hàng hóa. Do đó, công ty cần xác định được kết quả tiêu thụ của từng loại hàng hóa từ
đó xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng hóa đạt hiệu quả cao và mang lại lợi ích cho cơng
ty. Để thực hiện được biện pháp trên, công ty nên sử dụng tiêu thức phân bổ chí phí
quản lý kinh doanh cho từng hàng hóa và cách thức phân bổ theo doanh thu bán hàng
của từng hàng hóa so với tổng doanh thu bán hàng trong tháng.
- Hoàn thiện hệ thống tài khoản và sổ sách: Về hệ thống tài khoản: Các tài khoản 156,
TK 632, TK 511 nên chi tiết theo từng mặt hàng một cách có hệ thống.
- Hồn thiện việc vận dụng phần mềm kế tốn: Cơng ty nên lựa chọn cho mình phần
mềm kế tốn phù hợp để thơng tin kinh tế được cập nhật nhanh chóng, chính xác, đáp
ứng kịp thời yêu cầu quản lý và nhu cầu sử dụng thơng tin của người sử dụng. Cơng ty
có thể tham khảo một số phần mềm như: phần mềm MISA SME.NET 2015, với những
ưu điểm nổi trội
Nhóm thực hiện: Strong Men
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
- Bài học kinh nghiệm:
+ Luận văn góp phần làm sáng tỏ lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại, mặt khác luận văn đi sâu
nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty CP Công Nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa
+ Từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Nhóm thực hiện: Strong Men
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP DỊCH VỤ
2.1. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
2.1.1. Kế toán doanh thu – VAS 14
2.1.1.1. Khái niệm doanh thu là gì?
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam – VAS 14, doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
2.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu, sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
Đối với khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay (thu được ở
tương lai) thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản đó về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Vậy nên giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa thu được ở tương lai.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày thành lập Bảng Cân đối kế
tốn
Nhóm thực hiện: Strong Men
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
2.1.2. Kế tốn chi phí – VAS 16
2.1.2.1. Khái niệm chi phí là gì?
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
2.1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong
tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này
phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải
tuân theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế tốn có liên quan đến
doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan
được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ
thống hoặc theo tỷ lệ.
Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
2.2. . Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế
2.2.1. Kế toán doanh thu – IAS 18
2.2.1.1. Khái niệm kế toán doanh thu
IAS 18 định nghĩa doanh thu là dòng tiền đầu vào mà doanh nghiệp thu được
trong q trình hoạt động (dịng tiền dẫn đến sự gia tang vốn chủ sở hữu hoặc ảnh
hưởng đến sự đóng góp của vốn chủ sở hữu).
2.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo IAS 18, doanh thu sẽ được tính theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc phải thu. Các khoản chiết khấu thương mại hay được bên cung cấp giảm giá do
mua hàng số lượng lớn cũng được ghi nhận một cách rõ ràng trong quá trình xác định
Nhóm thực hiện: Strong Men
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
giá trị hợp lý. Trong hầu hết các trường hợp, “giá trị hợp lý” sẽ đại diện cho tiền hoặc
tương đương tiền hoặc các khoản phải thu. IAS 18 cho rằng một sự sắp xếp có hiệu
quả sẽ tạo nên một giao dịch tài chính và giao dịch cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ
cộng với việc cung cấp tài chính. Trong trường hợp này, khoản phải thu được chia
thành:
- Khoản phải thu để cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ. Khoản này được thể hiện qua
chiết khấu khoản tiền thu được trong tương lai của người bán. Tỷ lệ chiết khấu là tỉ lệ
lãi vay hiện hành của người mua hoặc tỷ lệ khấu trừ trên các khoản phải thu dựa trên
giá tiền hiện tại của hàng hóa, dịch vụ.
- Khoản phải thu để cung cấp dịch vụ, hàng hóa được ghi nhận trong suốt quá trình
thực hiện.
Để ghi nhận doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ thì IAS 18 khẳng định “đó là
cách mà các kết quả của một giao dịch liên quan đến việc cung cấp dịch vụ có thể ước
tính một cách đáng tin cậy, doanh thu cần phải được ghi nhận theo tiến độ hoàn thành
của giao dịch vào cuối kỳ báo cáo”. Hay, doanh thu được ghi nhận dần dần, chứ không
phải được ghi nhận cùng một lúc như trường hợp ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng
hóa.
Một giao dịch có thể được xác định khi tất cả các điều kiện được thỏa mãn:
- Doanh thu được xác định một cách đáng tin cậy
- Người bán có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch này
- Mức độ hoàn thành của giao dịch tại cuối kỳ báo cáo được xác định một cách đáng
tin cậy
- Các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch một cách đáng
tin cậy
2.2.2. Kế tốn chi phí – IAS 23
2.2.2.1. Khái niệm kế tốn chi phí
Chi phí được định nghĩa như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm
thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ.
2.2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận
IAS có hai phương pháp ghi nhận chi phí đi vay:
-
Phương pháp chuẩn: chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ phát sinh.
Nhóm thực hiện: Strong Men
13
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
Phương pháp thay thế được chấp nhận: chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến
việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được hịa vốn hóa vào tài
sản đó.
2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Theo thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
thì kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được kế toán chi tiết theo từng loại hoạt
động: hoạt động sản xuất, hoạt động tài chính và hoạt động khác:
- Kết quả hoạt động kinh sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nhóm thực hiện: Strong Men
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
2.3.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
Kết quả hoạt
động sản xuất,
=
kinh doanh
Doanh
thu
thuần về
bán
hàng
-
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
Giá
vốn
hàng
bán
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Kết quả hoạt
động tài chính
=
Doanh thu thuần
hoạt động tài chính
Kết quả hoạt
động khác
=
Thu nhập khác
-
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Các khoản giảm trừ doanh thu
(Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại)
-
Chi phí hoạt
động tài chính
Chi phí khác
2.4. Báo cáo tài chính
2.4.1. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mơ tả thơng tin về
tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính
là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo
cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và
thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ doanh nghiệp nhà
đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…).
Báo cáo tài chính là sản phẩm của hệ thống kế tốn tài chính, là cơng cụ được
sử dụng để cơng bố thơng tin về thực trạng tài chính và tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng của các đối tượng ở bên trong lẫn
bên ngồi doanh nghiệp.
2.4.2. Báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS 21
2.4.2.1. Mục đích của báo cáo tài chính
Xuất phát từ các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính khác nhau với những u
cầu và mục đích sử dụng thơng tin khác nhau, hệ thống BCTC có thể chia thành hai
loại:
Nhóm thực hiện: Strong Men
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
- Các BCTC sử dụng trong nội bộ của doanh nghiệp, còn gọi là báo cáo quản trị có đặc
tính là chứa đựng những thơng tin xác đáng, thích hợp, có ý nghĩa theo từng yêu cầu
quản lý cụ thể.
- Các BCTC cung cấp cho các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp, còn gọi là
BCTC đảm bảo yêu cầu thống nhất và so sánh hợp lý của các thông tin tài chính.
Đoạn 05 Chuẩn mực số 21- Trình bày báo cáo tài chính (VAS 21) nêu rõ: “Báo cáo
tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thơng tin về
tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp
ứng nhu cầu hữu ích cho số đơng những người sử dụng trong việc sử dụng trong việc
đưa ra các quyết định kinh tế”. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp
những thông tin của một doanh nghiệp về:
-
Tài sản
-
Nợ phải trả
-
Vốn chủ sở hữu
-
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ
-
Các luồng tiền
Các thơng tin này cùng với các thơng tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo
tài chính giúp người sử dụng dự đốn được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt
là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương
đương tiền.
2.4.2.2. Các phần của báo cáo tài chính
Bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
-
Bảng cân đối kế toán
-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.4.2.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài
chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm
bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên
Nhóm thực hiện: Strong Men
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan
hiện hành.
Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo
tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ
Tài chính.
Để lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải:
-
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế tốn phù hợp với các quy định trong
đoạn 12;
-
Trình bày các thơng tin, kể cả các chính sách kế tốn, nhằm cung cấp thông tin
phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu;
-
Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế tốn khơng đủ
để giúp cho người sử dụng hiểu được tác động của những giao dịch hoặc những
giao dịch hoặc những sự kiện cụ thể đến tình hình tài chính, tình hình và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4.3. Báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế - IAS 01
Theo quan điểm của Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế, khn mẫu lý thuyết
cho việc lập và trình bày BCTC gọi tắt là IAS Framework. IAS Framework xác định
người sử dụng BCTC là các đối tác hiện tại và tương lai bao gồm nhà đầu tư, chủ nợ,
nhà cung cấp, khách hành, nhà nước, nhân viên và công chúng.
2.4.3.1. Mục đích của báo cáo tài chính
Đoạn 12-14 của IAS Framework nêu rõ: “mục đích của BCTC là cung cấp các
thơng tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và các thay đổi trong tình hình tài
chính của một doanh nghiệp. Các thơng tin hữu ích cho số đông những người sử dụng
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Các BCTC đồng thời chỉ kết quả của việc
diều hành của ban lãnh đạo cho đơn vị”.
Để đạt được mục đích của mình báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin
của doanh nghiệp về:
-
Tài sản
-
Nợ phải trả
Nhóm thực hiện: Strong Men
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NCS.Th.S. Võ Thúy Hà
-
Vốn chủ sở hữu
-
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ
-
Những thay đổi khác về vốn chủ sở hữu
-
Các luồng tiền
2.4.3.2. Các phần của báo cáo tài chính
Bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
-
Báo cáo lãi lỗ
-
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-
Bảng cân đối kế tốn
-
Chính sách kế tốn và thuyết minh báo cáo tài chính
2.4.3.3. u cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài
chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồn tiền của doanh nghiệp. Việc áp
dụng các chuẩn mực, trong mọi trường hợp, nhằm đảm bảo việc trình bày trung thực
và hợp lý của báo cáo tài chính. Tính linh hoạt trong việc áp dụng các chuẩn mực.
IAS Framework khẳng định rằng các BCTC như vậy sẽ thỏa mãn nhu cầu của
hầu hết những người sử dụng. Tuy nhiên, các thơng tin dù sao vẫn bị hạn chế vì:
- Nó dựa trên cơ sở các sự kiện quá khứ chứ khơng phải các sự kiện tương lai mong
đợi;
- Nó không nhất thiết bao gồm các thông tin phi tài chính.
2.5. So sánh VAS và IAS/IFRS
Số
Chỉ tiêu
Giống nhau
thứ tự
1
Doanh thu
Khác nhau
IAS/IFRS
VAS
Xác định doanh thu:
Xác nhận doanh
Xác nhận doanh
Doanh thu được xác
thu: Chênh lệch
thu: Không đề
định theo giá trị hợp
giữa giá trị hợp lý
cập đến.
lý của các khoản mà
và giá trị danh
Tiêu chuẩn ghi
doanh nghiệp có thể
nghĩa của một
nhận doanh thu
nhận được.
khoản phải thu
từ tiền lãi, tiền
Tiêu chuẩn ghi nhận
được ghi nhận là
bản quyền và cổ
doanh thu từ tiền lãi,
tiền lãi.
tức: Tương tự
Nhóm thực hiện: Strong Men
18